You are on page 1of 14

BỘ TÀI CHÍNH CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH TÀI CHÍNH – MARKETING Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 08 năm 2021

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN


1. THÔNG TIN CHUNG VỀ HỌC PHẦN
1.1. Tên học phần (Tiếng Việt): Anh Văn Thương Mại Quốc Tế
Tên học phần (Tiếng Anh): English for International Trade
- Mã học phần: 011185 Số tín chỉ: 3
- Áp dụng cho ngành/chuyên ngành đào tạo: Thương Mại Quốc Tế
+ Bậc đào tạo: Đại học-Tín chỉ
+ Hình thức đào tạo: Chính quy tập trung - Đại trà + Chất lượng cao
+ Yêu cầu của học phần: Bắt buộc
1.2. Khoa/Bộ môn/Giảng viên phụ trách học phần:
- Khoa: Ngoại Ngữ
- Bộ môn: Anh văn chuyên ngành
- GV phụ trách học phần: Võ Thị Anh Đào
1.3. Mô tả học phần:
- Mô tả học phần:
Học phần Anh văn Thương mại quốc tế được thiết kế nhằm mục đích hướng dẫn
cho sinh viên chuyên ngành Thương mại quốc tế có thể tiếp thu kiến thức và kỹ
năng thực hành tiếng Anh chuyên ngành Thương mại quốc tế. Môn học này giới
thiệu cho sinh viên những kiến thức chuyên ngành liên quan đến giao tiếp qua điện
thoại, e-mail, tiếng Anh được sử dụng trong điều khoản của hợp đồng mua bán, các
qui tắc của Phòng Thương mại quốc tế sử dụng cho mua bán nội địa và quốc tế, và
hợp đồng mua bán trong giao dịch thương mại quốc tế. Ngoài ra, trong học phần
này, sinh viên được tham gia vào hoạt động học tập trên lớp giúp nâng cao năng lực
sử dụng tiếng Anh, một công cụ không thể thiếu trong việc thực hiện nghiệp vụ
chuyên môn sau này.
- Phân bổ giờ tín chỉ đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 11
+ Làm bài tập trên lớp: 34
+ Thảo luận:
+ Tự học: 90
1.4 Các điều kiện tham gia học phần:

1
- Các học phần tiên quyết: (chỉ 1 môn): Không
- Các học phần học trước: (tối đa 2 môn): Không
- Các học phần học song hành: Không
- Các yêu cầu khác đối với học phần (nếu có):
2.MỤC TIÊU CỦA HỌC PHẦN
Sau khi hoàn thành môn học này, sinh viên có thể:
- Kiến thức:
+ Mô tả các khái niệm liên quan đến email và hợp đồng mua bán: Incoterms, giao
hàng, thanh toán và bảo hành.
+ Nhận biết ngôn ngữ dùng trong điện đàm, email và hợp đồng mua bán.
+ Phân tích sự khác nhau giữa các khai niệm: “giao hàng trễ có lý do chính đáng” và
“không có lý do”, và “bảo hanh” với “bảo đảm”.
- Kỹ năng:
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
+ Giao tiếp qua điện thoại dựa vào tình huống cho sẵn.
+ Soạn thảo email hỏi hàng, chào hàng, đặt hàng
+ Dịch một số điều khoản đơn giản trong hợp đồng mua bán từ tiếng Anh sang tiếng
Việt và ngược lại.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Nhận thức rõ tầm quan trọng của môn học đối với nghề nghiệp trong tương lai, từ đó
xây dựng ý thức học tập nghiêm túc, tích cực, và hợp tác trong suốt quá trình học tại
lớp, cũng như ý thức tự học ngoài lớp học để phục vụ cho công việc sau này.
3.CHUẨN ĐẦU RA

2
3.1 Chuẩn đầu ra của học phần
Mục tiêu Đáp ứng
chuẩn
Chuẩn đầu ra học phần
đầu ra
CTĐT
-Trình bày cách thức giao tiếp qua điện thoại.
Ks1 -Phân biệt ngôn ngữ sử dụng qua điện thoại trong từng huống cụ thể.
-Phân tích 12 bí quyết để giao tiếp qua điện thoại hiệu quả.
Ks2 -Trình bày bố cục của email.
-Phân biệt email trang trọng và email không trang trọng.
-Nhận biết ngôn ngữ phù hợp cho hai loại email được đề cập phía
trên.
Ks3 -Phân biệt các mẫu câu sử dụng trong hợp đồng Anh – Mỹ.
-Giải thích một số thuật ngữ sử dụng trong hợp đồng Anh – Mỹ và
hợp đồng mua bán.
Kiến - Nhận biết các dạng mệnh đề, hình thức bị động, và cách viết phủ
thức định dùng trong hợp đồng.
Ks4 -Mô tả các điều khoản về hàng hóa, phương thức giao hàng, giá cả,
và phương thức thanh toán.
-Trình bày khái niệm về ngày giao hàng, giao hàng trễ, và hậu quả
của việc này.
-Liệt kê các quy tắc của Phòng Thương mại Quốc tế (Incoterms ®
2010).
-Phân loại các quy tắc của Incoterms® 2010 theo trách nhiệm và
nghĩa vụ của người bán và người mua, và theo phương thức vận tải.
-Phân biệt sự khác nhau giữa giao hàng trễ có lý do chính đáng và
không có lý do.
Ks5 -Trình bày khái niệm về bảo hành, bảo đảm, thời hạn bảo hành, trách
nhiệm đối với hàng hóa bị khiếm khuyết, và bảo trì.
-Phân biệt sự khác nhau giữa ‘bảo hành’ và ‘bảo đảm’
Kỹ -Giao tiếp qua điện thoại bằng tiếng Anh dựa theo tình huống
Ss1
năng thương mại cho sẵn.
-Soạn thảo email hoàn chỉnh có văn phong phù hợp với đối tượng
người nhận.
Ss2
-Thực hiện giao dịch liên quan đến hỏi hàng, phúc đáp, chào hàng,
đặt hàng qua email.
Ss3 - Nhận biết lỗi sai về cách dùng từ và ngữ pháp trong điều khoản
hợp đồng mua bán và sửa lại cho đúng.
- Dịch các điều khoản hợp đồng từ tiếng Việt sang tiếng Anh và
ngược lại.

3
Mục tiêu Đáp ứng
chuẩn
Chuẩn đầu ra học phần
đầu ra
CTĐT
Ss4 -Đọc và hiểu nội dung ngôn ngữ sử dụng trong các điều khoản về
hàng hóa, phương thức giao hàng, giá và phương thức thanh toán.
-Sử dụng được các thuật ngữ tiếng Anh chuyên ngành thông qua
thảo luận, bài tập và các điều khoản của hợp đồng mẫu.

Ss5 -Đọc và hiểu nội dung ngôn ngữ sử dụng trong các điều khoản về
bảo hành, bảo đảm, thời hạn bảo hành, trách nhiệm đối với hàng hóa
bị khiếm khuyết, và bảo trì.
-Đọc và hiểu một hợp đồng mua bán hoàn chỉnh.

Năng Chuẩn bị bài nghiêm túc, hợp tác tích cực tham gia trình học.
As1
lực tự
chủ, Tìm hiểu, khám phá, khai thác nội dung liên quan đến bài học
tự As2
chịu
Chủ động trong hoạt nhóm để trao đổi kiến thức và kĩ năng
trách As3
nhiệm

3.2 Ma trận liên kết nội dung của học phần với chuẩn đầu ra của học phần

Chuẩn đầu ra môn học


TT Nội dung Kiến Kỹ
Thái độ
thức năng
Unit 1
On the phone K s1 S s1 A s1-3
1

Unit 2
2 Ks2 Ss2 As1-3
Emails

4
Chuẩn đầu ra môn học
TT Nội dung Kiến Kỹ
Thái độ
thức năng

Unit 3
3 Ks3 Ss3 Ass1-3
The language of contract in English

Unit 4
4 Ks4 Ss4 As1-3
Goods and Delivery, Price and Payment

Unit 5
The Defect and the Liability
5 Ks5 Ss5 As1-3
Examples of Contract
Oral Test
4. NỘI DUNG HỌC PHẦN VÀ KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY
Hình thức tổ chức dạy-học
GIỜ LÊN LỚP
Thực
Thực Yêu cầu
hành Phương
hành Tự sinh viên
Thời tích pháp Ghi
Nội dung tại học, chuẩn bị
gian Lý hợp giảng chú
phòng tự trước khi
thuyết (Bài dạy
máy, nghiên đến lớp
tập/
phân cứu
Thảo
xưởng
luận)
Giới thiệu nội dung Giao tiếp Đọc sách và
học phần, quy định và chuẩn bị bài
yêu cầu của học phần
đối với sinh viên
Tuần
Unit 1
1:
On the phone
Từ: 1 3 8
….
1. Listening
Đến…
2. Starting a phone call
3. Taking and leaving
a message

5
Hình thức tổ chức dạy-học
GIỜ LÊN LỚP
Thực
Thực Yêu cầu
hành Phương
hành Tự sinh viên
Thời tích pháp Ghi
Nội dung tại học, chuẩn bị
gian Lý hợp giảng chú
phòng tự trước khi
thuyết (Bài dạy
máy, nghiên đến lớp
tập/
phân cứu
Thảo
xưởng
luận)
Unit 1 Giao tiếp Đọc sách và
On the phone chuẩn bị bài.
Tuần
4. Listening
2:
5. Planning and
Từ: 1 3 8
making phone calls
….
6. Talking on the
Đến…
phone

Tuần Unit 2 Giao tiếp Đọc sách và


3 Emails chuẩn bị bài
1. Introduction
2. Layout
1 3 8
3. Formal and
informal emails
4. Listening

Tuần Unit 2 Giao tiếp Đọc sách và


4 Emails chuẩn bị bài
5. Making and
confirming
arrangements 1 3 8
6. Review exercises
7. Progress test
(30mins)

Tuần Unit 2 1 3 8 Giao tiếp Đọc sách và

6
Hình thức tổ chức dạy-học
GIỜ LÊN LỚP
Thực
Thực Yêu cầu
hành Phương
hành Tự sinh viên
Thời tích pháp Ghi
Nội dung tại học, chuẩn bị
gian Lý hợp giảng chú
phòng tự trước khi
thuyết (Bài dạy
máy, nghiên đến lớp
tập/
phân cứu
Thảo
xưởng
luận)
5 Emails chuẩn bị bài

8. Enquiries
9. Replies to enquires
Tuần Unit 2 Giao tiếp Đọc sách và
6 Emails chuẩn bị bài
10. Quotations
1 3 8
11. Orders
12. Complaints and
Claims
Tuần Unit 3 1 3 8 Giao tiếp - Đọc sách
7 The language of “International
contract in English Trade Finance
1. The language of – A Practical
Anglo-American Guide” trang
contracts 34, chuẩn bị
2. The clauses pattern câu hỏi để
in contract English thảo luận tại
2.1 Structure 1: lớp:
Main clause plus main Đọc sách và
clause chuẩn bị bài
2.2 Structure 2:
Main clause plus one
subordinate clause
2.3 Structure 3: The
chain: Main clause

7
Hình thức tổ chức dạy-học
GIỜ LÊN LỚP
Thực
Thực Yêu cầu
hành Phương
hành Tự sinh viên
Thời tích pháp Ghi
Nội dung tại học, chuẩn bị
gian Lý hợp giảng chú
phòng tự trước khi
thuyết (Bài dạy
máy, nghiên đến lớp
tập/
phân cứu
Thảo
xưởng
luận)
plus more than one
subordinate
clause
2.4 Structure 4:
Main clause between
subordinate clauses
3. Passive form

Tuần Unit 4 1 3 8 Giao tiếp Đọc sách và


8 Goods and Delivery, chuẩn bị bài
Price and Payment
1. Scope and Delivery
1.1 Step 1: How will
Delivery be made?
1.2 Step 2: What if
the Goods are ready
but Delivery is
impossible?
1.3 Step 3: What is
the Date of Delivery
1.4 Step 4: When do
Risk and Title Pass?
1.5 Step 5: What
Delay is excusable?
1.6 Step 6: What are
the consequences of

8
Hình thức tổ chức dạy-học
GIỜ LÊN LỚP
Thực
Thực Yêu cầu
hành Phương
hành Tự sinh viên
Thời tích pháp Ghi
Nội dung tại học, chuẩn bị
gian Lý hợp giảng chú
phòng tự trước khi
thuyết (Bài dạy
máy, nghiên đến lớp
tập/
phân cứu
Thảo
xưởng
luận)
non-excusable Delay?
2. Price and Payment
2.1 Step 1: How will
Payment be made?
2.2 Step 2: What
counts as Payment?
2.3 Step 3: What is
the Date of Payment
2.4 Step 4: What
Delay is excusable?
2.5 Step 5: What
are the consequences
of non-excusable
Delay?

Tuần Unit 5 1 3 8 Giao tiếp Đọc sách và


9 The Defect and the chuẩn bị bài
Liability
Examples of Contract
Oral Test
1. Warranty and
Guarantee
2. The Defects
Liability Period
3. Remedy
4. The timing of the

9
Hình thức tổ chức dạy-học
GIỜ LÊN LỚP
Thực
Thực Yêu cầu
hành Phương
hành Tự sinh viên
Thời tích pháp Ghi
Nội dung tại học, chuẩn bị
gian Lý hợp giảng chú
phòng tự trước khi
thuyết (Bài dạy
máy, nghiên đến lớp
tập/
phân cứu
Thảo
xưởng
luận)
Defects Liability
Period
5. Who pays for
Claims under Warranty
6. Defects Liability
and Maintenance
7. Progress test (15
mins)
Tuần Unit 5 Giao tiếp Đọc sách và
10 The Defect and the chuẩn bị bài
Liability
Examples of Contract
1 3 8
Oral Test
1. Examples of
contract
2. Review exercises
Tuần Review - Ôn tập nội
11 Oral Test dung đã học
1 4 10 từ buổi 1-10.
- Tham gia
kiểm tra nói.
11 34 90
5. HỌC LIỆU
5.1 Tài liệu chính:

10
(1) Jones, L & Alexander, R. (2011) New International Business English. Cambridge
University Express. (Student’s book & Workbook)
(2) Ashley, A. (2003). Oxford Handbook of Commercial Correspondence. Oxford
University Press.
(3) Chapman, R. (2007). English for emails. Oxford University Press.
(4) Nguyễn Trọng Đàn (2007). International Trade Contracts (6th ed.). Hà Nội: Nhà
Xuất Bản Lao động
5.2 Tài liệu tham khảo:
(1) Emmerson, P. (2004). Email English. Macmillan Education.
(2) Pinnells R.J. (1994). Exporting and the Export Contracts. Prodec Programme for
Development Cooperation at Helsinki School of Economics.
(3) Hồ Canh Thân, Vương Xuân Huy, Thân Vân Trinh (2015). Formulation and
Translation of International Business Contracts. Nhà Xuất Bản Tổng hợp Thành phố
Hồ Chí Minh.
6. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP HỌC PHẦN
6.1. Đánh giá quá trình: trọng số 40% trong tổng điểm học phần

MÔ TẢ CÁC CĐR
CẤU
TRÚC
PHƯƠNG PHÁP ĐƯỢC
STT ĐÁNH GIÁ
ĐIỂM
ĐÁNH GIÁ THÀNH
PHẦN
1 Thái độ học tập, năng Tham gia đầy đủ các buổi học. As1 10%
lực tự chủ Tích cực và chủ động tham gia As2
vào các hoạt động học tập trên
lớp bao gồm hoạt động cá nhân
và nhóm.
2 Bài tập cá nhân Thực hành các bài tập được Ks1 20%
giao. Sinh viên được yêu cầu Ks2
phân biệt ngôn ngữ dùng trong Ss2
hai loại email ‘formal’ và As2
‘informal’ và viết email phù hợp As3
với nội dung và đối tượng gửi.
Ngoài ra, sinh viên còn yêu cầu
nhận diện ngôn ngữ được dùng
trong điện đàm.
Bài tập cá nhân có thể được thực
hiện trên lớp hoặc dưới hình thúc

11
giao bài về nhà.
3 Bài tập nhóm Thực hành các bài tập nhóm. Ks2 20%
Sinh viên được yêu cầu làm việc Ks3
theo nhóm. Mỗi nhóm giao động Ss2
từ 4-6 sinh viên, được phân công Ss3
thảo luận các yếu tố để phân biệt As1
hai loại email và dịch các điều As2
khoản từ tiếng Anh sang tiếng As3
Việt và ngược lại trong hợp đồng
mua bán được chỉ định.
Bài tập nhóm có thể được thực
hiện trên lớp hoặc dưới hình thúc
giao bài về nhà.
4 Kiểm tra giữa kỳ Sinh viên được yêu cầu kiểm tra Ks1 50%
02 kỹ năng: nói và viết. Đối với Ks2
kỹ năng nói, sinh viên sẽ được Ss1
nói theo cặp dựa trên các tình Ss2
huống điện đàm cho sẵn. Đối với As2
kỹ năng viết, sinh viên sẽ được
kiểm tra viết email dựa vào
thông tin cho sẵn.

Tổng 100%
6.2. Đánh giá kết thúc học phần: trọng số 60% trong tổng điểm học phần

PHƯƠNG PHÁP MÔ TẢ CÁC CHUẨN CẤU


ĐÁNH GIÁ ĐẦU RA TRÚC
ĐƯỢC ĐÁNH ĐIỂM
GIÁ THÀNH
PHẦN

BÀI THI TRẮC Đánh giá về kiến thức: Ks3 30%


NGHIỆM + TỰ Đánh giá mức độ hiểu bài và áp Ks4
LUẬN dụng kiến thức của sinh viên Ks5
Bài thi có thời gian trong các nội dung bài đã học.
là 60 phút và được
bố cục như sau:
Đánh giá về kĩ năng: Ss2 40%
Phần 1: 15 câu trắc
nghiệm (3.0 điểm) Đánh giá kĩ năng nhận biết, phân Ss3
tích và vận dụng ngôn ngữ Ss4
Phần 2: 10 câu chuyên ngành đã học vào trong
dạng cloze text, text những tình huống và ngữ cảnh cụ Ss5
là một email (3.0 thể.
điểm)
Đánh giá về mức tự chủ, tự chịu As2 30%

12
Phần 3: 04 câu dịch trách nhiệm:
Việt-Anh, Anh - Đánh giá năng lực tự chủ trong
Việt (4.0 điểm) việc học và sáng tạo trong việc
giải quyết vấn đề.

Ban Giám hiệu Trưởng khoa Trưởng bộ môn


Duyệt

TS Nguyễn Ngọc Trân Châu TS Nguyễn Ngọc Trân Châu

13
14

You might also like