You are on page 1of 4

ĐỀ CƯƠNG VĂ N

I) Cấ u trú c nghị luậ n vă n họ c


 Mở bà i:
Thơ là sự thă ng hoa củ a cảm xú c, là “thư ký trung thà nh củ a nhữ ng trái tim” (Duy Bray). Tâm hồ n nhà thơ
cà ng đa cả m thì nghệ thuậ t cà ng có sứ c lay độ ng lò ng ngườ i, bấ t tử hó a vớ i thờ i gian. Vậy nên nhữ ng tác phẩ m
thơ châ n chính luô n phả i xuấ t phá t từ chính nhữ ng tâ m tư, tình cả m củ a tác giả . Và tá c phẩ m A củ a nhà thơ B
là mộ t trong nhữ ng tác phẩ m như thế - mộ t tác phẩm có “hồ n”, có “thầ n”, chứ a đự ng bao cảm xú c châ n thậ t
củ a thi nhâ n
 Thâ n bài
1) Giới thiệu tác giả:
 Nguyễn Đình Thi: Nhắc đến thơ ca về chủ đề tình yêu quê hương đấ t nướ c, sự tự hà o dâ n tộ c, chú ng ta
khô ng thể khô ng nó i đến nhà thơ Nguyễn Đình Thi. Ô ng là mộ t ngườ i tà i nă ng, khi khô ng chỉ làm thơ
mà ô ng cò n sá ng tạc nhạ c, viết kịch, viết tiểu thuyết, tiểu luậ n phê bình. Nhữ ng tác phẩ m mà ô ng để
lại mang đậm phong cá ch cá nhâ n, đặc biệt, độ c đá o và hiện đại. Nguyễn Đình Thi có đó ng gó p rấ t lớ n
trong nền vă n họ c Việt Nam, và mộ t trong số nhữ ng á ng vă n, á ng thơ xuấ t sắc nhấ t củ a ô ng chính là :
 Lâ m Thị Mỹ Dạ : Là mộ t trong nhữ ng nhà thơ nữ tiêu biểu củ a thơ ca Việt Nam hiện đạ i, Lâ m Thị Mỹ
Dạ sinh ra để là m thơ. Bà là hộ i viên củ a Hộ i nhà vă n Việt Nam năm 1978, đạ t rấ t nhiều thà nh tích và
giả i thưở ng đá ng tự hà o. Cá c bà i vă n, bài thơ củ a bà luô n nồ ng nà n bằ ng cá i vẻ rấ t nữ tính, hồ n nhiên,
nhâ n hậ u, thể hiện niềm khao khá t đượ c vươn tớ i cá c đẹp nhâ n á i, bao dung. Và mộ t trong các tá c
phẩm tiêu biểu củ a bà khô ng thể khô ng kể đến
 Trầ n Đă ng Khoa: Theo nhà phê bình vă n họ c Hồ ng Diệu: “Trầ n Đă ng Khoa khô ng phải là mộ t nhà thơ
lớ n, nhưng là mộ t nhà thơ độ c đá o”. Bắ t đầ u sá ng tác từ năm 8 tuổ i, Trầ n Đă ng Khoa đượ c mọ i ngườ i
mệnh danh là “Thầ n đồ ng thơ trẻ”. Ô ng là mộ t nhà vă n, nhà bá o xuấ t sắc, giữ rấ t nhiều chứ c vụ quan
trọ ng củ a Đà i tiếng nó i Việt Nam cũ ng như rấ t nhiều giả i thưở ng danh giá . Nhữ ng tá c phẩ m củ a Trầ n
Đă ng Khoa luô n thể hiện rõ hơi thở củ a cuộ c số ng và sử dụ ng cá c chấ t liệu quen thuộ c xung quanh ta.
Chính vì vậy, cá c bài thơ củ a ô ng luô n ghi dấ u ấ n trong lò ng độ c giả bằ ng chấ t thơ nhẹ nhà ng, hồ n
nhiên mà cũ ng sâ u sắ c, châ n thự c, tiêu biểu là
2) Giới thiệu tác phẩm
a. “Lá đỏ” – Nguyễn Đình Thi
o Kiến thứ c cơ bả n:
 Hoà n cả nh sá ng tá c: ra đờ i nă m 1974, là giai đoạ n cả nướ c đang chuẩ n bị giải phó ng miền Nam, thố ng
nhấ t đấ t nướ c
 Cảm hứ ng chủ đạ o: Niềm tin và o sự toà n thắ ng củ a dâ n tộ c
 Thể thơ: tự do
 Bố cụ c:
+ P1: “Gặ p em trên….lá đỏ”: Khô ng gian nơi hai ngườ i gặ p nhau
+ P2: “Em đứ ng bên đườ ng…nhò a trờ i lử a”: Sự khố c liệt củ a chiến tranh
+ P3: “Chà o em,…giữ a Sài Gò n”: Lờ i hứ a hẹn củ a hai ngườ i khi phả i chia tay
o Gía trị nộ i dung:
 Bà i thơ Lá đỏ là mộ t bứ c tranh đpẹ, mộ t bả n nhạ c trầ m hù ng trong lò ng ngườ i ra trậ n
 Nộ i dung: Khung cả nh cuộ c hà nh quâ n hà o hù ng, thầ n tố c; vẻ đẹp củ a thiên nhiên rừ ng Trườ ng Sơn;
vẻ đẹp củ a ngườ i con gá i trẻ trung, tươi tắ n và niềm tin tấ t thắ ng và o cuộ c khá ng chiến
o Gía trị nghệ thuậ t:
 Yếu tố nghệ thuậ t chính: hình ả nh, nhịp điệu, ngô n ngữ thơ
 Về hình ả nh:
+ Đưa ra ba hình ả nh chính: “lá đỏ”, “ngườ i chị tiền tuyến”, “đoà n quâ n”
+ Cá c hình ả nh mang nét đặ c trưng, có sứ c khá i quá t cao về vẻ đẹp củ a đấ t nướ c, con ngườ i Việt Nam
+ Cá c hình ả nh tạ o cảm giác mạ nh, tượ ng trưng cho dự bá o về chiến thắ ng tấ t yếu củ a dâ n tộ c
 Về nhịp điệu:
+ Trong 8 câu thơ, có 7 câu lụ c bá t => gợ i nhịp hà nh quâ n, nhịp bướ c châ n nhanh, đều, mạ nh củ a các chiến sĩ
+ Trong câu thơ 3 có 7 â m tiết => tạ o nên mộ t giọ ng trầ m lắ ng thoá ng chố c, như thể bướ c hà nh quâ n dừ ng lại,
ngỡ ngà ng khi bắ t gặ p ngườ i chị giữ a Trườ ng Sơn
 Về ngô n ngữ :
+ Ca từ hiện lên tự nhiên
+ Đượ c phá t ra từ mộ t ngườ i hết lò ng vì đấ t nướ c
b. “Đất nước” – Nguyễn Đình Thi
o Kiến thứ c cơ bả n
 Bố cụ c:
+ P1: Từ đầ u…”Nhữ ng buổ i ngày xưa vọ ng nó i về”: Đấ t nướ c đượ c cảm nhậ n qua hình ả nh củ a mù a thu xưa
+ P2: Đoạ n cò n lạ i: Hình ả nh đấ t nướ c vươn dậy từ trong má u lử a, đau thương
 Nộ i dung chính:
Bà i thơ thể hiện cả m xú c hướ ng về đấ t nướ c. Đó là nhữ ng suy cả m về mộ t đấ t nướ c già u đẹp, hiền hò a; lịch sử
cách mạ ng củ a mộ t đấ t nướ c đau thương, lầm than
Đấ t nướ c đứ ng lên anh dũ ng, chiến đấ u và chiến thắ ng mộ t cách anh hù ng
 PTBĐ: tự sự , miêu tả, biểu cả m
 Thể thơ: tự do
o Gía trị nộ i dung:
 Bà i thơ thể hiện cả m hứ ng về đấ t nướ c. Đó là nhữ ng suy cả m về mộ t đấ t nướ c già u đẹp, hiền hò a; về
lịch sử cách mạ ng củ a mộ t đấ t nướ c đau thương
 Bà i thơ thể hiện nhữ ng cảm xú c sâ u lắ ng, tinh tế củ a tá c giả về đấ t nướ c trong khá ng chiến chố ng
Phá p: đau thương nhưng anh dũ ng, kiên cườ ng và chiến thắ ng vẻ vang
 Cảm xú c, suy tư: đấ t nướ c gầ n gũ i, thiêng liêng, trang trọ ng, vĩ đại và anh hù ng
o Gía trị nghệ thuậ t:
 Các câ u thơ dài ngắ n xen kẽ nhau, biến đổ i linh hoạ t
 Hình ả nh sinh độ ng, biểu cảm, có nhữ ng đoạ n hình ả nh tương phả n, mang tính khá i quá t cao
 Nhà thơ chú ý diễn tả sâ u sắc, tinh tế tiếng nó i nộ i tâ m nhâ n vậ t trữ tình. Trong đó có sự kết hợ p giữ a
cảm xú c và suy tưở ng
c. “Việt Nam quê hương ta” – Nguyễn Đình Thi
o Kiến thứ c cơ bả n
 Bố cụ c:
+ P1: Khổ 1: Vẻ đẹp thiên nhiên củ a Việt Nam
+ P2: Khổ 2,3,4,5: Khắ c họ a vẻ đẹp con ngườ i
 Thể thơ: lụ c bá t
 Hoà n cả nh sá ng tá c: Sá ng tá c 1955 – 1985, trích từ trườ ng ca Bà i thơ Hắc Hải
o Gía trị nộ i dung:
 Nhà thơ ca ngợ i vẻ đẹp giả n dị, mộ c mạ c, tươi đẹp, trù phú củ a thiên nhiên và vẻ đẹp cầ n cù , chịu khó ,
bấ t khuất, chung thủ y củ a con ngườ i Việt Nam
 Qua đó , tá c giả thể hiện tình yêu thương, sự gắ n bó sâ u sắc củ a tác giả đố i vớ i quê hương đấ t nướ c
o Gía trị nghệ thuậ t:
 Thể thơ lụ c bá t sử dụ ng uyển chuyển cù ng các biện phá p tu từ phong phú
 Giọ ng điệu linh hoạ t, mượ t mà, gầ n gũ i vớ i ca dao dâ n ca
 Từ ngữ tự nhiên và gầ n gũ i vớ i đờ i thườ ng mà vẫ n sâ u lắ ng, dạ t dà o cả m xú c
d. “Khoảng trời hố bom” – Lâm Thị Mỹ Dạ
o Kiến thứ c cơ bả n
 Hoà n cả nh sá ng tá c: đượ c viết trên đườ ng hà nh quâ n. Khi nhà thơ đang cù ng đồ ng độ i vượ t qua
nhữ ng trọ ng điểm đầy bom đạ n ác liệt (T10/ 1972)
 Là bà i thơ sá ng giá, đượ c nhậ n giả i Nhấ t cuộ c thi thơ bá o Vă n Nghệ (1972 – 1973)
o Gía trị nộ i dung
 Là lờ i tưở ng niệm đầy xú c độ ng về sự hi sinh củ a ngườ i thanh niên xung phong trên tuyến đườ ng
Trườ ng Sơn nhữ ng nă m chố ng Mỹ
 Thể hiện sự ca ngợ i, ngưỡ ng mộ củ a nhà thơ về tinh thầ n củ a nhữ ng ngườ i chiến sĩ vô danh
o Gía trị nghệ thuậ t
 Giọ ng thơ tâm tình, thiết tha, cảm độ ng
 Hình ả nh liên tưở ng tuyệt đẹp
e. “Đợi mưa trên đảo sinh tồn” – Trần Đăng Khoa
o Kiến thứ c cơ bả n
 Thể thơ: Tự do
 PTBĐ: Biểu cảm, tự sự , miêu tả
 Đượ c xem là mộ t tác phẩ m nghệ thuậ t đầy sứ c số ng và ý nghĩa, tạ o ra mộ t bứ c tranh số ng độ ng về
cuộ c số ng trên đả o hoang
o Gía trị nộ i dung
 Lấy cả m hứ ng từ cuộ c số ng khắc nghiệt củ a nhữ ng ngườ i dâ n đang số ng trên mộ t đả o xa xô i, cách bờ
biển hà ng tră m cây số , Họ phả i đố i mặ t vớ i nhữ ng cơn bã o, dò ng nướ c lũ , cơn đó i khá t…Nhữ ng ngày
thá ng ấy, con ngườ i chỉ cò n biết cố gắ ng chờ đợ i mưa để có thể số ng só t
 Từ đó , tác giả tá i hiện hình ả nh củ a nhữ ng ngườ i dâ n đang đứ ng chờ mưa cù ng nhữ ng bứ c tranh về
sự gian khổ , tà n nhẫ n và độ c ác củ a cơn bã o
 Thể hiện sự tậ n tâ m củ a ngườ i lã nh đạ o đố i vớ i nhâ n dâ n, tình cả m đồ ng bà o, tình yêu đố i vớ i quê
hương
o Gía trị nghệ thuậ t
 Sử dụ ng nhiều hình ả nh, từ ngữ tượ ng trung và hà m ý
 Sử dụ ng nhiều phương tiện â m điệu như điệp ngữ , ngữ điệu và điệu nhạ c để thổ i và o bà i thơ mộ t hơi
thở mớ i
 Đượ c viết kết hợ p giữ a thể loại tự sự và thơ ca
3) Phâ n tích tá c phẩm
4) Đá nh giá
 Khá i quá t cá c biện phá p, đặ c sắ c nghệ thuậ t (thể thơ, hình tượ ng nhâ n vậ t, cá c hình ả nh, giọ ng
điệu, nhịp thơ, từ ngữ , các biện phá p tư từ )
 Đá nh giá đặ c điểm cá c hình ả nh hay các hình tượ ng đượ c nhắc trong bà i
 Mở rộ ng sang các tá c phẩm cù ng tác giả / cù ng đề tài
 Đá nh giá tà i nă ng + sự sá ng tạ o củ a nhà thơ
 “Mỗ i ngườ i đều có mộ t dạ ng vâ n tay, mỗ i nhà thơ thứ thiệt đều có mộ t dạ ng vâ n chữ ” (Lê Đạ t)

 Kết bà i
Năm thá ng trô i qua và lịch sử thay đổ i liên tụ c, nhưng tác phẩm A củ a nhà vă n B mã i mã i là đó a hoa bấ t diệt
củ a mù a xuâ n, mạ nh mẽ vượ t lên thờ i gian để ghi lạ i quá khứ oanh liệt, rự c rỡ mộ t thờ i củ a đấ t nướ c. Khép
lại nhữ ng trang thơ ấy, nhữ ng cảm xú c trong lò ng ngườ i đọ c như vỡ ò a, khiến độ c giả thêm yêu thế giớ i vă n
chương cũ ng như tạ o nên sứ c số ng bấ t diệt cho tác phẩm A

You might also like