You are on page 1of 14

5/18/2023

Q U Ả N L Ý M Ô I
T R Ư Ờ N G D O A N H
N G H I Ệ P –
E N V I R O N M E N T A L
M A N A G E M E N T I N
B U S I N E S S

D OA N H N G H I Ệ P TÁ C Đ Ộ N G Đ Ế N M Ô I T R Ư Ờ N G

Là những vấn đề môi


Tác động trường xảy ra do các
trực tiếp hoạt động do chính tổ
chức thực hiện

Đây là những vấn đề Đây là những tác


môi trường do các bên
Công động do khách hàng
thứ ba đang thực hiện ty/ Tổ hoặc những người
các hoạt động liên quan chức A khác sử dụng sản
đến hoặc hỗ trợ các phẩm được sản xuất
Tác động Tác động
hoạt động của tổ chức chuỗi cung sản phẩm/ hoặc do dịch vụ do tổ
(tức là các nhà cung cấp ứng dịch vụ chức cung cấp gây ra
và nhà thầu) gây ra
2

1
5/18/2023

M Ô I T R Ư Ờ N G TÁ C Đ Ộ N G Đ Ế N D N
• Kinh doanh và thương mại là nguồn gốc
chính của các vấn đề môi trường lại bị ảnh
hưởng bởi chính các vấn đề này cả trực
tiếp lẫn gián tiếp (do phản ứng của xã hội)
– Tạo ra các áp lực kinh doanh gồm
• Pháp lý

• Tài chính

• Thị trường

• Xã hội

• ÁP LỰC PHÁP LÝ
– Sự gia tăng nhanh chóng của các luật liên quan đến môi trường, các đòi
hỏi ngày càng khắt khe
• Việc quản lý và chuẩn bị kém liên quan đến luật mới

 bị mất giấy phép hoạt động,


 vướng vào các thủ tục pháp lý tốn kém
 gây tổn hại đến uy tín
• Ngay cả khi tránh được các vấn đề không tuân thủ pháp lý quan trọng

danh tiếng kém với các cơ quan quản lý


 sự chậm trễ tốn kém và phản đối việc lập kế hoạch đăng ký, gia hạn giấy phép …

2
5/18/2023

• ÁP LỰC TÀI CHÍNH


– Đang trở nên rõ ràng và ngày
càng gia tăng đối với DN

Áp lực từ bên cho Áp lực từ các Chi phí vận


vay và bảo hiểm cổ đông hành
5

• ÁP LỰC THỊ TRƯỜNG


Kỳ vọng về chất lượng của khách hàng (tiêu
dùng và doanh nghiệp) ngày càng tăng

TIÊU CHÍ MÔI TRƯỜNG


- 1 khía cạnh quan trọng về kỳ vọng chất lượng
- Phân biệt giữa các thương hiệu/ công ty
- Động lực cải thiện hiệu suất môi trường
- Triển khai sử dụng hệ thống quản lý môi
trường trong toàn bộ chuỗi cung ứng kinh
doanh
6

3
5/18/2023

• CÁC ÁP LỰC XÃ HỘI

Quyền lợi của Áp lực từ


nhân viên cộng đồng

Q UẢ N LÝ RỦ I R O &
NÂNG CAO CÁC CƠ HỘI

4
5/18/2023

RỦI RO hoặc CƠ HỘI


Các áp lực pháp lý, tài (tùy thuộc vào phản ứng và sự
chính, thị trường và xã hội tham gia của họ với các tác
động môi trường họ gây ra)

Để các rủi ro được giảm thiểu và nắm bắt các cơ hội


 Xây dựng sự hiểu biết về vị trí các ưu tiên phát triển
bền vững của tổ chức

CÁC MỐI ĐE DỌA CƠ HỘI BỀN VỮNG

• Sự sẵn có suy giảm và chi phí ngày càng • áp lực biến thành lợi thế bằng cách phản ứng

tăng của nguyên liệu thô nhanh hơn hoặc hiệu quả hơn đối thủ cạnh tranh

• Tính sẵn có và chi phí leo thang của • ngày càng hiệu quả và sắp xếp hợp lý trong suốt

năng lượng và vận tải các hoạt động trực tiếp và gián tiếp
– tránh được những bất lợi của chi phí leo thang mà
• Các ràng buộc pháp lý gia tăng
còn có thể tiết kiệm
• Các mối đe dọa về thị phần
• định vị tốt bản thân và sản phẩm cũng như dịch
vụ theo các thước đo danh tiếng  biến những xu
hướng thành lợi thế

Lợi thế của viễn cảnh dài hạn đòi hỏi lập kế hoạch bền vững có thể cung cấp cho
các tổ chức tầm nhìn và phương tiện để thích ứng và đảm bảo khả năng tồn tại
lâu dài theo cách mà các tổ chức thiển cận hơn có thể phải vật lộn để đạt được 10

10

5
5/18/2023

C H U Ỗ I G I Á T R Ị V À Q U A N Đ I Ể M T H AY
ĐỔI DÀI HẠN

“Lợi thế cạnh tranh không thể được hiểu bằng cách nhìn vào một công
ty như một toàn thể. Nó xuất phát từ nhiều hoạt động rời rạc mà công
ty thực hiện trong việc thiết kế, sản xuất, tiếp thị, phân phối và hỗ trợ
sản phẩm của mình. Mỗi hoạt động này có thể đóng góp vào vị trí chi
phí tương đối của doanh nghiệp và tạo cơ sở cho sự khác biệt”.”

Michael E. Porter trong “Lợi thế cạnh tranh”

11

11

C H U Ỗ I G I Á T R Ị V À Q U A N Đ I Ể M T H AY
ĐỔI DÀI HẠN

• Chuỗi giá trị


Mỗi bộ phận của một doanh nghiệp (bao gồm các
yếu tố chuỗi cung ứng, phân phối và bán hàng) đều
có vai trò đóng góp giá trị có thể định lượng cho việc
cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ mà doanh nghiệp
dựa vào
• Hiểu được giá trị gia tăng ở từng giai đoạn cho phép
các nhà quản lý doanh nghiệp xác định các cơ hội để
nâng cao hiệu quả hoặc giảm lãng phí nhằm nâng cao
lợi nhuận chung của doanh nghiệp

12

12

6
5/18/2023

C H U Ỗ I G I Á T R Ị VÀ Q UA N Đ I Ể M T H AY Đ Ổ I DÀ I H Ạ N

• Chuỗi giá trị và “Tính bền vững”

bắt đầu tích hợp việc ra quyết định


về MT vào quản lý kinh doanh chung

thay vì:
• là một vấn đề riêng biệt
được coi là một mệnh
lệnh đạo đức nào đó,
• chỉ khi tổ chức có nguồn
lực để xem xét nó
• hoặc khi các bên liên
quan lên tiếng không thể
bỏ qua
13

13

C H U Ỗ I G I Á T R Ị VÀ Q UA N Đ I Ể M T H AY Đ Ổ I DÀ I H Ạ N

• 4 giai đoạn phát triển về sự bao hàm của quản lý môi trường và phát triển
bền vững vào quản lý doanh nghiệp

GĐ1 GĐ2 GĐ3 GĐ4


Phản ứng Phát triển Áp dụng Chuyển đổi
với các hệ thống cách tiếp tổ chức
vấn đề quản lý cận chiến hướng tới
lược tích doanh
hợp nghiệp bền
vững

14

14

7
5/18/2023

Đặc điểm Động lực


Giai đoạn 1 – Cách tiếp cận chữa cháy – giải quyết các vấn đề khi chúng được bên Lợi ích của các bên liên quan bên
phản ứng thứ ba lưu ý, ví dụ: khiếu nại, vi phạm pháp luật hoặc yêu cầu. ngoài hoặc mối đe dọa truy tố
Giai đoạn 2 – phát Một cách tiếp cận phối hợp và tự nguyện hơn để kiểm soát và cải Phản ứng - đặc điểm kỹ thuật
triển hệ thống thiện các vấn đề về môi trường. Thường liên quan đến chứng nhận của khách hàng, yêu cầu điều
quản lý môi ISO 14001 … chỉnh
trường Chủ động – nâng cao uy tín, mục
tiêu hiệu quả nguồn lực
Giai đoạn 3 – áp EMS được thành lập tại chỗ và tập trung vào giảm thiểu tác động Phản ứng - đặc điểm kỹ thuật
dụng cách tiếp chứ không chỉ đơn thuần là các biện pháp kiểm soát. Một số thiết của khách hàng, yêu cầu điều
cận chiến lược kế lại quy trình và sản phẩm/dịch vụ để giảm tác động. chỉnh
Phát triển một tầm nhìn dài hạn hơn về những cải tiến bao gồm Chủ động – nâng cao uy tín, mục
thay đổi cơ sở hạ tầng, sản phẩm và chuỗi cung ứng thay vì chỉ đơn tiêu hiệu quả nguồn lực
giản là 'điều chỉnh' những gì đã có.

Giai đoạn 4 – Một sự thay đổi lớn về quan điểm với tư duy toàn diện về vòng đời Chủ động – sự nhìn nhận ở mức
doanh nghiệp bền được tích hợp trong quá trình ra quyết định của công ty ở tất cả các độ cao rằng tính bền vững có
vững cấp – ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. nghĩa là hiệu quả ngắn hạn, đạt
Ngày nay, các tổ chức sẽ không hoàn toàn bền vững nhưng họ sẽ có được thị trường trong trung hạn
quan điểm rõ ràng về cách họ dự định tiến tới mục tiêu này và sẽ và sự tồn tại lâu dài của doanh
liên lạc với tất cả các bên liên quan chính để phát triển sự hiểu biết nghiệp
và hợp tác. Trong một số trường hợp, các công ty sẽ xem xét những
thay đổi cơ bản đối với bản chất của sản phẩm, dịch vụ, cơ cấu kinh
doanh của họ để tạo điều kiện cho sự thay đổi đó. 15

15

K I N H D OA N H C H O S Ự T H AY Đ Ổ I

dịch chuyển
GĐ1 GĐ3
liên quan đến những thay
Phản ứng với đổi trong ba lĩnh vực Áp dụng cách tiếp cận
các vấn đề chính: chiến lược tích hợp
1. hiệu quả sinh thái,
2. quản lý chuỗi cung ứng
3. thông tin các bên liên
quan.
GĐ2 GĐ4
Phát triển hệ • Tác động chi phí Chuyển đổi tổ chức
thống quản lý • Ý nghĩa bán hàng hướng tới doanh
• Lợi ích gián tiếp nghiệp bền vững
16

16

8
5/18/2023

Tác động chi phí


• Xem xét khoản đầu tư ban đầu, chi phí và/hoặc tiết kiệm liên tục
• Xem xét các yếu tố điều chỉnh không chỉ đối với các yếu tố tiêu chuẩn (tỷ lệ lạm
phát), mà còn cả những dự đoán (thay đổi giá nguyên vật liệu/năng lượng) dựa
trên thông tin sẵn có tốt nhất
Ý nghĩa bán hàng
• Định lượng tiềm năng ảnh hưởng đến doanh số bán hàng và lợi nhuận
• có thể hơi khó để định lượng theo doanh số dự đoán dựa trên sở thích của
khách hàng.
• Các tiết kiệm có thể được chuyển đổi thành lợi nhuận trên mỗi đơn vị bán
hàng, thì đây có thể là một thống kê rất hiệu quả đối với quản lý chuỗi giá trị
Lợi ích gián tiếp
• Khó định lượng hơn, nhưng ít nhất đôi khi động lực kinh doanh quan trọng là
những yếu tố liên quan đến mối quan hệ với các bên liên quan chính.
17

17

HƯỚNG ĐẾN ĐẾN “HIỆU QUẢ SINH THÁI”

“Eco-efficiency is achieved by the delivery of competitively priced goods and


services that satisfy human needs and bring quality of life, while progressively
reducing ecological impacts and resource intensity throughout the life cycle to
a level at least in line with the earth’s estimated carrying capacity.

(World Business Council for Sustainable Development)

18

18

9
5/18/2023

• Các cơ hội cải thiện hiệu quả sinh thái ở các tổ chức

19

19

• Know the customer


• Consider entire value chain in product • Sell functional (rather than material) offerings
design – supply chain through disposal • Provide users with comprehensive solutions
• Make products upgradeable and recyclable • Create new businesses with add-on services
• Create new and increased functionality • Improve customers’ eco-efficiency
• Rethink opportunities in light of
changing market conditions (new
Redesign products taxes, increased consumer awareness,
Improvement etc.)
Rethink markets
opportunities
Re-engineer processes Revalorize by-products
• Optimize processes and procedures to
• New revenue sources from “waste” products
minimize resources (materials, time, etc.)
• Cheaper resources from optimal by-
• Maximize energy and water savings
products from others
• Eliminate hazards where possible
• Maximize use of purchased virgin resources
• Save through systematic risk minimization
• Benefits from cooperation with other
• In production, procurement, sales, R&D,
companies
human resources, etc.
20

20

10
5/18/2023

P&G (P ROCTOR & GAMBLE): “DO MORE WITH LESS”

• giới thiệu chất tẩy rửa dạng bột nén (Ultras năm 1989)
– người tiêu dùng sử dụng lượng bằng một nửa hoặc ít hơn so với bột giặt truyền thống
– khối lượng nhỏ hơn yêu cầu đóng gói ít hơn 30%
– sử dụng ít năng lượng hơn để vận chuyển và phân phối đủ bột cho một số lần giặt nhất
định
• nhu cầu vận chuyển bằng đường bộ đã giảm 40% trên toàn thế giới đối với chất tẩy rửa nén so
với chất tẩy rửa truyền thống
– Đánh giá LCA trong điều kiện tại Mỹ,, Ultras tiết kiệm
• khoảng 700 mega jun năng lượng cho mỗi 1.000 lần giặt
• tổng cộng 500 tấn chất thải rắn mỗi năm so với bột truyền thống

• Nếu tất cả các lần giặt ở Hoa Kỳ được thực hiện bằng chất tẩy rửa Ultra
– tiết kiệm hơn 500.000 lít xăng mỗi năm và lượng chất thải rắn do 765.000 người tạo ra trong một năm.

21

21

CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH CÔNG KHÁC

• Sony – tiết kiệm được gần 3,5 triệu bảng mỗi năm chi phí đóng gói
thông qua việc bán lại bao bì tốt cho nhà cung cấp (tiết kiệm NB chỉ phát
sinh từ một nhà máy ở Vương quốc Anh).
• Xerox – chương trình đóng gói có thể trả lại đã giảm 10.000 tấn chất
thải và tiết kiệm tới 15 triệu đô la hàng năm.
• Johnson & Johnson – bao bì cho găng tay phẫu thuật – gấp theo
chiều dọc giúp giảm 40% kích thước gói hàng với tiết kiệm 1,3 triệu đô la
chi phí vật liệu đóng gói

22

22

11
5/18/2023

CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH CÔNG KHÁC


• Phương pháp thay đổi từng bước đánh dấu sự thay đổi chiến lược
– từ việc 'điều chỉnh' các quy trình hiện tại sang việc suy nghĩ lại hoàn toàn về sản phẩm và quy trình
sản xuất nhằm tăng hiệu quả sinh thái.
– có một khoản tiết kiệm chi phí đáng kể cho một doanh nghiệp trong việc đạt được những cải tiến
như vậy

• Các khuyến khích tài chính cao đi kèm với việc tăng hiệu quả sinh thái
– bắt đầu những thay đổi như vậy trong các doanh nghiệp sẽ là một công việc dễ dàng.

• NHƯNG hiếm khi dễ dàng thực hiện


– CẦN THAY ĐỔI TƯ DUY :
tập trung vào chi phí lao động và tập trung vào lợi nhuận
chi phí trên một đơn vị hàng hóa trên một đơn vị nguyên
hoặc dịch vụ vật liệu tiêu thụ

một khi lợi ích trở nên rõ ràng, động lực sẽ hình thành
23

23

Q U Ả N LÝ C Á C VẤ N Đ Ề V Ề C H U Ỗ I C U N G Ứ N G
• ISO 14001  phải xem xét các khia cạnh môi trường gián tiếp và trực tiếp
– kết hợp trong phạm vi xem xét các tác động MTcủa các tổ chức cung cấp vật liệu, năng lượng và dịch vụ

• Một số chiến lược có thể sử dụng


– Thông số kỹ thuật của nhà cung cấp
• Vd: Công ty Ford Motor tuyên bố rằng không công ty nào không có chứng nhận ISO 14001 sẽ duy trì hoặc là nhà
cung cấp ưu tiên
– Cách tiếp cận hợp tác,
• Vd: B&Q không dùng các tiêu chuẩn chung là điều kiện tiên quyết để tham gia, mà tiếp thông qua việc cung cấp
thông tin, đào tạo và các phương pháp đánh giá nhà cung cấp minh bạch, các nhà cung cấp và nhà thầu được công
nhận có các tiêu chuẩn môi trường và được khuyến khích phát triển cách tiếp cận riêng của họ .
– Phương pháp lựa chọn
• là phương pháp đơn giản nhất, phụ thuộc vào việc kết hợp đánh giá chung về hoạt động môi trường như một phần
của quá trình lựa chọn nhà cung cấp/nhà thầu (từ bảng câu hỏi sơ tuyển đơn giản đến kiểm toán công ty)

24

24

12
5/18/2023

Q U Ả N LÝ C Á C VẤ N Đ Ề V Ề C H U Ỗ I C U N G Ứ N G

• Chiến lược chuỗi cung ứng phụ thuộc


vào 2 yếu tố tạo thành “phạm vi ảnh
hưởng” của tổ chức
– nhận thức của công ty về phạm vi ảnh hưởng có
thể chấp nhận được, tức là mức độ lên và xuống
của chuỗi cung ứng mà công ty và các bên liên
quan cho là hợp lý để họ xem xét;
– mức độ ảnh hưởng của công ty đối với các yếu tố
khác trong chuỗi cung ứng – điều này rõ ràng
thay đổi đáng kể tùy thuộc vào quy mô và sức
mua của tổ chức có liên quan.

25

25

CẢI THIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC VỚI CÁC


BÊN LIÊN QUAN
Là lĩnh vực cũng cần thay đổi trong phát triển chiến lược bền vững

cung cấp thông tin môi cung cấp thông tin hiệu tham vấn với các bên liên
trường liên quan đến suất liên quan đến hoạt quan chính như là một
sản phẩm/dịch vụ; động của công ty phần của quá trình ra
quyết định của tổ chức

những vấn đề này có thể trở thành một phần các bên liên quan đưa ra các quyết định liên quan
đến việc mua sản phẩm, đầu tư vào cổ phần, ủng hộ hoặc phản đối những phát triển mới, v.v.
26

26

13
5/18/2023

CẢI THIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC VỚI CÁC


BÊN LIÊN QUAN

Bối cảnh Áp lực


Nhận thức của cộng đồng, chính Doanh nghiệp cần cung cấp đầy đủ
thông tin, một cách chính xác và CƠ HỘI
phủ và nhóm người tiêu dùng
phù hợp, cho phép xem xét hiệu
ngày càng tăng
suất môi trường như một phần của
việc mua và các quyết định đầu tư
(báo cáo công ty; cung cấp thông MỐI ĐE DOẠ
tin liên quan đến sản phẩm và vấn
đề liên quan đến dán nhãn sinh
thái)

27

27

CẢI THIỆN THÔNG TIN LIÊN LẠC VỚI CÁC


BÊN LIÊN QUAN

• Thị trường xanh


 giành vị trí thích hợp trên thị trường bằng cách sản xuất các sản phẩm ít gây hại cho môi trường
trong quá trình sản xuất và sử
MẠO HIỂM và MANG TÍNH CƠ HỘI trong khí cố gắng khai thác nhu cầu người tiều dung đối với
các xản xuất xanh mà có thể đưa ra những tuyên bố gây hiểu lầm và sai lầm
Có trường hơp thành công khi xem các phương pháp đạo đức và thân thiện môi trường là trọng
tâm trong toàn bộ hoạt động kinh doanh (Interface, Ecotricity, hay Bodyshop Int)

• Cam kết của chính phủ và các tổ chức quốc tế để theo đuổi sự phát
triển bền vững
Có cơ hội trong các cam kết này
xu hướng này chỉ có khả năng tiếp tục
 tăng cường kết hợp các cân nhắc về môi trường vào các quyết định kinh tế
28

28

14

You might also like