You are on page 1of 5

Bài 1 :

1.
a,
B,A,C,
NPV tăng dần D
b,
B,A,C,
IRR tăng dần D
c,
B/C tăng
B,A,C,D
dần
d,
Tổng CFA =-300+25*(P/A,8%,t)+150*(P/F,8%,t) =0
t=33,328
Thv tăng
D,C,A,B
dần

2,
IRR 13%

Lãi vay 10%


Thuế suất 0
Nên
vay
3,
 Trả gốc đều hàng năm
npv(csh,10%) 177.0807487 IRR(CSH) 13.6%
npv(dự án) 176.3972855 IIR(dự án) 13.1%
 Trả lãi đều hàng năm
npv(csh,10%) $176.40 IRR(CSH) 13.9%
npv(dự án) 176.3972855 IIR(dự án) 13.1%

 Trả đều hàng năm


npv(csh,10%) 176.3972855 IRR(CSH) 13.6%
npv(dự án) 176.3972855 IIR(dự án) 13.1%
 Trả gốc và lãi vào cuối năm
npv(csh,10%) -5617.650104 IRR(CSH) -5.4%
npv(dự án) 176.3972855 IIR(dự án) 13.1%
4,
 Khấu hao đều + trả gốc đều
177.506676 IRR(CSH
npv(csh,10%) 2 ) 13.6%
176.823213 IIR(dự
npv(dự án) 1 án) 13.1%

 Khấu hao SYD + trả gốc đều

npv(csh,10%) 177.5066762 IRR(CSH) 13.6%


IIR(dự
npv(dự án) 176.8232131 án) 13.1%
 Khấu hao kết số DB + trả gốc đều
177.506676 IRR(CSH
npv(csh,10%) 2 ) 13.6%
176.823213 IIR(dự
npv(dự án) 1 án) 13.1%
5,
 Khấu hao đều + trả gốc đều : thời gian khấu hao 10
npv(csh,10%) 177.0807487 IRR(CSH) 13.6%
IIR(dự
npv(dự án) 176.3972855 án) 13.1%
 Khấu hao đều + trả gốc đều : thời gian khấu hao 20
177.080748
npv(csh,10%) 7 IRR(CSH) 13.6%
176.397285 IIR(dự
npv(dự án) 5 án) 13.1%
 Khấu hao đều + trả gốc đều : thời gian khấu hao 30
177.080748 IRR(CSH
npv(csh,10%) 7 ) 13.6%
176.397285 IIR(dự
npv(dự án) 5 án) 13.1%

6,
 Khấu hao đều + trả gốc đều : chi phí ban đầu tăng 3%
IRR(CSH
npv(csh,10%) $162.10 ) 13.2%
IIR(dự
npv(dự án) $165.90 án) 12.8%

 Khấu hao đều + trả gốc đều: chi phí ban đầu tăng 5%
152.098098 IRR(CSH
npv(csh,10%) 1 ) 12.9%
npv(dự án) 155.897285 IIR(dự 12.6%
5 án)

 Khấu hao đều + trả gốc đều: chi phí ban đầu tăng 10%
IRR(CSH
npv(csh,10%) $127.10 ) 12.3%
130.897285 IIR(dự
npv(dự án) 5 án) 12.1%

 Khấu hao đều + trả gốc đều: chi phí ban đầu tăng 20%
IRR(CSH
npv(csh,10%) 77.0980981 ) 11.3%
80.8972855 IIR(dự
npv(dự án) 5 án) 11.2%

 Khấu hao đều + trả gốc đều: chi phí ban đầu tăng 30%

IRR(CSH 10.420
npv(csh,10%) 27.0980981 ) %
30.8972855 IIR(dự 10.433
npv(dự án) 5 án) %
7,
 Khấu hao đều + trả gốc đều : doanh thu giảm 3%
144.632264 IRR(CSH 12.9
npv(csh,10%) 9 ) %
143.948801 IIR(dự 12.5
npv(dự án) 8 án) %

 Khấu hao đều + trả gốc đều: : doanh thu giảm 5%


122.999942 IRR(CSH 12.5
npv(csh,10%) 4 ) %
122.316479 IIR(dự 12.1
npv(dự án) 3 án) %

 Khấu hao đều + trả gốc đều: : doanh thu giảm 10%
68.9191360 IRR(CSH 11.4
npv(csh,10%) 7 ) %
68.2356729 IIR(dự 11.2
npv(dự án) 6 án) %

 Khấu hao đều + trả gốc đều: : doanh thu giảm 15%
14.8383297 IRR(CSH 10.3
npv(csh,10%) 7 ) %
14.1548666 IIR(dự 10.2
npv(dự án) 7 án) %
 Khấu hao đều + trả gốc đều: : doanh thu giảm 20%
- IRR(CSH
npv(csh,10%) 39.2424765 ) 9.2%
- IIR(dự
npv(dự án) 39.9259396 án) 9.3%

Bài 2: Các dự án thường bị chậm tiến độ. Nguyên nhân? Giải pháp?
 Thực trạng vấn đề
Hiện nay vẫn còn rất nhiều dự án lớn đang bị dở dang, chậm triển khai, các công
trình đang bị bỏ hoang, chậm tiến độ gây lãng phí nguồn lực đất đai làm ảnh
hưởng đến môi trường đầu tư. Bên cạnh đó còn làm tăng chi phí đầu tư lên do
phải bổ sung chi phí phát sinh do kéo dài thời gian thi công và phải điểm chỉnh
tăng tổng mức đầu tư, ảnh hưởng đến tiến độ thi công quyết toán dự án. Nhiều
tỉnh đã cho đi kiểm tra, dà soát và thu hồi giấy đầu tư nhưng con số này vẫn chưa
nhiều.

 Nguyên nhân
-Tiến độ thi công công trình bị chậm trễ do nhiều nguyên nhân, trong đó có  :
+Nguyên nhân khách quan như: ảnh hưởng điều kiện thời tiết, vướng mặt bằng
và đền bù giải tỏa, xử lý kỹ thuật, phát sinh bổ sung các biện pháp thi công, điều
chỉnh thiết kế, điều chỉnh quy hoạch, nguồn vốn cho công trình bị cắt giảm so với
kế hoạch đã bố trí, nghỉ lễ tết theo quy định,...
+Nguyên nhân chủ quan từ phía nhà thầu như: không đáp ứng năng lực nên
không tập trung đầy đủ vật tư, nhân lực, máy móc thiết bị để thi công; có trường
hợp cố tình kéo dài thời gian thi công để được tính bổ sung chênh lệch chi phí,...
và cũng có trường hợp do năng lực quản lý điều hành của Chủ đầu tư, đơn vị điều
hành dự án còn hạn chế.
 Giải pháp
 Lựa chọn nhà thầu uy tín (cần sự ứng biến linh hoạt của nhà thầu để thay
đổi kế hoạch sao cho phù hợp nhất với sự biến đổi thất thường ).
 Phải hoàn thiện hệ thống pháp luật về đầu tư, xây dựng, đấu thầu, quản lý
đất đai, môi trường... đảm bảo thống nhất, chặt chẽ, phù hợp với cơ chế thị
trường và phù hợp với thông lệ quốc tế.
 Các liên ngành liên quan hướng dẫn giải quyết những vướng mắc liên quan
đến quy hoạch, đất đai, xây dựng.
 Phải thường xuyên kiểm tra, khảo sát chặt chẽ các dự án xem đã hoàn
thành theo những mục tiêu đề ra ngay từ đầu hay chưa.
 Xây dựng kế hoạch, lộ trình để tâp trung xử lý dứt điểm những vấn đề khó
khăn, vướng mắc các dự án sử dụng vốn đầu tư công, đặc biệt là các dự án
quan trọng quốc gia, các dự án trọng điểm.
 Xử phạt mạnh những chủ đầu tư không quan tâm để dự án để dự án bị
chậm tiến độ.

You might also like