You are on page 1of 25

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

TIỂU LUẬN
Môn: Tài chính doanh nghiệp

Đề tài: Tình hình kinh doanh của


công ty Tranximex
1
Ngày 27 tháng 2 năm 2022

2
Nhóm Chipmunks – lớp TCDN.9
Stt Họ và tên MSV %tham gia bài thi
1 ĐINH THỊ HỒNG NHUNG A40364 100%
2 PHẠM THỊ HƯƠNG GIANG A40738 100%
3 NGUYỄN NGỌC MAI A37982 100%
4 NGUYỄN THỊ HAY A39307 100%
5 PHAN TUYẾT NHI A39621 100%
6 NGUYỄN THỊ NGỌC LINH A38101 100%

3
Lời cảm ơn
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, chúng em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa quản trị
kinh doanh đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gianhọc tập tại trường. Và đặc biệt khi
học vào chuyên ngành, khoa đã đưa vào môn học hữu ích trong khi nên kinh tế
Việt Nam đang trong thời kì hội nhập quốc tế
Chúng em xin chân thành cảm ơn giảng viên Thân Thế Sơn Tùng đã tận tâm hướng
dẫn chúng em qua từng buổi học, mặc dù khó khăn trong tinh hình dịch Covid cộng
thêm tinh thần học củ chúng em có đôi phần chểnh mảng nhưng thầy vẫn tận tâm
truyền đạt kiến thức cho chúng em. Nếu không có nhữnglời hướng dẫn, dạy bảo
của thầy thì chúng em nghĩ bài thu hoạch này của em rất khó có thể hoàn thiện
được. Một lần nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn thầy.
Bước đầu đi vào thực tế, tìm hiểu về cách phân tích tình hình kinh doanh của các
công ty qua các thời kỳ, kiến thức của chúng em còn hạn chế và còn nhiều bỡ ngỡ.
Do vậy, không tránh khỏi những thiếu sót là điều chắc chắn, chúng em rất
mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy và các bạn học cùng
lớp để kiến thức của chúng em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin châ thành cảm ơn thầy.

4
Lời mở đầu
Trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển như hiện nay, nhu cầu của xã hội luôn
có sự thay đổi. Chính vì thế, đòi hỏi các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải có
sự quan tâm thích đáng tới việc sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ. Trong đó
vấn đề cơ bản là sản xuất cái gì, sản xuất cho ai, sản xuất như thế nào...?Mỗi doanh
nghiệp, tùy thuộc vào đặc điểm , lợi thế trong kinh doanh để đáp ứng được nhu cầu
xã hội, đưa doanh nghiệp mình đi lên, và góp phần vào sự tăng trưởng, phát triển
của nền kinh tế thị trường. Để làm được điều này thì đối với mỗi doanh nghiệp, kế
toán và việc phân tích hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đóng vai trò quan
trọng trong hệ thống các công cụ quản lý. Nó cung cấp cho chủ doanh nghiệp
những thông tin tài chính chính xác để tổ chức tốt quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, và có những chiến lược kinh doanh đúng hướng.
Có thể nói hầu hết các quyết định trong hoạt động kinh doanh, đầu tư và tài chính
có hiệu quả đều xuất phát từ các phân tích khoa học và khách quan. Vì vây, hoạt
động phân tích kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng. Công Ty Cổ Phần Transimex
là thành viên của các Hiệp hội uy tín tại Việt Nam và trên thế giới. Nhận thấy tiềm
năng phát triển của công ty chúng em xin phép nghiêm cứu sâu hơn về hình hình
tài chinh của công ty Trasimex
Nhóm Chipmunks

5
Mục lục

I) Giới thiệu tổng quan về công ty Trasimex............................................................................................7


II) Phân tích tinh hình chung cũng như tinh hình kinh doanh của công ty Transimex thông qua kết quả
kinh doanh 9 tháng năm 2021......................................................................................................................7
1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................................................................9
2) Các khoản giảm trừ doanh thu.........................................................................................................9
3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ..........................................................................9
4) Giá vốn hàng bán............................................................................................................................10
5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ.............................................................................10
6) Doanh thu tài chính........................................................................................................................10
7) Chi phí tài chính..............................................................................................................................10
8) Chi phí quản lý kinh doanh.............................................................................................................10
9) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.....................................................................................10
10) Thu nhập khác............................................................................................................................11
11) Chi phí khác................................................................................................................................11
12) Lợi nhuận khác...........................................................................................................................11
13) Lợi nhuận kế toán trước thuế.....................................................................................................11
14) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp..........................................................................................11
15) Lợi nhuận sau thuế TNDN...........................................................................................................11
16) Nhận xét.....................................................................................................................................11
III) Phân tích báo cáo bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty Transimex
trong 9 tháng đầu năm2021. Nhận định về tinh hình hoạt động của công ty............................................12
1) Phân tích tình hình lưu chuyển tiền thuần của đơn vị....................................................................12
2) Phân tích khả năng tạo tiền............................................................................................................13
a) Tỷ trọng dòng tiền thu vào từng hoạt động................................................................................13
b) Hệ số tạo tiền.............................................................................................................................14
IV) Phân tích một số chỉ số tài chinh của công ty Transimex và nêu nhận định về tinh hình hoạt động
chung của công ty trong 9 tháng đầu năm 2021........................................................................................14
1) Phân tích chỉ số tài chính của công ty Transimex............................................................................14
a) Chỉ số thanh khoản ( tỷ đồng )....................................................................................................16
b) Chỉ số đòn bẩy............................................................................................................................16
c) 3.Chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản...............................................................................................17
d) 4.Chỉ số sinh lợi...........................................................................................................................17
e) 5.Nhóm chỉ số định giá...............................................................................................................17
2) Nhận định tình hình hoạt động chung của công ty.........................................................................17

6
a) Quý 1/2021.................................................................................................................................17
b) Quý 2/2021.................................................................................................................................18
c) Quý 3/2021.................................................................................................................................19
d) Quý 4/2021.................................................................................................................................20

7
I) Giới thiệu tổng quan về công ty Trasimex
Hiện nay, Trasimex là một trong
những nhà cung cấp dịch vụ logistics
hàng đầu tại Việt Nam. Họ cung cấp
cho khách hàng tất cả các giải pháp
tổng thể từ giao nhận vận tải quốc tế,
kho bãi, vận tải nội địa và phân phối.
Các tiêu chuẩn quốc tế cùng kiến thức
chuyên nhanh sâu rộng được kết hợp
hoàn hảo cho những giải pháp tối ưu
giúp đẩy mạnh tinh hiệu quả và đón
đầu các nhu cầu thị trường. Sau hơn
37 năm thành lập với trụ sở đầu tiên tại Thành phố Hồ Chí Minh. Đến nay, Công ty
đã phát triển mạng lưới rộng khắp Việt Nam. Tự hào là thành viên của Hiệp hội
uuy tín tại Việt Nam và trên thế giới như Hiệp hội Vận tải Hàng không quốc tế
(IATA), Liên minh hàng hóa thế giới (WCA), Hiệp hội Giao nhận và Kho vận quốc
tế (FIATA), Hiệp hội Logictics Việt Nam (VLA), VCCI và nhiều tổ chức uy tín
khác, cho phép họ vận chuyển hàng hóa đến bất cứ nơi nào trên thế giới
Thông tin chung của Công ty Cổ phần Trasimex:
- Tên Giao dịch: TRASIMEX
- Mã chứng khoán:TMS (được niêm yết trên sàn HNX)
- Vốn điều lệ: 936.568.510.000 đồng
- Giấy đăng ký kinh doanh số: 0301874259

II) Phân tích tinh hình chung cũng như tinh hình kinh doanh của công ty
Transimex thông qua kết quả kinh doanh 9 tháng năm 2021
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh kết
quả kinh doanh về các mặt của doanh nghiệp trong một thời kỳ. Trên bảng báo cáo,
kết quả kinh doanh thể hiện các số liệu chung về doanh thu thuần, giá vốn hàng
bán, qua đó ta có thể khái quát chung về tình hình hoạt động đầu nửa năm nay. Kết
quả kinhh doanh của mỗi doanh nghiệp là mục tiêu đầu tiên để doanh nghiệp tồn tại
và phát triển. Cụ thể như sau:
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2020 Năm 2021
Chỉ tiêu Quý Quý Quý Quý Quý Quý
1/2020 2/2020 3/2020 1/2021 2/2021 3/2021
1. Doanh 529,283 791,247 961,343 1,086,63 1,404,73 1,557.41
8
thu bán
hàng và
3 8 9
cung cấp
dịch vụ
2. Các
khoản
2,115 467 105 2,004 553 772
giảm trừ
doanh thu
3. Doanh
thu thuần
về bán 1,084,62 1,404,18 1,556,64
527,167 790,779 916,343
hàng và 8 4 7
cung cấp
dịch vụ
4. Giá vốn 1,293,43 1,426,87
454,546 716,542 876,565 972,064
hàng bán 1 8
5. Lợi
nhuận gộp
về bán
72,620 74,237 84,777 112,563 110,752 129,768
hàng và
cung cấp
dịch vụ
6. Doanh
thu hoạt
4,954 15,760 5,747 8,817 11,892 24,914
động tài
chính
7. Chi phí
tài chính
15,486 17,859 11,730 14,605 11,831 12,812
Trong đó,
13,572 16,442 8,698 13,203 10,629 1,065
chi phí lãi
vay
8. Chi phí
quản lý 23,811 20,229 24,561 31,036 28,543 25,853
kinh doanh
9. Lợi
nhuận
thuần từ 65,156 98,183 96,152 114,223 124,034 141,051
hoạt động
kinh doanh
10. Thu
1,690 2,102 1,178 505 120 670
nhập khác
9
11. Chi phí
296 524 157 134 723 612
khác
12. Lợi
209 1,578 1,020 1,556 602,508 57
nhuận khác
13. Tổng
lợi nhuận
65,365 99,762 97,173 115,779 123,431 141,108
kế toán
trước thuế
14. Chi phí
thuế TND 7,807 9,594 10,019 14,575 12,658 5,896
N
15. Lợi
nhuận sau
57,558 90,168 97,173 101,204 84,414 147,005
thuế TND
N
Tổng tài 3,329,33 3,773,89 3,820,42 4,203,11 4,240,72 4,623,95
sản 8 7 5 9 7 8
Doanh thu 1,084,62 1,404,18 1,556,64
527,168 790,780 961,343
thuần 8 4 8
Lợi nhuận 72,621 74,237 84,778 112,564 110,753 129,769
1,331,95 1,611,92 1,515,43 1,932,88 1,897,24 2,036,35
Nợ phải trả
9 6 6 9 9 0
1,997,37 2,161,97 2,304,98 2,270,23 2,343,47 2,587,60
VCSH
9 1 9 0 8 8
EPS 4,013.00 4,415.00 4,571.00 5,046.00 4,652.00 5,198.00
Bảng thông số tài chính 9 tháng đầu năm của công ty
1) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Sau 9 tháng đầu năm 2021, công ty có doanh thu từ việc bán hàng và
cung cấp dịch vụ là 1,557 tỷ. So với cùng kỳ năm 2020 là 961 tỷ,
doanh thu của công ty đã tăng 596 tỷ tương đương tăng 62%. Có được
sự tăng trưởng mạnh mẽ này là nhờ vào sự thích nghi nhanh chóng
trong thời buổi dịch bệnh. Bên cạnh đó là sự nỗ lực tìm kiếm thị
trường mới để thúc đẩy giao thương, vận chuyển của công ty.
2) Các khoản giảm trừ doanh thu
Khoản giảm trừ doanh thu lớn nhất của công ty là vào quý I/2020 ở
mức 2,115 tỷ khi việc giao thương chưa bị ảnh hưởng bới covid – 19.
giảm trừ doanh thu cũng là 1 tín hiện đáng mừng vì công ty đã có
những khách hàng thân quen. Vào quý III/ 2021 giảm trừ doanh thu ở
mức 772 tỷ tăng 667 tỷ so với năm 2020 là 105 tỷ tương đương 635%
10
3) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
Do có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần
chính bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trừ đi khoản giảm
trừ doanh thu. Cụ thể, doanh thu thuần của 9 tháng đầu năm 2021 là
1,556 tỷ tăng 640 tỷ so với cùng kỳ năm trước tương đương mức tăng
69.9%

4) Giá vốn hàng bán


Giá vốn hàng bán là các khoản chi phí cấu thành nên một sản phẩm
hoặc dịch vụ của công ty. Giá vốn hàng bán của quý III/2021 là 1,426
tỷ. So với cùng kỳ năm trước, giá vốn hàng bán của công ty tăng
62,78%

5) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ


Quý III/2021, công ty ghi nhận lợi nhuận gộp là hơn 128 tỷ tăng 44 tỷ,
tương đương với mức tăng 53% so với năm 2020 là 84,7 tỷ. Có được
điều này là do doanh thu thuần và giá vốn hàng bán tăng đều qua các
quý.

6) Doanh thu tài chính


Hầu hết doanh thu tài chính của công ty đến từ việc bán cổ phiếu. Năm
2021, doanh thu từ hoạt động tài chính là 24,9 tỷ so với cùng kỳ năm
2020 là 5,7 tỷ. Từ khoản doanh thu này đã kiếm thêm về cho công ty
19,167 tỷ (chưa trừ chi phí). Năm 2021, công ty không huy động thêm
vốn bằng cách bán cổ phiếu. Qua đó, ta thấy giá trên 1 cổ phiếu của
công ty đã tăng khá mạnh.

7) Chi phí tài chính


Chi phí tài chính của công ty tăng 9% từ 11,7 tỷ năm 2020 lên 12,8 tỷ
năm 2021. Bên cạnh đó, thì chi phí lãi vay của công ty lại giảm
87,75% từ 8,6 tỷ xuống 1 tỷ.

8) Chi phí quản lý kinh doanh


Chi phí quản lý kinh doanh gồm giá vốn hàng bán và chi phí quản lý
doanh nghiệp. Chi phí qua các quý không có sự biến đổi quá nhiều.
Năm 2021 ở mức 25,8 tỷ tăng 1.2 tỷ tương ứng 5,2% so với năm 2020
là 24,5 tỷ

11
9) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Năm 2020, lợi nhuận thuần là 96,1 tỷ. Năm 2021, lợi nhuận thuần tăng
44 tỷ ở mức 141 tỷ tương đương 46,6%.

10) Thu nhập khác


Khoản thu nhập khác năm 2021 là 670 tỷ giảm 508 tỷ so với năm 2020
là 1,178 tỷ tương đương giảm 43.1%. Thu nhập khác đến từ các hoạt
động thanh lý tài sản không có nhu cầu sử dụng.

11) Chi phí khác


Chi phí khác năm 2020 là 157 tỷ còn năm 2021 là 612 tỷ tăng 455 tỷ
tương đương 289,8%. Các chi phí này phát sinh từ hoạt động thanh lý
tài sản.
12) Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác của công ty năm 2021 là 57 tỷ giảm 963 tỷ so với năm
2020 là 1,020 tỷ tương đương giảm 94,4%. Chi phí khác tăng và thu
nhập khác giảm khiến lợi nhuận khác của công ty giảm mạnh. Qua đó
cũng ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.

13) Lợi nhuận kế toán trước thuế


Năm 2021, lợi nhuận kế toán trước thuế là 141 tỷ tăng 43,9 tỷ, tương
ứng mức tăng 45,2%. Tuy lợi nhuận khác giảm nhưng sự tăng trưởng
của tổng lợi nhuận đã bù đắp được phần thâm hụt. Qua đó thấy tình
hình kinh doanh khởi sắc của công ty trong năm 2021

14) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp


Dù lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty tăng nhưng sự giúp đỡ
của Chính phủ với công ty về tiền thuế trong thời đại dịch đã giúp số
tiền thuế của doanh nghiệp giảm từ 10 tỷ năm 2020 xuống 5,89 tỷ vào
năm 2021 tương đương 4,12 tỷ ở mức 41,15%

15) Lợi nhuận sau thuế TNDN


Lợi nhuận sau thuế TNDN tăng 49,8 tỷ tương đương 51,28% khi tăng
từ 97,1 tỷ năm 2020 lên 147 tỷ vào năm 2021.

16) Nhận xét


Qua phân tích số liệu báo cáo kết quả kinh doanh, ta có thể nói năm 2021, công ty
cổ phần Transimex đã đạt lợi nhuận sau thuế ở mức khá cao. Dù năm 2021 Việt
Nam bị ảnh hưởng lớn do đại dịch covid, các chuỗi cung ứng bị đứt đoạn nhưng
12
công ty vẫn có sự phát triển mạnh mẽ. Có được sự phát triển mạnh mẽ như vây là
nhờ vào sự chú trọng đến đầu tư cơ sở vật chất qua đó tạo được thương hiệu trong
ngành logistic. Trong tương lai, khi tình covid - 19 được kiểm soát, việc mở rộng
giao thương với các doanh nghiệp nước ngoài để tăng trưởng nền kinh tế là một
trong những nhiệm vụ quan trọng của nước ta. việc công ty logistic Transimex với
tình hình tài chính công ty vô phát triển sẽ vô cùng thu hút các nhà đầu tư. Qua đó,
mức tức lợi nhuận được dự đoán sẽ tăng cao trong những năm tiếp theo.
III) Phân tích báo cáo bảng cân đối kế toán và báo cáo lưu chuyển tiền tệ
của công ty Transimex trong 9 tháng đầu năm2021. Nhận định về tinh hình
hoạt động của công ty
1) Phân tích tình hình lưu chuyển tiền thuần của đơn vị.

9 tháng đầu năm 2021, lưu chuyển tiền thuần trong kì của Transimex dương,
tức là tổng dòng tiền đã thu vào lớn hơn tổng dòng tiền chi ra, thể hiện quy môn
vốn của doanh nghiệp đăng tăng, thể hiện sự tăng vốn tiềm năng và an toàn. Trong
đó:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh trong 9 tháng đầu năm 2021
tăng mạnh 2828% so với 9 tháng đầu năm 2020. Do các khoản lợi nhuận
thu về năm 2021 đều rất cao gấp gần 2 lần so với 2020.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư 9 tháng đầu năm 2021 âm, tức là do
quy mô mở rộng hoạt động của công ty Transimex đang được mở rộng,
có tiềm năng phát triển cao do chi tiêu nhiều vào mua tài sản cố định dài
hạn. Không chỉ vậy công ty Transimex chi tiền đầu tư góp vào đơn vị
13
khác 216.653.773.455 VNĐ trong khi đó 9 tháng đầu năm 2020 thì khoản
chi này chỉ là 22.057.075.845 tức là tăng gấp 10 lần dẫn đến lưu chuyển
tiền của hoạt động tài chính âm nhiều hơn so với 9 tháng đầu năm 2020.
Bên cạnh đó công ty Transimex chỉ thu được một khoản nhỏ tiền từ hoạt
đồng này. Đó cũng là một trong những nguyên nhân làm cho lưu chuyển
tiền 9 tháng đầu năm 2021 âm.
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính 9 tháng đầu năm 2021 tăng 154%
so với 9 tháng đầu năm 2020. Do tiền vay ngắn, dài hạn nhận được tăng
gần 3 lần so với 9 tháng đầu năm 2020, và tiền chi ra nhỏ hơn tiền mà
công ty thu được lên lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính dương.
2) Phân tích khả năng tạo tiền

a) Tỷ trọng dòng tiền thu vào từng hoạt động

Cho biết trong 100 đồng tiền thu vào trong năm thì tiền thu vào của từng
hoạt động chiếm bao nhiêu đồng.
Ta có thể thấy răng, 9 tháng đầu năm 2021 thì trong 100 đồng tiền thu vào
thì hoạt động tài chính chiếm 69 đồng, kinh doanh chiếm 30 đồng và hoạt động đầu
tư chỉ chiếm 1 đồng.
- Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động tài chính 9 tháng đầu năm 2021
tăng so với 9 tháng đầu năm 2020 là 10%. Đây cũng là hoạt động có tỷ lệ
dòng tiền thu vào có tỷ trọng cao nhất cho thấy được khả năng tạo tiền ở
đơn vị này là cao, là nguồn chi trả chính của công ty Transimex. Trong đó
nguồn thu chủ yếu là từ tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được; tiền thu từ
phát hành cổ phiếu, nhận góp vốn của chủ sở hữu cũng chiếm một phần
nhỏ.
- Tỷ trọng dòng tiền từ hoạt động đầu tư của 9 tháng đầu năm 2021 thấp
hơn so với năm 2020. Do tiền thu về từ hoạt động thanh lý nhượng bán tài
sản cố định năm 2021 chỉ bằng 1/3 so với năm 2021. Bên cạnh đó còn
14
phải chi một khoản 33.322.099.354 VNĐ cho tiền thu lãi cho vay, cổ tức
và lợi nhuận được chia. Thêm việc công ty Transimex đầu tư mạnh vào
việc đầu tư, góp vốn vào đơn vị khác nên dòng tiền thu vào bị giảm mạnh
dẫn đến tỷ trọng dòng tiên thu vào từ hoạt đọng đầu tư giảm 3% so với 9
tháng đầu năm 2020.
- Tỷ trọng dòng tiền thu vào từ hoạt động kình doanh cũng giảm 6% so với
9 tháng đầu năm 2020. Do tiền chi ra cho các khoản phải thu, hàng tồn
kho, thuế phải nộp tăng nhiều hơn nên tỷ trọng dòng tiền giảm.

b) Hệ số tạo tiền

Cho biết bình quân mỗi đồng của đơn vị chi ra trong năm sẽ thu về bao nhiêu
đồng.
Hệ số tạo tiền của 9 tháng đầu năm 2021 là 1.104 lớn hơn 1 và lớn hơn 9 tháng đầu
năm 2020 một lượng 0.124. có nghĩa là mỗi một đồng chi ra thu về 1.104 đồng. cho
thấy sự gia tăng dòng tiền của công ty Transimex. Khả năng tạo tiền của côn ty khá
là khả quan.
IV) Phân tích một số chỉ số tài chinh của công ty Transimex và nêu nhận
định về tinh hình hoạt động chung của công ty trong 9 tháng đầu năm 2021
1) Phân tích chỉ số tài chính của công ty Transimex
Nhận xét chung về tài chính qua 9 tháng đầu 2021

Quý 1/2020 Quý 2/2020 Quý 3/2020 Quý 1/2021 Quý 2/2021 Quý 3/2021
Doanh thu
527,168 790,780 961,343 1,084,628 1,404,184 1,556,648
thuần
Lợi nhuận 72,621 74,237 84,778 112,564 110,753 129,769

Tổng tài sản 3,329,338 3,773,897 3,820,425 4,203,119 4,240,727 4,623,958

Nợ phải trả 1,331,959 1,611,926 1,515,436 1,932,889 1,897,249 2,036,350

Vốn chủ sở
1,997,379 2,161,971 2,304,989 2,270,230 2,343,478 2,587,608
hữu
EPS 4,013.00 4,415.00 4,571.00 5,046.00 4,652.00 5,198.00

Quý 1:
Công ty Cổ phần Transimex: đã công bố BCTC quý 1/2021 với doanh thu và lợi
nhuận tăng cao so với cùng kỳ.

15
Cụ thể, doanh thu thuần đạt 1.084 tỷ đồng cao gấp gần 2 lần cùng kỳ, giá vốn hàng
bán cũng tăng cao nên lợi nhuận gộp đạt 112,6 tỷ đồng, tăng 54% so với quý
1/2020.
Quý 2:
Doanh thu thuần quý II/2021 của Công ty cổ phần Transimex) đạt hơn 1.404 tỷ
đồng, tăng 78% so với cùng kỳ.
Tuy vậy giá vốn tăng mạnh, ghi nhận hơn 1.293 tỷ đồng khiến lãi gộp chỉ tăng
49%, đạt gần 111 tỷ đồng. Lũy kế 6 tháng, lãi gộp của Transimex đạt hơn 223 tỷ
đồng, tăng so 150,7 tỷ đồng của nửa đầu 2020.
Chi phí bán hàng trong quý cũng tăng "khủng" 780% ghi nhận 10,4 tỷ đồng và chi
phí quản lý doanh nghiệp cũng 41%, lên hơn 28,5 tỷ đồng.
Do đó khép lại quý II, lợi nhuận sau thuế của TMS giảm 6%, xuống 84,4 tỷ đồng,
riêng công ty mẹ giảm 9% ghi nhận 75,8 tỷ đồng.
Nguyên nhân là do trong kỳ phát sinh thêm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại hơn 26 tỷ đồng trong khi cùng kỳ không ghi nhận khoản này.
Trong 6 tháng đầu năm,Transimex ghi nhận doanh thu thuần tăng 87%, đạt 2.489 tỷ
đồng và lãi ròng tăng 26%, ghi nhận hơn 175 tỷ đồng.
Về dòng tiền, nửa đầu năm, dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh của
Transimex tăng 117 tỷ đồng, cao hơn nhiều so với 12 tỷ đồng cùng kỳ 2020.
Tại thời điểm lập báo cáo, tổng tài sản của Transimex ghi nhận gần 4.241 tỷ đồng,
tăng 8% so với hồi đầu năm. Các khoản phải thu ngắn hạn đạt gần 808 tỷ đồng,
tăng 35%. Hàng tồn kho tăng vọt lên hơn 55 tỷ đồng, gấp 10 lần đầu năm.
Transimex hiện gánh nợ phải trả hơn 1.897 tỷ đồng, tăng 21%. Trong đó, nợ vay
ngắn hạn gần 368 tỷ đồng, tăng 19% và nợ vay dài hạn hơn 566 tỷ đồng, tăng 6%
so với đầu năm.
Quý 3:
Trong quý III, doanh thu thuần của Công ty tăng 62% so với cùng kỳ năm ngoái lên
1.556,6 tỷ đồng. Giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng dẫn đến lợi nhuận gộp
doanh nghiệp tăng 53% lên 129,8 tỷ đồng.
Kỳ này, doanh thu tài chính của Transimex tăng mạnh từ 5,7 tỷ đồng lên 24,9 tỷ
đồng, tương ứng tăng 334%. Cùng với đó, các chi phí cũng đồng loạt tăng như chi
phí tài chính tăng 9%, chi phí bán hàng tăng 211% và chi phí quản lý doanh nghiệp

16
tăng 5%. Kết quả, Công ty ghi nhận lợi nhuận sau thuế 147 tỷ đồng, tăng 69% so
với quý III/2021.
Tính chung 9 tháng năm 2021, doanh thu thuần của TMS đạt 4.060,7 tỷ đồng, tăng
77% so với 9 tháng năm 2021; lợi nhuận trước thuế 400,8 tỷ đồng, tăng 53% và lợi
nhuận sau thuế đạt 374,4 tỷ đồng.
=>Công ty đã thực hiện được 82% chỉ tiêu doanh thu và 94% chỉ tiêu lãi trước
thuế.
Đến cuối quý III, tổng tài sản của TMS ghi nhận tăng 18% so với hồi đầu năm lên
4.624 tỷ đồng. Trong đó, các khoản phải thu ngắn hạn tăng 77% lên hơn 1.060 tỷ
đồng; hàng tồn kho tăng từ 5 tỷ đồng lên gần 45 tỷ đồng.
Mặt khác, tổng nợ vay ngắn hạn và dài hạn của doanh nghiệp còn 1.039 tỷ đồng;
trong khi nợ vay ngắn hạn giảm 19% xuống mức 250 tỷ đồng thì nợ vay dài hạn
tăng 48% lên 789 tỷ đồng

Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Năm 2021


P/E 5.02 6,49 7,53 10,03
P/B 0,78 0.77 1,09 1,97
ROE 14,26 12,01 14,59 21,36
ROA 7,36 6,63 8,67 13,12

a) Chỉ số thanh khoản ( tỷ đồng )

- Đối với năm 2021 công ty Transimex có tỷ số thanh toán hiện hành là 2,05 tỷ
số này tương đối cao cho thấy doanh nghiệp này đang trong tình trạng tài
chính ổn và có khả năng chi trả được hết các khoản nợ.
- Tỷ số thanh toán nhanh của công ty Transimex trong năm 2021 là 2,05 đây là
một tỷ số tương đối cho thấy được doanh nghiệp này có thể đáp ứng được các
nghĩa vụ nợ ngắn hạn mà không cần bán bất kì hàng tồn kho nào cả.
- Tỷ số thanh toán bằng tiền mặt của công ty này là 0,83 có thể nói khả năng
thanh toán của công ty này được tin tưởng và doanh nghiệp thanh toán hết các
khoản nợ ngắn hạn mà không cần thanh lý bất kỳ tài sản nào khác.

b) Chỉ số đòn bẩy


17
-Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (D/E) của công ty Transimex năm 2021 là
59,92 công ty này phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.
-Tỷ số nợ trên tổng tài sản là 37,47 một con số khá cao cho thấy rằng công ty
vẫn bị phụ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài.

c) 3.Chỉ số hiệu quả sử dụng tài sản

- Vòng quay tổng tài sản của công ty khá cao là 1,34 cho thấy doanh nghiệp
đã có những bước phát triển cũng như kế hoạch sáng tạo để thông qua việc
sử dụng tài sản để đầu tư tạo một doanh thu hợp lí
- Vòng quay hang tồn kho là 875,46 thể hiện được doanh nghiệp quản trị tốt
trong khâu hàng tồn kho,từ đó mà có thể cân đối các nguồn chi phí và tạo ra
doanh thu một cách tối ưu nhất.

d) 4.Chỉ số sinh lợi

- ROA của công ty Transimex là 13,12 chứng tỏ công ty đang hoạt động khá tốt
kiếm được nhiều tiền hơn trên khoản đầu tư ít hơn bởi hiệu quả của việc chuyển
vốn đầu tư thành lợi nhuận thể hiện qua ROA(Tỷ suất sinh lợi trên tổng tàn sản
bình quân).
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của công ty này là 21,36.Tỷ lệ ROE
càng cao thì chứng tỏ công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông,công ty đã
cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông với vốn đi vay để khai thác lợi thế
cạnh tranh của mình trong quá trình huy động vốn,mở rộng quy mô.ROE cao thì
công ty này dễ hấp dẫn các nhà đầu tư hơn.

e) 5.Nhóm chỉ số định giá

- Chỉ số giá thị trường trên thu nhập(P/E) 10,93 cho thấy rằng mức độ hoàn vốn
của công ty này khá ổn có thể nói mức độ hấp dẫn của cổ phiếu cũng khá cao.
- Chỉ số giá trị trường trên giá trị sổ sách (P/B) là 1,97 tức là giá trị thị trường
hơn giá trị sổ sách của cổ phiếu.Điều này cho thấy rằng thị trường đang có nhiều
kỳ vọng về loại cổ phiếu này,doanh nghiệp có thể làm ăn tốt trong tương
lai.Chính vì vậy mà các nhà đầu tư sẵn sàng bỏ ra một số tiền cao hơn giá trị ghi
sổ của doanh nghiệp để có thể sở hữu nó.
2) Nhận định tình hình hoạt động chung của công ty

a) Quý 1/2021
18
Chỉ tiêu Kết quả HDKD Chênh lệch Tỷ lệ
hợp nhất tăng/giảm
Quý 1 năm 2021 Quý 1 năm 2020
Doanh 1,084,6628,487,183 527,167,621,03 558,460,866,148 105,75%
thu 5
thuần về
bán hàn
và cung
cấp dịch
vụ
Lợi 112,563,581,324 72,620,781,691 39,942,799,633 55,00%
nhuận
gộp về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
Phần lãi 44,127,062,120 29,172,890,310 14,954,171,810 51,26%
hoặc lỗ
trong
công ty
liên
doanh,
liên kết
Lợi 101,202,696,140 57,558,507,219 43,646,188,921 75,81%
nhuận
sau thuế
thu nhập
doanh
nghiệp

Lợi nhuận sau thuế hợp nhất quý 1 năm 2021 đạt 101,203,696,240 đồng tăng
75,83% so với cùng kì năm 2020. Nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và lãi côbg tu liên doanh đều tăng.

b) Quý 2/2021

Chỉ tiêu Kết quả HDKD Chênh lệch Tỷ lệ


hợp nhất tăng/giảm
Quý 2 năm 2021 Quý 2 năm
19
2020
Tổng lợi 123,431,612,291 99,62,166,945 23,669,445,346 23,73%
nhuận kế
toán trước
thuế
Chi phí 12,658,563,396 9,594,055,222 3,064,50,175 31,94%
thuế thu
nhập doanh
nghiệp hiện
hành
Chi phí 26,358,096,732 - 26,358,096,732
thuế thu
nhập doanh
nghiệp hoãn
lại
Lợi nhuận 84,414,952,163 90,168,111,72 (5,753,159,561) -6,38%
sau thuế thu 3
nhập doanh
nghiệp

Lợi nhuận trước thuế hợp nhất đạt 123,431,612,291 đồng, tăng 23,73% so với cùng
kỳ năm 2020.
Tuy nhiên, trong kỳ phát sinh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại số tiền
26,358,096,732 đồng, từ đó lợi nhuận sau thuế hợp nhất quý 2 năm 2021 đạt
4,414,952,163 đồng, giảm 6,38% so với cùng ky năm 2020.

c) Quý 3/2021

Chỉ tiêu Kết quả HDKD Chênh lệch Tỷ lệ


hợp nhất tăng/giảm
Quý 3 năm 2021 Quý 3 năm 2020
Doanh 1,556,647,603,849 961,343,054,680 595,304,549,169 61,92%
thu thuần
về bán
hàn và
cung cấp
dịch vụ
Lợi 129,768,753,350 84,777,966,766 44,990,786,584 53,07%
20
nhuận
gộp về
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ
Doanh 24,914,248,835 5,747,634,476 19,166,614,359 333,4%
thu hoạt
động tài
chính
Lợi 147,005,536,496 87,153,485,993 59,852,050,503 68,67%
nhuận
sau thuế
thu nhập
doanh
nghiệp

Lợi nhuận sau thuế hợp nhất quý 3 năm 2021 đạt 147,005,536,496 đồng, tăng
68,67% so với cùng kỳ năm 2020. Nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt động tài chính tăng.

d) Quý 4/2021

Chỉ Kết quả HDKD Chênh lệch Tỷ lệ


tiêu hợp nhất tăng/giảm
Quý 4 năm 2021 Quý 4 năm 2020
Doanh 2,368,497,823,260 1,171,710,445,155 1,196,787,378,105 102,14%
thu
thuần
về bán
hàn và
cung
cấp
dịch vụ
Lợi 189,054,228,773 75,352,936,577 113,701,292,196 150,89%
nhuận
gộp về
bán
hàng

21
cung
cấp
dịch vụ
Phần 228,649,105,515 62,352,974,054 166,296,131,460 266,70%
lãi
hoặc lỗ
trong
công ty
liên
doanh,
liên kết
Lợi 308,425,112,510 98,302,656,289 210,122,456,220 213,75%
nhuận
sau
thuế
thu
nhập
doanh
nghiệp

Lợi nhuận sau thuế hợp nhất quý 4 năm 2021 đạt 308,425,112,510 đồng, tăng
213,75% so với cùng kỳ năm 2020. Nguyên nhân chủ yếu là di lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ và Phần lãi hoặc lỗ trong công ty liên doanh, liên kết
tăng.
Năm 2020 được đánh giá là một năm khó khăn cho nền kinh tế chung và lình vực
logicstics nói riêng vì ảnh hưởng nghiêm trọng bởi dịch bệnh covid 19
Bước sang năm 2021, theo báo cáo “ Tác động của covid 19 đến thị trường chuỗi
cung ứng và logicstics theo ngành ( ô tô, sản phẩm tiêu dùng nhanh, y tế, năng
lượng và tiện ích, máy móc và thiết bị công nghiệp, phương thức vận tải đường bộ,
đường sắt, hàng không, hàng hải), khu vực Dự báo toàn cầu năm 2021 của
ResearchAndMarket.com, quy mô thị trường logicstics toàn cầu ước đạt 3,215 tỷ
USD vào năm 2021 (Agility Emerging Market Logicstics Index 2021-AEMLI năm
2020, đứng ở vị trí thứ 8 trong top 10 quốc gia đứng đầu. Điều này cho thấy ngành
logicstics vẫn có tiềm năng phát triển rất lớn. Bên cạnh đó, Việt Nam được cho là
một trong những quốc gia thành công nhất trên toàn cầu về việc ứng phó với dịch
bệnh Covid-19. Một khi vắc xin ngừa Covid-19 được triển khai rộng khắp, nhu cầu
đối với dịch vụ logicstics được dự báo sẽ tăng lên và Việt Nam sẽ tiếp tục là một
tron những quốc gia đạt tỉ lệ tặng trưởng tốt nhất. Khu công nghệ cao Thành phố
22
Hồ Chí Minh, xây dựn các trung tâm logicstics phía Bắc và các khu vực miền Đông
và miền Tây Nam Bộ, khu vực cảng cửa ngõ phía Nam ( Cái Mép Thị Vải) nhằm
kết nối chuỗi cung ứng dịch vụ vận tải biển, khai thác cảng. Phối hợp với các đối
tác khai thác có hiệu quả dịch vụ cảng biển tại Cảng Mipec, Hải Phòng. Đồng thời,
tăng cường phát triển các dịch vụ mới như dịch vụ kho lưu trữ hồ sơ, dịch vụ
logicstics cho hàng hóa dược phẩm – chế phẩm y tế.
Transimex sẽ tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển bền vững, hoàn thiện cung
ứng dịch vụ logicstics tổng thể, mở rộng tị trường đến phạm vi toàn quốc, đảm bải
đủ năng lực đáp ứng được mọi yêu cầu của khách hàng; phát triển logicstics xanh
bao gồm việc tăng cường sử dụng năng lượng tái tạo tại các rung tâm logicstics
nhằm góp phần bảo vệ môi trường cũng như tiết kiệm chi hí, nâng cao năng lực
cạnh tranh.
Mục tiêu hoàn thành trong năm 2021:
- Phát triển kinh doanh tại Trung tâm Logicstics Thăng Long, thực hiện đầu tư
giai đoạn 2 của Trung tâm Logicstics Thăng Long.
- Tập trung phát triển kinh doanh và tái cơ cấu cả về dịch vụ - tổ chức nhân sự
tại các công ty mà Transimex đang là cổ đông chi phối tại khu vực Hải Phòng như
công ty CP Dịch vụ Vận tải và Thương mại (TJC), Công ty CP Cung ứng và Dịch
vụ Kỹ thuật Hàng Hải (MAC)
- Tập trung tham gia thực hiện dự án xây dựng Trung tâm Logicstics
Vinatrans Đà Nẵng cũng như chuẩn bị cho việc khai thác dịch vụ sau khi hoàn
thành đưa vào sử dụng.
- Tiếp tục hợp tác và phối hợp có hiệu quả với các Công ty liên doanh, liên
kết, Công ty con như Công ty CP Vinafreight, Công ty Liên doanh TNHH Nippon
Express ( Việt Nam)... nhằm hoàn thiện chuỗi cung ứng dịch vụ Logicstis tổng thể
nói chung.
- Tiếp tục đẩy mạnh kinh doanh và nâng cai hiệu quả kinh doanh dịch vụ tại
Trung tâm Logicstics Khu công nghệ cao, phát triển các loại hình dịch vụ mới, mặt
hàng mới nhằm bổ sung, đa dạng hóa chuỗi cung ứng dịch vụ.
- Phới hợp với các đối tác chiến lược để thực hiện dự án đâu tư trung tâm
Logicstic Vĩnh Lộc.
- Tham gia đấu thầu thành công những dự án cung cấp dịch vụ Logicstics tổng
thể có quy mô lớn toàn cầu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh của các Công ty
trong tập đoàn.
23
- Tăng cường công tác marketing, quảng bá thương hiệu, phối hợp tốt trong
nhóm các công ty liên kết, liên doanh, Côn ty con nhằm phát triển kinh doanh có
hiệu quae, giữ vững vị trí là TOP 10 các Công ty uy tín ngành Vận tải và
Logicstics, TOP 500 Doanh nghiệp lớn Việt Nam và các danh hiệu cao quý khác.
- Phát huy công tác quảng bá thương hiệu sau khi đã thực hiện thành công việc
thay đổi hệ thống nhận diện thương hiệu mới TRANSIMEX- SIMPLY BETTER
- Tiêos tục đóng góp, thực hiện trách nhiệm xã hội cộng đồng của Doanh
nghiệp.

24
Phân tích tình hình kinh doanh ngày càng trở thành nhu cầu của doanh nghiệp nhất
là khi Việt Nam gia nhập WTO. Với tình hình công nghệ thông tin phát triển và các
doanh nghiệp đang dần tiếp cận với nền kinh tế thị trường giao lưu với các nước
khác cũng tiếp cận với cách kinh doanh hiện đại. Nhu cầu tiếp cận với các công cụ
vay vốn như sàn giao dịch chứng khoán, ngân hàng nên việc công bố các chỉ số tài
chính, lợi nhuận, chi phí cũng như doanh thu của công ty càng được làm rõ
Để phân tích tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp đòi hỏi phải nhìn nhận từ
tổng thể đến chi tiết của vấn đề mới có thể tổng hợp được các thông tin và thấy
được thực 35trạng của doanh nghiệp trong kỳ phân tích, đồng thời có thể trả lời
những câu hỏi liên quan đến tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Qua đó, các
nhà quản trị có những quyết định đúng đắn, những chiến lược kịp thời để nâng cao
tình hình kinh doanh của doanh nghiệp mình

25

You might also like