Professional Documents
Culture Documents
File 1680661727111
File 1680661727111
Ebook Translation
of Grammar Units
Bài 1 HIỆN TẠI ĐƠN, HIỆN TẠI TIẾP DIỄN, NỘI ĐỘNG TỪ
Marsha goes to dance lessons Thì hiện tại đơn thường được dùng với các từ/
every Saturday. cụm từ dưới đây:
Thói quen ở hiện tại
(Marsha đi học nhảy vào các
ngày thứ Bảy.) Trạng từ
• always (luôn luôn)
• usually (thường xuyên)
Does Dan work at the cinema?
Tình huống cố định, • often (thường)
thường xảy ra (Có phải Dan làm việc ở rạp
chiếu phim không?) • sometimes (thỉnh thoảng)
• rarely (hiếm khi)
• never (không bao giờ)
I like the new James Bond film.
Trạng thái (Tôi thích phim James Bond Cụm từ
mới.) • every Monday/week/… (mỗi thứ Hai/tuần…)
• each Monday/week/… (mỗi thứ Hai/tuần…)
You play chess with 32 pieces. • once/twice a week/month/… (một/hai lần mỗi
Sự thật hiển nhiên
(Bạn chơi cờ với 32 quân cờ.) tuần/tháng…)
• three times a week/month/… (ba lần mỗi tuần/
tháng…)
Lưu ý:
M C B O O K S 1
Present continuous - Hiện tại tiếp diễn
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
I am (’m) playing … I am not (’m not) playing … Am I playing …?
Cấu trúc
✓ I like reading books in my free time. believe: tin tưởng like: thích taste: có vị
(Lúc rảnh rỗi tôi thích đọc sách.)
belong to: thuộc về love: yêu think: nghĩ
✗ I am liking reading books in my free
time. (Tôi đang thích đọc sách vào lúc hate: ghét need: cần understand:
rảnh) have: có prefer: thích hơn hiểu
want: muốn
Chú ý!
Một số nội động từ (như be, have và think) có thể chia ở dạng tiếp diễn nếu chúng mô tả hành động.
✓ What do you think about his new song?
(Bạn nghĩ gì về bài hát mới của anh ấy?)
✓ I’m thinking about last night’s match.
(Tôi đang suy nghĩ về trận đấu tối qua.)
2 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 2 QUÁ KHỨ ĐƠN, QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN, USED TO
played … play … …?
Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng
I saw the new James Bond film yesterday.
Hành động đã hoàn
(Hôm qua tôi đã xem phim James Bond
thành
mới.)
Hành động lặp lại nhiều I went to the theatre four times last month. Thì quá khứ đơn thường được sử
lần trong quá khứ (Tháng trước tôi đi rạp hát 4 lần.) dụng với các từ/cụm từ sau đây:
• yesterday: hôm qua
Fifty years ago, people didn’t spend as
Sự thật hiển nhiên much on entertainment as they do today. • last week/summer/year/…: tuần/
trong quá khứ (50 năm trước, người dân không chi nhiều tháng/năm… trước
tiền cho giải trí như ngày nay.) • in January/2001/…: vào tháng
Josh pushed the door open and looked Một/năm 2001/…
Diễn biến chính trong • an hour/a week/a year ago: một
inside the room. (Josh đẩy cánh cửa mở ra
câu chuyện giờ/một tuần/một năm trước
và nhìn vào trong phòng.)
Chú ý!
Với một số động từ có dạng chia quá khứ bất quy tắc, vui lòng xem
trang 182.
I/he/she/it was playing … I/he/she/it was not (wasn’t) playing … Was I/he/she/it playing?
M C B O O K S 3
Chú ý!
• Khi có một hành động xen vào một hành động khác đang diễn ra trong quá khứ, chúng ta sử dụng kết
hợp thì hiện tại đơn và thì hiện tại tiếp diễn.
✓ The phone rang while I was watching a DVD. (Khi tôi đang xem DVD thi điện thoại reo.)
• Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn với những hành động thường xảy ra hay được lặp đi lặp
lại trong quá khứ.
✗ Last year, I was going to the cinema every weekend.
(Năm ngoái tôi đã đang đi xem phim mỗi cuối tuần)
used to – đã từng
Những thói quen và trạng When I was four, I used to eat ice cream every day.
thái thường gặp trong quá
khứ xa xôi (Hồi tôi 4 tuổi, tôi thường ăn kem mỗi ngày.)
4 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 4 HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ĐƠN, HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
M C B O O K S 5
Present perfect continuous - Hiện tại hoàn thành tiếp diễn
have/has + been + -ing
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc
I/you/we/they have (’ve) I/you/we/they have not (haven’t) been Have I/you/we/they been study-
been studying … studying … ing …?
He/she/it has (’s) been He/she/it has not (hasn’t) been study-
Has he/she/it been studying …?
studying … ing …
Cách sử dụng Ví dụ Thông tin quan trọng
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
thường được dùng với các từ sau
đây:
• for: trong bao lâu
We’ve been doing grammar exercises
for over an hour. Can we have a break I’ve been learning English for
now? over three years. (Tôi đã học
tiếng Anh trong suốt hơn 3 năm
(Chúng ta đã làm bài tập ngữ pháp rồi.)
Hành động kéo dài từ quá suốt hơn 1 tiếng rồi. Giờ chúng ta có
khứ và vẫn đang diễn ra tại thể nghỉ giải lao được không?)
thời điểm nói hoặc đang xảy • since: kể từ khi
ra ngay trước thời điểm nói He’s been learning Chinese
They’re having a break now because
since 2004. (Cậu ấy đã học tiếng
they’ve been working so hard.
Trung suốt từ năm 2004.)
(Họ đang nghỉ giải lao bởi vì họ đã
làm việc chăm chỉ suốt.)
• just: vừa mới
I’ve just been reading the
school newspaper. (Tôi vừa mới
đọc tờ báo trường.)
! Chú ý
• Thì hiện tại hoàn thành đơn thường nhấn mạnh kết quả của hành động:
✓ She’s written an article for the school newspaper. (= She’s finished it.)
(Cô ấy đã viết một bài báo cho tờ báo trường. => Cô ấy đã viết xong bài báo.)
• Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào bản thân hành động, và thời gian dành cho
hành động đó, thay vì kết quả của hành động:
✓ She’s been writing an article for the school newspaper.
(= She’s started, but she hasn’t finished it yet.)
(Cô ấy đã đang viết một bài báo cho tờ báo trường.
=> Cô đã đã bắt đầu nhưng chưa viết xong bài báo.)
6 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 5 QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH ĐƠN, QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN
M C B O O K S 7
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn
! Chú ý
• Thì quá khứ hoàn thành đơn thường nhấn mạnh kết quả của hành động:
✓ She’d written an article for the school newspaper. (= She’d finished it.)
(Cô ấy đã viết một bài báo cho tờ báo trường. => Cô ấy đã viết xong bài báo.)
• Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn thường nhấn mạnh vào bản thân hành động, và thời gian dành
cho hành động đó, thay vì kết quả của hành động:
✓ She’d been writing an article for the school newspaper.
(= She’d started, but she hadn’t finished it yet.)
(Cô ấy đã đang viết một bài báo cho tờ báo trường.
=> Cô đã đã bắt đầu nhưng chưa viết xong bài báo.)
8 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 7 THÌ TƯƠNG LAI (HIỆN TẠI TIẾP DIỄN, WILL, BE GOING TO,
HIỆN TẠI ĐƠN)
Để hiểu rõ về cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn, xem Bài 1.
Cấu trúc
Cách sử dụng Ví dụ
! Chú ý
• Những việc chúng ta muốn làm trong tương lai nhưng chưa sắp xếp lịch trình để làm thì gọi là “dự
định”. Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để mô tả các dự định. Thay vào đó, chúng ta
sử dụng be going to.
• Chúng ta không sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về những dự đoán. Thay vào đó, chúng ta sử
dụng will hoặc be going to.
Will
will + động từ nguyên thể
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu trúc
Cách sử dụng Ví dụ
Lời đề nghị giúp đỡ, We’ll help you get ready for your holiday.
yêu cầu (Chúng tôi sẽ giúp bạn chuẩn bị cho kì nghỉ nhé.)
M C B O O K S 9
be going to – sẽ
You/we/they are (’re) going You/we/they are not (aren’t / ’re not) Are you/we/they going to travel
to travel … going to travel … …?
Cách sử dụng Ví dụ
Để hiểu rõ về cấu trúc của thì hiện tại đơn, xem Bài 1.
Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc
10 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 8 PREPOSITIONS OF TIME AND PLACE
in
Thời gian Địa điểm
There’s a famous castle in
Paris is wonderful in April. Edinburgh.
tháng thị trấn và thành phố
(Paris thật đẹp vào mùa xuân.) (Có một lâu đài nổi tiếng ở
Edinburgh.)
I first went to Russia in 2005.
My brother is in Mexico.
năm (Lần đầu tớ đến Nga là vào năm đất nước và châu lục
(Anh tớ sống ở Mexico.)
2005.)
We often go skiing in winter. What’s life like in the desert?
mùa (Chúng tớ thường đi trượt tuyết khu vực và lãnh thổ (Cuộc sống ở xa mạc như thế
vào mùa đông.) nào nhỉ?)
Your passport is in the
My train leaves in the afternoon.
drawer.
buổi trong ngày (Chuyến tàu của tớ rời ga vào bên trong một vật
(Hộ chiếu của bạn ở trong
buổi chiều.)
ngăn kéo nhé.)
I’ve left the tickets in the
Thông tin quan trọng! living room!
Chúng ta có thẻ sử dụng ‘in’ trong những cụm từ bên trong căn phòng
(Tớ đã để chiếc vé ở trong
sau: phòng ngủ!)
• in a minute/an hour (trong một phút/ một giờ)
• in front of (phía trước) Sharon has been in the travel
• in the middle (of) (ở giữa của …) agent’s for an hour!
• in the future (trong tương lai) bên trong một tòa nhà (Sharon đã từng ở trong văn
phòng đại lý du lịch khoảng
một giờ rồi!)
! Chú ý
Với động từ chỉ sự dịch chuyển (come, go, move, run, walk, …), chúng ta thường dùng ‘to’ thay cho ‘in, on’ hoặc
‘at’.
✓ Was it hot when you went to Japan?
(Liệ trời có nóng khi bạn đến Nhật Bản?)
On
Thời gian Địa điểm
Last year, we stayed on Myko-
I got a new car on Saturday.
nos.
Ngày (Tớ đã có một chiếc ô tô mới trên đảo
(Năm ngoái, chúng tớ đã ở trên
vào thứ bảy.)
đảo Mykonos.)
There are some useful Italian
My birthday is on 19th March.
phrases on page 97.
Ngày tháng (Sinh nhật của tớ vào ngày 19 trên trang sách, báo
(Có một vài cụm từ tiếng Ý hữu
tháng 3.)
ích ở trang 97 đó.)
M C B O O K S 11
Thông tin quan trọng! Did you put your car keys on the
Chúng ta có thể sử dụng ‘on’ trong những cụm từ kitchen table?
trên mặt trên của một vật
sau: (Bạn đã để chìa khóa ô tô ở trên
• on the beach (trên bãi biển) bàn bếp đúng không?)
• on the left/right (ở bên trái/ phải)
• on my birthday (vào ngày sinh nhật của tớ) There’s a timetable on the wall.
trên bề mặt (Có một thời khóa biểu ở trên
tường nhé.)
! Chú ý
• Chúng ta có thể nói in the morning/afternoon/evening, nhưng phải nói on Monday morning/Wednesday evening/…
We’re flying to Washington in the morning / on Tuesday morning. (Chúng ta sẽ bay đến Washington vào buổi sáng/
vào sáng thứ ba.)
• Chúng ta không sử dụng giới từ trước tomorrow, yesterday, tomorrow morning, yesterday evening, ...
We’re flying to Washington tomorrow afternoon. (Chúng ta sẽ bay đến Washington vào chiều mai.)
at
Thời gian Địa điểm
There’s a bus at ten
past three.
What’s it like at the North Pole?
Giờ đồng hồ (Có một chuyến xe Địa điểm chính xác
(Nó sẽ như thế nào ở Cực Bắc nhỉ?)
buýt vào lúc 3 giờ 10
phút.)
What are you doing at My cousin lives at 132 London
Khoảng thời gian của Christmas? Road.
Địa chỉ
kỳ nghỉ (Bạn sẽ làm gì vào lễ (Anh họ tớ sống ở số nhà 132 trên
Giáng sinh?) đường Luân Đôn.)
Thông tin quan trọng! I think John is at the cinema, watch-
Tòa nhà, khi chúng ta
Chúng ta có thể sử dụng ‘on’ trong những cụm ing Titanic.
nói đến các hoạt động
từ sau: (Tớ nghĩa John đang ở rạp chiếu
xảy ra ở đó
• at the moment (vào lúc này) phim, đang xem phim Titanic.)
• at night (vào đêm)
• at the top/bottom (ở đỉnh/ đáy) Rania isn’t here. She’s at a party.
• at the door/window (ở cửa/ cửa sổ) Các hoạt động (Rania không ở đây. Cô ấy đang ở
một bữa tiệc.)
! Chú ý
So sánh cách sử dụng của ‘in’ và ‘at’ khi dùng chỉ địa điểm. Chúng ta sử dụng ‘in’ cho khu vực rộng lớn hơn bao
quanh chúng ta khi chúng ta ở đó. Chúng ta sử dụng ‘at’ cho địa điểm nhỏ hơn và một điểm trên hành trình.
We’re spending our next holiday in the countryside. (Chúng ta sẽ trải qua kỳ nghỉ sắp tới ở vùng quê này.)
Let’s meet at the train station. (Hãy gặp nhau ở ga tàu nhé.)
12 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 10 THỂ BỊ ĐỘNG 1
be chia ở dạng phù hợp + phân từ quá khứ của động từ (PII)
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu
trúc
Everyone is invited! Some people aren’t (are not) invited. Is everyone invited?
Thể chủ động Thể bị động
They always invite Grandma. Grandma is always invited.
Hiện tại đơn
(Họ luôn luôn mời Bà.) (Bà luôn luôn được mời.)
They invited Uncle Adrian. Uncle Adrian was invited.
Quá khứ đơn
(Họ đã mời Chú Adrian.) (Chú Adrian đã được mời.)
They will / won’t invite the neighbours. The neighbours will / won’t be invited.
will (Họ sẽ (sẽ không) mời những người hàng (Những người hàng xóm sẽ (sẽ không)
xóm.) được mời.)
Cách sử dụng Ví dụ
Khi chúng ta không biết người My sister’s bike was stolen yesterday.
thực hiện hành động là ai. (Hôm qua xe đạp của chị tôi đã bị đánh cắp.)
! Chú ý
• Khi động từ trong câu bị động là cụm động từ (phrasal verb), đừng quên đính kèm tiểu từ.
They picked up the broken glass. -> The broken glass was picked up.
(Họ đã nhặt chiếc cốc vỡ lên. -> Chiếc cốc vỡ đã được nhặt lên.)
• Với một số động từ có dạng quá khứ phân từ bất quy tắc, vui lòng xem trang 182.
M C B O O K S 13
Bài 11 THỂ BỊ ĐỘNG 2
Thể bị động (hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành đơn, quá khứ tiếp
diễn, quá khứ hoàn thành đơn, be going to, các động từ khuyết thiếu)
be chia ở dạng phù hợp + dạng phân từ quá khứ của động từ (PII)
Câu trần thuật Câu phủ định Câu nghi vấn
Cấu
trúc
The pizzas are being The pizzas aren’t (are not) being Are the pizzas being
Thể chủ động Thể bị động
My aunt is doing the washing-up. The washing-up is being done by my
Hiện tại tiếp diễn aunt. (Việc rửa bát đang được thực
(Dì tôi đang rửa bát.) hiện bởi dì tôi.)
My cousin has sent the invitations. The invitations have been sent by my
Hiện tại hoàn thành đơn (Anh họ tôi đã gửi những thư mời cousin. (Những thư mời đã được gửi đi
đi.) bởi anh họ tôi.)
My uncle was cleaning the car. The car was being cleaned by my
Quá khứ tiếp diễn uncle. (Chiếc ô tô đang được rửa bởi
(Chú tôi đang rửa xe ô tô.) chú tôi.)
Our neighbours had taken the twins The twins had been taken to the zoo
to the zoo. (Những người hàng xóm by our neighbours. (Cặp song sinh đã
Quá khứ hoàn thành đơn
của chúng tôi đã đưa cặp song sinh được đưa đi sở thú bởi những người
đi sở thú.) hàng xóm của chúng tôi.)
They’re going to invite Phil to the Phil is going to be invited to the party.
be going to
party. (Họ sẽ mời Phil tới bữa tiệc.) (Phil sẽ được mời tới bữa tiệc.)
They might invite Kyle to the party. Kyle might be invited to the party.
các động từ khuyết thiếu
(Họ có lẽ sẽ mời Kyle tới bữa tiệc.) (Kyle có lẽ sẽ được mời tới bữa tiệc.)
! Chú ý
• Chúng ta có thể dùng by để nhấn mạnh về chủ thể của hành động.
✓ My sister’s bedroom was painted by my parents. (= My parents painted my sister’s bedroom.)
(Phòng ngủ của chị tôi đã được sơn bởi bố mẹ tôi. = Bố mẹ tôi đã sơn phòng ngủ của chị tôi.)
• Chúng ta có thể dùng with để nhấn mạnh công cụ ai đó dùng để thực hiện hành động.
✓ Soup is usually eaten with a spoon. (= You usually use a spoon to eat soup.)
(Món súp thường được ăn bằng thìa. = Bạn thường dùng thìa để ăn súp.)
• Chúng ta không sử dụng by hay with khi không cần nói, hoặc không biết ai là người thực hiện hành
động.
✓ Mrs Fisher was taken to hospital yesterday.
(Hôm qua bà Fisher đã được đưa tới bệnh viện.)
14 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 13 DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC VÀ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC
Danh từ đếm Ví dụ
được
shop / shops There are over 100 shops in the new shopping Thông tin quan trọng
centre. (Có hơn 100 cửa hàng trong trung tâm Những từ dưới đây thường đi kèm
thương mại mới.) với các danh từ đếm được:
baby / babies They’ve got some great toys for babies in there. • a, an (một)
(Ở đó họ có một số món đồ chơi rất tuyệt dành • many (nhiều)
cho trẻ nhỏ.)
• a few (một vài)
dish / dishes We need to get some new dishes for this eve- • one, two, …
ning. (Chúng ta cần có thêm vài món mới cho
tối nay.)
! Chú ý
Một số danh từ có dạng số nhiều bất quy tắc, bao gồm:
• one child, two children • one person, two people
• one foot, two feet • one tooth, two teeth
• one man, two men • one woman, two women
M C B O O K S 15
! Chú ý
• Có một số danh từ không đếm được nhưng ở dạng số nhiều và theo sau chúng sẽ là động từ chia ở dạng
số nhiều. Hãy thận trọng với những từ này.
• clothes: quần áo
✓ Your clean clothes are on the bed. (Quần áo sạch của bạn ở trên giường ấy.)
• jeans: quần bò
✓ Your new jeans look great! (Cái quần bò mới của cậu trông tuyệt thật!)
• Một số danh từ là danh từ không đếm được nếu mang nghĩa này nhưng lại là danh từ đếm được nếu
mang nghĩa khác.
✓ Get me some paper when you go to the shops. (= a packet of paper to write on)
(Mua cho tôi một ít giấy khi bạn đến cửa hàng nhé. = một gói giấy để viết)
✓ Get me a paper when you go to the shops. (= a newspaper)
(Mua cho tôi một tờ báo khi bạn đến cửa hàng nhé. = một tờ báo)
16 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 14 MẠO TỪ
Đi kèm với các danh từ đếm được ở số ít I need to get a new coat.
(chưa xác định cụ thể) (Tôi cần mua một cái áo khoác mới.)
Chú ý!
Việc sử dụng a hay an đi kèm với từ phía sau sẽ phụ thuộc vào âm chứ không phải chữ cái. Hãy thận
trọng với những từ và cụm từ dưới đây.
• an honest person • an hour • a euro • a uniform
ít (đã xác định cụ thể) (Hãy cùng đi tới trung tâm mua sắm mới đi.)
Đi kèm với các danh từ không đếm I gave the shop assistant the money and then left.
được (đã xác định cụ thể) (Tôi đưa tiền cho nhân viên cửa hàng và sau đó rời đi.)
Đi kèm với các danh từ không đếm Fresh fruit is really good for you.
được (nói chung) (Hoa quả tươi thực sự tốt cho bạn.)
M C B O O K S 17
Các quy tắc đặc biệt
Cách sử dụng Ví dụ
các địa điểm the: biển (the Atlantic), sông (the Amazon), khu vực (the Antarctic), một số quốc gia
(the USA, the UK), công trình công cộng (the theatre), the Earth, the world, the sky,
the moon, the sun, the sea, the environment
Cấu trúc
no article: thành phố & thị trấn (Moscow), đa số các quốc gia (France), lục địa (Eu-
rope), phố (Baker Street), hành tinh (Mars)
thời gian the: in the morning/ afternoon/ evening, on the 20th March, in the 1950s
con người the: the King, the Prime Minister, the army, the navy, the police, the Germans, the
English
18 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 16 ĐẠI TỪ VÀ ĐỊNH TỪ CHỈ SỞ HỮU
M C B O O K S 19
Đại từ sở hữu
Thể hiện rằng ai đó sở hữu That car is ours. Các đại từ sở hữu không đi kèm với danh từ
hoặc có được thứ gì (Chiếc ô tô đó là của họ.) ở phía sau.
! Chú ý
Không có đại từ sở hữu cho it.
Mô tả hành động mà chủ thể và khách thể là cùng My computer turns itself off after half an hour.
một đối tượng. (Máy tính của tôi tự tắt nguồn sau nửa giờ.)
20 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 17 MỆNH ĐỀ QUAN HỆ
Mệnh đề quan hệ
Trong mệnh đề quan hệ, chúng ta sử dụng các đại từ quan hệ.
Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để đưa thêm thông tin về điều gì đó mà không cần phải chuyển sang câu mới.
That man over there is called Bill Gates. He started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia được gọi là Bill Gates. Ông ấy đã thành lập nên Microsoft.)
That man over there, who’s called Bill Gates, started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia, người được gọi là Bill Gates, đã thành lập nên Microsoft.)
Cách sử dụng Ví dụ
! Chú ý
• Chúng ta có thể dùng who cho động từ khi chúng được nhân hóa.
✓ Our dog, who’s called Benji, is eight years old.
(Chú chó của chúng tôi, chú chó được gọi là Benji ấy, 8 tuổi rổi.)
• Khi có đại từ quan hệ, hãy nhớ đừng nhắc lại chủ ngữ hoặc tân ngữ mà nó thay thế.
M C B O O K S 21
Mệnh đề quan hệ không xác định
Mệnh đề quan hệ không xác định có chức năng bổ sung thêm thông tin phụ. Nếu bỏ đi mệnh đề quan hệ kiểu này
thì câu vẫn có nghĩa bình thường.
That man over there, who’s called Bill Gates, started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia, người được gọi là Bill Gates, đã thành lập nên Microsoft.)
Nếu chúng ta bỏ mệnh đề quan hệ đi, câu đó vẫn có nghĩa:
That man over there started Microsoft.
(Người đàn ông ở kia đã thành lập nên Microsoft.)
Cách sử dụng Ví dụ
Thông tin quan trọng
Chúng ta sử dụng dấu phẩy để phân
This program, which is totally free, protects tách mệnh đề quan hệ không xác
your computer against viruses. định.
Đưa thêm thông tin phụ (Chương trình này, một chương trình hoàn ✓ Carl, whose sister is famous, is a
toàn miễn phí, sẽ bảo vệ máy tính của bạn friend of mine.
khỏi vi-rút.) (Carl, người mà có chị gái nổi tiếng,
là một người bạn của tôi.)
22 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 19 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 1:
KHẢ NĂNG, SỰ CHO PHÉP, LỜI KHUYÊN
! Chú ý
• Chúng ta có thể tạo ra câu hỏi với các động từ khuyết thiếu theo cách sau:
✓ Can you understand what he’s saying?
(Bạn có thể hiểu được anh ta đang nói gì không?)
• Chúng ta sử dụng động từ khuyết thiểu ở thể bị động theo cách sau:
✓ The address should be written clearly on the front of the envelope.
(Địa chỉ nên được viết rõ ràng ở mặt trước của phong bì.)
M C B O O K S 23
Năng lực
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Năng lực ở hiện tại hoặc năng Can you use a fax machine?
can
lực nói chung (Bạn có biết dùng máy fax không?)
Tom could read when he was two years old.
Năng lực trong quá khứ could
(Tom đã biết đọc khi anh ấy mới 2 tuổi.)
! Chú ý
Chúng ta sử dụng be able to để nói về các thì/thời khác.
✓ It’s useful to be able to order things by e-mail. (infinitive)
(Thật là hữu ích khi có thể đặt hàng qua email.) (dạng nguyên thể)
✓ Have you been able to speak English for a long time? (present perfect)
(Bạn đã bao giờ có thể nói tiếng Anh trong một thời gian dài chưa?) (hiện tại hoàn thành)
Sự cho phép
! Chú ý
May thì lịch sự hơn could, và could thì lịch sự hơn can.
Lời khuyên
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
should
Liam ought to / should watch less TV.
Hỏi xin và đưa ra lời khuyên
(Liam nên xem ti vi ít hơn.)
ought to
24 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 19 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 2: SỰ BẮT BUỘC, KHẢ
NĂNG CAO VÀ XÁC SUẤT SỰ VIỆC CÓ THỂ XẢY RA
Để biết các thông tin chung về động từ khuyết thiếu, xem Bài 19
Sự bắt buộc
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Sự bắt buộc ở hiện tại hoặc must / mustn’t All visitors must turn off their mobile phones.
tương lai have to (Tất các khách tham quan phải tắt điện thoại di động.)
need to
You have to/need to press ‘send’.
(Bạn phải nhấn ‘Gửi’.)
Sự không bắt buộc ở hiện tại don’t have to You don’t have to/don’t need to/needn’t pay to send an
hoặc tương lai don’t need to e-mail.
needn’t (Bạn không cần trả tiền để gửi thư điện tử.)
Sự bắt buộc ở quá khứ had to Yesterday, Sam had to buy more stamps.
(Hôm qua Sam đã phải mua thêm tem.)
Sự không bắt buộc ở quá khứ didn’t have to I learnt a little Italian, but everyone spoke English, so I
didn’t need to didn’t have to/didn’t need to use it.
(Tôi đã học một ít tiếng Ý, nhưng mọi người đều nói
tiếng Anh, nên tôi đã chẳng phải dùng đến nó.)
! Chú ý
Mustn’t và don’t have to không có nghĩa tương đương nhau.
✓ You mustn’t do that! (= Don’t do that!)
(Bạn không được phép làm việc đó!) (= Đừng làm việc đó!)
✓ You don’t have to do that. (= You can do that if you want to, but it’s not necessary.)
(Bạn không phải làm việc đó.) (Bạn có thể làm việc đó nếu bạn muốn, nhưng chuyện ấy không cần thiết.)
M C B O O K S 25
Phỏng đoán khả năng sự việc có thể xảy ra
Cách sử dụng Động từ khuyết Ví dụ
thiếu
Phỏng đoán khả năng trong hiện should We ought to/should hear from Cheryl this weekend.
tại và tương lai ought to (Có lẽ tuần này chúng ta sẽ nghe được tin về Cheryl.)
! Chú ý
Để nói đến những phỏng đoán khả năng và xác suất trong quá khứ, chúng ta sử dụng động từ khuyết thiếu và
dạng nguyên thể hoàn thành. Xem Bài 22.
26 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 22 ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 3: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
DẠNG HOÀN THÀNH
You should have told me you You shouldn’t (should not) have Should I have invited Carol to
were going shopping. told Liz what Bill said. the party?
Lẽ ra bạn nên nói cho tôi biết là Lẽ ra bạn không nên nói với Liz Liệu lẽ ra tôi có nên mời Carol
bạn đang đi mua sắm chứ. những điều Bill đã nói. tới dự bữa tiệ không?
! Chú ý
Một số động từ có dạng phân từ quá khứ bất quy tắc. Xem trang 182.
Năng lực
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
! Chú ý
Chúng ta dùng cấu trúc này để nói về những việc ai đó đã không làm. Khi nói về năng lực chung trong quá khứ,
chúng ta dùng could + động từ nguyên thể (xem Bài 19).
✓ I could play the guitar when I was seven. (= I knew how to play the guitar.)
Tôi đã có thể chơi đàn guitar khi tôi mới 7 tuổi. (= Tôi đã biết chơi đàn guitar.)
✓ I could have played the guitar. (= I had the opportunity to play the guitar, but I didn’t actually play it.)
Tôi đã có thể chơi đàn guitar. (= Tôi đã có cơ hội chơi đàn guitar, nhưng thực tế tôi đã không chơi.)
Phê phán
Động từ khuyết
Cách sử dụng Ví dụ
thiếu
M C B O O K S 27
Phỏng đoán khả năng sự việc có thể xảy ra
Động từ khuyết
Cách sử dụng Ví dụ
thiếu
Kỳ vọng
Cách sử dụng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
28 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 23 CÂU HỎI, CÂU HỎI ĐUÔI, CÂU HỎI GIÁN TIẾP
Câu hỏi
(Bạn đã xem phim này chưa?) (Nó đã bắt đầu rồi à?)
Be đóng vai động từ • Am I late? • Were you all right? • Have you been ill?
chính (Tôi có đến muộn không?) (Các cậu ổn chứ?) (Bạn đã bị ốm à?)
Have đóng vai động • Does she have a bath every day? • Did they have lunch at one o’clock?
từ chính (Cô ấy tắm mỗi ngày phải không?) (Có phải họ đã ăn trưa lúc 1 giờ không?)
Động từ khuyết • Should I call the police? • Could you call me later?
thiếu (Tôi có nên gọi cảnh sát không?) (Bạn gọi lại cho tôi sau được không?)
! Chú ý
• Để tạo câu hỏi ở thể bị động, chúng ta
đặt trợ động từ lên trước chủ ngữ. Nếu • Với các từ để hỏi who và what, chúng ta dùng do làm
có nhiều hơn một trợ động từ, chỉ trợ trợ động từ nếu từ để hỏi chỉ khách thể của động từ.
động từ đầu tiên được đứng trước chủ
ngữ.
✓ Who told you? (= Someone told you. Who?)
(Ai đã nói cho bạn?) (= Người nào đó đã nói cho bạn. Ai
✓ Was Mr Jenkins arrested yesterday? vậy?)
✓ Who did you tell? (= You told someone. Who?)
(Có phải ông Jenkins bị bắt vào hôm qua
không?)
✓ Has Mr Jenkins been arrested?
(Bạn đã nói cho ai thế?) (= Bạn đã nói cho ai đó biết. Ai
vậy?)
(Ông Jenkins đã bị bắt rồi à?)
M C B O O K S 29
Câu hỏi đuôi
Cách sử dụng Ví dụ
Để kiểm tra xem điều gì đó có You haven’t been to prison, have you?
đúng không (Bạn chưa từng vào tù phải không?)
• Phil works here, doesn’t he? • They didn’t leave, did they?
Các động từ chính
Các thì đơn (Phil làm việc ở đây phải không?) (Họ đã không rời đi phải
thông thường
không?)
Cấu trúc
• You are coming, aren’t you? • They weren’t looking, were they?
Các thì tiếp diễn
(Bạn đang đến phải không?) (Họ đã đang không nhìn nhỉ?)
• They’ve gone, haven’t they? • You hadn’t seen it, had you?
Các thì hoàn
thành (Họ đã đi rồi phải không?) (Bạn đã không nhìn nó phải
không?)
Be đóng vai trò • He’s new here, isn’t he? • You weren’t old enough, were you?
động từ chính (Anh ta mới tới đây phải không?) (Bạn chưa đủ tuổi phải không?)
• They have a car, haven’t / don’t they? • You didn’t have a shower every day, did
Have đóng vai trò you?
động từ chính
(Họ có một chiếc ô tô phải không?) (Bạn đã không tắm hàng ngày phải không?)
• Jan should be here by now, shouldn’t she? • You won’t make a mess, will you?
Động từ khuyết
thiếu (Jan nên hiện diện ở đây bây giờ chứ nhỉ?) (Bạn sẽ không tạo ra một mớ lộn xộn
chứ?)
Thông tin quan trọng
Trong những câu có chứa I am,
chúng ta dùng aren’t I?
✓ I’m right, aren’t I? ! Chú ý
(Tôi đúng rồi phải không?) Với mẫu câu Let’s, chúng ta dùng shall trong câu hỏi đuôi.
✓ Let’s do the washing-up later, shall we?
Trong những câu có chứa I am not, (Hãy rửa bát sau đi được không?)
chúng ta dùng am I?
✓ I’m not stupid, am I?
(Tôi không ngốc nhỉ?)
30 D E S T I N A T I O N B 1
Câu hỏi gián tiếp
Cách sử dụng Ví dụ
Cấu trúc
! Chú ý
Chúng ta không dùng trật tự của câu hỏi trong nửa sau của câu hỏi gián tiếp.
M C B O O K S 31
Bài 25 SO VÀ SUCH, TOO VÀ ENOUGH
so và such
Cách sử dụng
Cả so… that và such … that đều được dùng để chỉ kết quả của một tình huống hoặc hành động nào đó. Chúng có
cấu trúc như sau:
Cấu trúc Ví dụ
such + a/an + danh từ + that Al is such a good worker that he was made manager.
(Al là một nhân viên giỏi tới mức anh ấy được lên làm quản lý.)
such + tính từ + danh từ số nhiều + that Al gets such good results that he was made manager.
(Al đạt được những kết quả tốt đến mức anh ấy được lên làm quản lý.)
such + a lot of + danh từ + that Al gets such good results that he was made manager.
(Al đạt được những kết quả tốt đến mức anh ấy được lên làm quản lý.)
32 D E S T I N A T I O N B 1
too và enough
Cách sử dụng
Cả too và enough đều được dùng để nói xem thứ gì đó có lượng ít hay nhiều đến mức nào. Chúng ta dùng too để
mô tả ảnh hưởng tiêu cực của việc có nhiều hơn mức cần thiết. Chúng ta dùng enough để nói về ảnh hưởng của
việc có hay không có đủ lượng phù hợp của thứ đó.
Cấu trúc Ví dụ
! Chú ý
• Too không đồng nghĩa với very. Chúng ta chỉ dùng too khi chúng ta đang mô tả thứ gì đó tiêu cực.
✓ I’ve got too much work. I can’t come out tonight.
(Tôi có quá nhiều việc phải làm. Tối nay tôi không thể ra ngoài được.)
✗ This job is great because you get paid too much money.
(Công việc này thật tuyệt vì bạn được trả quá nhiều tiền)
M C B O O K S 33
Bài 26 SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT
So sánh hơn
Cách sử dụng Ví dụ
một âm tiết kết thúc bằng nguyên nhân đôi phụ âm cuối
big bigger
âm + phụ âm + -er
34 D E S T I N A T I O N B 1
So sánh nhất
Cách sử dụng Ví dụ
Out of all the jobs in the company, John’s is the hardest.
Để so sánh một vật/ người/ hành (Trong số tất cả các công việc trong công ty, công việc của John là
động trong một nhóm với cả khó nhất.)
Cấu
nhóm đó. The person who does best will get a pay rise.
trúc
(Người làm tốt nhất sẽ được trả lương cao.)
Tính từ so sánh nhất
một âm tiết hard + -est hardest
một âm tiết kết thúc bằng nguyên nhân đôi phụ âm cuối
big biggest
âm + phụ âm + -est
Thông tin quan trọng ✓ Today was the worst day since I started
working there.
Chúng ta thường dùng the trước dạng so sánh nhất.
(Hôm nay là ngày tệ nhất kể từ khi tôi làm
việc tại đó.)
M C B O O K S 35
Bài 28 CÂU ĐIỀU KIỆN 1: (LOẠI 0, LOẠI 1, LOẠI 2)
• Khi bắt đầu câu với mệnh đề chỉ kết quả, chúng ta không dùng dấu phẩy (,).
✓ I’ll join too if you join a gym. (Tôi cũng sẽ tham gia cùng nếu bạn đi tập gym.)
Những sự thật hiển nhiên nói chung hoặc If people eat too much, they often get fat.
định lý khoa học (Nếu mọi người ăn quá nhiều, họ thường sẽ trở nên béo.)
If you take these pills, you’ll start to feel better very soon.
Tình huống có thực hoặc có thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai và kết quả của nó (Nếu bạn uống những viên thuốc này, bạn sẽ sớm cảm thấy
đỡ hơn.)
• Chúng ta có thể dùng cấu trúc câu mệnh lệnh thay cho will để đưa ra hướng dẫn.
✓ If you don’t feel well, go home!
(Nếu bạn thấy không khỏe, hãy về nhà đi!)
36 D E S T I N A T I O N B 1
Câu điều kiện loại 2
Cách sử dụng Ví dụ
M C B O O K S 37
Bài 29 CÂU ĐIỀU KIỆN 2: (LOẠI 3)
If I hadn’t listened to you, I would have cooked the chicken for too long.
(= I listened to you, so I didn’t cook the chicken for too long.)
Nếu lúc trước tôi không nghe lời bạn thì tôi đã nấu món gà quá lâu rồi.
Cấu trúc
(= Tôi đã nghe lời bạn nên tôi không nấu món gà lâu lắm.)
Tình huống và kết quả
không có thực trong quá khứ
If he had seen the doctor, he wouldn’t have been ill for such a long time.
(= He didn’t see the doctor, so he was ill for a long time.)
Nếu lúc trước anh ta đi khám thì anh ta đã không bị ốm lâu đến thế.
(= Anh ta đã không nghe lời bác sĩ nên anh ta đã bị ốm khá lâu.)
If you hadn’t eaten a giant pizza, you wouldn’t have been sick!
(= You ate a giant pizza, so you were sick.)
Nếu lúc trước bạn không ăn một cái pizza khổng lồ thì bạn đã không bị ốm!
(= Bạn đã ăn một cái pizza khổng lồ nên bạn mới bị ốm.)
Thông tin quan trọng
• Chúng ta cũng có thể dùng could và might thay cho would, tùy thuộc vào nghĩa câu.
✓ If you had eaten a giant pizza, you might have been sick!
(= It’s possible, but not certain, that you would have been sick.)
(Nếu lúc trước bạn ăn một cái pizza khổng lồ thì có lẽ bạn đã bị ốm rồi!)
(= Điều này có thể xảy ra, nhưng không chắc chắn là bạn có lẽ sẽ bị ốm.)
✓ If Mary had told me she was coming, I could have cooked a nice meal.
(= I would have been able to cook a nice meal.)
(Nếu lúc trước Mary báo cho tôi biết là cô ấy sẽ đến thì tôi đã có thể nấu một bữa ngon rồi.)
(= Tôi đã có thể nấu một bữa ngon nhưng lại không.)
! Chú ý
• Câu điều kiện loại 3 là điều kiện chỉ liên quan đến quá khứ.
✓ If I had had a headache, I would have taken an aspirin. (= in the past)
(Nếu lúc trước tôi bị đau đầu thì tôi đã uống một viên aspirin rồi.) (= trong quá khứ)
• Chúng ta dùng thì quá khứ đơn trong câu điều kiện loại 2, nhưng điều đó không nói đến sự việc ở quá
khứ.
✓ If I had a headache, I would take an aspirin. (= now or generally)
(Nếu tôi bị đau đầu thì tôi sẽ uống một viên aspirin.) (= hiện tại hoặc thói quen chung)
• Để biết thêm về câu điều kiện loại 2, xem Bài 28.
38 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 31 CÂU TƯỜNG THUẬT
M C B O O K S 39
Thông tin quan trọng
Chúng ta thường phải thay đổi các từ khác ngoài các dạng của động từ.
Đại từ
• I ➡ he/she thời gian và địa điểm
• next week ➡ the following
• you ➡ I/me/they/them • here ➡ there
week
• we ➡ they • now ➡ then/at that moment
• yesterday ➡ the day before
• us ➡ them • tomorrow ➡ the next day
• last week ➡ the week before
• my ➡ his/her • tonight ➡ that night
• ago ➡ before
• your ➡ my/their
! Chú ý
• Chúng ta chỉ thay đổi thì của động từ khi động từ tường thuật (say, …) được chia ở thì quá khứ.
✓ Tony says he is going to study architecture. (Tony nói rằng anh ấy định sẽ học kiến trúc.)
• Chúng ta không thay đổi thì quá khứ hoàn thành đơn và quá khứ hoàn thành tiếp diễn
✓ ‘I had seen the picture before.’ ➡ He said he had seen the picture before.
(Tôi đã xem bức tranh trước đây rồi => Anh ấy nói anh ấy đã xem bức tranh trước đây rồi.)
• Chúng ta cũng không thay đổi các từ would, should, could và might
✓ ‘I might take up painting.’ ➡ She said she might take up painting.
(Tôi có lẽ sẽ bắt đầu học vẽ => Cô ấy nói cô ấy có lẽ sẽ bắt đầu học vẽ.)
• Chúng ta có thể sử dụng các động từ như apologise, deny, promise, refuse và suggest trong câu tường thuật.
✓ Jan apologised for losing the picture. (Jan xin lỗi vì đã làm mất bức tranh.)
✓ Charlotte refused to let me see her painting. (Charlotte từ chối cho tôi xem bức tranh của cô ấy.)
✓ He denied breaking the statue. (Anh ấy phủ nhận việc làm vỡ bức tượng.)
✓ My dad suggested going to an art gallery. (Cha tôi gợi ý đi đến thăm một phòng tranh.)
✓ Terence promised to help me decorate the house. (Terence đã hứa là sẽ giúp tôi trang trí căn nhà.)
40 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 32 CÂU HỎI, CÂU MỆNH LỆNH VÀ YÊU CẦU GIÁN TIẾP
câu hỏi bắt đầu với have, do hoặc be He asked her if she had been to the gallery.
‘Have you been to the gallery?’ he asked her. (Anh ấy hỏi cô ấy xem cô ấy đã tới phòng tranh bao
(‘Bạn đã tới phòng tranh chưa?’ anh ấy hỏi cô ấy.) giờ chưa.)
‘Do you want a sweater?’ my mum asked. My mum asked if I wanted a sweater.
(‘Con có muốn một cái áo len không?’ mẹ tôi hỏi.) (Mẹ tôi hỏi xem tôi có muốn một cái áo len không.)
‘Are you making a skirt?’ I asked Anne. I asked Anne if she was making a skirt.
(‘Bạn đang may váy à?’ tôi hỏi Anne.) (Tôi hỏi Anne xem có phải cô ấy đang may váy không.)
câu hỏi bắt đầu với động từ khuyết thiếu Mary asked her friend if he could paint.
‘Can you paint?’ Mary asked her friend. (Mary hỏi bạn của cô ấy xem anh ta có biết vẽ không.)
(‘Cậu có biết vẽ không?’ Mary hỏi bạn cô ấy.) I asked Terry if he would make me one.
‘Will you make me one?’ I asked Terry. (Tôi hỏi Terry xem anh ấy có làm một cái cho tôi
(‘Bạn sẽ làm cho tôi một cái chứ?’ tôi hỏi Jerry.) không.)
‘Shall I wear a jacket?’ I asked Mum. I asked Mum if I should wear a jacket.
(‘Con sẽ mặc áo khoác nhé?’ tôi hỏi mẹ.) (Tôi hỏi mẹ xem liệu tôi có nên mặc áo khoác không.)
‘May I borrow your coat?’ Mr Jones asked me. Mr Jones asked me if he might borrow my coat.
(‘Tôi có thể mượn áo khoác của bạn không?’ ông Jones (Ông Jone hỏi tôi liệu tôi có thể cho ông ấy mượn áo
hỏi tôi.) khoác được không.)
M C B O O K S 41
câu mệnh lệnh Mum told me to put my clothes in the drawer.
‘Put your clothes in the drawer,’ Mum said. (Mẹ tôi bảo tôi cất quần áo của tôi vào trong ngăn
(‘Cất quần áo của con vào trong ngăn kéo đi’ mẹ tôi kéo.)
nói.)
‘Don’t wear the red one,’ Alice said. Alice told me not to wear the red one.
(‘Đừng mặc cái màu đỏ’ Alice nói.) (Alice bảo tôi đừng mặc cái màu đỏ.)
yêu cầu
I asked Terry to make me one.
‘Will you make me one?’ I asked Terry.
(Tôi yêu cầu Jerry làm cho tôi một cái.)
(‘Bạn sẽ làm cho tôi một cái chứ?’ tôi hỏi Jerrry.)
! Chú ý
Hãy nhớ đừng sử dụng trật tự câu hỏi thông thường trong các câu hỏi gián tiếp.
✓ I asked when they would finish the house.
(Tôi hỏi xem khi nào họ sẽ hoàn thiện ngôi nhà.)
42 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 34 TÂN NGỮ TRỰC TIẾP VÀ GIÁN TIẾP
fall down (ngã) happen (xảy ra) sit down (ngồi xuống) stand up (đứng lên)
get up (thức dậy) laugh (cười) sleep (ngủ) walk (đi bộ)
grow (lớn) run away (chạy trốn) speak (nói) work (làm việc)
Một số động từ có thể đi kèm hai tân ngữ. Một tân ngữ được gọi là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ còn lại gọi là tân
ngữ gián tiếp. Tân ngữ gián tiếp thường là người.
Trong cả 2 ví dụ dưới đây, some flowers là tân ngữ trực tiếp, Jill là tân ngữ gián tiếp.
Cấu trúc Ví dụ
chủ ngữ + động từ + tân ngữ gián tiếp + tân ngữ Simon gave Jill some flowers.
trực tiếp (Simon tặng cho Jill mấy bông hoa.)
chủ ngữ + động từ + tân ngữ trực tiếp + giới từ + Simon gave some flowers to Jill.
tân ngữ gián tiếp (Simon tặng mấy bông hoa cho Jill.)
M C B O O K S 43
Những động từ này bao gồm:
bring (mang) give (lấy) owe (nợ) send (gửi) teach (dạy)
buy (mua) lend (cho mượn) pass (đưa) show (đưa ra) tell (nói)
cost (tốn) make (làm) pay (trả) sing (hát) throw (ném)
get (lấy) offer (mời) read (đọc) take (lấy, mang) write (viết)
! Chú ý
Chúng ta không dùng giới từ nếu tân ngữ gián tiếp đứng trước tân ngữ trực tiếp.
44 D E S T I N A T I O N B 1
Bài 35 WISH
wish
Chúng ta sử dụng động từ wish để nói về những tình huống không có thực nhưng chúng ta muốn chúng trở thành
sự thật.
Chúng ta sử dụng wish ở các thì khác nhau và các động từ khuyết thiếu tùy thuộc vào điều chúng ta muốn nói.
! Chú ý
• Chúng ta không dùng would cho những điều mong ước liên quan đến bản thân mình.
✓ I wish I lived on Mars. (Tôi ước gì mình được sống trên sao Hỏa.)
• Chúng ta dùng wish cho các tình huống không phải là sự thật. Nếu một sự kiện có khả năng sẽ xảy ra trong
tương lai, chúng ta không dùng wish mà chúng ta có thể dùng hope.
✓ I hope it doesn’t snow tomorrow. (Tôi hy vọng ngày mai trời sẽ không đổ tuyết.)
M C B O O K S 45
Bài 37 ĐỘNG TỪ DẠNG -ING VÀ NGUYÊN THỂ
-ing
Một số động từ đôi khi được theo sau bởi một động từ
He enjoys making other people laugh.
đuôi -ing.
(Anh ấy thích làm người khác cười.)
! Chú ý
• Một số cụm từ kết thúc bằng giới từ to. Những cụm này cũng vẫn đi kèm với động từ đuôi -ing chứ không
phải động từ nguyên thể.
✓ I look forward to hearing from you. (Tôi rất mong nhận được thông tin từ bạn.)
• Chúng ta cũng có thể sử dụng động từ đuôi -ing làm chủ ngữ của câu.
✓ Cooking is great fun! (Nấu ăn thật là vui!)
Một số động từ đôi khi được theo sau bởi một động từ
I decided to apologise to Emma.
nguyên thể đầy đủ, bao gồm to
(Tôi đã quyết định xin lỗi Emma.)
Các từ này afford (có decided hope manage pretend (giả seem want
bao gồm khả năng) (quyết định) (hi vọng) (xoay xở) vờ) (dường như) (muốn)
Một số động thường đi kèm với một tân ngữ và một động từ nguyên thể (không có to). Đó là các động từ let
make
46 D E S T I N A T I O N B 1
! Chú ý
• Make ở thể bị động đi kèm với động từ nguyên thể đầy đủ (có to).
✓ Michael was made to apologise by his mother. (Micheal bị ép phải xin lỗi mẹ anh ấy.)
• Một số động từ có thể đi kèm với một tân ngữ và một động từ nguyên thể đầy đủ. Một số động từ khác lại chỉ
đi kèm với động từ nguyên thể đầy đủ mà không có tân ngữ kèm theo.
✓ He wants me to tell him a joke. (Anh ấy muốn tôi kể cho anh ấy nghe một chuyện cười.)
Một số động từ có thể đi kèm với cả động từ đuôi -ing và động từ nguyên thể đều được.
I started liking / to like James after he helped me with my problem.
(Tôi bắt đầu thích James sau khi anh ấy đã giúp tôi giải quyết vấn đề.)
Với một số động từ, nghĩa của câu được giữ nguyên hoặc gần như giống hệt.
Những từ này gồm begin continue hate like l ove prefer start
Với một số động từ, nghĩa của câu sẽ thay đổi. Những động từ này bao gồm
ngừng một hành động lại tạm dừng hoạt động đang làm để làm việc khác
I was on my way to see Maria and I stopped to get
Stop crying – it’s not that bad.
stop her some flowers.
(Hãy ngừng khóc đi – chuyện không tệ đến
(Tôi đang trên đường đến gặp Maria và tôi dừng lại
thế đâu.) để mua mấy bông hoa cho cô ấy.)
M C B O O K S 47
Bài 38 BOTH, EITHER, NEITHER, SO, NOR
Both
Cách sử dụng Ví dụ
either
either + danh từ + or + danh từ
either + tính từ + or + tính từ
either + động từ + or + động từ
Cấu trúc
48 D E S T I N A T I O N B 1
neither
neither + danh từ + nor + danh từ
neither + tính từ + nor + tính từ
neither + động từ + nor + động từ
Cấu trúc
so, nor
Cách sử dụng Ví dụ
M C B O O K S 49
Bài 40 LIÊN TỪ
! Chú ý
Chúng ta cũng có thể đưa các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian này đứng đầu câu.
✓ As soon as we solve the problem, I’ll call you.
Ngay khi chúng tôi giải quyết vấn đề, tôi sẽ gọi cho bạn.
Although
Chúng ta dùng từ although để thể hiện sự đối lập.
Although + chủ ngữ + động từ, Although my homework was difficult, I finished it before bed.
chủ ngữ + động từ (Mặc dù bài tập về nhà của tôi khó, tôi đã hoàn thành nó trước giờ đi ngủ.)
! Chú ý
Chúng ta cũng có thể để although ở giữa câu.
✓ I finished my homework before bed, although it was difficult.
Tôi đã hoàn thành bài tập về nhà trước giờ đi ngủ dù nó khó.
50 D E S T I N A T I O N B 1
In spite of / Despite
Chúng ta dùng từ in spite of và despite để thể hiện sự đối lập. Chúng có nghĩa giống nhau.
! Chú ý
Chúng ta cũng có thể để in spite of và despite ở giữa câu.
✓ I didn’t do well in the test, despite revising for hours.
Tôi đã không làm tốt trong bài kiểm tra mặc dù đã ôn tập nhiều giờ.
However
! Chú ý
Chúng ta cũng có thể để however ở cuối câu thứ hai.
✓ We believed that we would find a solution. We were wrong, however.
Chúng tôi tin rằng chúng tôi sẽ tìm ra một giải pháp. Tuy nhiên, chúng tôi đã lầm.)
Unless
Từ unless có nghĩa if… not hoặc except if (nếu không, trừ khi)
✓ Unless you hurry up, we’ll be late. (= If you don’t hurry up, we’ll be late.)
Trừ khi bạn khẩn trương lên, không thì chúng ta sẽ muộn mất. (=Nếu bạn không khẩn trương lên, chúng ta sẽ bị
muộn mất.)
M C B O O K S 51
Bài 41 LIÊN TỪ
chủ ngữ + have chia đúng thì/thời/dạng thức + tân ngữ + động từ dạng quá khứ hoàn thành
Cách sử dụng
Để thể hiện rằng ai đó đã khiến cho ai khác làm việc gì đó cho họ
hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì này ít dùng cho thể sai khiến
She was having the car repaired when I last saw her.
quá khứ tiếp diễn
(Bà ấy đang cho sửa chiếc ô tô khi tôi gặp bà ấy lần cuối cùng.)
quá khứ hoàn thành tiếp diễn Thì này ít dùng cho thể sai khiến
She will have a car alarm fitted when she can afford it.
(Bà ấy sẽ cho lắp đặt cảnh báo ô tô khi bà ấy có đủ tiền.)
will và các động từ khuyết thiếu khác
She would have air bags put in but it’s too expensive.
(Bà ấy sẽ cho túi khí được lắp vào nhưng việc này quá đắt.)
52 D E S T I N A T I O N B 1
Thông tin quan trọng
• Hãy xem sự khác biệt giữa một câu chủ động thông thường và một câu ở thể sai khiến
Câu chủ động thông thường Someone cleans Mrs Taylor’s car every week.
(Ai đó vệ sinh chiếc xe ô tô của bà Taylor hàng tuần.)
Trong thể sai khiến Mrs Taylor has her car cleaned every week.
(Bà Taylor cho vệ sinh chiếc ô tô của bà ấy hàng tuần.)
• Chúng ta cũng có thể sử dụng get thay cho have. Get có nghĩa ít trang trọng hơn have.
✓ I’m going to have my hair cut tomorrow. (more formal)
(Tôi định sẽ cắt tóc vào ngày mai.) (trang trọng hơn)
✓ I’m going to get my hair cut tomorrow. (more informal)
(Tôi định sẽ cắt tóc vào ngày mai.) (ít trang trọng hơn)
• Giống như thể bị động (xem bài 11), chúng ta có thể dùng by để thể hiện ai là người thực hiện hành động.
✓ We’re having a family photo taken by a local photographer.
(Chúng tôi đang có bức ảnh gia đình được chụp bởi một nhiếp ảnh gia địa phương.)
! Chú ý
• Với thể sai khiến, have luôn luôn đi trước danh từ và động từ ở dạng phân từ quá khứ luôn đi sau danh từ.
• Khi chúng ta đặt câu hỏi với thể sai khiến, dạng phân từ quá khứ sẽ đứng sau danh từ.
✓ Did you have the furniture delivered yesterday? (Hôm qua có phải bạn đã cho giao nội thất đến không?)
• Đối với một số động từ có dạng phân từ quá khứ bất quy tắc, xem trang 182.
M C B O O K S 53