Professional Documents
Culture Documents
THỬ CƠ
GV. Nguyễn Hoàng Linh
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Học xong bài này, sinh viên có thể:
1. Trình bày được nguyên tắc đo tầm vận động.
2. Thực hiện được kỹ thuật đo tầm vận động khớp.
3. Trình bày được nguyên tắc thử cơ.
4. Trình bày được bậc cơ.
5. Thực hiện được kỹ thuật thử cơ bằng tay.
6. Nhận thức được sự liên quan của tầm hoạt động và
sức mạnh cơ đến các hoạt động chức năng.
MỘT SỐ KHÁI NIỆM VẬN ĐỘNG HỌC
MẶT PHẲNG CỬ ĐỘNG
Bao gồm:
- Mặt phẳng đứng dọc. ( đối trọng lực)
- Mặt phẳng đứng ngang.
- Mặt phẳng nằm ngang.( vô trọng lực)
MẶT PHẲNG CỬ ĐỘNG
Đứng dọc
Đứng ngang
Nằm ngang
TẦM VẬN ĐỘNG (ROM)
xoay trong
- ngoài 90 dang 90,
áp ngang
Khớp khuỷu gấp 145
duỗi 0--5
Khớp khuỷu
ngửa - sấp 90
Khớp cổ tay gấp 70 - 80
duỗi 60-65
nghiêng quay 15-20
nghiêng trụ 15-30
CÁC MẪU CỬ ĐỘNG
Chi dưới: 90-120 10-20 45 10-20 42-50
20-30
10-20 45
42-50
0-150 30
Khớp gối
cột sống lưng
MẪU CỬ ĐỘNG
Khi cơ co sẽ tạo ra cử động ở khớp.
Một cử động sẽ do một cơ hoặc một nhóm cơ chịu trách
nhiệm.
Ví dụ: cơ nhị đầu cánh tay là cơ chủ vận cử động gập khuỷu
tay
Mẫu cử động
Mẫu cử động
1. ĐỊNH NGHĨA
Đo tầm họat động của khớp (ROM: Range Of Motion) là
1 phương pháp lượng giá chức năng hoạt động của
khớp.
Ví dụ
Gập vai (170 – 180)
Định nghĩa
Thử cơ bằng tay là phương pháp đánh giá một cách
khách quan khả năng của người bệnh điều khiển một cơ
hay một nhóm cơ hoạt động.
2. THỬ CƠ BẰNG TAY
Công dụng
Làm cơ sở cho việc tái rèn luyện cơ và lương giá sự tiến
triển trong tập luyện cơ.
Chẩn đoán tình trạng cơ.
Làm cơ sở trong chỉ định định điều trị (luyện tập, nẹp,
phẩu thuật chỉnh hình…)
2. THỬ CƠ BẰNG TAY
Hệ thống bậc cơ
Được chia từ bậc 0 – 5 và dược quy định như sau:
Bậc 0: không có sự co cơ
Bậc 1: rất yếu, cơ co nhẹ có thể sờ thấy nhưng không có
cử động.
Bậc 2: yếu, cử động hết tầm độ nhưng không kháng
được trọng lực.
2. THỬ CƠ BẰNG TAY
Hệ thống bậc cơ
Bậc 3: khá, cử động hết tầm độ với đối trọng lực.
Bậc 4: tốt, cử động hết tầm độ với đối trọng lực và sức
đề kháng từ vừa đến tối đa.
Bậc 5: làm hết tầm hoạt động đối trọng lực với sức đề
kháng tối đa ở cuối tầm hoạt động.
Những điều cần thiết khi thử cơ:
Có kiến thức về giải phẩu học cả về mô tả lẫn
chức năng của hệ vận động.
Đặt tư thế khởi đầu đúng.
Chú ý giữ vững từng phần cơ thể hoặc chi thể để
(để tránh cử động thay thế).
Biết rõ các điểm sờ nắn của các cơ thử nghiệm.
Những điều cần thiết khi thử cơ:
Nhận biết được hiện tượng thay thế của 1 cơ hay nhóm
cơ khác đối với các cơ được thử.
Có khả năng giải thích và hướng dẫn người bệnh để đạt
được sự hợp tác tối đa.
Ghi chép tầm hoạt động bị giới hạn do co rút hay co
cứng.
Những điều cần thiết khi thử cơ:
Ví dụ: Cơ delta bó
trước
Nguyên ủy: Bờ trước
và mặt trên 1/3 ngoài
xương đòn.
Bám tận: Củ Delta ở
giữa bên cạnh ngoài
thân xương cánh tay.
Thần kinh : Nách
(C5,6)
Hệ thống bậc cơ