You are on page 1of 13

Group

Assignment
Group 1
Table of Contents
ORDE
CONTENT INCLUSION
R

1 P&G P&L Case template

2 Câu 1: Cần cân nhắc gì trước khi thực


hiện bước mở rộng?

Câu 2: Dựa trên biểu đồ, cần cân nhắc


3 gia nhập những thị trường nào? Tại
sao?
Brazilian Highway
Concession Company
Câu 3: Nên gia nhập thị trường bằng
4 phương pháp nào? Ưu và nhược
điểm?

5 Câu 4: Primary Investment/ M&A?


Cân nhắc phương án có lợi hơn

6 Tổng kết
1. P&L Case template

TEMPLATE
Câu 1: Cần cân
nhắc gì trước khi
thực hiện bước
mở rộng?
Thực trạng tại Brazil
• Cơ sở hạ tầng giao thông yếu kém của Brazil
kém hơn về chất lượng và số lượng so với phần
lớn phần còn lại của thế giới (WEF 2019)
o  66% đường cao tốc của Brazil là khá, xấu hoặc rất
xấu (CNT)
• Cần khoản đầu tư hàng năm khoảng 4% GDP
 HDH cơ sở hạ tầng (CNI 2022)
• Chương trình nhượng quyền đường cao tốc liên bang
(bảng 1):

 Cơ sở hạ tầng còn kém, cần nguồn tài chính lớn


Câu 2: Dựa trên biểu đồ, cần
cân nhắc gia nhập những thị
trường nào? Tại sao?
 KHÓ: chỉ số dễ dàng thực hiện

kinh doanh rất cao, không có

nhiều dự án có giá trị cao.

04.

 PHÙ HỢP: dễ dàng thực hiện kinh

doanh, dự án có giá trị cao

 CÓ KHẢ NĂNG: chỉ số dễ dàng

thực hiện kinh doanh rất thấp, dự

 Zone tốt nhất: ZONE 2 án không có giá trị cao.


Câu 3: Nên gia nhập thị trường
bằng phương pháp nào?
Ưu và nhược điểm?
Ưu điểm Khuyết điểm
Phương thức gia
nhập thị trường quốc Cost Control Cost Control Risk
tế

Toàn quyền quyết định với dự án/sản phẩm.


• Để thành công xâm nhập thị
trường mới, công ty cần tiêu tốn
Exporting (Direct khoảng chi phí lớn cho việc Thiếu kinh nghiệm đối với thị trường
Investment) nghiên cứu thị trường. mới nên dễ thất bại.
• Chi phí đầu tư cho dự án cao
do toàn quyết quyết định dự án.

Khi công ty được trao quyền Licensing


• Không trực tiếp gặp sự cố/khủng hoảng truyền thông
Licensing quyết định với dự
án/sản phẩm. sẽ gây ảnh hưởng xấu đến hình ảnh
công ty ban đầu.
• Có thể tận dụng nguồn lực về tài chính +
sự hiểu rõ về thị trường để phát triển dự
án/sản phẩm.
• Giảm bớt áp lực của rủi ro • Quyền quyết định •Khi ra mắt mô hình sản phẩm/dự án
• Cải thiện tính cạnh tranh của các doanh được chia sẻ đồng mới có thể không được sự chú ý và sự
nghiệp nội địa khi họ được khuyến khích đều giữa 2 công ty tin tưởng của người tiêu dùng mới.
Joint Ventures Chi phí thấp tham gia liên doanh với công ty nước thỏa thuận nên •Nguy cơ về mối quan hệ hợp tác giữa
ngoài. không trực tiếp toàn 2 công ty, khiến cho doanh nghiệp ban
quyền quyết định dự đầu đi sai hướng so với mục tiêu đã
án/chiến lược. định.

• Không có toàn quyền


quyết định đối với dự Dễ bị các công ty cùng liên minh chèn
Strategic Alliances án/sản phẩm, bị phụ ép và quyết định thay dẫn đến đi chệch
thuộc vào cộng đồng hướng với mục tiêu ban đầu.
liên minh mà công ty
đã thỏa thuận.

Sự thay đổi về quyền sở hữu doanh


• Có toàn quyền quyết định đối với doanh • Chi phí cao do phải tiêu tốn nghiệp có thể dẫn đến những thay đổi
M&A nghiệp được M&A có sẵn những nguồn tiền để mua lại hoàn toàn 1 trong cảm xúc đối với thương
lực cho việc đầu tư dự án tại thị trường. doanh nghiệp. hiệu/doanh nghiệp và  hành vi người
Khi phối hợp với 1 công ty khác tại thị trường
mới, có thể giảm bớt chi phí cho việc nghiên
cứu thị trường và các chi phí về mặt pháp lý.
04.

 LỰA CHỌN
Công tyPHƯƠNG
được phối hợpTHỨC:
có sự hiểu JOINT
biết về thị VENTURES
trường này sẽ tăng tỷ lệ thành công cho dự án
mà công ty tại Brazilian mong muốn.

Khi rủi ro xảy ra, công ty tại Brazilian được giảm bớt
áp lực của rủi ro đó vì mỗi bên đối tác chỉ chịu rủi
ro đối với phần góp vốn của mình.
Giải pháp cho các rủi ro
RỦI RO GIẢI PHÁP
• Tận dụng hình ảnh thương hiệu của công ty được được
• Khi ra mắt mô hình sản phẩm/dự án mới có thể không liên doanh tại thị trường đó để thu hút người tiêu dùng.
được sự chú ý và sự tin tưởng của người tiêu dùng mới. • Ra mắt dự án bằng các hoạt động truyền thông hướng
đến cộng động để gia tăng độ nhận diện.

• Lựa chọn công ty liên doanh có năng lực (tài chính) thấp
hơn công ty Brazilian để họ bị phụ thuộc tài chính vào
công ty Brazilian.
• Thống nhất về mục tiêu phát triển; mục tiêu dự án tại
thời điểm ban đầu để tránh xung đột về sau.
• Nguy cơ về mối quan hệ hợp tác giữa 2 công ty, khiến • Phân bổ nhân viên điều hành dự án của công ty Brazilian
cho doanh nghiệp ban đầu đi sai hướng so với mục tiêu vào công ty liên doanh hoặc dự án đang thực hiện để đảm
đã định. bảo dự án đang đi đúng hướng.
• Khi xảy ra xung đột cần đàm phán với công ty được liên
doanh để giảm thiểu xung đột và cân bằng quyền lợi giữa
2 bên.

 Xây dựng hình ảnh công ty, lựa chọn đúng công ty liên doanh
Input Primary investment M&A
Km 300 N/A
$/km 5 N/A
Exxpected traffic (vehicles/month) 20000 N/A
Annual revenue 30000000 120000000

Công thức tính mẫu:


Annual revenue= Km*$/km*expected
traffic
Công ty nên đi theo con đường PM
thay vì M&A do: Opex 30% 40%
• Thời gian hoàn vốn thấp hơn Investment 150000000 750000000
• Mức lợi nhuận sinh ra cao hơn Contract term Perpeptual N/A
Discount rate 10% 10%
so với phương pháp M&A. Synergies N/A 15%
• M/A đòi hỏi lượng vốn đầu tư
Annual Opex 9000000 48000000
ban đầu cao hơn so với PM
Công thức tính mẫu
Annual Opex=Annual Revenue * Opex
Annual profit 21000000 90000000
Công thức tính mẫu Công thức tính mẫu
Annual Profit (PM)= km * $/km * số Annual Profit = Revenue * (1 - opex)
lượng xe* (1 - Opex) + (revenue*synergies)
Payback Period 7,142857143 8,333333333
Công thức tính mẫu
Payback Period = Annual Profit / Discount
rate
Value 210000000 900000000
Công Thức tính mẫu
Value= Profit/ discount rate
ROIC 40 20

Công thức tính mẫu


ROIC = (Investment Value/ Initial Investment)-1
Thank you!

You might also like