You are on page 1of 1

1.

Cách dùng
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả những hành động xảy ra trong tương lai và
không có quyết định trước thời điểm nói.
1.1. Câu khẳng định
Cấu trúc: S (I/she/he/it/they/we/Linda)+ will + V-inf (send/keep….)
Lưu ý: Chúng ta có thể viết tắt will thành ‘ll (I will -> I’ll, she will -> she’ll,...)
Ví dụ:
 I will help my aunt take care of her children tomorrow morning.
(Tôi sẽ giúp cô trông nom mấy đứa trẻ vào sáng mai).
 I will buy a dress tomorrow.
(Tôi sẽ mua một chiếc váy vào ngày mai)
1.2. Câu phủ định
Cấu trúc: S + will/shall + not + V-inf
Lưu ý: Will not = Won’t
Ví dụ:
 I won’t come to his house tomorrow.
(Tôi sẽ không tới nhà của anh ta vào ngày mai)
 I won’t tell him the truth.
(Tôi sẽ không nói sự thật với anh ấy đâu).
1.3. Câu nghi vấn
Cấu trúc: Will/Shall + S + V-inf ?
Câu trả lời:
 Yes, S + will
 No, S + will not (won’t)
Ví dụ:
 Will you help me take care of my cat tomorrow morning?
(Cháu sẽ giúp đỡ cô trông con mèo này vào sáng mai chứ?)
 Will you marry me?
(Bạn sẽ cưới tôi chứ?)
Tomorrow: ngày mai
Promise: hứa…..
This weekend: cuối tuần tới/sau

You might also like