Professional Documents
Culture Documents
1.2.4.1. Một số vấn đề cần xem xét khi tiến hành phân
tích tài chính dự án đầu tư
3
b. Công thức tính chuyển
4
Ví dụ: Một người có 1 khoản tiền là 200 triệu đồng, đi gửi tiết kiệm với
lãi suất là 8%/ năm. Hỏi sau 3 năm anh ta sẽ có bao nhiêu tiền.
= 200(1+8%)2
= 200(1+8%)3
FV PV (1 r ) n
6
Trong đó:
7
b. Công thức tính chuyển
FV PV (1 r ) n
FV
PV
(1 r ) n 8
• Bài tập 1:
Một người gửi tiết kiệm 100 triệu đồng vào đầu quí 1, sau đó 2 quí gửi thêm
200 triệu đồng, sau 4 quí tiếp theo gửi 500 triệu đồng. Vậy sau 2 năm người đó sẽ
nhận được cả gốc lẫn lãi là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất gửi tiết kiệm kỳ hạn quí là
3% quí
PV1 = 100 trđ PV2 = 200 trđ PV3 = 500 trđ FV = ?
0 1 2 3 4 5 6 7 8
n=8
n=6
n=2
FV = 100 (1+ 3%)8 + 200 (1+3%)6 + 500 (1+3%)2 = 895,9375 triệu đồng
9
Bài tập 2:
Một người muốn nhận được một món tiền ( cả gốc và lãi) sau 6 năm là 10
tỷ đồng. Hỏi ngay từ bây giờ phải bỏ vốn vào kinh doanh là bao nhiêu biết tỷ
suất lợi nhuận kinh doanh là 15 % năm.
Biết FV
• FV= 10 tỷ đồng
PV
(1 r ) n
• r = 15% năm
• n = 6 năm
𝟏𝟎
Hỏi: PV = = 4,3233 tỷ đồng
(𝟏+𝟏𝟓%)𝟔
- PV =?
10
Trường hợp 2: Công thức tính tổng các khoản tiền
phát sinh đều đặn trong kỳ về cùng một mặt bằng thời
gian
Gọi : A- Là khoản tiền phát sinh đều đặn trong kỳ, A phát sinh vào cuối kỳ
(1+r)n - 1
FVA = A
r
- Qui về mặt bằng hiện tại ( PVA)
(1+r)n - 1
PVA = A
r (1+r)n 11
Ví dụ
Một doanh nghiệp hàng năm khấu hao 1,2 tỷ đồng ( vào cuối các năm)
và đem gửi vào ngân hàng với lãi suất 10% năm. Cuối năm thứ 5 phải đổi
mới thiết bị. Giá thiết bị cần đổi mới là 8,5 tỷ đồng.
a. Tổng tiền trích khấu hao nếu tính tại mặt bằng đầu năm thứ nhất?
c. Nếu không đủ hàng năm phải trích khấu hao là bao nhiêu?
12
1,2 tỷ 1,2 tỷ 1,2 tỷ 1,2 tỷ 1,2 tỷ
0 1 2 3 4 5
PVA =? FVA =?
Tổng tiền trích khấu hao 5 năm tính về mặt bằng đầu năm thứ nhất
a. Biết
A= 1,2 tỷ đồng 𝟏,𝟐 𝟏,𝟐 𝟏,𝟐 𝟏,𝟐 𝟏,𝟐
+ + + + = 4,5489 tỷ đồng
(𝟏+𝟏𝟎%) (𝟏+𝟏𝟎%)𝟐 (𝟏+𝟏𝟎%)𝟑 (𝟏+𝟏𝟎%)𝟒 (𝟏+𝟏𝟎%)𝟓
r = 10% năm
n = 5 năm (1+r)n - 1
Áp dụng CT PVA = A
Hỏi: r (1+r)n
PVA =?
(𝟏+𝟏𝟎%)𝟓 −𝟏
PVA = 1,2 = 4,5489 tỷ đồng
𝟏𝟎%(𝟏+𝟏𝟎%)𝟓
b. Hỏi tiền trích khấu hao có đủ để đổi mới thiết bị không?
1,2 tỷ 1,2 tỷ 1,2 tỷ 1,2 tỷ 1,2 tỷ
0 1 2 3 4 5
PVA =? FVA =?
Biết Tổng tiền trích khấu hao 5 năm tính về mặt bằng cuối năm thứ 5
A= 1,2 tỷ đồng
(1+r)n - 1
r = 10% năm Áp dụng CT FVA = A
r
n = 5 năm
Hỏi: (𝟏+𝟏𝟎%)𝟓 −𝟏
FVA = 1,2 = 7,3261 tỷ đồng
𝟏𝟎%
FVA =?
Kết luận: Không đủ tiền để đổi mới thiết bị
c. Nếu không đủ hằng năm phải trích khấu hao bao nhiêu
A tỷ A tỷ A tỷ A tỷ A tỷ
0 1 2 3 4 5
Biết Để đủ tiền đổi mới thiết bị, Số tiền phải trích khấu hao hàng năm là
- Để thực hiện dự án, chủ đầu tư phải huy động vốn từ nhiều nguồn với số tiền và
mức lãi suất khác nhau. Để thuận tiện cho việc tính toán, phải tính một tỷ lệ chiết
khấu chung bằng phương pháp bình quân gia quyền
16
Lãi suất bình quân 3 nguồn là
9% + 8,5% + 8% Sai
= 8,5%
3
Đúng 2∗9%+3∗8,5%+4∗8%
= 8,39%
9
17
Iv1 * r1 Iv2 * r2 Iv3 * r3
r
Iv1 Iv2 Iv3
Iv i * ri
r i 1
n
Iv
i 1
i
Trong đó:
-Ivi: Tổng vốn vay từ nguồn i
- ri : lãi suất vay nguồn i
18
- n : Tổng số nguồn vay
• Chú ý:
- Các nguồn vốn phải có cùng một mặt bằng thời gian
Nếu lãi suất vay hoặc cho vay có các kỳ hạn khác
nhau thì phải chuyển về cùng một kỳ hạn chung (
thường là kỳ hạn năm)
19
rn (1 rt ) 12
1
rn (1 rq ) 14
rn (1 r6t ) 12
• Trong đó:
- rn: lãi suất kỳ hạn năm
- rj : lãi suất kỳ hạn j
- m : Số kỳ hạn j trong một năm
20
Ví dụ:
• Một doanh nghiệp vay vốn từ 3 nguồn
• Nguồn 1: Vay 20 tỷ đồng, lãi suất 1% tháng, kỳ hạn
quí
• Nguồn 2: Vay 30 tỷ đồng, lãi suất 0,8 % tháng, kỳ hạn
6 tháng
• Nguồn 3: vay 25 tỷ đồng, lãi suất 0,9 % tháng, kỳ hạn
năm
b. Dự tính tính các khoản thu, chi và xác định dòng tiền của dự án
23
c. Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án
24
CHỈ TIÊU 1:THU NHẬP HIỆN TẠI THUẦN (NPV)
0 1 2 3 n
IvO C1 C2 C3 Cn
Trong đó:
- Ivo: là vốn đầu tư ban đầu ( mang dấu âm vì là
khoản chi)
- Bi: là các khoản thu năm i ( năm 1, 2, 3, …, n)
- Ci : là các khoản chi năm i (năm 1, 2, 3,….., n) 26
Công thức tính ( NPV)
n n
Bi Ci
NPV
i 0 (1 r ) i 0 (1 r )
i i
27
Công thức tính ( NPV)
hay
n n
Bi Ci GTTL
NPV I vo
i 1 (1 r ) i 1 (1 r ) (1 r )
i i n
hay
( B C )1 ( B C ) 2 ( B C )3 (B C )n
NPV Iv0 ......
(1 r) (1 r) (1 r) (1 r)
1 2 3 n
28
Trong đó:
-r : là tỷ lệ chiết khấu
- Ivo : là vốn đầu tư tại thời điểm dự án đi
vào hoạt động
- GTTL: giá trị thanh lý TSCD khi dự án kết
thúc
- n: tuổi thọ của dự án
Chú ý:
-Tỷ lệ chiết khấu có thể là
+ lãi suất vay dài hạn ngân hàng
+ Chi phí sử dụng vốn hoặc hệ số sinh lời 29
Ý nghĩa:
- thu nhập hiện tại thuần ( NPV): thể hiện giá trị
tăng thêm của khoản đầu tư trù tính có tính đến yếu
tố giá trị thời gian của tiền hay NPV cho biết qui mô
lãi của dự án.
- NPV được sử dụng để đánh giá tính khả thi của dự
án
- NPV được sử dụng để so sánh và lựa chọn dự án
đầu tư tối ưu.
30
Nguyên tắc đánh giá dự án theo NPV:
- NPV 0 Tổng thu Tổng chichấp nhận dự
án
- NPV< 0 Tổng thu < Tổng chi loại dự án
Chú ý
NPV chỉ cho biết qui mô lãi của dự án đầu tư mà
không phản ánh mức độ hiệu quả của dự án
- NPV phụ thuộc vào tỷ lệ chiết khấu (tỷ lệ lãi suất)
hay NPV có mối quan hệ tỷ lệ nghịch với lãi suất
khi tính NPV cần xác định mức lãi suất thích hợp 31
cho dự án
Ví dụ 1
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 1,5 triệu USD.
Doanh thu và chi phí hàng năm của dự án như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Tính hiện giá thu nhập thuần của dự án biết lãi suất đầu tư
là 10% năm ?
32
Lời giải
Dòng tiền của dự án là
Năm 0 1 2 3 4 5
(1+12%)15 −1 5
𝑁PV = −45 + (9 − 3)* + = - 3,22 tỷ đ
12%(1+12%)15 (1+12%)15
Khái niệm:
Hệ số hoàn vốn nội bộ là mức lãi suất nếu sử dụng
nó để tính chuyển các khoản thu và chi của dự án về
cùng một mặt bằng thời gian (hoặc hiện tại hoặc
tương lai) thì tại mức lãi suất đó tổng thu sẽ bằng
tổng chi và làm cho NPV hoặc NFV bằng 0
38
n n
Bi Ci
NPV
i 0 (1 r ) i i 0 (1 r ) i
n n
Bi Ci
Nếu r = IRR thì i
i
i 0 (1 IRR) i 0 (1 IRR)
NPV 0
hay
39
Phương pháp xác định IRR-Phương pháp nội suy
• Bước 1: Xác định công thức tính NPV của dự án
• Bước 2: Tìm hai cặp giá trị
- tại mức lãi suất r1 có NPV1 > 0 và gần 0
- tại mức lãi suất r2 có NPV2 < 0 và gần 0
Chú ý:
- r2 > r1
- r2 – r1 ≤ 5%
• Bước 3: Xác định Tỷ suất lợi nhuận nội bộ của dự
án theo công thức
40
Phương pháp xác định IRR-Phương pháp nội suy
NPV1
IRR r2
r1
NPV2
NPV1
IRR r1 (r2 r1 )
NPV1 NPV2
41
Ý nghĩa:
- IRR phản ánh khả năng sinh lời của dự án bằng số
tương đối
- Nếu toàn bộ vốn đầu tư của dự án là vốn đi vay,
IRR cho biết mức lãi suất vay cao nhất chủ đầu tư có
thể chấp nhận được mà không bị thua lỗ
- IRR được sử dụng để đánh giá tính khả thi của dự
án
- IRR được sử dụng để so sánh và lựa chọn dự án
đầu tư tối ưu.
42
Nguyên tắc đánh giá dự án theo IRR:
- IRR > rgh NPV > 0 chấp nhận dự án
- IRR < rgh NPV< 0 loại dự án
Chú ý
- Tùy từng trường hợp rgh có thể là:
+ Nếu vốn đầu tư là vốn đi vay, rgh là lãi suất vay
vốn
+ Nếu vốn đầu tư là vốn ngân sách nhà nước, rgh là
lãi suất do nhà nước qui định
+ Nếu vốn đầu tư là vốn tự có, rgh là chi phí cơ hội
43
Ví dụ 1
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 10 triệu USD.
Doanh thu hàng năm của dự án là 5 triệu USD và để
tạo ra doanh thu trên chi phí hàng năm của dự án là
2,5 triệu USD ( chưa tính khấu hao và lãi vay). Giá
trị còn lại của dự án là 1,5 triệu USD. Dự án hoạt
động trong 10 năm.
a,Tính IRR của dự án.
b, Sử dụng chỉ tiêu IRR để đánh giá tính khả thi
của dự án. Biết dự án phải vay vốn với lãi suất 15%
năm.
44
Bước 1: Xác định công thức tính NPV
(1+r%)10 −1 1,5
𝑁PV = −10 + (5 − 2,5 )* +
r%(1+r%)10 (1+r%)10
Bước 2: Tìm 2 cặp giá trị
(1+15%)10 −1 1,5
r1 = 15% → 𝑁PV1 = −10 + (5 − 2,5 )* +
15%(1+15%)10 (1+15%)10
= 2,918 triệu $ >0
(1+20%)10 −1 1,5
r2 = 20% → 𝑁PV2 = −10 + (5 − 2,5 )* + (1+20%)10
20%(1+20%)10
= 0,723 triệu $ >0
45
(1+25%)10 −1 1,5
r3 = 25% → 𝑁PV3 = −10 + (5 − 2,5)* + (1+25%)10 =
25%(1+25%)10
= - 0,9127 triệu USD < 0
Bước 3: Tính IRR
0,723
IRR= 0,2+ ∗ 0,25 − 0,20 = 22,21%
0,723+0,9127
46
Bài tập VN
Một dự án có vốn đầu tư ban đầu là 2 triệu USD.
Doanh thu và chi phí hàng năm của dự án như sau:
Năm 1 2 3 4 5
Khái niệm:
Thời hạn thu hồi vốn đầu tư là khoảng thời gian
dự án cần thiết phải hoạt động để thu hồi đủ vốn đầu
tư ban đầu đã bỏ ra từ lợi nhuận thuần và khấu hao
thu được hàng năm
Phương pháp tính thời gian hoàn vốn (có tính
giá trị thời gian của tiền
48
+ Phương pháp 1: Phương pháp cộng dồn
Cộng tổng lợi nhuận thuần và khấu hao thu được hàng năm sau khi đã
qui chuyển về mặt bằng hiện tại ( thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt
động, khai thác) đến khi nào tổng này > hoặc = Vốn đầu tư ban đầu, thì
đó chính là năm thu hồi vốn đầu tư
n
( W D)i
i 1 (1 r ) i
IV 0
n
khi (
i 1
W D)ipv IV 0
thì i T
49
+ Phương pháp 2: Phương pháp trừ dần:
Là phương pháp lấy vốn đầu tư ban đầu trừ dần
lợi nhuận thuần và khấu hao thu được hàng năm, đến
khi nào hiệu số này < hoặc = 0, thì đó chính là năm
thu hồi vốn đầu tư ban đầu
50
Trong đó:
51
+ Nếu lợi nhuận thuần và khấu hao hàng năm
là một số không đổi. T được tính như sau:
(1 r ) 1
T
(W D) IVO
r (1 r ) T
(1 r ) 1
T
IVO
r (1 r ) T
(W D )
Tính T bằng cách tính ln hoặc tra bảng
52
Ý nghĩa
- Cho biết khoảng thời gian tối thiểu dự án phải
hoạt động để thu hồi vốn
- Giúp chủ đầu tư lựa chọn phương thức và mức
độ khấu hao hàng năm sao cho vừa làm giá thành
sản phẩm không quá cao, vừa kịp thời thu hồi vốn
trước khi kết thúc đời kinh tế của dự án hoặc khi
máy móc thiết bị lac hậu về mặt kỹ thuật
- Là cơ sở để đánh giá và lựa chọn dự án đầu tư
53
Nguyên tắc đánh giá
Trong đó:
- Tđ/m: tuổi thọ của dự án hay máy móc kỹ thuật
54
Hạn chế
- Chỉ tiêu thời hạn thu hồi vốn đầu tư phụ thuộc
vào tỷ suất chiết khấu. Nếu r càng lớn thì T càng
lớn và ngược lại
- Không xét đến các khoản thu chi phát sinh sau
thời điểm thu hồi vốn
- Chỉ tiêu hoàn vốn có thể đưa ra quyết định sai
lầm trong lựa chọn các phương án đầu tư loại trừ
nhau. Vì phương án có T nhỏ nhưng chưa chắc thu
nhập (qui mô lãi ) cả đời dự án cao
55
Bài tập 1:
Một dự án có vốn đầu tư tại thời điểm dự án bắt
đầu đi vào hoạt động là 2 triệu USD. Có số liệu về
lợi nhuận thuần và khấu hao hàng năm của dự án
như sau:
Năm 1 2 3 4 5 6
Hãy xác định thời gian hoàn vốn đầu tư bằng cả hai phương
pháp (cộng đồn và trừ dần) có tính đến giá trị thời gian của
tiền. Biết tỷ suất chiết khấu là 10% năm 56
Phương pháp cộng dồn
Năm 1 2 3 4 5 6
LN thuần và 0.3 0.7 0.4 0.6 0.9 1.2
khấu hao
(W+D)ipv 0,3 0,7 0,4 0,6 0,9 1,2
1 + 0,1 1 1 + 0,1 2 1 + 0,1 3 1 + 0,1 4 1 + 0,1 5 1 + 0,1 6
Năm 1 2 3 4 5 6
LN thuần và 0.3 0.7 0.4 0.6 0.9 1.2
khấu hao
(W+D)ipv 0,3 0,7 0,4 0,6 0,9 1,2
1 + 0,1 1 1 + 0,1 2 1 + 0,1 3 1 + 0,1 4 1 + 0,1 5 1 + 0,1 6
59