Professional Documents
Culture Documents
D. Micropipet
Là dụng cụ dùng để lấy chất lỏng có thể tích nhỏ hàng microlit và có thể điều chỉnh được thể tích cần lấy
Có nhiều cỡ: 0,1 - 1 μl, 1 - 10 μl, 1 - 20 μl, 10 - 100 μl, 10 - 200 μl, 100 - 1000 μl ...
Pipet được tên theo V max: P2 (0.2-2), P20 (2-20), P200 (20-200), P1000 (100-1000)
Sai số: khoảng 2% V max
Khi sử dụng phải kèm theo đầu tip nhựa tương ứng:
o P (0.1-10) xài tip trắng
o P20, 200 xài tip vàng
o P1000 xài tip xanh
o Có loại tip lọc để tránh lây nhiễm
* Các bước thực hiện:
1. Xoay núm chỉnh thể tích để chọn V cần hút c. Loại P200: 1 5 2 152 μl
*Thay đổi tùy loại pipet: d. Loại P1000: 0 5 2 520 (0: ml)
a. Loại P2: 1 5 2 1,52 μl 2. Cầm pipet bằng 1 tay, ngàm tựa đặt lên
b. Loại P20: 1 5 2 15,2 μl ngón trỏ, đầu hút hướng xuống
2/ Nguyên liệu:
a. Đệm giải Bacillus: để phân tán cắn tế bào và làm môi trường gồm:
50 mM EDTA (ổn định pH, khóa Mg2+ làm ADN không hoạt động)
0,1M NaCl (duy trì áp suất thẩm thấu, đẳng trương), pH 7,5
b. Lysozym: 10mg/ml pha trong a để phân hủy thành tế bào của vi khuẩn (peptidoglycan) (điều kiện
hoạt động ở 37oC)
c. Đệm ly giải nucleic: phân tán cắn tế bào, phá vỡ màng tế bào để bộc lộ tế bào chất. Nếu nồng độ >
300 μl, kết tủa DNA hình thành mà ko cần làm lạnh
d. Đệm tủa protein: tủa protein, các mảnh vỡ tế bào
e. Isopropanol : tủa ADN tỉ lệ 0.6 : 1; khó bay hơi, một số muối khó tan trong isopropanol còn lại
f. Tủa bằng ethanol với hiện diện muối cation hóa trị 1 : tỉ lệ 2.5:1
g. Ethanol 70% : kém phân cực, ko hòa tan ADN, dùng rửa ADN, cồn 80% 90% vẫn dùng để rửa được,
nhưng không dùng cồn tuyệt đối.
h. RNAse : loại bỏ ARN
i. Phenol/choloroform/isoamyl alcohol : tỉ lệ 25/24/1
4/ Quá trình tách chiết ADN cần chú ý bước nào để tăng hiệu suất?
*Các bước tiến hành: Kiểm tra vi khuẩn đã sinh trưởng chưa: bình chứa môi trường LB bị đục
PHÁ VỠ (LY GIẢI) TẾ BÀO
1. Thêm 1.5 ml VK vào các eppendorf, ghi tên VK vào nắp/phần nhám trên thân eppendorf (PY79)
2. Đặt vào máy ly tâm (đối xứng, quai hướng ngoài), đậy nắp nhựa, nắp máy (ấn mạnh và chờ chốt)
Chỉnh 20000g, 1 min, start
*Hiện tượng: TB VK bị lắng
3. Đổ bỏ phần nước nổi vào bình có nắp đậy chứa dd sát khuẩn: nghiêng, trút hết nước, vẩy nhẹ, giữ nguyên
vị trí úp, để lên tờ giấy thấm (thoát hết phần dịch), chấm nhẹ cho hết dịch hoặc xài micropipet hút nhẹ,
tránh phần cắn
4. Thêm 400 μl Đệm ly giải Bacillus cho vào các eppendorf Vortex 30s (chế độ On)
*Hiện tượng: hỗn dịch trắng đục do cắn phân tán
5. Thêm 50 μl Lysozym úp ngửa eppendorf Tủ hấp VK (370C, 10min) (đã thay bằng block nhiệt)
6. Đem ly tâm 20000g, 2 min đổ bỏ phần nước nổi (như trên)
*Hiện tượng: Lysozym làm yếu thành TB, VK dễ bị phá vỡ ở gđ tiếp theo
7. Thêm 600 μl Đệm ly giải nucleic vào eppendorf sử dụng tip để hút lên xuống, phân tán cắn (không
vortex)
*Hiện tượng: hỗn dịch trắng đục
8. Cho vào block nhiệt ở 800C, 5min; để nguội ở nhiệt độ phòng
*Hiện tượng: TB phá vỡ dung dịch trong suốt
CHIẾT LẤY ADN (LOẠI BỎ ADN BẰNG CÁCH KẾT TỦA VỚI MUỐI)
9. Thêm 200 μl Đệm tủa protein Vortex 30s Ủ đá 5min Ly tâm 20000g 5min
10. Hút 600 μl phần nước nổi sang eppendorf mới (không chạm cắn, dịch chuyển tip xuống dưới)
KẾT TỦA VÀ TINH CHẾ ADN
11. Cho 400 μl Isopropanol tuyệt đối lạnh vào úp ngửa tube nhiều lần
12. Đem ly tâm 20000g, 5min đổ bỏ phần nước nổi (như trên)
*Hiện tượng: Kết tủa trắng ở đáy
13. Cho 100 μl Ethanol 70% ly tâm 20000 vòng, 1min đổ bỏ Ethanol
*Hiện tượng: Kết tủa trắng ở đáy
14. Khô cắn: mở nắp để bay hơi ở nhiệt độ phòng hoặc đưa vào block nhiệt 550C
15. Cho 100 μl TE 0.1 vào cắn, vortex 10s, để nhiệt độ 40C qua đêm
*Hiện tượng: cắn ADN tan hoàn toàn
*Lưu ý:
Ủ eppendorf trong đá để tăng hiệu suất protein
Sau khi cho Isopropanol lanh vào, dd gồm Ethanol 70%, Protein tạp, DNA plasmid, Isopropanol, ARN, Ion
kim loại