You are on page 1of 18

CHƯƠNG VI.

GIÁ THÀNH KHAI THÁC DẦU VÀ KHÍ


6.1. Phân tích giá thành khai thác dầu thô

6.2. Phân tích giá thành trong kinh doanh khí

Câu hỏi và bài tập


6.1. Phân tích giá thành dầu thô
Đơn vị đo lường trong dầu khí:

Theo khối lượng: Theo giá trị nhiệt


Quy đổi dầu tương
• Dầu đo lường bằng lượng:
đương:
BBl (Barrels), thùng • Đo bằng BTU
dầu (Bristish Thermal
Thông thường tỷ lệ
• Khí đo lường bằng Unit)
quy đổi:
MCF (Million cubic • 1 bbl = 5,8 triệu
feet) BTU
1bbl = 5,6 đến 6
• 1 thùng dầu = 158,98 • 1 MCF = 1,1 triệu
MCF
lít BTU
Các chi phí chủ yếu sản xuất dầu và khí

GIAI ĐOẠN TÌM GIAI ĐOẠN THU DỌN MỎ


GIAI ĐOẠN VÀ HOÀN
KIẾM, THĂM DÒ PHÁT TRIỂN
KHAI THÁC NGUYÊN
VÀ THẨM LƯỢNG MỎ
Các chi phí chủ yếu sản xuất dầu và khí

Chi phí tìm kiếm thăm dò là toàn bộ chi phí phát sinh để nhằm
mục đích tìm kiếm, đánh giá tiềm năng dầu khí, xác định sự
tồn tại trữ lượng và khả năng khai thác thương mại của dầu
khí trong phạm vi đối tượng (vỉa, thành hệ) cấu tạo, cụm cấu
tạo, lô hoặc bể trầm tích)

GIAI ĐOẠN TÌM Chi phí minh giải địa


Chi phí phân tích và minh
KIẾM, THĂM DÒ chất, địa vật lý, địa hình
giải dữ liệu
VÀ THẨM LƯỢNG tầng chứa

Các chi phí


khác

Chi phí khoan thăm dò,


Chi phí nhân công,
khoan thẩm lượng, thiết
nguyên, nhiên, vật liệu
kế giếng khoan, thử vỉa
Các chi phí chủ yếu sản xuất dầu và khí

Chi phí phát triển mỏ là toàn bộ chi phí


trực tiếp và chi phí gián tiếp liên quan
đến hoạt động phát triển một hoặc
nhiều vỉa dầu khí trong một diện tích
phát triển của từng Hợp đồng dầu khí

Chi phí khoan và hoàn thiện giếng


GIAI ĐOẠN
khoan phát triển
PHÁT TRIỂN
MỎ

Chi phí xây dựng phát triển mỏ bao


gồm chi phí thiết kế mỏ, xây dựng
Chi phí nhân công; nguyên,
giàn, xây dựng đường ống công
nhiên, vật liệu…
nghệ…

Chi phí quản lý hành chính và


chi phí khác
Các chi phí chủ yếu sản xuất dầu và khí

Chi phí đo lường, thử vỉa, gọi


dòng, thu gom…
Chi phí khai thác
là tất cả các chi
Chi phí vận hành phí trực tiếp và
gián tiếp được
phân bổ, phát
Chí phí bảo dưỡng sinh trong quá
GIAI ĐOẠN trình khai thác
Chi phí xử lý, lưu trữ, vận KHAI THÁC dầu thô và khí
chuyển dầu thô và khí đến điểm thiên nhiên trong
giao nhận từng Hợp đồng
dầu khí
Chi phí quản lý hành chính

Chi phí thu dọn mỏ, các công


trình cố định
Các chi phí chủ yếu sản xuất dầu và khí

Trong thời hạn 1 năm, kể từ thời điểm khai


thác dòng dầu, khí đầu tiên, tổ chức, cá nhân
phải lập quỹ bảo đảm nghĩa vụ tài chính cho
THU DỌN
việc thu dọn công trình cố định, thiết bị và
MỎ VÀ
phương tiện
HOÀN
NGUYÊN

Nếu hợp đồng dầu khí không có quy định


khác thì chi phí thu dọn mỏ được tính vào chi
phí khai thác của dự án
Các chi phí chủ yếu sản xuất dầu và khí

GIAI ĐOẠN TÌM GIAI ĐOẠN THU DỌN MỎ


KIẾM, THĂM DÒ GIAI ĐOẠN VÀ HOÀN
PHÁT TRIỂN
VÀ THẨM LƯỢNG KHAI THÁC NGUYÊN
MỎ

Chi phí được vốn hóa Chi phí hoạt động


CAPEX OPEX
Tính giá thành dầu theo Hợp đồng dầu khí
CAPEX phân bổ trong kỳ + OPEX trong kỳ + các chi phí khác
Giá thành 1 thùng dầu =
Sản lương khai thác trong kỳ

- Tùy thuộc vào từng yêu cầu tính giá thành (giá thành sản xuất hay giá thành toàn bộ)
thì chi phí khác có thể thay đổi.
Ví dụ: nếu tính giá thành sản xuất thì không bao gồm chi phí quản lý, chi phí bán hàng,
chi phí tài chính; trong khi đó: nếu tính giá thành toàn bộ thì lại bao gồm.

- Tùy thuộc vào đối tượng tính giá thành (Nhà thầu hay Nhà điều hành), giá thành 1
thùng dầu có thể khác nhau.
Ví dụ: Đối với Nhà thầu (PVN, PVEP,…) CAPEX phân bổ theo tỷ lệ sản lượng khai thác
trong kỳ và sản lượng còn được khai thác đến cuối đời mỏ (trữ lượng)
Bài tập tình huống
- PVEP đầu tư 60% vào Hợp đồng chia sản phẩm dầu khí lô XYZ, thềm lục địa Việt Nam. Lô XYZ đang trong giai đoạn
ổn định khai thác. Các nhà thầu chưa có ý định mỏ rộng thăm dò, phát triển dầu khí tại lô XYZ. Hợp đồng được ưu đãi
của Chính phủ Việt Nam nên các nhà thầu được miễn trừ toàn bộ thuế phát sinh từ các khoản thu nhập từ Hợp đồng dầu
khí lô XYZ.
- Đến ngày 31/12/2015, PVEP nhận được Báo cáo chi phí từ Nhà điều hành lô XYZ với các thông tin như sau:
 Chi phí khai thác trong năm: 15 000 000 USD
 Chi phí an toàn sức khỏe môi trường: 100 000 USD
 Chi phí hậu cần: 1 400 000 USD
 Chi phí hành chính: 700 000 USD
 Chi phí đã thu hồi thông qua dầu, thu hồi chi phí trong năm 2015: 7 000 000 USD
- Trên báo cáo của PVEP, chi phí CAPEX chưa phân bổ tại ngày 01/01/2015 là: 90 000 000 USD
- Trữ lượng còn khai thác được đến cuối đời mở từ ngày 01/01/2015 là 4 triệu thùng
- Sản lượng khai thác thực tế trong năm theo báo cáo Nhà điều hành là: 400 000 thùng dầu

CÂU HỎI 1:
 Biết chi phí thu hồi thông qua dầu thu hồi chi phí trong năm 2015 theo báo cáo Nhà điều hành là 7 000 000 USD
 Tính giá thành sản xuất 1 thùng dầu tại Nhà điều hành.
Trả lời câu hỏi 1:
Chi phí OPEX Chi phí thu hồi thông qua dầu (CAPEX)
năm 2015 năm 2015
Chi phí khai thác 15 000 000
Chi phí an toàn môi trường 100 000
Chi phí hậu cần 1 400 000
Chi phí hành chính 700 000
17 200 000 7 000 000
Sản lượng khai thác thực tế năm 2015 Thùng 400 000

𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑡ℎ𝑢 ℎồ𝑖 + 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑡ℎá𝑐+𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑎𝑛 𝑡𝑜à𝑛+𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎậ𝑢 𝑐ầ𝑛+𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí ℎà𝑛ℎ 𝑐ℎí𝑛ℎ
Giá thành sảnxuất 1 thùng dầu tạ𝑖 𝑁ℎà đ𝑖ề𝑢 𝐻à𝑛ℎ =
𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑡ℎá𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑛ă𝑚 2015

Giá thành sản xuất 1 thùng dầu tạ𝑖 𝑁ℎà đ𝑖ề𝑢 𝐻à𝑛ℎ = (7 000 000 +17 200 000 ) / 400 000 = 60,5 USD
Câu hỏi 2
- Biết chi phí quản lý vốn và chi phí vốn phân bổ cho lô XYZ trong năm 2015 lần lượt là:
20 000 USD VÀ 100 000 USD
- Tính giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ 1 thùng dầu tại PVEP?
Chi phí CAPEX chưa phân bổ đến 01/01/2015 là: 90 000 000
Chi phí CAPEX phát sinh trong năm 2015 là: 0
Tổng chi phí CAPEX trước khi phân bổ: 90 000 000

𝑺ả𝒏 𝒍ượ𝒏𝒈 𝒌𝒉𝒂𝒊 𝒕𝒉á𝒄 𝒕𝒉ự𝒄 𝒕ế 𝒕𝒓𝒐𝒏𝒈 𝒏ă𝒎


𝑻ỷ 𝒍ệ 𝒑𝒉â𝒏 𝒃ổ 𝑪𝑨𝑷𝑬𝑿 𝟐𝟎𝟏𝟓 =
𝑺ả𝒏 𝒍ượ𝒏𝒈 𝒌𝒉𝒂𝒊 𝒕𝒉á𝒄 𝒅ự 𝒌𝒊ế𝒏 đế𝒏 𝒄𝒖ố𝒊 đờ𝒊 𝒎ỏ

400 000 𝑡ℎù𝑛𝑔


𝑇ỷ 𝑙ệ 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 𝐶𝐴𝑃𝐸𝑋 2015 = = 10%
4 000 000 𝑡ℎù𝑛𝑔
CAPEX phân bổ 2015 = CAPEX trước phân bổ x Tỷ lệ phân bổ CAPEX 2015
CAPEX phân bổ 2015 = 90 000 000 x 10% = 9 000 000
𝑂𝑃𝐸𝑋 2015 + 𝐶𝐴𝑃𝐸𝑋 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 2015
𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡1 𝑡ℎù𝑛𝑔 𝑑ầ𝑢 =
𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑡ℎá𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑛ă𝑚 2015

17 200 000+9 000 000


𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡1 𝑡ℎù𝑛𝑔 𝑑ầ𝑢 = = 65,5 USD/thùng
400000
𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ 1 𝑡ℎù𝑛𝑔 𝑑ầ𝑢
𝑂𝑃𝐸𝑋 2015 + 𝐶𝐴𝑃𝐸𝑋 𝑝ℎâ𝑛 𝑏ổ 2015 + 𝐶ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑞𝑢ả𝑛 𝑙ý 𝑣ố𝑛 + 𝑐ℎ𝑖 𝑝ℎí 𝑣ố𝑛
=
𝑆ả𝑛 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑘ℎ𝑎𝑖 𝑡ℎá𝑐 𝑡ℎự𝑐 𝑡ế 𝑛ă𝑚 2015

𝐺𝑖á 𝑡ℎà𝑛ℎ 𝑠ả𝑛 𝑥𝑢ấ𝑡 (𝑡𝑜à𝑛 𝑏ộ) 𝑡ℎù𝑛𝑔 𝑑ầ𝑢


17 200 000 + 9 000 000 + 20 000 + 100 000
=
400000
=65,8 USD/thùng
Phân tích định phí, biến phí trên 1 thùng dầu

BIẾN PHÍ ĐỊNH PHÍ

Biến phí là những khoản Định phí là những khoản


mục chi phí có quan hệ chi phí không biến đổi khi
mức độ hoạt động thay
tỷ lệ thuận với biên động
đổi. Tuy nhiên, khi tính
về mức độ hoạt động.
CHI PHÍ cho một đơn vị hoạt động,
Biến phí khi tính cho một thì định phí thay đổi. Khi
đơn vị thì nó ổn định, mức độ hoạt động tăng thì
không thay đổi. Biên phí định phí cho một đơn vị
khi không có hoạt động hoạt động căn cứ giảm và
bằng 0 ngược lại

Các chi phí trong bài tập tình huống, chi phí nào là biên phí, chi phí nào là định phí?
CHI PHÍ BIẾN PHÍ ĐỊNH PHÍ
CAPEX X

CHI PHÍ KHAI THÁC X X


Ví dụ:
Chi phí nguyên vật liệu
phục vụ khai thác thông
thường, chi phí tàu
chứa, xuất ăn trên giàn/
tàu FSO … là biến phí;
trong khi đó, chi phí các
phần mềm đã đầu tư
phục vụ khai thác thì lại
là định phí

CHI PHÍ THU DỌN MỎ X


6.2. Phân tích giá thành trong kinh doanh khí
Giá thành khí
1. Giá thành trực tiếp:
Là các khoản chi phí có liên
quan trực tiếp đến hoạt động
sản xuất khí như: chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, nhân
công trực tiếp, chi phí sản xuất
chung
GIÁ THÀNH
2. Giá thành gián tiếp: TOÀN BỘ
Là các khoản chi phí gián tiếp
phát sinh liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh khí
như: chi phí bán hàng, chi phí
quản lý doanh nghiệp, chi phí
lãi vay, chênh lệch tỷ giá
Giá thành khí
I. Giá thành trực tiếp
Giá thành sản xuất khí thông thường bao gồm các loại chi phí sau:
Khoản mục Nội dung Ví dụ

Chi phí mua khí từ chủ mỏ Theo hợp đồng bao tiêu/ theo giá của 3 USD/ MCF
nước chủ nhà
Chi phí thuế của nước chủ nhà Chi phí thuế tài nguyên, khí ẩm 0,2 USD/ MCF
Chí phí vận chuyển từ mỏ vào bờ - Nếu sở hữu đường ống: là chi phí 2 USD/ MCF
khấu hao và vận hành
- Nếu không sở hữu đường ống: là
chi phí đi thuê
Chi phí chế biến, xử lý Đưa vào nhà máy chế biến, xử lý để 0,9 USD/ MCF
loại bỏ nước, CO2, Hydro sulfide. Chi
phí khấu hao và vận hành
Chi phí nhân công trực tiếp và Theo đơn giá tiền lương được phê 0,1 USD/ MCF
sản xuất chung duyệt hoặc hợp đồng

Cộng 5,2 USD/ MCF


Giá thành khí
I. Giá thành gián tiếp
Giá thành sản xuất khí thông thường bao gồm các loại chi phí sau:

Khoản mục Nội dung Ví dụ


Chi phí quản lý Chi phí của bộ phận quản lý (Ban giám 0,1 USD/ MCF
đốc, các phòng ban, văn phòng …) phân
bổ cho hoạt động sản xuất khí
Chi phí bán hàng Chi phí bán hàng (khấu hao đường ống, 0,2 USD/ MCF
lương bộ phận bán hàng, quảng cáo…)
phân bổ cho hoạt động sản xuất khí
Chi phí lãi vay Lãi vay đầu tư, bổ sung vốn lưu động của 0,1 USD/ MCF
hoạt động khí

Chênh lệch tỷ giá Chênh lệch tỷ giá khoản vay phục vụ cho đầu 0,1 USD/ MCF
tư, bổ sung vốn lưu động của hoạt động khí

Cộng 0,5 USD/ MCF

Tổng giá thành 5,7 USD/ MCF


toàn bộ

You might also like