Professional Documents
Culture Documents
De+Hdc DB Vo Co QT
De+Hdc DB Vo Co QT
Câu 1. (3 điểm)
Một mẫu đá gồm các chất có tỉ lệ sau đây:
n( 238
92 U)
n( 206
82 Pb)
206
8,17 và 204
= 75,41, n là số mol nguyên tử.
n( 82 Pb) n( 82 Pb)
Người ta cho rằng, khi mẫu đá này hình thành đã chứa sẵn chì tự nhiên. Chì tự
nhiên bao gồm 4 đồng vị bền với thành phần đồng vị cho trong bảng dưới đây:
204 206 207 208
Đồng vị Pb Pb Pb Pb
Phần trăm khối 1,4 24,1 22,1 52,4
lượng
Biết chu kì bán hủy của 238U là 4,47.109 năm, giả thiết trong suốt thời gian mẫu
đá tồn tại, 238U và các đồng vị bền của chì hoàn toàn không bị rửa trôi bởi nước mưa.
Hãy tính tuổi của mẫu khoáng vật.
Hướng dẫn giải:
n( 238
92 U)
Trong mẫu đá 206
8,17 1 mol 238U trong mẫu sẽ có:
n( 82 Pb)
1 0,1224
= 0,1224 mol 206Pb và = 1,623.10-3 mol 204Pb
8,17 75,41
Tỉ số mol của 206Pb và 204Pb trong chì tự nhiên là:
n 206 Pb 24,1 204
. = 17,05
n 204 Pb 206 1,4
-3 204
1,623.10 mol Pb sẽ tương ứng với số mol 206Pb vốn có trong chì tự nhiên là:
1,623.10-3.17,05 = 0,0277 (mol 206Pb).
Như vậy số mol 206Pb sinh ra do sự phân rã 238U trong mẫu là:
0,1224 - 0,0277 = 0,0947 (mol).
Nếu hiện nay còn 1 mol U thì khi mẫu đá mới hình thành, số mol 238U là:
238
323,68 . 0,5177
Kết tủa Fe2X chứa 51,77% khối lượng là Fe n Fe = 3 trong
55,85
thành phần của anion phức xiano X có chứa 1 nguyên tử Fe X4- có dạng: [Fe(CN) a4- ],
mà M X4- = 211,97 (g)
211,97 - 55,85
a= . Vậy C là Fe2[Fe(CN)6]; A là K4[Fe(CN)6].
12,01 + 14,01
A và B có cùng thành phần nguyên tố, chứa anion phức xiano, trong đó A (là hợp
chất của Fe2+) tác dụng được với dung dịch Fe3+ (Fe2(SO4)3), còn B phản ứng với dung
dịch Fe2+ (FeCl2) B là hợp chất của Fe3+ B là K3[Fe(CN)6] D là Fe4[Fe(CN)6]3
và E là Fe3[Fe(CN)6]2.
2. K4[Fe(CN)6] + 2Pb(NO3)2 Pb2[Fe(CN)6] + 4KNO3
K4[Fe(CN)6] + 2FeSO4 Fe2[Fe(CN)6] + 2K2SO4
3K4[Fe(CN)6] + 2Fe2(SO4)3 Fe4[Fe(CN)6]3 + 6K2SO4
2K3[Fe(CN)6] + 3FeCl2 Fe3[Fe(CN)6]2 + 2KCl
3. A (kali hexaxianoferat(II)) là hợp chất của Fe2+; B (kali hexaxianoferat(III)) là hợp
chất của Fe3+.
Câu 3. (4 điểm)
Trộn 20,00 ml dung dịch H3PO4 0,50 M với 37,50 ml dung dịch Na3PO4 0,40 M, rồi
pha loãng bằng nước cất thành 100,00 ml dung dịch A.
1. Tính pH của dung dịch A.
2. Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,050 M vào 20,00 ml dung dịch A để
thu được dung dịch có pH =5,00 (metyl đỏ đổi màu).
3. Cần phải thêm bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,10 M vào 25,00 ml dung dịch A để
hỗn hợp thu được có màu đỏ tía của phenolphtalein (pH = 10,00).
pK a1(H PO ) 2,15; pK a2(H PO ) 7,21; pK a3(H PO ) 12,32.
3 4 3 4 3 4
Trang 2/8
4. Để xácđịnh nồng độ ion Cu2+ trong nước thải của một nhà máy mạ điện, người ta đo
điện thế của điện cực đồng so với điện cực hiđro tiêu chuẩn. Điện thế đo được là +0,25
V. Tính nồng độ (mol/L) của Cu2+ trong nước thải, biết E 0Cu2+ /Cu = 0,337 V.
Hướng dẫn giải:
0,50.20 0,40.37,5
1. CH3PO4 = = 0,10 (M); C Na3PO4 = = 0,15 (M).
100 100
C Na3PO4 = 1,5. CH3PO4 phản ứng xảy ra như sau:
H3PO4 + PO3-4 HPO 2-4 + H 2 PO-4 K1 = Ka1. K -1a3 = 1010,17
0,1 0,15
0 0,05 0,1 0,1
- 3- 2-
H 2 PO 4 + PO 4 2 HPO 4 K2 = Ka2. K -1a3 = 105,11
0,1 0,05 0,1
0,05 0 0,2
Dung dịch A thu được là hệ đệm gồm: H 2 PO-4 0,05 M và HPO 2-4 0,2 M có thể tính
CHPO2-
pHA gần đúng theo biểu thức: pHA = pKa2 + lg 4
= 7,81.
CH -
2 PO 4
pK a1 pK a2
2. pH = 5,00 pH (NaH PO ) = 4,68 có thể coi lượng HCl thêm vào 20,00
2 4
2
ml dung dịch A sẽ phản ứng vừa đủ với HPO 2-4 tạo thành H 2 PO-4 :
+
HPO 2-4 + H H 2 PO-4
0,2.20
VHCl = = 80 (ml)
0,05
pK pK a2
3. Tương tự pH (Na 2HPO4 ) a3 = 9,765 10,00 có thể coi lượng NaOH thêm vào
2
25,00 ml dung dịch A sẽ phản ứng vừa đủ với H 2 PO-4 tạo thành HPO 2-4 :
-
H 2 PO-4 + OH HPO 2- 4 + H2O
0,056.25
VNaOH = = 12,50 (ml).
0,1
0, 0592
4. Ta có: E Cu2+ /Cu = E 0Cu2+ /Cu lg[Cu 2+ ]
2
0, 0592 2+ -3
E 2+ = 0,337 lg[Cu 2+ ] = 0,25 -0,00 = 0,25 [Cu ] = 1,15.10 (M)
Cu /Cu 2
Câu 4. (3,5 điểm)
Năng lượng liên kết có thể được tính dựa vào biến thiên entanpi của quá trình
chuyển các nguyên tử tự do thành phân tử (tính cho 1 mol). Đại lượng này thường gọi là
sinh nhiệt nguyên tử. Năng lượng liên kết của các liên kết có trong một chất được định
nghĩa là biến thiên entanpi của quá trình biến đổi một số Avogadro phân tử của chất đã
cho thành các nguyên tử tự do. Như vậy, năng lượng liên kết ngược dấu với sinh nhiệt
nguyên tử.
Ở điều kiện tiêu chuẩn, cho biến thiên entanpi của phản ứng phân li các phân tử H2,
Br2, của sự thăng hoa than chì (Ctc) như sau:
H2(k) 2H(k) H1 = 432,2 kJ/mol
Trang 3/8
Br2(l) 2Br(h) H2 = 190 kJ/mol
Ctc(r) C(k) H3 = 710,6 kJ/mol.
và biến thiên entanpi hình thành của CH4 và CH3Br lần lượt là:
ΔH 0f(CH ) = -74,8 kJ/mol; ΔH 0f(CH Br) = -35,6 kJ/mol.
4 3
(7)
Từ (4), (5), (6) và (7) ta có: 6H(k) + 2Br(h) + 2C(k) 2CH3Br(k)
Hay: 3H(k) + Br(h) + C(k) CH3Br(k) H6
2.ΔH 0f(CH3Br) - ΔH 2 - 3.ΔH1 - 2.ΔH3
H6 = = -1489,5 (kJ/mol).
2
Trong phân tử CH3Br có 3 liên kết C-H và 1 liên kết C-Br, nên:
E(C-Br) = -H6 – 3. E(C-H) = 1489,5 – 3.412,45 = 252,15 (kJ/mol).
Câu 5. (3 điểm)
1. Một laze có năng lượng 0,4J được tạo ra từ các xung bức xạ trong 3,0 ns (nano giây).
Tính công suất do 1 xung của laze đó tạo ra.
2. Hãy tính năng lượng Gipxơ tại 27,3 oC, áp suất biến đổi từ 2 bar đến 3 bar cho:
a. Nước lỏng.
b. Hơi nước (được coi là khí lí tưởng).
3. Ở áp suất hệ 1,0 bar độ phân li α của khí CO2 thành khí CO và O2 ở các nhiệt độ khác
nhau được thực nghiệm cho biết như sau:
T/K 1395 1443 1498
-4
α/10 1,44 2,50 4,71
0
Giả thiết G phản ứng là không đổi.
a. Tính K, ΔG 0T , ΔS0T của phản ứng.
b. Nhận xét kết quả tính được và cho biết đó là phản ứng tỏa hay thu nhiệt?
Hướng dẫn giải:
Trang 4/8
1. Công suất P của laze được tính theo biểu thức: P = E(J)/t(s) với E là năng lượng, t là
thời gian.
P = E/t = 0,40/(3.10-9) = 1,3.107 W = 13 MW
2. Từ dG = Vdp – SdT
Khi T = const dG = Vdp
a. Nước lỏng: V = const. Vậy ΔG = V. ΔP = 18,0.10-6 m3/mol.105Pa = 1,8 J/mol
b. Hơi nước là khí lí tưởng nên ΔG = RTln(p2/p1) = 8,314.300,3.ln1,5 = 1012 J/mol
= 1,012 kJ/mol.
3. Từ cân bằng: 2 CO2 (k) 2 CO (k) + O2 (k) (1)
Số mol ban đầu n
Số mol cân bằng n – nα nα nα/2
1 α α α
Áp suất pi .P .P .P
1 α/2 1 α/2 2(1 α/2)
CO
α3/2
Kp = pixi K
i=O2 2
(2)
Vì (3) ngược với (3’) nên ΔG 3 = -60,67 kJ/mol phản ứng (3) tự xảy ra.
2. Áp dụng biểu thức định luật tốc độ cho 4 cân bằng:
v1 = k1[CH3CHO] (1) v2 = k2[CH3CHO][ CH3 ] (2)
2
v3 = k3[ CH 3CO ] (3) v4 = k4[ CH 3 ] (4)
d[ • CH 3 ] d[CH 3CO• ]
Ta có: =0 (5) =0 (6)
dt dt
Từ (5) và (6) tính được [ CH 3 ] (7)
1/ 2
d[CH 4 ] d[CH 4 ] k
Từ (2) ta có v2 = v= = k[CH3CHO]3/2 với k = k 2 1
dt dt 2k 4
--------------------------HẾT-----------------------
Trang 6/8