You are on page 1of 54

Destination B1

Ebook Translation
of Grammar Units
Bài 1 HIỆN TẠI ĐƠN, HIỆN TẠI TIẾP DIỄN, NỘI ĐỘNG TỪ

Hiện tại đơn


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
I/you/we/they do not (don’t)
Cấu trúc

I/you/we/they play … Do I/you/we/they play …?


play …
He/she/it does not (doesn’t)
He/she/it plays … Does he/she/it play …?
play …
Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng

Marsha goes to dance lessons Thì hiện tại đơn thường được dùng với các từ/
every Saturday. cụm từ dưới đây:
Thói quen ở hiện tại
(Marsha đi học nhảy vào các
ngày thứ Bảy.) Trạng từ
• always (luôn luôn)
• usually (thường xuyên)
Does Dan work at the cinema?
Tình huống cố định, • often (thường)
thường xảy ra (Có phải Dan làm việc ở rạp
chiếu phim không?) • sometimes (thỉnh thoảng)
• rarely (hiếm khi)
• never (không bao giờ)
I like the new James Bond film.
Trạng thái (Tôi thích phim James Bond Cụm từ
mới.) • every Monday/week/… (mỗi thứ Hai/tuần…)
• each Monday/week/… (mỗi thứ Hai/tuần…)
You play chess with 32 pieces. • once/twice a week/month/… (một/hai lần mỗi
Sự thật hiển nhiên
(Bạn chơi cờ với 32 quân cờ.) tuần/tháng…)
• three times a week/month/… (ba lần mỗi tuần/
tháng…)

Lưu ý:

Chú ý! Những trạng từ này thường đứng trước các động


Động từ “be” và “have” có dạng hiện tại đơn bất quy từ, nhưng đứng sau động từ “be”.
tắc. • I often play football with my friends.
Xem trang 182 (Tôi thường đá bóng với những người bạn của
mình.)
• I am often late for my piano lessons.
(Tôi thường bị muộn giờ tới lớp học piano.)

M C B O O K S 1
Present continuous - Hiện tại tiếp diễn
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
I am (’m) playing … I am not (’m not) playing … Am I playing …?
Cấu trúc

He/she/it is (’s) playing … He/she/it is not (isn’t / ’s not) playing …


Is he/she/it playing …?
You/we/they are (’re) You/we/they are not (aren’t / ’re not) playing
Are you/we/they playing …?
playing … …

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng

Hành động đang xảy ra tại Jan is watching a DVD upstairs.


Thì hiện tại tiếp diễn thường
thời điểm nói (Jan đang xem DVD ở trên tầng.) được dùng với các từ/cụm từ
sau đây:
She is working at the museum until the • now: bây giờ
Tình huống tạm thời end of the month. (Cô ấy làm việc tại bảo • right now: ngay bây giờ
tàng cho tới cuối tháng này.) • at the moment: hiện tại
• today: hôm nay
Thói quen gây khó chịu My brother is always borrowing my CDs
• this week/month/…: tuần/
cho người khác (thường without asking! (Em trai tôi luôn lấy CDs của tháng… này
kèm theo always) tôi mà không xin phép gì cả!)

Stative verbs - Nội động từ


Một số nội động từ thường gặp
Nội động từ thường không mô tả hành see: nhìn thấy
động mà tập trung vào các trạng thái (cảm appear: xuất hiện include: bao gồm seem: trông
xúc, suy nghĩ, v.v.). Các nội động từ này
thường không được chia ở dạng tiếp diễn. be: là, có, ở, … know: biết có vẻ
Cấu trúc

✓ I like reading books in my free time. believe: tin tưởng like: thích taste: có vị
(Lúc rảnh rỗi tôi thích đọc sách.)
belong to: thuộc về love: yêu think: nghĩ
✗ I am liking reading books in my free
time. (Tôi đang thích đọc sách vào lúc hate: ghét need: cần understand:
rảnh) have: có prefer: thích hơn hiểu
want: muốn

Chú ý!
Một số nội động từ (như be, have và think) có thể chia ở dạng tiếp diễn nếu chúng mô tả hành động.
✓ What do you think about his new song?
(Bạn nghĩ gì về bài hát mới của anh ấy?)
✓ I’m thinking about last night’s match.
(Tôi đang suy nghĩ về trận đấu tối qua.)

2 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 2 QUÁ KHỨ ĐƠN, QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN, USED TO

Past simple - Quá khứ đơn


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
I/you/he/she/it/we/they I/you/he/she/it/ we/they did not (didn’t) Did I/you/he/she/it/we/they play
Cấu
trúc

played … play … …?
Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng
I saw the new James Bond film yesterday.
Hành động đã hoàn
(Hôm qua tôi đã xem phim James Bond
thành
mới.)

Hành động lặp lại nhiều I went to the theatre four times last month. Thì quá khứ đơn thường được sử
lần trong quá khứ (Tháng trước tôi đi rạp hát 4 lần.) dụng với các từ/cụm từ sau đây:
• yesterday: hôm qua
Fifty years ago, people didn’t spend as
Sự thật hiển nhiên much on entertainment as they do today. • last week/summer/year/…: tuần/
trong quá khứ (50 năm trước, người dân không chi nhiều tháng/năm… trước
tiền cho giải trí như ngày nay.) • in January/2001/…: vào tháng
Josh pushed the door open and looked Một/năm 2001/…
Diễn biến chính trong • an hour/a week/a year ago: một
inside the room. (Josh đẩy cánh cửa mở ra
câu chuyện giờ/một tuần/một năm trước
và nhìn vào trong phòng.)

Chú ý!
Với một số động từ có dạng chia quá khứ bất quy tắc, vui lòng xem
trang 182.

Past continuous - Quá khứ tiếp diễn


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

I/he/she/it was playing … I/he/she/it was not (wasn’t) playing … Was I/he/she/it playing?

You/we/they were not (weren’t) playing


You/we/they were playing … Were you/we/they playing?

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng

At nine o’clock last night, I was watch-


Hành động đang xảy ra tại
ing TV. (Vào lúc 9 giờ tối qua, tôi đang Thì quá khứ tiếp diễn thường
một thời điểm trong quá khứ
xem TV.) được dùng với các từ/cụm từ
sau đây:
I was reading a book while you were • at that moment: vào lúc ấy
Hai hành động đang diễn ra
doing the washing-up. (Lúc ấy tôi đang
song song • at one/two/… o’clock: vào lúc
đọc sách còn bạn thì đang rửa bát.)
1/2/3… giờ
It was raining so Wendy decided to go • while: trong khi
Thông tin nền trong một câu
to the cinema. (Lúc ấy trời đang đổ
chuyện
mưa nên Wendy quyết đi xem phim.)

M C B O O K S 3
Chú ý!
• Khi có một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng kết
hợp thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
✓ The phone rang while I was watching a DVD. (Khi tôi đang xem DVD thi điện thoại reo.)

• Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những hành động thường xảy ra hay được lặp đi lặp
lại trong quá khứ.
✗ Last year, I was going to the cinema every weekend.
(Năm ngoái tôi đã đang đi xem phim mỗi cuối tuần)

used to – đã từng

used to + động từ nguyên thể


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

I/you/he/she/it/we/they I/you/he/she/it/we/they never


Did I/you/he/she/it/we/they used to …?
used to … used to …
I/you/he/she/it/we/they didn’t
use to …
Cách sử dụng Ví dụ

Những thói quen và trạng When I was four, I used to eat ice cream every day.
thái thường gặp trong quá
khứ xa xôi (Hồi tôi 4 tuổi, tôi thường ăn kem mỗi ngày.)

4 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 4 HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ĐƠN, HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Present perfect simple - Hiện tại hoàn thành đơn

have/has + động từ dạng phân từ quá khứ (PII)


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

I/you/we/they have (’ve) I/you/we/they have not (hav-


Have I/you/we/they learnt …?
learnt … en’t) learnt …

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng

Mrs Jenkins has been the head


Tình huống bắt đầu trong teacher for three years.
quá khứ và kéo dài tới Thì hiện tại hoàn thành đơn thường được
hiện tại (Bà Jerkins đã làm hiệu dùng với các từ/cụm từ dưới đây:
trưởng 3 năm rồi.)
• for: trong bao lâu
She’s taught German here for over five
Hành động đã xảy ra tại I’ve already read that book. years. (Cô ấy đã dạy tiếng Đức ở đây hơn 5
một thời điểm không rõ (Tôi đã từng đọc cuốn sách đó năm rồi.)
ràng trong quá khứ rồi.) • since: kể từ khi
Mr Gray has taught French here since 2006.
(Ông Gray đã dạy tiếng Pháp ở đây kể từ
Hành động đã hoàn thành They’ve all done their home- năm 2006.)
nhưng kết quả vẫn được work. (Họ đã làm xong hết bài • just: vừa mới
nhấn mạnh tới hiện tại tập về nhà rồi.) We’ve just done this exercise.
(Chúng tôi vừa mới làm xong bài tập này.)
• already: đã
Chú ý! We’ve already done this exercise.
• Chúng ta không dùng thì hiện tại hoàn thành đơn khi (Chúng tôi đã làm bài tập này rồi.)
muốn nói đến thời gian việc gì đó xảy ra trong quá • yet: còn, chưa
khứ. Thay vào đó, ta sẽ dùng thì quá khứ đơn trong We haven’t checked the answers yet.
tình huống này. (Chúng tôi vẫn chưa kiểm tra đáp án.)
✓I did my homework last night. • ever: đã từng
(Tôi làm bài tập về nhà vào đêm qua.)
Have you ever had guitar lessons? (Bạn đã
• Chúng ta không dùng thì quá khứ đơn khi muốn thể bao giờ học guitar chưa?)
hiện rằng việc gì đó xảy ra trước thời điểm hiện tại • never: chưa bao giờ
hoặc vẫn có ảnh hưởng quan trọng tới hiện tại. Thay I’ve never understood why they give us so
vào đó, ta sẽ dùng thì hiện tại hoàn thành đơn trong much homework! (Tôi chưa bao giờ hiểu nổi
trường hợp này. tại sao họ lại giao cho chúng tôi nhiều bài
✓I’ve finished! Can I go home now? tập về nhà tới vậy!)
(Tôi đã hoàn thành rồi! Giờ tôi có thể về nhà rồi chứ?) • it’s the first time: đây là lần đầu tiên…
It’s the first time we’ve watched a video in
Với một số động từ có dạng chia phân từ quá khứ bất quy class.(Đây là lần đầu tiên chúng tôi được
tắc, vui lòng xem trang 182. xem video trong lớp.)

M C B O O K S 5
Present perfect continuous - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have/has + been + -ing
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

I/you/we/they have (’ve) I/you/we/they have not (haven’t) been Have I/you/we/they been study-
been studying … studying … ing …?

He/she/it has (’s) been He/she/it has not (hasn’t) been study-
Has he/she/it been studying …?
studying … ing …
Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
thường được dùng với các từ sau
đây:
• for: trong bao lâu
We’ve been doing grammar exercises
for over an hour. Can we have a break I’ve been learning English for
now? over three years. (Tôi đã học
tiếng Anh trong suốt hơn 3 năm
(Chúng ta đã làm bài tập ngữ pháp rồi.)
Hành động kéo dài từ quá suốt hơn 1 tiếng rồi. Giờ chúng ta có
khứ và vẫn đang diễn ra tại thể nghỉ giải lao được không?)
thời điểm nói hoặc đang xảy • since: kể từ khi
ra ngay trước thời điểm nói He’s been learning Chinese
They’re having a break now because
since 2004. (Cậu ấy đã học tiếng
they’ve been working so hard.
Trung suốt từ năm 2004.)
(Họ đang nghỉ giải lao bởi vì họ đã
làm việc chăm chỉ suốt.)
• just: vừa mới
I’ve just been reading the
school newspaper. (Tôi vừa mới
đọc tờ báo trường.)

! Chú ý
• Thì hiện tại hoàn thành đơn thường nhấn mạnh kết quả của hành động:
✓ She’s written an article for the school newspaper. (= She’s finished it.)
(Cô ấy đã viết một bài báo cho tờ báo trường. => Cô ấy đã viết xong bài báo.)
• Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào bản thân hành động, và thời gian dành cho
hành động đó, thay vì kết quả của hành động:
✓ She’s been writing an article for the school newspaper.
(= She’s started, but she hasn’t finished it yet.)
(Cô ấy đã đang viết một bài báo cho tờ báo trường.
=> Cô đã đã bắt đầu nhưng chưa viết xong bài báo.)

6 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 5 QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ĐƠN, QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN

Quá khứ hoàn thành đơn

had + động từ dạng phân từ quá khứ (PII)


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

I/you/he/she/it/we/they I/you/he/she/it/we/they had not


Had I/you/he/she/it/we/they written …?
had (’d) written … (hadn’t) written …

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng


I’d finished my homework a few
minutes before the lesson started. Thì quá khứ hoàn thành đơn thường
(Tôi đã hoàn thành hết bài tập về được dùng với các từ/cụm từ dưới đây:
nhà của mình chỉ vài phút trước khi • by: trước
lớp học bắt đầu.) I’d finished my homework by eight
Hành động và trạng thái
diễn ra trước một thời o’clock. (Tôi đã hoàn thành bài tập về
điểm trong quá khứ Mrs Cross had been a teacher for nhà của mình trước 8 giờ.)
twenty years before she became a
head teacher.
• by the time: trước thời điểm
(Bà Cross đã làm giáo viên trong 20
năm trước khi bà ấy trở thành hiệu By the time I got to class, the lesson
trưởng.) had started. (Trước khi tôi tới lớp thì
bài học đã bắt đầu rồi.)
Hành động và trạng thái We were happy because we’d all
đã kết thúc nhưng kết quả done our homework. • before: trước khi
vẫn được nhấn mạnh tới (Chúng tôi đã rất vui vẻ vì tất cả The teacher had checked the answers
một thời điểm trong quá chúng tôi đã hoàn thành bài tập về before the lesson. (Giáo viên đã kiểm
khứ nhà.) tra đáp án trước giờ học.)

• after: sau khi


! Chú ý I left after I’d finished the test. (Tôi rời
• Việc chúng ta sử dụng thì quá khứ đơn hay thì quá khứ đi sau khi hoàn thành bài kiểm tra.)
hoàn thành đơn có thể làm thay đổi ý nghĩa của câu.
✓ The lesson started when I arrived. • just: vừa mới
(= I arrived and then the lesson started.) Simon had just finished the test when
(Lớp học bắt đầu khi tôi tới nơi. the bell rang. (Simon vừa mới hoàn
thành bài thi thì chuông reo.)
= Tôi tới nơi rồi lớp học mới bắt đầu.)
✓ The lesson had started when I arrived. • when: khi, vào lúc
(= The lesson started and then I arrived.)
I left when I’d finished the test. (Tôi
(Lớp học đã bắt đầu khi tôi tới nơi. = Lớp học bắt đầu rồi tôi rời đi khi đã hoàn thành bài kiểm tra.)
mới tới nơi.)

M C B O O K S 7
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

had + been + -ing


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

I/you/he/she/it/we/they I/you/he/she/it/we/they had Had I/you/he/she/it/we/they been writing


had (’d) been writing … not (hadn’t) been writing … …?

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng


Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường
được dùng với các từ sau đây:
• for: trong bao lâu
Tony had been studying for hours, so he
had a headache. (Tony đã học trong suốt
We’d been doing grammar nhiều giờ, nên anh ấy đã bị đau đầu.)
exercises for over an hour, so
we were really bored!
• since: kể từ khi
(Chúng tôi đã làm bài tập
Hành động vẫn đang She’d been hoping to win the competition
ngữ pháp trong suốt hơn 1
diễn ra cho tới một thời since the summer. (Cô ấy đã mong đợi
tiếng, nên chúng tôi đều thấy
điểm trong quá khứ, hoặc rất chán!) chiến thắng cuộc thi kể thì mùa hè.)
ngừng lại ngay trước thời
điểm đó • before: trước khi
They had a break because
they’d been working so hard. We’d been talking about the
(Họ nghỉ giải lao bởi vì họ đã Internet before the lesson started. (Chúng
làm việc rất chăm chỉ.) tôi đã nói chuyện về Internet trước khi lớp
học băt đầu.)

• all day/night/…: suốt ngày/đêm…


I’d been studying all day. (Tôi đã học suốt
cả ngày.)

! Chú ý
• Thì quá khứ hoàn thành đơn thường nhấn mạnh kết quả của hành động:
✓ She’d written an article for the school newspaper. (= She’d finished it.)
(Cô ấy đã viết một bài báo cho tờ báo trường. => Cô ấy đã viết xong bài báo.)
• Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào bản thân hành động, và thời gian dành
cho hành động đó, thay vì kết quả của hành động:
✓ She’d been writing an article for the school newspaper.
(= She’d started, but she hadn’t finished it yet.)
(Cô ấy đã đang viết một bài báo cho tờ báo trường.
=> Cô đã đã bắt đầu nhưng chưa viết xong bài báo.)

8 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 7 THÌ TƯƠNG LAI (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN, WILL, BE GOING TO,
HIỆN TẠI ĐƠN)

Hiện tại tiếp diễn

Để hiểu rõ về cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn, xem Bài 1.
Cấu trúc

Cách sử dụng Ví dụ

We’re driving to Berlin this weekend.


Mô tả sự sắp xếp kế hoạch
(Chúng tôi sẽ lái xe tới Berlin vào cuối tuần này.)

! Chú ý
• Những việc chúng ta muốn làm trong tương lai nhưng chưa sắp xếp lịch trình để làm thì gọi là “dự
định”. Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả các dự định. Thay vào đó, chúng ta
sử dụng be going to.
• Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những dự đoán. Thay vào đó, chúng ta sử
dụng will hoặc be going to.

Will
will + động từ nguyên thể
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

I/you/he/she/it/we/they I/you/he/she/it/we/they will not (won’t)


Will I/you/he/she/it/we/they go …?
will (‘ll) go go…

Cách sử dụng Ví dụ

The new airport will be the biggest in Europe.


Sự thật trong tương lai
(Sân bay mới này sẽ là sân bay lớn nhất châu Âu.)

You’ll have a great time in the Bahamas.


Dự đoán
(Bạn sẽ có một quãng thời gian tuyệt vời ở Bahamas.)

Lời đề nghị giúp đỡ, We’ll help you get ready for your holiday.
yêu cầu (Chúng tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị cho kì nghỉ nhé.)

Quyết định đưa ra tại I know! I’ll go to China this summer.


thời điểm nói (Tôi hiểu rồi! Tôi sẽ đi Trung Quốc vào mùa hè này.)

• Với những lời đề nghị giúp đỡ ở dạng


câu hỏi, chúng ta dùng Shall đi kèm với
Chúng ta không dùng will để nói về sự
! Chú ý I và we.
✓ Shall I drive you to the airport?

sắp xếp kế hoạch.
(Tôi sẽ lái xe đưa bạn tới sân bay nhé?)

M C B O O K S 9
be going to – sẽ

be going to + động từ nguyên thể


Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
I am (’m) going to travel … I am (’m) not going to travel … Am I going to travel …?

He/she/it is (’s) going to He/she/it is not (isn’t / ’s not) going to


Is he/she/it going to travel …?
travel … travel …
Cấu trúc

You/we/they are (’re) going You/we/they are not (aren’t / ’re not) Are you/we/they going to travel
to travel … going to travel … …?

Cách sử dụng Ví dụ

I’m going to become an explorer when I grow up.


Dự định
(Tôi sẽ trở thành một nhà thám hiểm khi tôi trưởng thành.)

Dự đoán (thông thường đi It’s going to rain, so take an umbrella.


kèm với các minh chứng
mình thấy được) (Trời sắp mưa rồi, nên hãy mang theo ô nhé.)

The new airport is going to be the biggest in Europe.


Sự thật trong tương lai
(Sân bay mới này sẽ trở thành sân bay lớn nhất châu Âu.)

Present simple - Hiện tại đơn

Để hiểu rõ về cấu trúc của thì hiện tại đơn, xem Bài 1.
Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

My plane leaves at six.


Mô tả lịch trình
(Máy bay của tôi cất cánh lúc 6 giờ.)

10 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 8 PREPOSITIONS OF TIME AND PLACE

in
Thời gian Địa điểm
There’s a famous castle in
Paris is wonderful in April. Edinburgh.
tháng thị trấn và thành phố
(Paris thật đẹp vào mùa xuân.) (Có một lâu đài nổi tiếng ở
Edinburgh.)
I first went to Russia in 2005.
My brother is in Mexico.
năm (Lần đầu tớ đến Nga là vào năm đất nước và châu lục
(Anh tớ sống ở Mexico.)
2005.)
We often go skiing in winter. What’s life like in the desert?
mùa (Chúng tớ thường đi trượt tuyết khu vực và lãnh thổ (Cuộc sống ở xa mạc như thế
vào mùa đông.) nào nhỉ?)
Your passport is in the
My train leaves in the afternoon.
drawer.
buổi trong ngày (Chuyến tàu của tớ rời ga vào bên trong một vật
(Hộ chiếu của bạn ở trong
buổi chiều.)
ngăn kéo nhé.)
I’ve left the tickets in the
Thông tin quan trọng! living room!
Chúng ta có thẻ sử dụng ‘in’ trong những cụm từ bên trong căn phòng
(Tớ đã để chiếc vé ở trong
sau: phòng ngủ!)
• in a minute/an hour (trong một phút/ một giờ)
• in front of (phía trước) Sharon has been in the travel
• in the middle (of) (ở giữa của …) agent’s for an hour!
• in the future (trong tương lai) bên trong một tòa nhà (Sharon đã từng ở trong văn
phòng đại lý du lịch khoảng
một giờ rồi!)

! Chú ý
Với động từ chỉ sự dịch chuyển (come, go, move, run, walk, …), chúng ta thường dùng ‘to’ thay cho ‘in, on’ hoặc
‘at’.
✓ Was it hot when you went to Japan?
(Liệ trời có nóng khi bạn đến Nhật Bản?)

On
Thời gian Địa điểm
Last year, we stayed on Myko-
I got a new car on Saturday.
nos.
Ngày (Tớ đã có một chiếc ô tô mới trên đảo
(Năm ngoái, chúng tớ đã ở trên
vào thứ bảy.)
đảo Mykonos.)
There are some useful Italian
My birthday is on 19th March.
phrases on page 97.
Ngày tháng (Sinh nhật của tớ vào ngày 19 trên trang sách, báo
(Có một vài cụm từ tiếng Ý hữu
tháng 3.)
ích ở trang 97 đó.)

M C B O O K S 11
Thông tin quan trọng! Did you put your car keys on the
Chúng ta có thể sử dụng ‘on’ trong những cụm từ kitchen table?
trên mặt trên của một vật
sau: (Bạn đã để chìa khóa ô tô ở trên
• on the beach (trên bãi biển) bàn bếp đúng không?)
• on the left/right (ở bên trái/ phải)
• on my birthday (vào ngày sinh nhật của tớ) There’s a timetable on the wall.
trên bề mặt (Có một thời khóa biểu ở trên
tường nhé.)

! Chú ý
• Chúng ta có thể nói in the morning/afternoon/evening, nhưng phải nói on Monday morning/Wednesday evening/…
We’re flying to Washington in the morning / on Tuesday morning. (Chúng ta sẽ bay đến Washington vào buổi sáng/
vào sáng thứ ba.)
• Chúng ta không sử dụng giới từ trước tomorrow, yesterday, tomorrow morning, yesterday evening, ...
We’re flying to Washington tomorrow afternoon. (Chúng ta sẽ bay đến Washington vào chiều mai.)

at
Thời gian Địa điểm
There’s a bus at ten
past three.
What’s it like at the North Pole?
Giờ đồng hồ (Có một chuyến xe Địa điểm chính xác
(Nó sẽ như thế nào ở Cực Bắc nhỉ?)
buýt vào lúc 3 giờ 10
phút.)
What are you doing at My cousin lives at 132 London
Khoảng thời gian của Christmas? Road.
Địa chỉ
kỳ nghỉ (Bạn sẽ làm gì vào lễ (Anh họ tớ sống ở số nhà 132 trên
Giáng sinh?) đường Luân Đôn.)
Thông tin quan trọng! I think John is at the cinema, watch-
Tòa nhà, khi chúng ta
Chúng ta có thể sử dụng ‘on’ trong những cụm ing Titanic.
nói đến các hoạt động
từ sau: (Tớ nghĩa John đang ở rạp chiếu
xảy ra ở đó
• at the moment (vào lúc này) phim, đang xem phim Titanic.)
• at night (vào đêm)
• at the top/bottom (ở đỉnh/ đáy) Rania isn’t here. She’s at a party.
• at the door/window (ở cửa/ cửa sổ) Các hoạt động (Rania không ở đây. Cô ấy đang ở
một bữa tiệc.)

! Chú ý
So sánh cách sử dụng của ‘in’ và ‘at’ khi dùng chỉ địa điểm. Chúng ta sử dụng ‘in’ cho khu vực rộng lớn hơn bao
quanh chúng ta khi chúng ta ở đó. Chúng ta sử dụng ‘at’ cho địa điểm nhỏ hơn và một điểm trên hành trình.
We’re spending our next holiday in the countryside. (Chúng ta sẽ trải qua kỳ nghỉ sắp tới ở vùng quê này.)
Let’s meet at the train station. (Hãy gặp nhau ở ga tàu nhé.)

12 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 10 THỂ BỊ ĐỘNG 1

Thể bị động (hiện tại đơn, quá khứ đơn, will)

be chia ở dạng phù hợp + phân từ quá khứ của động từ (PII)
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu
trúc

Everyone is invited! Some people aren’t (are not) invited. Is everyone invited?
Thể chủ động Thể bị động
They always invite Grandma. Grandma is always invited.
Hiện tại đơn
(Họ luôn luôn mời Bà.) (Bà luôn luôn được mời.)
They invited Uncle Adrian. Uncle Adrian was invited.
Quá khứ đơn
(Họ đã mời Chú Adrian.) (Chú Adrian đã được mời.)
They will / won’t invite the neighbours. The neighbours will / won’t be invited.
will (Họ sẽ (sẽ không) mời những người hàng (Những người hàng xóm sẽ (sẽ không)
xóm.) được mời.)
Cách sử dụng Ví dụ

Khi chúng ta không biết người My sister’s bike was stolen yesterday.
thực hiện hành động là ai. (Hôm qua xe đạp của chị tôi đã bị đánh cắp.)

Khi chúng ta không muốn hoặc Was Simon invited?


không cần nói rõ ai là người
thực hiện hành động gì. (Có phải Simon đã được mời không?)

Thông tin quan trọng


Nếu bạn không chắc chắn về cách tạo nên câu bị động, hãy nghĩa đến câu chủ động trước.
Câu chủ động: Someone stole my sister’s bike yesterday.
(Hôm qua ai đó đã dánh cắp xe đạp của chị tôi)
Câu bị động: My sister’s bike was stolen yesterday.
(Hôm qua xe đạp của chị tôi đã bị đánh cắp.)
• Hãy nhìn vào câu chủ động. Động từ chính của câu này là stole và tân ngữ của nói là my sister’s bike.
• Tân ngữ trong câu chủ động (my sister’s bike) trở thành chủ ngữ trong câu bị động.
My sister’s bike …
• Sau đó, chúng ta cần chia động từ be ở cùng thời-thì với động từ trong câu chủ động. Ở đây, stole đang
ở thì quá khứ đơn, do đó chúng ta cần chia là was.
My sister’s bike was …
• Tiếp theo, chúng ta cần dạng phân từ quá khứ của động từ làm vị ngữ trong câu chủ động. Dạng phân
từ quá khứ của steal là stolen.
My sister’s bike was stolen …
• Cuối cùng, chúng ta kết thúc câu một cách hoàn chỉnh bằng các thông tin còn thiếu.
My sister’s bike was stolen yesterday.

! Chú ý
• Khi động từ trong câu bị động là cụm động từ (phrasal verb), đừng quên đính kèm tiểu từ.
They picked up the broken glass. -> The broken glass was picked up.
(Họ đã nhặt chiếc cốc vỡ lên. -> Chiếc cốc vỡ đã được nhặt lên.)
• Với một số động từ có dạng quá khứ phân từ bất quy tắc, vui lòng xem trang 182.

M C B O O K S 13
Bài 11 THỂ BỊ ĐỘNG 2

Thể bị động (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành đơn, quá khứ tiếp
diễn, quá khứ hoàn thành đơn, be going to, các động từ khuyết thiếu)
be chia ở dạng phù hợp + dạng phân từ quá khứ của động từ (PII)
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu
trúc

The pizzas are being The pizzas aren’t (are not) being Are the pizzas being
Thể chủ động Thể bị động
My aunt is doing the washing-up. The washing-up is being done by my
Hiện tại tiếp diễn aunt. (Việc rửa bát đang được thực
(Dì tôi đang rửa bát.) hiện bởi dì tôi.)
My cousin has sent the invitations. The invitations have been sent by my
Hiện tại hoàn thành đơn (Anh họ tôi đã gửi những thư mời cousin. (Những thư mời đã được gửi đi
đi.) bởi anh họ tôi.)
My uncle was cleaning the car. The car was being cleaned by my
Quá khứ tiếp diễn uncle. (Chiếc ô tô đang được rửa bởi
(Chú tôi đang rửa xe ô tô.) chú tôi.)
Our neighbours had taken the twins The twins had been taken to the zoo
to the zoo. (Những người hàng xóm by our neighbours. (Cặp song sinh đã
Quá khứ hoàn thành đơn
của chúng tôi đã đưa cặp song sinh được đưa đi sở thú bởi những người
đi sở thú.) hàng xóm của chúng tôi.)

They’re going to invite Phil to the Phil is going to be invited to the party.
be going to
party. (Họ sẽ mời Phil tới bữa tiệc.) (Phil sẽ được mời tới bữa tiệc.)

They might invite Kyle to the party. Kyle might be invited to the party.
các động từ khuyết thiếu
(Họ có lẽ sẽ mời Kyle tới bữa tiệc.) (Kyle có lẽ sẽ được mời tới bữa tiệc.)

Jenny should be told about the party.


We should tell Jenny about the party.
(Chúng ta nên báo với Jenny về bữa tiệc.)
(Jenny nên được báo về bữa tiệc.)
We must tell Dominic about the con- Dominic must be told about the con-
cert. (Chúng ta phải báo với Dominic cert. (Dominic nên được báo về buổi
về buổi hòa nhạc.) hòa nhạc.)
We can hold the party at Jack’s The party can be held at Jack’s house.
house. (Chúng ta có thể tổ chức bữa (Bữa tiệc có thể được tổ chức tại nhà
tiệc ở nhà của Jack.) của Jack.)
Để tìm hiểu về dạng bị động ở thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành và will, xem Bài 10.
Để tìm hiểu cách sử dụng của thể bị động, xem Bài 10.

! Chú ý
• Chúng ta có thể dùng by để nhấn mạnh về chủ thể của hành động.
✓ My sister’s bedroom was painted by my parents. (= My parents painted my sister’s bedroom.)
(Phòng ngủ của chị tôi đã được sơn bởi bố mẹ tôi. = Bố mẹ tôi đã sơn phòng ngủ của chị tôi.)
• Chúng ta có thể dùng with để nhấn mạnh công cụ ai đó dùng để thực hiện hành động.
✓ Soup is usually eaten with a spoon. (= You usually use a spoon to eat soup.)
(Món súp thường được ăn bằng thìa. = Bạn thường dùng thìa để ăn súp.)
• Chúng ta không sử dụng by hay with khi không cần nói, hoặc không biết ai là người thực hiện hành
động.
✓ Mrs Fisher was taken to hospital yesterday.
(Hôm qua bà Fisher đã được đưa tới bệnh viện.)

14 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 13 DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC

Countable nouns - Danh từ đếm được


Các danh từ đếm được có dạng số ít và dạng số nhiều, và từ đó đi kèm với động từ chia ở dạng tương
đương.
Cấu trúc

Danh từ đếm Ví dụ
được
shop / shops There are over 100 shops in the new shopping Thông tin quan trọng
centre. (Có hơn 100 cửa hàng trong trung tâm Những từ dưới đây thường đi kèm
thương mại mới.) với các danh từ đếm được:
baby / babies They’ve got some great toys for babies in there. • a, an (một)
(Ở đó họ có một số món đồ chơi rất tuyệt dành • many (nhiều)
cho trẻ nhỏ.)
• a few (một vài)
dish / dishes We need to get some new dishes for this eve- • one, two, …
ning. (Chúng ta cần có thêm vài món mới cho
tối nay.)

! Chú ý
Một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc, bao gồm:
• one child, two children • one person, two people
• one foot, two feet • one tooth, two teeth
• one man, two men • one woman, two women

Uncountable nouns - Danh từ không đếm được


Chúng ta không thể đếm được một số danh từ (nên gọi là danh từ không đếm được). Những danh từ này
không có dạng số nhiều và chỉ đi kèm với động từ chia ở dạng số ít, kể cả khi chúng kết thúc bằng chữ -s.
Cấu trúc

Thông tin quan trọng


Một số danh từ
Ví dụ Chúng ta dùng những từ sau để đi kèm
không đếm được với các danh từ không đếm được:
• a little: một chút
advice (lời khuyên) My money is in my wallet.
• much: nhiều
bread (bánh mì) (Tiền của tôi ở trong ví của tôi.)
• a bit of: một ít
fruit (quả)
• a piece of: một mẩu
furniture (nội thất) Your hair is really long!
hair (tóc, lông) (Tóc của bạn dài thật đấy!)
Chúng ta có thể dùng any trong câu
homework (bài tập về nhà)
hỏi và câu phủ định với cả danh từ
information (thông tin) The news was a complete shock. không đếm được và danh từ đếm được
(Tin tức ấy quả thực là một cú ở dạng số nhiều:
money (tiền) sốc lớn.)
• Have we got any homework today?
news (tin tức)
(Hôm nay chúng ta có bài tập về nhà
paper (giấy) nào không?)
• There aren’t any eggs left.
rice (cơm)
(Chẳng còn lại quả trứng nào cả.)
work (công việc)

M C B O O K S 15
! Chú ý
• Có một số danh từ không đếm được nhưng ở dạng số nhiều và theo sau chúng sẽ là động từ chia ở dạng
số nhiều. Hãy thận trọng với những từ này.
• clothes: quần áo
✓ Your clean clothes are on the bed. (Quần áo sạch của bạn ở trên giường ấy.)

• jeans: quần bò
✓ Your new jeans look great! (Cái quần bò mới của cậu trông tuyệt thật!)

• Một số danh từ là danh từ không đếm được nếu mang nghĩa này nhưng lại là danh từ đếm được nếu
mang nghĩa khác.
✓ Get me some paper when you go to the shops. (= a packet of paper to write on)
(Mua cho tôi một ít giấy khi bạn đến cửa hàng nhé. = một gói giấy để viết)
✓ Get me a paper when you go to the shops. (= a newspaper)
(Mua cho tôi một tờ báo khi bạn đến cửa hàng nhé. = một tờ báo)

16 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 14 MẠO TỪ

A (mạo từ không xác định)


Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

Đi kèm với các danh từ đếm được ở số ít I need to get a new coat.
(chưa xác định cụ thể) (Tôi cần mua một cái áo khoác mới.)

An (mạo từ không xác định)


Cách sử dụng Ví dụ
Dùng để thay thế mạo từ a khi từ theo sau I don’t have enough money for an expensive dress.
bắt đầu bằng một nguyên âm. (Tôi không có đủ tiền cho một chiếc váy đắt tiền.)
Cấu trúc

Chú ý!
Việc sử dụng a hay an đi kèm với từ phía sau sẽ phụ thuộc vào âm chứ không phải chữ cái. Hãy thận
trọng với những từ và cụm từ dưới đây.
• an honest person • an hour • a euro • a uniform

The (mạo từ xác định)


Cách sử dụng Ví dụ
Đi kèm với các danh từ đếm được ở số Let’s go to the new shopping centre.
Cấu
trúc

ít (đã xác định cụ thể) (Hãy cùng đi tới trung tâm mua sắm mới đi.)

Where are the books I ordered?


Đi kèm với các danh từ đếm được ở số
(Những cuốn sách tôi đặt mua đâu rồi nhỉ?)
nhiều (đã xác định cụ thể)

Đi kèm với các danh từ không đếm I gave the shop assistant the money and then left.
được (đã xác định cụ thể) (Tôi đưa tiền cho nhân viên cửa hàng và sau đó rời đi.)

Không sử dụng mạo từ (mạo từ 0)


Cách sử dụng Ví dụ
Đi kèm với các danh từ đếm được ở số Prices have gone up a lot recently.
Cấu trúc

nhiều (nói chung) (Giá cả đợt này đã tăng mạnh.)

Đi kèm với các danh từ không đếm Fresh fruit is really good for you.
được (nói chung) (Hoa quả tươi thực sự tốt cho bạn.)

M C B O O K S 17
Các quy tắc đặc biệt
Cách sử dụng Ví dụ
các địa điểm the: biển (the Atlantic), sông (the Amazon), khu vực (the Antarctic), một số quốc gia
(the USA, the UK), công trình công cộng (the theatre), the Earth, the world, the sky,
the moon, the sun, the sea, the environment
Cấu trúc

no article: thành phố & thị trấn (Moscow), đa số các quốc gia (France), lục địa (Eu-
rope), phố (Baker Street), hành tinh (Mars)

các hoạt động a/an: have a job, work as a …


the: on the radio, the media, play the piano

no article: go to work, on TV, go shopping, play tennis, listen to music, go to work,


go to school, be at school, be at university, school subjects (maths)

thời gian the: in the morning/ afternoon/ evening, on the 20th March, in the 1950s

no article: ngày (Thursday), tháng (May), năm (2009), at night

con người the: the King, the Prime Minister, the army, the navy, the police, the Germans, the
English

no article: become king, he’s English, speak English

18 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 16 ĐẠI TỪ VÀ ĐỊNH TỪ CHỈ SỞ HỮU

Đại từ chủ ngữ

I / you / he / she / it / we / they


Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

They built the first aeroplane.


(Họ đã tạo nên chiếc máy bay đầu tiên.)
Chủ thể của hành động
Alexander Fleming discovered penicillin, but he did it by mistake!
(Alexander Fleming đã phát hiện ra penicillin, nhưng ông ấy đã phát
hiện ra một cách tình cờ!)

Đại từ tân ngữ


me / you / him / her / it / us / them
Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

Could you give me that equipment?


Bạn có thể đưa giúp tôi thiết bị đó được không?
Khách thể/ đối tượng của hành động
Could you give that equipment to me?
Bạn có thể đưa thiết bị đó cho tôi được không?

Định từ chỉ sở hữu

my / your / his / her / its / our / their


Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng
Các định từ chỉ sở hữu luôn luôn đi kèm với
Thể hiện rằng ai đó sở hữu That’s their car. danh từ ở phía sau.
Cấu trúc

hoặc có được thứ gì (Kia là ô tô của họ.) ✓ Is this my coffee?


(Đây là cà phê của tôi phải không?)
Chú ý!
Its và It’s không đồng nghĩa với nhau.
✓ Here’s the dog’s water and here’s its food. (= the dog’s food)
(Đây là nước của chú chó và đây là thức ăn của nó. = thức ăn của con chó)

✓ It’s the best camera I’ve ever had. (= It is …)


( Đó là chiếc máy ảnh tốt nhất mà tôi từng có.)

M C B O O K S 19
Đại từ sở hữu

mine / yours / his / hers / ours / theirs


Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng
Cấu trúc

Thể hiện rằng ai đó sở hữu That car is ours. Các đại từ sở hữu không đi kèm với danh từ
hoặc có được thứ gì (Chiếc ô tô đó là của họ.) ở phía sau.

! Chú ý
Không có đại từ sở hữu cho it.

Đại từ phản thân

myself / yourself / himself / herself / itself / ourselves / yourselves / themselves


Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

Mô tả hành động mà chủ thể và khách thể là cùng My computer turns itself off after half an hour.
một đối tượng. (Máy tính của tôi tự tắt nguồn sau nửa giờ.)

Nobody helped me. I did it myself!


Nhấn mạnh ai là người thực hiện hành động gì. (Chẳng ai giúp tôi cả. Tôi đã tự làm việc đó một
mình!)

20 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 17 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

Mệnh đề quan hệ

Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta sử dụng các đại từ quan hệ.
Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để đưa thêm thông tin về điều gì đó mà không cần phải chuyển sang câu mới.
That man over there is called Bill Gates. He started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia được gọi là Bill Gates. Ông ấy đã thành lập nên Microsoft.)

That man over there, who’s called Bill Gates, started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia, người được gọi là Bill Gates, đã thành lập nên Microsoft.)

Cách sử dụng Ví dụ

What’s the name of the man who created the Internet?


who để chỉ người
(Tên của người đàn ông đã tạo ra Internet là gì?)

The experiment which worked was the last one.


which để chỉ sự vật và động vật
(Thí nghiệm có kết quả tốt là thí nghiệm cuối cùng.)

This is the town where Albert Einstein was born.


where để chỉ địa điểm
(Đây là thị trấn nơi mà Albert Einstein được sinh ra.)

That’s the man whose sister discovered a new planet.


whose để chỉ sở hữu (Đó là người đàn ông mà chị của ông tay đã phát hiện ra một hành
tinh mới.)

! Chú ý
• Chúng ta có thể dùng who cho động từ khi chúng được nhân hóa.
✓ Our dog, who’s called Benji, is eight years old.
(Chú chó của chúng tôi, chú chó được gọi là Benji ấy, 8 tuổi rổi.)
• Khi có đại từ quan hệ, hãy nhớ đừng nhắc lại chủ ngữ hoặc tân ngữ mà nó thay thế.

M C B O O K S 21
Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng bổ sung thêm thông tin phụ. Nếu bỏ đi mệnh đề quan hệ kiểu này
thì câu vẫn có nghĩa bình thường.
That man over there, who’s called Bill Gates, started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia, người được gọi là Bill Gates, đã thành lập nên Microsoft.)
Nếu chúng ta bỏ mệnh đề quan hệ đi, câu đó vẫn có nghĩa:
That man over there started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia đã thành lập nên Microsoft.)

Cách sử dụng Ví dụ
Thông tin quan trọng
Chúng ta sử dụng dấu phẩy để phân
This program, which is totally free, protects tách mệnh đề quan hệ không xác
your computer against viruses. định.
Đưa thêm thông tin phụ (Chương trình này, một chương trình hoàn ✓ Carl, whose sister is famous, is a
toàn miễn phí, sẽ bảo vệ máy tính của bạn friend of mine.
khỏi vi-rút.) (Carl, người mà có chị gái nổi tiếng,
là một người bạn của tôi.)

Mệnh đề quan hệ xác định


Mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng bổ sung thông tin rất quan trọng. Nếu chúng ta bỏ đi mệnh đề
quan hệ xác định thì câu sẽ trở thành vô nghĩa.
Hãy tưởng tượng đang có rất nhiều người ở trong một căn phòng. Chỉ có một người trong số họ đang mặc áo sơ
mi màu xanh dương.
The person who is wearing the blue shirt started Microsoft.
(Người đang mặc chiếc áo sơ mi màu xanh dương đã thành lập nên Microsoft.)
Nếu chúng ta bỏ mệnh đề quan hệ đi, chúng ta sẽ không thể biết người đó là người nào.

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng


• Chúng ta không sử dụng dấu phẩy
với mệnh đề quan hệ xác định.
• Chúng ta có thể dùng that để thay
This is the TV which works. This is thế cho who và which
the TV which doesn’t work. ✓ Did you see the programme about the
Để xác định người nào hoặc sự
(Đây là cái ti vi hoạt động được. woman who invented Tippex?
vật gì chúng ta đang nói đến
Đây là cái ti vi không hoạt động ✓ Did you see the programme about the
được.) woman that invented Tippex?
(Có phải bạn đã xem chương trình nói
về người phụ nữa phát minh ra Tippex
không?)

22 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 19 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 1:
KHẢ NĂNG, SỰ CHO PHÉP, LỜI KHUYÊN

Giới thiệu về động từ khuyết thiếu


Các động từ khuyết thiếu gồm có:
khẳng định phủ định khẳng định phủ định
Cấu
trúc

can can’t/cannot could couldn’t/could not

may may not might mightn’t/ might not

will won’t/ will not would wouldn’t/ would not

shall shan’t/ shall not should shouldn’t/ should not

must mustn’t/ must not

Các động từ bán khuyết thiếu


Tất cả các động từ khuyết thiếu đều: Có một vài cụm từ được sử dụng như các động từ
• Chỉ có một dạng duy nhất khuyết thiếu:
I/you/he/she/it/we/they may write an e-mail. • ought to (ought not to)
(Tôi/bạn/anh ấy/cô ấy/nó/chúng tôi/họ có thể • have to (don’t have to)
viết một bức thư điện tử.)
• need to (don’t need to / needn’t)
• Đi kèm với động từ nguyên thể ở phía sau
You should call Stella. Giống như các động từ khuyết thiếu, ought to không
(Bạn nên gọi cho Stella.) thay đổi dạng thức.
Have to và need to thì thay đổi dạng thức theo chủ
• Không có dạng nguyên thể thể và thì/thời như động từ thông thường và có dạng
nguyên thể.

! Chú ý
• Chúng ta có thể tạo ra câu hỏi với các động từ khuyết thiếu theo cách sau:
✓ Can you understand what he’s saying?
(Bạn có thể hiểu được anh ta đang nói gì không?)

• Chúng ta sử dụng động từ khuyết thiểu ở thể bị động theo cách sau:
✓ The address should be written clearly on the front of the envelope.
(Địa chỉ nên được viết rõ ràng ở mặt trước của phong bì.)

M C B O O K S 23
Năng lực
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Năng lực ở hiện tại hoặc năng Can you use a fax machine?
can
lực nói chung (Bạn có biết dùng máy fax không?)
Tom could read when he was two years old.
Năng lực trong quá khứ could
(Tom đã biết đọc khi anh ấy mới 2 tuổi.)

! Chú ý
Chúng ta sử dụng be able to để nói về các thì/thời khác.
✓ It’s useful to be able to order things by e-mail. (infinitive)
(Thật là hữu ích khi có thể đặt hàng qua email.) (dạng nguyên thể)

✓ Soon, I’ll be able to speak Italian quite well. (future)


(Tôi sẽ có thể nói tiếng Ý giỏi sớm thôi.) (tương lai)

✓ Have you been able to speak English for a long time? (present perfect)
(Bạn đã bao giờ có thể nói tiếng Anh trong một thời gian dài chưa?) (hiện tại hoàn thành)

Sự cho phép

Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ

Can / Could / May I use the phone?


Hỏi xin phép can / could / may
(Tôi có thể dùng điện thoại được không?)

You can / may send the fax when you like.


Cho phép can / may
(Bạn có thể gửi fax khi nào bạn muốn.)

! Chú ý
May thì lịch sự hơn could, và could thì lịch sự hơn can.

Lời khuyên
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
should
Liam ought to / should watch less TV.
Hỏi xin và đưa ra lời khuyên
(Liam nên xem ti vi ít hơn.)
ought to

24 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 19 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 2: SỰ BẮT BUỘC, KHẢ
NĂNG CAO VÀ XÁC SUẤT SỰ VIỆC CÓ THỂ XẢY RA
Để biết các thông tin chung về động từ khuyết thiếu, xem Bài 19

Sự bắt buộc
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Sự bắt buộc ở hiện tại hoặc must / mustn’t All visitors must turn off their mobile phones.
tương lai have to (Tất các khách tham quan phải tắt điện thoại di động.)
need to
You have to/need to press ‘send’.
(Bạn phải nhấn ‘Gửi’.)

Sự không bắt buộc ở hiện tại don’t have to You don’t have to/don’t need to/needn’t pay to send an
hoặc tương lai don’t need to e-mail.
needn’t (Bạn không cần trả tiền để gửi thư điện tử.)

Sự bắt buộc ở quá khứ had to Yesterday, Sam had to buy more stamps.
(Hôm qua Sam đã phải mua thêm tem.)
Sự không bắt buộc ở quá khứ didn’t have to I learnt a little Italian, but everyone spoke English, so I
didn’t need to didn’t have to/didn’t need to use it.
(Tôi đã học một ít tiếng Ý, nhưng mọi người đều nói
tiếng Anh, nên tôi đã chẳng phải dùng đến nó.)

Thông tin quan trọng


Trong giao tiếp nói tiếng Anh, have to được dùng phổ biến hơn must. Must thường được dùng trong các thông báo
và hướng dẫn ở dạng văn viết.
✓ ‘We have to pay the phone bill today,’ Rita said. (‘Hôm nay chúng ta phải trả hóa đơn điện thoại’, Rita nói.)
✓ Passengers must turn off all mobile phones. (Hành khách phải tắt tất cả điện thoại di động.)

! Chú ý
Mustn’t và don’t have to không có nghĩa tương đương nhau.
✓ You mustn’t do that! (= Don’t do that!)
(Bạn không được phép làm việc đó!) (= Đừng làm việc đó!)
✓ You don’t have to do that. (= You can do that if you want to, but it’s not necessary.)
(Bạn không phải làm việc đó.) (Bạn có thể làm việc đó nếu bạn muốn, nhưng chuyện ấy không cần thiết.)

M C B O O K S 25
Phỏng đoán khả năng sự việc có thể xảy ra
Cách sử dụng Động từ khuyết Ví dụ
thiếu

The phone is ringing – it must be Simon.


(Điện thoại đang reo đấy- chắc chắn là Simon gọi.)
must
Khả năng rất chắc chắn ở hiện
can’t This letter can’t/couldn’t be from Japan because it’s got
tại
couldn’t a French stamp.
(Bức thư này không thể đến từ Nhật bản được bởi vì nó
có một con tem của Pháp.)

Phỏng đoán khả năng trong hiện should We ought to/should hear from Cheryl this weekend.
tại và tương lai ought to (Có lẽ tuần này chúng ta sẽ nghe được tin về Cheryl.)

could I’m not sure what language it is – it could/may/might be


Phỏng đoán xác suất ít chắc Polish.
chắn có thể xảy ra ở hiện tại và may
tương lai (Tôi không chắc lắm đó là ngôn ngữ gì - có lẽ đó là tiếng
might Ba Lan.)

Thông tin quan trọng


Chúng ta thường dùng must, can’t và couldn’t để nói về những khả năng chắc chắn khi chúng ta có một số
bằng chứng cho ý kiến đó.
✓ I just rang Paul, but there’s no answer. He must be out.
Tôi vừa gọi cho Paul, nhưng chẳng có ai trả lời. Chắc hẳn là anh ấy ra ngoài.

! Chú ý
Để nói đến những phỏng đoán khả năng và xác suất trong quá khứ, chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu và
dạng nguyên thể hoàn thành. Xem Bài 22.

26 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 22 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 3: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
DẠNG HOÀN THÀNH

Động từ khuyết thiếu + nguyên thể hoàn thành


động từ khuyết thiếu + have + động từ dạng phân từ quá khứ (PII)
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc

You should have told me you You shouldn’t (should not) have Should I have invited Carol to
were going shopping. told Liz what Bill said. the party?
Lẽ ra bạn nên nói cho tôi biết là Lẽ ra bạn không nên nói với Liz Liệu lẽ ra tôi có nên mời Carol
bạn đang đi mua sắm chứ. những điều Bill đã nói. tới dự bữa tiệ không?

! Chú ý
Một số động từ có dạng phân từ quá khứ bất quy tắc. Xem trang 182.

Năng lực
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ

We could have gone to the party, but we decided


Nói về ai đó có cơ hội hoặc not to in the end.
năng lực làm việc gì nhưng đã could
không làm Chúng tôi đã có thể tới bữa tiệc, nhưng cuối cùng
chúng tôi đã quyết định không đi.

! Chú ý
Chúng ta dùng cấu trúc này để nói về những việc ai đó đã không làm. Khi nói về năng lực chung trong quá khứ,
chúng ta dùng could + động từ nguyên thể (xem Bài 19).
✓ I could play the guitar when I was seven. (= I knew how to play the guitar.)
Tôi đã có thể chơi đàn guitar khi tôi mới 7 tuổi. (= Tôi đã biết chơi đàn guitar.)
✓ I could have played the guitar. (= I had the opportunity to play the guitar, but I didn’t actually play it.)
Tôi đã có thể chơi đàn guitar. (= Tôi đã có cơ hội chơi đàn guitar, nhưng thực tế tôi đã không chơi.)

Phê phán
Động từ khuyết
Cách sử dụng Ví dụ
thiếu

You should have invited Carol to your party.


Nói rằng hành vi trong quá khứ (= You didn’t invite Carol and that was wrong.)
ought to/ should
của ai đó là tệ hại hoặc sai trái Lẽ ra bạn đã phải mời Carol tới bữa tiệc của bạn chứ.
(= Bạn đã không mời Carol và điều này là sai trái.)

M C B O O K S 27
Phỏng đoán khả năng sự việc có thể xảy ra
Động từ khuyết
Cách sử dụng Ví dụ
thiếu

They must have had a lovely holiday!


(= It’s almost certain that they had a lovely holiday.)
(Chắc hẳn họ đã có một kỳ nghỉ thú vị!)
(= Gần như chắc chắn rằng họ đã có một kỳ nghỉ thú vị!)
Phỏng đoán khả năng cao,
must/ can’t
chắc chắn
They can’t have had any sleep!
(= It’s almost certain that they didn’t have any sleep.)
(Chắc là họ đã chẳng ngủ chút nào.)
(= Gần như chắc chắn là họ đã không ngủ chút nào.)

Helen might have found a new house.


Xác suất sự việc có thể xảy (= It’s possible, but I’m not certain.)
could/ may/ might
ra (Có lẽ Helen đã tìm được nhà mới.)
(= Điều này có thể xảy ra, nhưng tôi không chắc lắm)

Kỳ vọng
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ

Jim should have arrived half an hour ago. I won-


Thể hiện bạn đã kỳ vọng rằng der where he is.
quá khứ khác đi so với điều thực ought to / should
tế đã diễn ra (Lẽ ra Jim đã phải đến nơi từ nửa tiếng trước rồi.
Tôi phân vân không biết anh ta đang ở đâu.)

28 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 23 CÂU HỎI, CÂU HỎI ĐUÔI, CÂU HỎI GIÁN TIẾP

Câu hỏi

• Do you feel cold? • Did they go shopping?


Các thì đơn
(Bạn có thấy lạnh không?) (Họ đã đi mua sắm hả?)
Các động từ chính • Am I annoying you? • Were they waiting for you?
Các thì tiếp diễn
thông thường (Tôi đang làm phiền bạn phải không?) (Họ đang đợi bạn à?)
• Have you seen this film? • Had it started?
Các thì hoàn thành
Cấu trúc

(Bạn đã xem phim này chưa?) (Nó đã bắt đầu rồi à?)

Be đóng vai động từ • Am I late? • Were you all right? • Have you been ill?
chính (Tôi có đến muộn không?) (Các cậu ổn chứ?) (Bạn đã bị ốm à?)

Have đóng vai động • Does she have a bath every day? • Did they have lunch at one o’clock?
từ chính (Cô ấy tắm mỗi ngày phải không?) (Có phải họ đã ăn trưa lúc 1 giờ không?)

Động từ khuyết • Should I call the police? • Could you call me later?
thiếu (Tôi có nên gọi cảnh sát không?) (Bạn gọi lại cho tôi sau được không?)

• Who was in prison? • What’s your name? • Where do they live?


(Ai đã ở trong tù vậy?) (Tên bạn là gì?) (Họ sống ở đâu?)
Các từ để hỏi
• Why did you do that?
(Tại sao bạn lại làm vậy?)

! Chú ý
• Để tạo câu hỏi ở thể bị động, chúng ta
đặt trợ động từ lên trước chủ ngữ. Nếu • Với các từ để hỏi who và what, chúng ta dùng do làm
có nhiều hơn một trợ động từ, chỉ trợ trợ động từ nếu từ để hỏi chỉ khách thể của động từ.
động từ đầu tiên được đứng trước chủ
ngữ.
✓ Who told you? (= Someone told you. Who?)
(Ai đã nói cho bạn?) (= Người nào đó đã nói cho bạn. Ai
✓ Was Mr Jenkins arrested yesterday? vậy?)
✓ Who did you tell? (= You told someone. Who?)
(Có phải ông Jenkins bị bắt vào hôm qua
không?)
✓ Has Mr Jenkins been arrested?
(Bạn đã nói cho ai thế?) (= Bạn đã nói cho ai đó biết. Ai
vậy?)
(Ông Jenkins đã bị bắt rồi à?)

M C B O O K S 29
Câu hỏi đuôi

Cách sử dụng Ví dụ

It’s confusing, isn’t it?


Đề nghị ai đó đồng ý với mình
(Nó thật là khó hiểu phải không nhỉ?)

Để kiểm tra xem điều gì đó có You haven’t been to prison, have you?
đúng không (Bạn chưa từng vào tù phải không?)

• Phil works here, doesn’t he? • They didn’t leave, did they?
Các động từ chính
Các thì đơn (Phil làm việc ở đây phải không?) (Họ đã không rời đi phải
thông thường
không?)
Cấu trúc

• You are coming, aren’t you? • They weren’t looking, were they?
Các thì tiếp diễn
(Bạn đang đến phải không?) (Họ đã đang không nhìn nhỉ?)

• They’ve gone, haven’t they? • You hadn’t seen it, had you?
Các thì hoàn
thành (Họ đã đi rồi phải không?) (Bạn đã không nhìn nó phải
không?)

Be đóng vai trò • He’s new here, isn’t he? • You weren’t old enough, were you?
động từ chính (Anh ta mới tới đây phải không?) (Bạn chưa đủ tuổi phải không?)

• They have a car, haven’t / don’t they? • You didn’t have a shower every day, did
Have đóng vai trò you?
động từ chính
(Họ có một chiếc ô tô phải không?) (Bạn đã không tắm hàng ngày phải không?)

• Jan should be here by now, shouldn’t she? • You won’t make a mess, will you?
Động từ khuyết
thiếu (Jan nên hiện diện ở đây bây giờ chứ nhỉ?) (Bạn sẽ không tạo ra một mớ lộn xộn
chứ?)
Thông tin quan trọng
Trong những câu có chứa I am,
chúng ta dùng aren’t I?
✓ I’m right, aren’t I? ! Chú ý
(Tôi đúng rồi phải không?) Với mẫu câu Let’s, chúng ta dùng shall trong câu hỏi đuôi.
✓ Let’s do the washing-up later, shall we?
Trong những câu có chứa I am not, (Hãy rửa bát sau đi được không?)
chúng ta dùng am I?
✓ I’m not stupid, am I?
(Tôi không ngốc nhỉ?)

30 D E S T I N A T I O N B 1
Câu hỏi gián tiếp

Cụm từ + mệnh đề theo trật tự từ thông thường.

Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

Can/Could you tell me where the bank is?


(Bạn có thể cho tôi biết ngân hàng ở đâu không?)

Can/Could you let me know what time the film starts?


(Bạn có thể cho tôi biết mấy giờ bộ phim bắt đầu không?)

Do you know if Alison lives there?


Để đưa ra câu hỏi một cách lịch sự
(Bạn có biết liệu Alison có sống ở đây không?)

I wonder if you could tell me where the toilets are.


(Tôi phân vân liệu bạn có thể chỉ cho tôi nhà vệ sinh ở đâu không.)

I wonder if you know how much this costs.


(Tôi phân vân liệu bạn có biết cái này giá bao nhiêu không.)

! Chú ý
Chúng ta không dùng trật tự của câu hỏi trong nửa sau của câu hỏi gián tiếp.

M C B O O K S 31
Bài 25 SO VÀ SUCH, TOO VÀ ENOUGH

so và such

Cách sử dụng
Cả so… that và such … that đều được dùng để chỉ kết quả của một tình huống hoặc hành động nào đó. Chúng có
cấu trúc như sau:

Cấu trúc Ví dụ

với một tính từ Al is so good that he was made manager.


so + tính từ + that (Al giỏi đến mức anh ấy được lên làm quản lý.)

với một danh từ


so + many/much + danh từ + that Al sells so many cars that he was made manager.
(Al bán được nhiều ô tô đến mức anh ấy được lên làm quản lý.)

such + a/an + danh từ + that Al is such a good worker that he was made manager.
(Al là một nhân viên giỏi tới mức anh ấy được lên làm quản lý.)

such + tính từ + danh từ số nhiều + that Al gets such good results that he was made manager.
(Al đạt được những kết quả tốt đến mức anh ấy được lên làm quản lý.)

such + a lot of + danh từ + that Al gets such good results that he was made manager.
(Al đạt được những kết quả tốt đến mức anh ấy được lên làm quản lý.)

với một trạng từ Al works so well that he was made manager.


so + trạng từ + that (Al làm việc giỏi đến mức anh ấy được lên làm quản lý.)

32 D E S T I N A T I O N B 1
too và enough

Cách sử dụng
Cả too và enough đều được dùng để nói xem thứ gì đó có lượng ít hay nhiều đến mức nào. Chúng ta dùng too để
mô tả ảnh hưởng tiêu cực của việc có nhiều hơn mức cần thiết. Chúng ta dùng enough để nói về ảnh hưởng của
việc có hay không có đủ lượng phù hợp của thứ đó.

Cấu trúc Ví dụ

It’s too cold to work in the garden.


với một tính từ
(Trời quá lạnh để làm việc trong vườn.)
too + tính từ (+ dạng nguyên thể đầy đủ)
Carol isn’t patient enough to work as a teacher.
tính từ + enough + (+ dạng nguyên thể đầy đủ)
(Carol không đủ nhẫn nại để làm nghề giáo viên.)

với một danh từ


Jonty works too many hours to have any hobbies.
too + many/much + danh từ (+ dạng nguyên thể đầy
(Jonty làm việc quá nhiều giờ nên chẳng có sở thích nào.)
đủ)
We don’t have enough money to pay our bills.
enough + danh từ (+ dạng nguyên thể đầy đủ)
(Chúng tôi không có đủ tiền để trả hóa đơn của mình.)

I got there too late to see the manager.


với một trạng từ
(Tôi đến đó quá muộn để có thể gặp quản lý.)
too + trạng từ (+ dạng nguyên thể đầy đủ)
Jack did the work quickly enough to finish half an hour
trạng từ + enough (+ dạng nguyên thể đầy đủ)
early.
(Jack làm việc đó đủ nhanh để hoàn thành sớm nửa tiếng.)

! Chú ý
• Too không đồng nghĩa với very. Chúng ta chỉ dùng too khi chúng ta đang mô tả thứ gì đó tiêu cực.
✓ I’ve got too much work. I can’t come out tonight.
(Tôi có quá nhiều việc phải làm. Tối nay tôi không thể ra ngoài được.)
✗ This job is great because you get paid too much money.
(Công việc này thật tuyệt vì bạn được trả quá nhiều tiền)

• Enough luôn đi sau tính từ


✓ You’re not old enough to work here.
(Bạn không đủ tuổi để làm việc ở đây.)
✗ You’re not enough old to work here.

• Cả too và enough đều có thể đi kèm với for ở phía sau.


✓ It’s too hot for me in this office.
(Trời quá nóng để tôi có thể ở trong văn phòng này.)
✓ You’re not old enough for the army.
(Bạn không đủ tuổi để vào quân đội.)

M C B O O K S 33
Bài 26 SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT

So sánh hơn

Cách sử dụng Ví dụ

My new job is more enjoyable than my old one.


Để so sánh những sự vật/ con (Công việc mới của tôi thú vị hơn công việc cũ.)
Cấu người/ hành động khác nhau I’d like you to get to the office earlier tomorrow.
trúc (Tôi muốn cậu đến văn phòng sớm hơn vào ngày mai.)

Tính từ so sánh hơn


một âm tiết hard + -er harder

một âm tiết kết thúc bằng -e late + -r later

một âm tiết kết thúc bằng nguyên nhân đôi phụ âm cuối
big bigger
âm + phụ âm + -er

một âm tiết kết thúc bằng -y pretty -y => -ier prettier

hai âm tiết trở lên interesting more/less + tính từ more/less interesting

good => better little=> less many => more


tính từ/lượng từ bất quy tắc
bad => worse far => farther/further much => more

trạng từ so sánh hơn

trạng từ thông thường carefully more/less + trạng từ more/less carefully

well ➡ better near ➡ nearer


fast ➡ faster
trạng từ bất quy tắc badly ➡ worse late ➡ later
early ➡ earlier far ➡ farther/further

Thông tin quan trọng


Hình thức so sánh hơn thường được đi kèm với ✓ My working day is longer than it used to be.
‘than’. (Ngày làm việc của tôi dài hơn tôi đã từng có.)

34 D E S T I N A T I O N B 1
So sánh nhất

Cách sử dụng Ví dụ
Out of all the jobs in the company, John’s is the hardest.
Để so sánh một vật/ người/ hành (Trong số tất cả các công việc trong công ty, công việc của John là
động trong một nhóm với cả khó nhất.)
Cấu
nhóm đó. The person who does best will get a pay rise.
trúc
(Người làm tốt nhất sẽ được trả lương cao.)
Tính từ so sánh nhất
một âm tiết hard + -est hardest

một âm tiết kết thúc bằng -e late + -st latest

một âm tiết kết thúc bằng nguyên nhân đôi phụ âm cuối
big biggest
âm + phụ âm + -est

một âm tiết kết thúc bằng -y pretty -y => -iest prettiest


most/ least
hai âm tiết trở lên interesting most/ least+ tính từ
interesting

good => best little=> least many => most


tính từ/lượng từ bất quy tắc
bad => worst far => farthest/furthest much => most

trạng từ so sánh nhất

trạng từ thông thường carefully most/least + trạng từ most/least carefully

well ➡ best near ➡ nearest fast ➡ fastest


trạng từ bất quy tắc badly ➡ worst late ➡ latest far ➡ farthest/
early ➡ earliest furthest

Thông tin quan trọng ✓ Today was the worst day since I started
working there.
Chúng ta thường dùng the trước dạng so sánh nhất.
(Hôm nay là ngày tệ nhất kể từ khi tôi làm
việc tại đó.)

M C B O O K S 35
Bài 28 CÂU ĐIỀU KIỆN 1: (LOẠI 0, LOẠI 1, LOẠI 2)

Giới thiệu về câu điều kiện

Một số câu chứa từ if được gọi là câu điều kiện.


Mỗi câu điều kiện đều gồm có 2 phần: tình huống và kết quả của tình huống. Phần mô tả hình huống thì bắt đầu
với if.
Tùy thuộc vào tình huống cụ thể mà chúng ta có các dạng câu điều kiện khác nhau.

Thông tin quan trọng


• Khi bắt đầu câu với if, chúng ta phân tách mệnh đề chỉ điều kiện với mệnh đề chỉ kết quả bằng dấu phẩy (,).
✓ If you join a gym, I’ll join too. (Nếu bạn đi tập gym, tôi cũng sẽ tham gia.)

• Khi bắt đầu câu với mệnh đề chỉ kết quả, chúng ta không dùng dấu phẩy (,).
✓ I’ll join too if you join a gym. (Tôi cũng sẽ tham gia cùng nếu bạn đi tập gym.)

Câu điều kiện loại 0

if + hiện tại đơn, hiện tại đơn


Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

Những sự thật hiển nhiên nói chung hoặc If people eat too much, they often get fat.
định lý khoa học (Nếu mọi người ăn quá nhiều, họ thường sẽ trở nên béo.)

Câu điều kiện loại 1

if + hiện tại đơn, will + động từ nguyên thể


Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc

If you take these pills, you’ll start to feel better very soon.
Tình huống có thực hoặc có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó (Nếu bạn uống những viên thuốc này, bạn sẽ sớm cảm thấy
đỡ hơn.)

Thông tin quan trọng


• Chúng ta cũng có thể sử dụng động từ khuyết thiếu thay cho will, tùy thuộc vào nghĩa câu.
✓ If you get some rest, you might feel better tomorrow.
(Nếu bạn nghỉ ngơi một chút, có lẽ ngày mai bạn sẽ thấy khá hơn.)

• Chúng ta có thể dùng cấu trúc câu mệnh lệnh thay cho will để đưa ra hướng dẫn.
✓ If you don’t feel well, go home!
(Nếu bạn thấy không khỏe, hãy về nhà đi!)

36 D E S T I N A T I O N B 1
Câu điều kiện loại 2

if + quá khứ đơn, would+ động từ nguyên thể

Cách sử dụng Ví dụ

Tình huống không có thực hoặc khó có thể


Cấu trúc

If my legs were longer, I would be a much faster runner!


xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai và kết quả
của nó. (Nếu chân tôi dài hơn thì tôi đã có thể chạy nhanh hơn rồi!)

Thông tin quan trọng


Chúng ta có thể sử dụng câu điều kiện loại 2 để đưa ra lời khuyên. Chúng ta dùng các cụm I were you …
hoặc If I was you … để thể hiện mục đích này. If I were you … là cách dùng trang trọng hơn If I was you …
✓ If I were you, I would eat less chocolate. (more formal)
(Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ ăn ít sô-cô-la hơn.) (trang trọng hơn)

✓ If I was you, I’d eat less chocolate! (more informal)


(Nếu tôi là bạn thì tôi sẽ ăn ít sô-cô-la hơn!) (thân mật hơn)

M C B O O K S 37
Bài 29 CÂU ĐIỀU KIỆN 2: (LOẠI 3)

Câu điều kiện loại 3


if + quá khứ hoán thành, would + have + dạng phân từ quá khứ của động từ (PII)
Cách sử dụng Ví dụ
If the chemist had been open, I would have bought some aspirin.
(= The chemist wasn’t open, so I didn’t buy any aspirin.)
Nếu lúc trước nhà thuốc mở cửa thì tôi đã có thể mua một ít aspirin rồi.
(= Lúc trước nhà thuốc không mở cửa nên tôi đã không mua được aspirin.)

If I hadn’t listened to you, I would have cooked the chicken for too long.
(= I listened to you, so I didn’t cook the chicken for too long.)
Nếu lúc trước tôi không nghe lời bạn thì tôi đã nấu món gà quá lâu rồi.
Cấu trúc

(= Tôi đã nghe lời bạn nên tôi không nấu món gà lâu lắm.)
Tình huống và kết quả
không có thực trong quá khứ
If he had seen the doctor, he wouldn’t have been ill for such a long time.
(= He didn’t see the doctor, so he was ill for a long time.)
Nếu lúc trước anh ta đi khám thì anh ta đã không bị ốm lâu đến thế.
(= Anh ta đã không nghe lời bác sĩ nên anh ta đã bị ốm khá lâu.)

If you hadn’t eaten a giant pizza, you wouldn’t have been sick!
(= You ate a giant pizza, so you were sick.)
Nếu lúc trước bạn không ăn một cái pizza khổng lồ thì bạn đã không bị ốm!
(= Bạn đã ăn một cái pizza khổng lồ nên bạn mới bị ốm.)
Thông tin quan trọng
• Chúng ta cũng có thể dùng could và might thay cho would, tùy thuộc vào nghĩa câu.
✓ If you had eaten a giant pizza, you might have been sick!
(= It’s possible, but not certain, that you would have been sick.)
(Nếu lúc trước bạn ăn một cái pizza khổng lồ thì có lẽ bạn đã bị ốm rồi!)
(= Điều này có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn là bạn có lẽ sẽ bị ốm.)

✓ If Mary had told me she was coming, I could have cooked a nice meal.
(= I would have been able to cook a nice meal.)
(Nếu lúc trước Mary báo cho tôi biết là cô ấy sẽ đến thì tôi đã có thể nấu một bữa ngon rồi.)
(= Tôi đã có thể nấu một bữa ngon nhưng lại không.)

! Chú ý
• Câu điều kiện loại 3 là điều kiện chỉ liên quan đến quá khứ.
✓ If I had had a headache, I would have taken an aspirin. (= in the past)
(Nếu lúc trước tôi bị đau đầu thì tôi đã uống một viên aspirin rồi.) (= trong quá khứ)
• Chúng ta dùng thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2, nhưng điều đó không nói đến sự việc ở quá
khứ.
✓ If I had a headache, I would take an aspirin. (= now or generally)
(Nếu tôi bị đau đầu thì tôi sẽ uống một viên aspirin.) (= hiện tại hoặc thói quen chung)
• Để biết thêm về câu điều kiện loại 2, xem Bài 28.

38 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 31 CÂU TƯỜNG THUẬT

Câu tường thuật


Cách sử dụng Ví dụ
My dad said that he’d written a song.
Để tường thuật lại điều ai đó đã nói
(Bố tôi nói là ông đã viết một bài hát.)
Cấu trúc
Câu trực tiếp Câu tường thuật
hiện tại đơn quá khứ đơn
‘I want to build a new house,’ said Jill. Jill said she wanted to build a new house.
(‘Tôi muốn xây một căn nhà mới’, Jill nói.) (Jill nói rằng cô ấy muốn xây một căn nhà mới.)
hiện tại tiếp diễn quá khứ tiếp diễn
‘We are making a dress,’ they said They said they were making a dress.
(‘Chúng tôi đang may một chiếc váy’, họ nói.) (Họ nói rằng họ đang may một chiếc váy.)
hiện tại hoàn thành tiếp diễn quá khứ hoàn thành tiếp diễn
‘I have been drawing all day,’ said Debbie. Debbie said she had been drawing all day.
(‘Tôi đã vẽ suốt cả ngày’, Debbie nói.) (Debbie nói là cô ấy đã vẽ suốt cả ngày.)
quá khứ đơn
quá khứ hoàn thành đơn
‘Jim made a card for me yesterday,’ Amy said.
Amy said Jim had made a card for her the day before.
(‘Hôm qua Jim đã làm một tấm thiệp cho tôi’,
Amy nói là hôm qua Jim đã làm một tấm thiệp cho cô ấy.
Amy nói.)
quá khứ tiếp diễn quá khứ hoàn thành tiếp diễn
‘I was writing a poem,’ said Tina. Tina said she had been writing a poem.
(‘Tôi đã đang viết một bài thơ’, Tina nói.) Tina nói rằng cô ấy đã đang viết một bài thơ.
will would
‘I will make you a scarf,’ my grandma said My grandma said she would make me a scarf.
(‘Bà sẽ đan cho con một cái khăn’, bà tôi nói.) Bà tôi nói rằng bà sẽ đan cho tôi một cái khăn.
am/is/are going to was/were going to
‘They are going to make a new one,’ said Joe. Joe said they were going to make a new one.
(‘Họ định sẽ tạo ra một cái mới’, Joe nói.) (Joe nói rằng họ định sẽ tạo ra một cái mới.)
can could
‘I can draw quite well,’ Emma said. Emma said she could draw quite well.
(‘Tôi có thể vẽ khá đẹp’, Emma nói.) (Emma nói rằng cô ấy có thể vẽ khá đẹp.)
must/have to
had to
‘You have to visit the fashion show,’ she said.
She said we had to visit the fashion show.
(‘Bạn phải tới dự buổi biểu diễn thời trang’, cô
(Cô ấy nói rằng tôi phải tới dự buổi biểu diễn thời trang.)
ấy nói.)
may
might
‘I may visit the White House next week,’ said
Polly said she might visit the White House the following week.
Polly.
(Polly nói rằng có lẽ tuần tiếp theo cô ấy sẽ đến thăm Nhà
(‘Có lẽ tuần tới tôi sẽ đến thăm Nhà Trắng’,
Trắng.)
Polly nói.)

M C B O O K S 39
Thông tin quan trọng
Chúng ta thường phải thay đổi các từ khác ngoài các dạng của động từ.

Đại từ
• I ➡ he/she thời gian và địa điểm
• next week ➡ the following
• you ➡ I/me/they/them • here ➡ there
week
• we ➡ they • now ➡ then/at that moment
• yesterday ➡ the day before
• us ➡ them • tomorrow ➡ the next day
• last week ➡ the week before
• my ➡ his/her • tonight ➡ that night
• ago ➡ before
• your ➡ my/their

! Chú ý
• Chúng ta chỉ thay đổi thì của động từ khi động từ tường thuật (say, …) được chia ở thì quá khứ.
✓ Tony says he is going to study architecture. (Tony nói rằng anh ấy định sẽ học kiến trúc.)

• Chúng ta không thay đổi thì quá khứ hoàn thành đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
✓ ‘I had seen the picture before.’ ➡ He said he had seen the picture before.
(Tôi đã xem bức tranh trước đây rồi => Anh ấy nói anh ấy đã xem bức tranh trước đây rồi.)

• Chúng ta cũng không thay đổi các từ would, should, could và might
✓ ‘I might take up painting.’ ➡ She said she might take up painting.
(Tôi có lẽ sẽ bắt đầu học vẽ => Cô ấy nói cô ấy có lẽ sẽ bắt đầu học vẽ.)

• Chúng ta có thể sử dụng các động từ như apologise, deny, promise, refuse và suggest trong câu tường thuật.
✓ Jan apologised for losing the picture. (Jan xin lỗi vì đã làm mất bức tranh.)
✓ Charlotte refused to let me see her painting. (Charlotte từ chối cho tôi xem bức tranh của cô ấy.)
✓ He denied breaking the statue. (Anh ấy phủ nhận việc làm vỡ bức tượng.)
✓ My dad suggested going to an art gallery. (Cha tôi gợi ý đi đến thăm một phòng tranh.)
✓ Terence promised to help me decorate the house. (Terence đã hứa là sẽ giúp tôi trang trí căn nhà.)

40 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 32 CÂU HỎI, CÂU MỆNH LỆNH VÀ YÊU CẦU GIÁN TIẾP

Câu hỏi, câu mệnh lệnh và yêu cầu gián tiếp


Cách sử dụng Ví dụ
Pat asked me if I had tried the jeans on in the shop.
Để tường thuật lại câu hỏi, mệnh lệnh và yêu cầu của ai
đó (Pat đã hỏi tôi xem tôi có thử cái quần bò ở cửa hàng
không.)
Cấu trúc
Câu hỏi/ câu mệnh lệnh/ yêu cầu trực tiếp Câu hỏi/ câu mệnh lệnh/ yêu cầu gián tiếp

câu hỏi bắt đầu với have, do hoặc be He asked her if she had been to the gallery.
‘Have you been to the gallery?’ he asked her. (Anh ấy hỏi cô ấy xem cô ấy đã tới phòng tranh bao
(‘Bạn đã tới phòng tranh chưa?’ anh ấy hỏi cô ấy.) giờ chưa.)
‘Do you want a sweater?’ my mum asked. My mum asked if I wanted a sweater.
(‘Con có muốn một cái áo len không?’ mẹ tôi hỏi.) (Mẹ tôi hỏi xem tôi có muốn một cái áo len không.)
‘Are you making a skirt?’ I asked Anne. I asked Anne if she was making a skirt.
(‘Bạn đang may váy à?’ tôi hỏi Anne.) (Tôi hỏi Anne xem có phải cô ấy đang may váy không.)

câu hỏi bắt đầu với động từ khuyết thiếu Mary asked her friend if he could paint.
‘Can you paint?’ Mary asked her friend. (Mary hỏi bạn của cô ấy xem anh ta có biết vẽ không.)
(‘Cậu có biết vẽ không?’ Mary hỏi bạn cô ấy.) I asked Terry if he would make me one.
‘Will you make me one?’ I asked Terry. (Tôi hỏi Terry xem anh ấy có làm một cái cho tôi
(‘Bạn sẽ làm cho tôi một cái chứ?’ tôi hỏi Jerry.) không.)
‘Shall I wear a jacket?’ I asked Mum. I asked Mum if I should wear a jacket.
(‘Con sẽ mặc áo khoác nhé?’ tôi hỏi mẹ.) (Tôi hỏi mẹ xem liệu tôi có nên mặc áo khoác không.)
‘May I borrow your coat?’ Mr Jones asked me. Mr Jones asked me if he might borrow my coat.
(‘Tôi có thể mượn áo khoác của bạn không?’ ông Jones (Ông Jone hỏi tôi liệu tôi có thể cho ông ấy mượn áo
hỏi tôi.) khoác được không.)

My mum asked me what kind of shoes were in fashion


Câu hỏi bắt đầu bằng từ để hỏi at that moment.
‘What kind of shoes are in fashion now?’ my mum (Mẹ tôi hỏi tôi loại giày nào đang có mặt ở buổi biểu
asked me. diễn thời trang.)
(‘Loại giày nào đang có mặt ở buổi biểu diễn thời
Ben asked who I had seen at the fashion show.
trang?’mẹ tôi hỏi tôi.)
(Ben hỏi tôi xem tôi đã gặp ai ở buổi biểu diễn thời
‘Who did you see at the fashion show?’ asked Ben.
trang.)
(‘Bạn đã gặp ai ở buổi biểu diễn thời trang?’ Ben hỏi.)
Sarah asked Liam which one he wanted.
‘Which one do you want?’ Sarah asked Liam.
(Sarah hỏi Liam xem anh ấy muốn cái nào.)
(‘Bạn muốn cái nào?’, Sarah hỏi Liam.)
I asked when they would finish the house.
‘When will they finish the house?’ I asked.
(‘Khi nào họ sẽ hoàn thiện căn nhà?’ tôi hỏi.) (Tôi hỏi xem khi nào họ sẽ hoàn thiện căn nhà.)
‘Why did you say that?’ my sister asked me. My sister asked me why I had said that.
(‘Tại sao bạn lại nói vậy?’ chị tôi hỏi tôi.) (Chị tôi hỏi tôi tại sao tôi lại nói thế.)
‘How much did your hat cost?’ Ed asked Carl. Ed asked Carl how much his hat had cost.
(‘Cái mũ của bạn giá bao nhiêu?’ Ed hỏi Carl.) (Ed hỏi Carl xem cái mũ của anh ấy giá bao nhiêu
tiền.)

M C B O O K S 41
câu mệnh lệnh Mum told me to put my clothes in the drawer.
‘Put your clothes in the drawer,’ Mum said. (Mẹ tôi bảo tôi cất quần áo của tôi vào trong ngăn
(‘Cất quần áo của con vào trong ngăn kéo đi’ mẹ tôi kéo.)
nói.)
‘Don’t wear the red one,’ Alice said. Alice told me not to wear the red one.
(‘Đừng mặc cái màu đỏ’ Alice nói.) (Alice bảo tôi đừng mặc cái màu đỏ.)

yêu cầu
I asked Terry to make me one.
‘Will you make me one?’ I asked Terry.
(Tôi yêu cầu Jerry làm cho tôi một cái.)
(‘Bạn sẽ làm cho tôi một cái chứ?’ tôi hỏi Jerrry.)

Olga asked me not to move her pictures.


‘Please don’t move my pictures,’ said Olga.
(Olga bảo tôi không được chạm vào những bức tranh.)
(‘Xin đừng chạm vào những bức tranh’, Olga nói.)

Thông tin quan trọng


Chúng ta cũng có thể sử dụng whether thay cho if trong câu hỏi gián tiếp.
✓ He asked her whether she had been to the gallery.
(Anh ấy hỏi cô ấy liệu cô ấy đã tới phòng tranh bao chưa.)

! Chú ý
Hãy nhớ đừng sử dụng trật tự câu hỏi thông thường trong các câu hỏi gián tiếp.
✓ I asked when they would finish the house.
(Tôi hỏi xem khi nào họ sẽ hoàn thiện ngôi nhà.)

42 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 34 TÂN NGỮ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP

Động từ không kèm tân ngữ


Một số động từ chỉ cần chủ thể hành động. Chúng không cần khách thể (tân ngữ).
Cấu trúc Ví dụ

The flowers grew. (Những bông hoa đã lớn.)


chủ ngữ + động từ
The dog got up. (Con chó đã thức dậy.)

Những động từ này bao gồm:

fall down (ngã) happen (xảy ra) sit down (ngồi xuống) stand up (đứng lên)
get up (thức dậy) laugh (cười) sleep (ngủ) walk (đi bộ)
grow (lớn) run away (chạy trốn) speak (nói) work (làm việc)

Động từ đi kèm một tân ngữ


Một số động từ có thể đi kèm một tân ngữ.
Cấu trúc Ví dụ
We picked up the rubbish. (Chúng tôi đã nhặt
Chủ ngữ + động từ + tân ngữ rác.)
I’ve planted a tree. (Tôi đã trồng một cái cây.)
Những động từ này bao gồm:
borrow (mượn) drink (uống) have (có) paint (tô vẽ/sơn)
close (đóng) drive (lái) invite (mời) pick up (nhặt)
draw (vẽ) eat (ăn) open (mở) plant (trồng)

Động từ đi kèm hai tân ngữ

Một số động từ có thể đi kèm hai tân ngữ. Một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ còn lại gọi là tân
ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp thường là người.
Trong cả 2 ví dụ dưới đây, some flowers là tân ngữ trực tiếp, Jill là tân ngữ gián tiếp.

Cấu trúc Ví dụ

chủ ngữ + động từ + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ Simon gave Jill some flowers.
trực tiếp (Simon tặng cho Jill mấy bông hoa.)

chủ ngữ + động từ + tân ngữ trực tiếp + giới từ + Simon gave some flowers to Jill.
tân ngữ gián tiếp (Simon tặng mấy bông hoa cho Jill.)

M C B O O K S 43
Những động từ này bao gồm:

bring (mang) give (lấy) owe (nợ) send (gửi) teach (dạy)
buy (mua) lend (cho mượn) pass (đưa) show (đưa ra) tell (nói)
cost (tốn) make (làm) pay (trả) sing (hát) throw (ném)
get (lấy) offer (mời) read (đọc) take (lấy, mang) write (viết)

Thông tin quan trọng


• Có hai giới từ thường đứng giữa tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp, đó là to và for.
✓ I bought an umbrella for George. (Tôi đã mua một cái ô cho George.)
✓ I gave the umbrella to George. (Tôi đã tặng một cái ô cho George)
• Một số động từ phía trên có thể được sử dụng ở dạng bị động
✓ Jill was given some flowers. (Jill đã được tặng mấy bông hoa.)
✓ Some flowers were given to Jill. (Mấy bông hoa đã được tặng cho Jill.)

! Chú ý
Chúng ta không dùng giới từ nếu tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp.

44 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 35 WISH

wish
Chúng ta sử dụng động từ wish để nói về những tình huống không có thực nhưng chúng ta muốn chúng trở thành
sự thật.
Chúng ta sử dụng wish ở các thì khác nhau và các động từ khuyết thiếu tùy thuộc vào điều chúng ta muốn nói.

Cách sử dụng Thì/ động từ khuyết thiếu Ví dụ


Carl wishes he had a telescope.
Thể hiện điều ước, mong (Carl ước rằng cậu ta có một cái kính viễn
muốn ở hiện tại hoặc thông wish + quá khứ đơn vọng.)
tin chung I wish I wasn’t scared of spiders.
(Ước gì tôi không sợ nhện.)
Tracy wishes she’d seen that programme about
the moon last night.
Thể hiện các điều ước, (Tracy ước rằng cô ấy đã không xem chương
wish + quá khứ hoàn thành đơn trình về mặt trăng đêm qua.)
mong muốn ở quá khứ
I wish they hadn’t cut down so many trees.
(Ước gì họ đã không chặt nhiều cây thế.)

I wish people would throw their litter in the bin


and not on the ground!
Chỉ trích người khác hoặc wish + would + động từ nguyên (Ước gì mọi người vứt rác vào thùng rác và
phàn nàn về điều gì thể không phải là trên mặt đất.)
I wish you wouldn’t smoke in here.
(Ước gì mọi người không hút thuốc ở đây.)

I wish I could travel through time!


(Ước gì tôi có thể du hành xuyên thời gian!)
Thể hiện những điều ước về
wish + could + động từ nguyên David wishes he could come with us, but his
năng lực và sự cho phép ở
thể parents won’t let him.)
hiện tại hoặc tương lai
(David ước rằng anh ấy có thể đi với chúng tôi,
nhưng bố mẹ anh ấy lại không đồng ý.)

Thông tin quan trọng


• Khi chúng ta sử dụng wish + quá khứ đơn, chúng ta có thể dùng 2 cách I/he/she/it was… hoặc I/he/she/it
were… Were là cách dùng trang trọng hơn was.
✓ I wish I was an astronaut. (more informal). (Tôi ước gì mình là một nhà du hành vũ trụ.) (ít trang trọng hơn)
✓ I wish I were an astronaut. (more formal). (Tôi ước gì mình là một nhà du hành vũ trụ.) (trang trọng hơn)
• Chúng ta có thể dùng cụm từ if only theo cách giống như wish.
✓ If only I was/were an astronaut. (Giá như tôi là một nhà du hành vũ trụ.)

! Chú ý
• Chúng ta không dùng would cho những điều mong ước liên quan đến bản thân mình.
✓ I wish I lived on Mars. (Tôi ước gì mình được sống trên sao Hỏa.)
• Chúng ta dùng wish cho các tình huống không phải là sự thật. Nếu một sự kiện có khả năng sẽ xảy ra trong
tương lai, chúng ta không dùng wish mà chúng ta có thể dùng hope.
✓ I hope it doesn’t snow tomorrow. (Tôi hy vọng ngày mai trời sẽ không đổ tuyết.)

M C B O O K S 45
Bài 37 ĐỘNG TỪ DẠNG -ING VÀ NGUYÊN THỂ

-ing

Một số động từ đôi khi được theo sau bởi một động từ
He enjoys making other people laugh.
đuôi -ing.
(Anh ấy thích làm người khác cười.)

admit deny feel like give up


dislike mind (quan suggest (gợi
(cảm thấy
Các động (thừa nhận) (từ chối) (không thích) (từ bỏ) tâm) ý)
như là)
từ này bao
gồm finish mention take up
avoid discuss practise
enjoy (thích) (hoàn
(tránh) (thảo luận) (đề cập đến) (luyện tập) (bắt đầu)
thành)

Thông tin quan trọng


Sau một giới từ, chúng ta thường dùng động từ đuôi -ing.
✓ I’m afraid of flying. (Tôi sợ bay.)

! Chú ý
• Một số cụm từ kết thúc bằng giới từ to. Những cụm này cũng vẫn đi kèm với động từ đuôi -ing chứ không
phải động từ nguyên thể.
✓ I look forward to hearing from you. (Tôi rất mong nhận được thông tin từ bạn.)

• Chúng ta cũng có thể sử dụng động từ đuôi -ing làm chủ ngữ của câu.
✓ Cooking is great fun! (Nấu ăn thật là vui!)

Động từ nguyên thể

Một số động từ đôi khi được theo sau bởi một động từ
I decided to apologise to Emma.
nguyên thể đầy đủ, bao gồm to
(Tôi đã quyết định xin lỗi Emma.)

advise (khu- choose help plan (lên kế refuse (từ


learn (học) tell (nói)
yên bảo) (chọn) (giúp đỡ) hoạch) chối)

Các từ này afford (có decided hope manage pretend (giả seem want
bao gồm khả năng) (quyết định) (hi vọng) (xoay xở) vờ) (dường như) (muốn)

agree (đồng expect invite offer (mời, promise teach make


ý) (mong chờ) (mời) đề nghị) (hứa) (dạy) (làm)

Một số động thường đi kèm với một tân ngữ và một động từ nguyên thể (không có to). Đó là các động từ let
make

46 D E S T I N A T I O N B 1
! Chú ý
• Make ở thể bị động đi kèm với động từ nguyên thể đầy đủ (có to).
✓ Michael was made to apologise by his mother. (Micheal bị ép phải xin lỗi mẹ anh ấy.)

• Một số động từ có thể đi kèm với một tân ngữ và một động từ nguyên thể đầy đủ. Một số động từ khác lại chỉ
đi kèm với động từ nguyên thể đầy đủ mà không có tân ngữ kèm theo.
✓ He wants me to tell him a joke. (Anh ấy muốn tôi kể cho anh ấy nghe một chuyện cười.)

-ing hay động từ nguyên thể

Một số động từ có thể đi kèm với cả động từ đuôi -ing và động từ nguyên thể đều được.
I started liking / to like James after he helped me with my problem.
(Tôi bắt đầu thích James sau khi anh ấy đã giúp tôi giải quyết vấn đề.)
Với một số động từ, nghĩa của câu được giữ nguyên hoặc gần như giống hệt.
Những từ này gồm begin continue hate like l ove prefer start
Với một số động từ, nghĩa của câu sẽ thay đổi. Những động từ này bao gồm

+ -ing + động từ nguyên thể đầy đủ

có một kỉ niệm trong đầu


làm việc gì đó bạn đã dự định làm
Do you remember seeing that comedy?
remember Did you remember to say sorry to James?
(Bạn có nhớ mình đã xem vở hài kịch đó
(Bạn có nhớ nói xin lỗi với James không?)
không?)

không nhớ nổi sự kiện trong quá khứ


không làm một việc đã dự định làm
I’d forgotten hearing that joke.
forget Oh, no! I forgot to invite Shelly!
(Tôi không nhớ là mình đã nghe chuyện
(Ôi không! Tôi đã quên mời Shelly rồi!)
đùa này.)

ngừng một hành động lại tạm dừng hoạt động đang làm để làm việc khác
I was on my way to see Maria and I stopped to get
Stop crying – it’s not that bad.
stop her some flowers.
(Hãy ngừng khóc đi – chuyện không tệ đến
(Tôi đang trên đường đến gặp Maria và tôi dừng lại
thế đâu.) để mua mấy bông hoa cho cô ấy.)

nỗ lực để làm một việc gì đó


thử làm một việc gì đó để giải quyết vấn đề
I’m trying to say I’m sorry, but you won’t listen!
try Have you tried talking to her?
(Tôi đã cố gắng nói xin lỗi nhưng bạn sẽ chẳng chịu
(Bạn đã thử nói chuyện với cô ấy chưa?)
nghe đâu!)

M C B O O K S 47
Bài 38 BOTH, EITHER, NEITHER, SO, NOR

Both

both + danh từ + and + danh từ


Cấu trúc

both + tính từ + and + tính từ

Cách sử dụng Ví dụ

Both Adam and Vicky said Colin was very kind.


(Cả Adam và Vicky đều nói rằng Colin rất tốt Thông tin quan trọng
Để nhấn mạnh rằng bụng.)
cả hai thứ đều đúng Đôi khi chúng ta dùng of đi kèm
Simon is both rude and unkind. với both. Chúng ta luôn dùng
(Simon vừa thô lỗ vừa xấu tính.) cách này nếu đằng sau là một đại
từ.
✓ I used to be good friends with
Lisa and Mike, but I’ve had an
My sister and I were both shocked by what you argument with both of them.
said. (Tôi đã từng là bạn thân của Lisa
Để nói điều giống (Cả chị tôi và tôi đều bị sốc với những điều bạn và Mike, nhưng tôi đã cãi nhau
nhau về hai thứ nói.) với cả hai người họ.)
Jack and Jill both know lots of jokes.
(Cả Jack và Jill đều biết nhiều chuyện cười.)

either
either + danh từ + or + danh từ
either + tính từ + or + tính từ
either + động từ + or + động từ
Cấu trúc

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng


Để nói về sự lựa I think I’ll buy a Valentine’s card with either a Đôi khi chúng ta dùng of đi kèm
chọn giữa hai thứ puppy or a kitten on it. với either. Chúng ta luôn dùng
(Tôi nghĩ tôi sẽ mua một tấm thiệp Valentine với cách này nếu đằng sau là một đại
hình một chú chó con hoặc mèo con trên đó.) từ.
I’m not sure how Tom will react – he’ll either ✓ I really like Robert and Martin
happy or shocked! – I’ll go out with either of them!
(Tôi không chắc Tom sẽ phản ứng thế nào – anh (Tôi thực sự thích Robert và Mar-
ấy hoặc sẽ vui mừng hoặc sẽ sốc!) tin – tôi sẽ hẹn hò với một trong
You can either tell him how you feel or hope he hai người họ!)
notices.
(Bạn có thể nói cho anh ấy biết bạn cảm thấy
thế nào hoặc hy vọng rằng anh ấy sẽ chú ý tới.)

48 D E S T I N A T I O N B 1
neither
neither + danh từ + nor + danh từ
neither + tính từ + nor + tính từ
neither + động từ + nor + động từ
Cấu trúc

Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng


Để nhấn mạnh rằng I’ve got neither the time nor the energy to Đôi khi chúng ta dùng of đi kèm với
cả hai điều mang take up a new hobby at the moment. neither. Chúng ta luôn dùng cách
nghĩa phủ định là (Tôi chẳng có thời gian hay sức lực để bắt này nếu đằng sau là một đại từ.
đúng đầu một sở thích mới vào lúc này.) ✓ Neither of us found Jason’s joke
funny.
What you said to Lucy was neither true nor (Chẳng ai trong hai chúng tôi thấy
fair. chuyện đùa của Jason buồn cười.)
(Điều bạn nói với Lucy chẳng hề đúng hay
công bằng.)

so, nor

so + do/have/be/động từ khuyết thiếu + chủ ngữ


nor + do/have/be/động từ khuyết thiếu + chủ ngữ
Cấu trúc

Cách sử dụng Ví dụ

Lisa is really unkind, and so is Angela.


(Lisa thật là xấu tính, và Angela cũng vậy.)
Thông tin quan trọng
You’re good at listening to people, and so am I. Bạn cũng có thể sử dụng những
(Bạn rất giỏi lắng nghe moi người, và tôi cũng cấu trúc này đứng độc lập trong
Để bổ sung thêm
vậy.) hội thoại
thông tin với một
câu khẳng định ✓ ‘I like Hannah’s sense of hu-
trước đó My brother hasn’t been invited to the party, and mour.’ (Tôi thích khiếu hài hước
nor has his friend. của Hannah.)
Để bổ sung thêm
thông tin với một Anh trai tôi chưa được mời tới bữa tiệc, và bạn ‘So do I.’ (Tôi cũng vậy.)
câu phủ định trước của anh ấy cũng thế.)
✓ ‘I don’t find Mark funny.’ (Tôi
đó chẳng thấy Mark vui tính gì cả.)
Tom wouldn’t forgive Jenny if she told everyone ‘Nor do I.’ (Tôi cũng thế.)
his secret, and nor would I.
(Tom sẽ không tha thứ cho Jenny nếu cô ấy nói
bí mật của anh ấy cho mọi người, và tôi cũng
thế.)

M C B O O K S 49
Bài 40 LIÊN TỪ

Các từ và cụm từ chỉ thời gian


Với một số từ và cụm từ chỉ thời gian, chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn để nói về tương lai. Chúng ta không sử
dụng will hay be going to.
I’ll call you after we solve the problem.
after
(Tôi sẽ gọi cho bạn sau khi chúng tôi giải quyết vấn đề.)

I’ll call you as soon as we solve the problem.


as soon as
(Tôi sẽ gọi cho bạn ngay khi chúng tôi giải quyết vấn đề.)

It’ll be a few days before we find the solution.


before
(Sẽ mất vài ngày trước khi chúng tôi tìm ra giải pháp.)

I won’t call you until we find the solution.


until/till
(Tôi sẽ không gọi cho bạn cho tới khi chúng tôi tìm ra giải pháp.)

It’ll be great when we find the solution.


when
(Sẽ thật tuyệt khi chúng tôi tìm ra giải pháp. )

I’ll be in the office while I deal with this problem.


while
(Tôi sẽ ở văn phòng trong lúc xử lý vấn đề này.)

! Chú ý
Chúng ta cũng có thể đưa các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian này đứng đầu câu.
✓ As soon as we solve the problem, I’ll call you.
Ngay khi chúng tôi giải quyết vấn đề, tôi sẽ gọi cho bạn.

Although
Chúng ta dùng từ although để thể hiện sự đối lập.

Although + chủ ngữ + động từ, Although my homework was difficult, I finished it before bed.
chủ ngữ + động từ (Mặc dù bài tập về nhà của tôi khó, tôi đã hoàn thành nó trước giờ đi ngủ.)

! Chú ý
Chúng ta cũng có thể để although ở giữa câu.
✓ I finished my homework before bed, although it was difficult.
Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước giờ đi ngủ dù nó khó.

50 D E S T I N A T I O N B 1
In spite of / Despite

Chúng ta dùng từ in spite of và despite để thể hiện sự đối lập. Chúng có nghĩa giống nhau.

In spite of revising for hours, I didn’t do well in the test.


In spite of / despite + động từ đuôi -ing, chủ ngữ +
động từ (Mặc dù đã ôn tập nhiều giờ, tôi đã không làm tốt trong
bài kiểm tra.)

Despite my revision, I didn’t do well in the test.


In spite of / despite + danh từ, chủ ngữ + động từ (Bất chấp việc ôn luyện của tôi, tôi đã không làm tốt
trong bài kiểm tra.)

! Chú ý
Chúng ta cũng có thể để in spite of và despite ở giữa câu.
✓ I didn’t do well in the test, despite revising for hours.
Tôi đã không làm tốt trong bài kiểm tra mặc dù đã ôn tập nhiều giờ.

However

Chúng ta dùng từ however để thể hiện sự đối lập.

We believed that we would find a solution. However, we


Chủ ngữ + động từ. However, chủ ngữ + động từ. were wrong. (Chúng tôi tin rằng chúng tôi sẽ tìm ra một
giải pháp. Tuy nhiên, chúng tôi đã lầm.)

! Chú ý
Chúng ta cũng có thể để however ở cuối câu thứ hai.
✓ We believed that we would find a solution. We were wrong, however.
Chúng tôi tin rằng chúng tôi sẽ tìm ra một giải pháp. Tuy nhiên, chúng tôi đã lầm.)

Unless

Từ unless có nghĩa if… not hoặc except if (nếu không, trừ khi)
✓ Unless you hurry up, we’ll be late. (= If you don’t hurry up, we’ll be late.)
Trừ khi bạn khẩn trương lên, không thì chúng ta sẽ muộn mất. (=Nếu bạn không khẩn trương lên, chúng ta sẽ bị
muộn mất.)

M C B O O K S 51
Bài 41 LIÊN TỪ

Thể sai khiến

chủ ngữ + have chia đúng thì/thời/dạng thức + tân ngữ + động từ dạng quá khứ hoàn thành

Cách sử dụng
Để thể hiện rằng ai đó đã khiến cho ai khác làm việc gì đó cho họ

Thì / động từ khuyết thiếu Ví dụ


Mrs Taylor has her car cleaned once a month.
hiện tại đơn
(Bà Taylor rửa chiếc ô tô của bà ấy mỗi tháng một lần.)

She is having the tyres checked at the moment.


hiện tại tiếp diễn
(Bà ấy đang cho kiểm tra bánh xe vào lúc này.)

She has had the windscreen replaced.


hiện tại hoàn thành đơn
(Bà ấy đã cho ai đó thay kính chắn gió.)

hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì này ít dùng cho thể sai khiến

She had the car filled up with petrol yesterday.


quá khứ đơn
(Bà ấy đã cho xe ô tô được đổ đầy xăng vào hôm qua.)

She was having the car repaired when I last saw her.
quá khứ tiếp diễn
(Bà ấy đang cho sửa chiếc ô tô khi tôi gặp bà ấy lần cuối cùng.)

She had had the engine checked.


quá khứ hoàn thành đơn
(Bà ấy đã cho kiểm tra động cơ.)

quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì này ít dùng cho thể sai khiến

She will have a car alarm fitted when she can afford it.
(Bà ấy sẽ cho lắp đặt cảnh báo ô tô khi bà ấy có đủ tiền.)
will và các động từ khuyết thiếu khác
She would have air bags put in but it’s too expensive.
(Bà ấy sẽ cho túi khí được lắp vào nhưng việc này quá đắt.)

She is going to have a new car radio installed.


be going to
(Bà ấy định sẽ cho lắp đặt một cái đài mới trên ô tô .)

She might stop having the car cleaned so often.


động từ đuôi -ing
(Bà ấy có lẽ sẽ ngừng việc cho xe rửa xe quá thường xuyên.)

52 D E S T I N A T I O N B 1
Thông tin quan trọng
• Hãy xem sự khác biệt giữa một câu chủ động thông thường và một câu ở thể sai khiến
Câu chủ động thông thường Someone cleans Mrs Taylor’s car every week.
(Ai đó vệ sinh chiếc xe ô tô của bà Taylor hàng tuần.)
Trong thể sai khiến Mrs Taylor has her car cleaned every week.
(Bà Taylor cho vệ sinh chiếc ô tô của bà ấy hàng tuần.)
• Chúng ta cũng có thể sử dụng get thay cho have. Get có nghĩa ít trang trọng hơn have.
✓ I’m going to have my hair cut tomorrow. (more formal)
(Tôi định sẽ cắt tóc vào ngày mai.) (trang trọng hơn)
✓ I’m going to get my hair cut tomorrow. (more informal)
(Tôi định sẽ cắt tóc vào ngày mai.) (ít trang trọng hơn)
• Giống như thể bị động (xem bài 11), chúng ta có thể dùng by để thể hiện ai là người thực hiện hành động.
✓ We’re having a family photo taken by a local photographer.
(Chúng tôi đang có bức ảnh gia đình được chụp bởi một nhiếp ảnh gia địa phương.)

! Chú ý
• Với thể sai khiến, have luôn luôn đi trước danh từ và động từ ở dạng phân từ quá khứ luôn đi sau danh từ.
• Khi chúng ta đặt câu hỏi với thể sai khiến, dạng phân từ quá khứ sẽ đứng sau danh từ.
✓ Did you have the furniture delivered yesterday? (Hôm qua có phải bạn đã cho giao nội thất đến không?)
• Đối với một số động từ có dạng phân từ quá khứ bất quy tắc, xem trang 182.

M C B O O K S 53

You might also like