Professional Documents
Culture Documents
BÀI 1. NHIEM VỤ HỌC TÂP- TIET 1-16
BÀI 1. NHIEM VỤ HỌC TÂP- TIET 1-16
2. Tóm tắt ngắn gọn đoạn trích bằng cách nêu sự việc chính.
3. Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Quang Thiều: Nguyễn Quang Thiều là một nhà thơ. Ngoài lĩnh
vực chính thơ ca tạo nên tên tuổi, ông còn là một nhà văn với các thể loại tiểu thuyết, truyện ngắn, bút ký và
tham gia vào lĩnh vực báo chí. 1957 (65 tuổi), Hà Tây
1. Kể tên các truyện ngắn và tiểu …Tôi đi học, tác giả Thanh Tịnh
thuyết mà em đã học hoặc đã đọc. Dế Mèn phiêu lưu kí, tác giả Tô Hoài
1.Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mon theo gợi dẫn
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mon: 1.Là nói về các con chim chìa
vôi
- Cử chỉ, hành động của Mon: 2.Tỉnh giấc xoay mình sang phía
anh và thì thào nói
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mon: 3.bồn chồn,lo lắng
1.Đọc kĩ văn bản và tìm hiểu nhân vật Mên theo gợi dẫn
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên: Trả lời những cau hỏi về bầy
- Cử chỉ, hành động của Mên: chim chìa vôi của Mon
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên: Gắt giọng
Đầu tiên ko quan tâm sau đó thì
lo lắng
*. Tìm hiểu nhân vật Mên trong phần (2):
- Câu chuyện chính trong lời nói của Mên: Về bầy chim chìa vôi
- Cử chỉ, hành động của Mên: Im lặng,quay sang phía em
- Tâm trạng, suy nghĩ của Mên: Lo lắng,suy nghĩ
? Em cảm nhận như thế nào về tính cách Nhân vật Mên chủ yếu được
nhân vật Mên? khắc hoạ qua các chi tiết miêu tả
ngôn ngữ (đối thoại) và hành
động.
- Một số chi tiết tiêu biểu để nêu
cảm nhận về nhân vật như:
+ Những lời nói của Mên khi
Mon băn khoăn về bãi cát giữa
sông liệu đã ngập nước chưa,
bầy chim chìa vôi có bị chìm
không, phải làm gì để cứu bầy
chim chìa vôi non,...
+ Cử chỉ, hành động: không ngủ
vì lo cho bầy chim chìa vôi, lấy
đò cùng em ra bãi sông, đưa đò
vào bờ, kéo đò về bến,...
Viết đoạn văn (khoảng 5 – 7 câu) kể lại sự việc bầy chim chìa vôi bay lên khỏi
bãi sông bằng lời của một trong hai nhân vật Mon hoặc Mên (ngôi kể thứ nhất).
Bầy chim đã bay lên, tôi thấy mặt trời như lên nhanh hơn mọi ngày và mưa đã đột
ngột tạnh hẳn. Bỗng một con chim đuối sức, rơi xuống như một chiếc lá. Tôi và
anh Mên hết sức lo lắng, hồi hộp. Nhưng rồi khi đôi chân mảnh dẻ và run rẩy của
con chim non chạm vào mặt sông thì đôi cánh của nó đập một nhịp quyết định, tấm
thân bé bỏng của nó vụt bứt ra khỏi dòng nước và bay lên cao. Tôi im lặng như nín
thở, chỉ có tiếng đập cánh quyết liệt của bầy chim non. Chúng đã thực hiện xong
chuyến bay đầu tiên quan trọng nhất trong đời. Cuối cùng chúng đã hạ xuống bên
một lùm dứa dại bờ sông, hai anh em tôi vẫn đứng không nhúc nhích.
…………………………………………………………………
BÀI 1: NHIỆM VỤ HỌC TẬP
1. Ôn lại kiến thức phần Trạng Ngữ: Khái niệm, đặc điểm của trạng ngữ
2. Tìm hiểu trước tác dụng của việc mở rộng trạng ngữ bằng cụm từ:
3. Làm trước BT 1,2,3 trong phần Thực hành tiếng Việt (trang 17,18)
…………………………………………………………………
..................................................................................
Tiết 12, 13
NÓI VÀ NGHE
TRAO ĐỔI MỘT VẤN ĐỀ MÀ EM QUAN TÂM
1. Ôn lại các bước trước khi thực hành nói..
2. Hoàn thành các phiếu học tập sau:
Phiếu học tập số 1. Phiếu tìm ý cho bài nói
Xác định đề tài em định nói
(Vấn đề em quan tâm là gì?)
3. Dựa vào phiếu tìm ý trên hãy tự tập nói ở nhà (nói cho người thân nghe, nói
trước gương…)
BÀI 2:
NHIỆM VỤ HỌC TẬP
1. Đọc kĩ văn bản, dõi theo thẻ chỉ dẫn, học thuộc bài thơ.
2. Xác định đặc điểm thể thơ bốn chữ, năm chữ :
PHIẾU HỌC TẬP 01: TÌM HIỂU TRI THỨC NGỮ VĂN
Nhóm 1: MỘT SỐ YẾU TỐ HÌNH THỨC CỦA THỂ THƠ BỐN CHỮ, NĂM CHỮ
1. Số chữ (tiếng):
3. Tìm hiểu về tác giả Nguyễn Khoa Điềm. Đề tài của bài thơ “Đồng dao mùa
xuân”.
4. Nhận xét về số khổ, số dòng mỗi khổ, số tiếng, cách gieo vần, ngắt nhịp của bài
thơ “Đồng dao mùa xuân”.
6. Tìm những chi tiết khắc họa hình ảnh người lính. Qua những chi tiết đó, hình
ảnh người lính hiện lên như thế nào ?
Người lính ngời sáng những phẩm chất :
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
7. Cảm nhận của em về tình cảm mà nhân dân và đồng đội dành cho người lính
đã hi sinh:
Tình cảm của nhân dân Tình cảm của đồng đội Cảm xúc của em
……………………………… …………………………… …………………….
……………………………… …………………………. …………………….
……………………………… …………………………… …………………….
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………
1. Ôn tập lại kiến thức về nghĩa của từ ngữ : nghĩa chính và nghĩa chuyển, phép
điệp.
2. Tìm hiểu trước khái niệm và các cách thực hiện nói giảm nói tránh thường gặp :
- Ví dụ 2: Con cần tập trung hơn. (thay cách nói: Con còn mất trật tự)->……..
- Ví dụ 3: Bài viết không hay lắm (thay cho “Bài viết này dở lắm”)->……..