You are on page 1of 65

Template No.

: D2 GC-064-V1

Product Development Technical Requirements V4.0


Yêu cầu kỹ thuật phát triển sản phẩm V4.0

(Frame assembly)

Part Description Frame Assembly

图号/代号 2801000-BU01/2801000-BU02/
Drawing No./Code 2801000-BU01/2801000-BU02/
2801000-BU03/2801000-BU04/2801000-BU05/
2801000-BU06/2801000-BU07/2801000-BU08/
2801000-BU09/2801000-BU10/2801000-BU51/
2801000-BU52/

编制
Prepared by

审核
Reviewed by

批准
Approved by

(注:以上审批流程与 PDM 上技术开发要求签审流程保持一致,并已在 PDM 上完成电子审签流程,无须再进行纸质审批)


(Note: The approval procedure above is consistent with the signature and review procedure required for technological development in
PDM and is already completed in electronic form in PDM; thus, written approval is no more necessary.)
(Lưu ý: Thủ tục phê duyệt ở trên phù hợp với thủ tục ký kết và xem xét cần thiết để phát triển công nghệ trong PDM và đã được hoàn
thành dưới dạng điện tử trong PDM; Do đó, văn bản chấp thuận là không cần thiết hơn.)

保定长安客车制造有限公司
Baoding Changan Bus Manufacturing Co., Ltd.
年 月 日填 写 说 明
MM/DD/YY
Instruction of Filling(Hướng dẫn điền)
I. In this template, the texts in green are instructive information which shall be deleted after the sheet is filled in based

on actual condition.( Trong mẫu này, các văn bản màu xanh lục là thông tin hướng dẫn sẽ bị xóa sau khi điền vào trang

tính dựa trên điều kiện thực tế)

II. In this template, the texts in blue are optional provisions which shall be deleted after the sheet in filled in based on

actual condition.( Trong mẫu này, các văn bản màu xanh lam là các điều khoản tùy chọn sẽ bị xóa sau khi điền vào

trang tính dựa trên điều kiện thực tế.)

III. All the blanks shall be filled in with information or “/” in case there is no such information to state.( Tất cả các chỗ

trống phải được điền thông tin hoặc “/” trong trường hợp không có thông tin này để nêu.)

IV. The provisions attached with “*” are mandatory items which shall not be deleted. Fill in the blank with “Null” if

the item is no applicable. (Các điều khoản kèm theo dấu “*” là các mục bắt buộc không được xóa. Điền vào chỗ trống

với "Null" nếu mục không áp dụng.)

V. The interpretation of the terms used in the Product Development Technical Requirements shall be the same with that

of the product development contract. (Việc giải thích các thuật ngữ được sử dụng trong các Yêu cầu Kỹ thuật Phát triển

Sản phẩm sẽ giống với cách giải thích của hợp đồng phát triển sản phẩm.)
Table of Contents(mục lục)

I Overall Description of Project (Mô tả tổng thể về dự án)


II Technical Requirements and DV/PV/IPT Test (Yêu cầu kỹ thuật và Kiểm tra DV/PV/IPT)
2.1 Acceptance Methods of Performance Indexes (Phương pháp chấp nhận chỉ số hiệu suất)
2.2 Technical Requirements for the Project (Yêu cầu kỹ thuật cho dự án)
2.3 Product Structural Type, Overall Dimensions and Logic Functions (Loại kết cấu sản phẩm, kích
thước tổng thể và chức năng logic)
III Quality Requirements (Yêu cầu chất lượng)
3.1 Quality Index (Chỉ số chất lượng)
3.2 Limitation to Secondary Fittings (Hạn chế đối với phụ kiện thứ cấp)
3.3 Weight Requirement (Yêu cầu về trọng lượng)
3.4 Important Manufacturing Requirements (yêu cầu chế tạo quan trọng)
3.5 Delivery Inspection Rules (Quy tắc kiểm tra giao hàng)
3.6 Other Requirements (Những yêu cầu khác)
IV Task and Time Requirements of Both Parties (Yêu cầu nhiệm vụ và thời gian của cả hai bên)
V Submission of Deliverables (Xuất hàng sản phẩm bàn giao)
VI Requirements for Data Exchange Between Both Parties (yêu cầu trao đổi dữ liệu của cả 2 bên)
VII Test Requirements (Yêu cầu kiểm tra)
VII Miscellaneous (Điều khoản khác)
IX Content and Requirements of Bid (Nội dung và yêu cầu của đấu thầu)

I. Overall Description of Project (Mô tả tổng thể về dự án)


(1) Product: It refers to the frame assembly (parts) designed and developed by Party B for P201 (Project) according to
the contract provisions. (Sản phẩm: Là cụm khung (bộ phận) do Bên B thiết kế và phát triển cho P201 (Dự án) theo
quy định của hợp đồng.)

(2) The part belongs to the gray box. (phần thuộc về hộp màu xám)

1.1 Project Time Node ( các cột mốc thời gian)

Stage mark Milestone Date


Ký hiệu giai đoạn Mốc thời gian
KO Commencement of project March 1, 2016
Khởi công dự án
SC Target decomposition June 30, 2016
Phân tách mục tiêu
OD Target setting April 15, 2017
Cài đặt mục tiêu
DR Design data issuance July 30, 2017
Phát hành dữ liệu thiết kế
DC Complete vehicle data issuance October 30, 2017
Hoàn thành việc phát hành dữ liệu xe
PLR Trial production preparation finished January 30, 2018
Chuẩn bị sản xuất thử nghiệm đã hoàn thành
CC Change freeze November 30, 2018
Đóng bang sự thay đổi
LS Signing for official production March 30, 2019
Ký kết sản xuất chính thức
J1 Job#1 production May 30, 2019
Sản xuất công việc #1
Note: The table above gives the milestones of OD Version Project issued by P201 Project Team.
(Bảng trên đưa ra các mốc quan trọng của Dự án Phiên bản OD do Nhóm Dự án P201 phát hành)
The nodes above may change with the implementation of the Project. Party B will be consulted for any of such

changes and all changes will be confirmed in writing.

(Các nút ở trên có thể thay đổi khi triển khai Dự án. Bên B sẽ được tư vấn về bất kỳ thay đổi nào như vậy và tất cả

các thay đổi sẽ được xác nhận bằng văn bản.)

1.2 Product Information


1.2.1 The list of part numbers and part names involved in this Agreement are seen below.( Danh sách các số bộ

phận và tên bộ phận liên quan đến Thỏa thuận này được xem bên dưới.)

State of Universal or
Part Name Part Model Qty. per Remarks
Part Code Supply Dedicated
Vehicle

/ Special part Gasoline MT 2WD -


Frame
2801000-BU01 1 * intermediate and
assembly
high

Frame 2801000-BU02 / 1 * Special part Diesel MT 2WD -

assembly intermediate and


high

/ Special part Gasoline MT 4WD -


Frame
2801000-BU03 1 * intermediate and
assembly
high

2801000-BU04 / Special part Diesel MT 4WD -

Frame 1 * intermediate and

assembly high

/ Special part Gasoline, AT, 2WD,


Frame
2801000-BU05 1 * mid and high
assembly
configuration

Frame 2801000-BU06 / Special part


1 * Diesel AT 2WD
assembly

Frame / Special part


2801000-BU07 1 * Gasoline, AT, 4WD
assembly

Frame 2801000-BU08 / Special part


1 * Diesel AT 4WD
assembly

Frame / Special part Diesel MT 2WD -


2801000-BU09 1 *
assembly low

Frame / Special part Gasoline MT 2WD -


2801000-BU10 1 *
assembly low

Frame / Special part


2801000-BU51 1 * PSA reserved
assembly

/ Special part Diesel AT 4WD -


Frame
2801000-BU52 1 * intermediate and
assembly
high

Items attached with “*” are in supplying state and items attached with “-” are not in supplying state.

(Các mặt hàng được gắn với “*” ở trạng thái cung cấp và các mặt hàng được gắn với “-” không ở trạng thái cung cấp.)

Note: The frame state is added or deleted depending on the configuration.

(Lưu ý: Trạng thái khung được thêm hoặc xóa tùy thuộc vào cấu hình.)

Instruction of Filling: (Hướng dẫn điền)


(1) The information of parts and components shall be detailed to the secondary level, so as to meet the disassembly

requirements of parts and components in the general manual;

(Thông tin của các bộ phận và linh kiện phải được trình bày chi tiết ở cấp độ thứ hai, để đáp ứng các yêu cầu tháo gỡ

của các bộ phận và linh kiện trong hướng dẫn chung)

(2) The code of the original vehicle model project from which the part or component is borrowed shall be clearly stated

in “Universal or Dedicated” column, for example, C201.

(Mã của dự án mẫu xe gốc mà bộ phận hoặc linh kiện được mượn phải được ghi rõ trong cột “Universal or Dedicated”,

ví dụ: C201.)

1.2.2 For assembly parts and components belonging to neither the black box nor the gray box, there is another form

to be filled in, namely Annex I BOM of Parts Included in Assembly Parts and Components Belonging to Neither Black

Nor Gray Box.

(Đối với các bộ phận và linh kiện lắp ráp không thuộc hộp đen cũng như hộp xám, có một biểu mẫu khác để điền

vào, đó là Phụ lục I BOM của các bộ phận được bao gồm trong các bộ phận lắp ráp và linh kiện không thuộc hộp đen

hay hộp xám.)

II. Technical Requirements and DV/PV/IPT Test (Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra DV/PV/IPT)

The agreements below shall comply with the requirements of national laws and regulations. If any of the agreement

is inferior to the national laws and regulations, the latter shall prevail.

(Các thỏa thuận dưới đây phải tuân thủ các yêu cầu của luật pháp và quy định quốc gia. Nếu bất kỳ thỏa thuận nào

kém hơn so với luật pháp và quy định quốc gia, thì quy định sau sẽ được ưu tiên áp dụng.)

2.1 Acceptance Methods of Performance Indexes (Phương pháp chấp nhận của chỉ số hiệu suất)
2.1.1 Test on complete vehicle/machine (thử nghiệm trên toàn bộ xe/máy)

Accep

tance

Performanc Test Metho


Check
e methods Quoted National/Enterprise Standards d
Criteria
S/ requirement (Phương (Tiêu chuẩn quốc gia/ tiêu chuẩn doanh nghiệp (Phươ Remarks
(Tiêu chí
N item pháp kiểm được trích dẫn) ng
kiểm tra)
(Mục yêu tra) thức

cầu) nghiệ

m thu)
Whether it
conforms
to the GB/T 12678-90 Reliability Running Test
Complete national Method for Automobiles;
Implemente
vehicle standard QC/T900—1997 Quality Inspection and
d according
reliability and the Assessment Method of Vehicle Products;
to relevant
road test enterprise GB 7258-2012 Safety Specifications for Power-
standards
1 (hoàn thành standard. Driven Vehicles Operating on Roads; Test 42500km
(Thực hiện
kiểm tra độ (Phù hợp GB/T 12534-90 Motor Vehicles-General Report
theo các
tin cậy của với tiêu Rules of Road Test Method;
tiêu chuẩn
xe trên chuẩn SY-ZS-57-2013 Specification for Reliability
có liên
đường) quốc gia Road Test on Passenger Vehicles Departing for
quan)
và tiêu Dianjiang (Trial)
chuẩn
doanh
nghiệp)
Whether it
conforms
to the
national
Enhanced standard
corrosion and the
test of Implemente enterprise Whether it conforms to the national standard
whole d according standard. and the enterprise standard. Test
2
vehicle to relevant (Phù hợp (Phù hợp với tiêu chuẩn quốc gia và tiêu chuẩn Report
(Kiểm tra ăn standards với tiêu doanh nghiệp)
mòn của chuẩn
toàn bộ xe) quốc gia
và tiêu
chuẩn
doanh
nghiệp)
(Thực hiện
theo các
tiêu chuẩn
có liên
quan)
2.1.2 Tests Specified by National Laws and Regulations/Các bài kiểm tra được quy định bởi luật pháp và quy định

quốc gia

S/N Performance Test methods Check Criteria Quoted Acceptance Remar

requirement item Phương pháp kiểm tra Tiêu chí kiểm National/Enterprise Method ks
Standards

Trích dẫn tiêu chuẩn Phương thức Ghi


Mục yêu cầu tra
quốc gia / doanh chấp nhận chú

nghiệp

Whether it
conforms to the
Whether it conforms
national
to the national
standard and
Whole vehicle Implemented according standard and the
the enterprise Test Report
collision test to relevant standards enterprise standard.
1 standard. Báo cáo kiểm
(kiểm tra va chạm (Thực hiện theo các tiêu (Phù hợp với tiêu
(Phù hợp với tra
của toàn bộ xe) chuẩn có liên quan) chuẩn quốc gia và
tiêu chuẩn quốc
tiêu chuẩn doanh
gia và tiêu
nghiệp)
chuẩn doanh
nghiệp)
2.1.3 DV/PV test of product: This is only for reference of the early communication, and the version of DV test plan

signed by both parties shall prevail.

(Kiểm tra DV/PV Đây chỉ là thông tin tham khảo về trao đổi ban đầu và phiên bản kế hoạch thử nghiệm DV có chữ ký

của cả hai bên sẽ được ưu tiên áp dụng.)

Quoted National/Enterprise Acceptance


Check Criteria
Performance Test methods Standards Method Remarks
S/N Mục yêu cầu
requirement item Phương pháp kiểm tra Trích dẫn tiêu chuẩn quốc Phương thức Ghi chú
kiểm tra
Mục yêu cầu gia / doanh nghiệp chấp nhận

1 Modal test Implemented 1. First-order Test Report The

(phương pháp according to relevant torsion ≥ performance

kiểm tra lực động standards performance target

học) (Thực hiện theo các target; should be

tiêu chuẩn có liên (lực xoắn ≥ mục subject to

quan) tiêu thực hiện) the input of

2. First-order
relevant

transverse
performance

bending ≥
department.

performance (Mục tiêu

target;
(Lực uống

ngang≥ mục tiêu


thực hiện
thực hiện)
phải tuân
3. First-order
theo đầu
vertical bending ≥
vào của bộ
performance
phận hiệu
target;
suất có liên
(Lực uốn
quan.)
dọc≥mục tiêu

thực hiện)

The

performance

target
1. First-order
should be
bending ≥
subject to
performance
the input of
Implemented target;
relevant
according to relevant (Lực uốn≥mục
performance
Rigidity test standards tiêu thực hiện)
2 department.
(kiểm tra độ cứng) (Thực hiện theo các 2. First-order Test Report
(Mục tiêu
tiêu chuẩn có liên torsion ≥
thực hiện
quan) performance
phải tuân
target;
theo đầu
(Lực xoắn≥mục
vào của bộ
tiêu thực hiện)
phận hiệu

suất có liên

quan.)

3 Surface coating Implemented After 500 h Refer to GY-TY-23-2013. Test Report


neutral salt spray
test, the paint film Tham khảo GY-TY-23- Báo cáo kiểm
test according to relevant
thickness should
not be less than
(kiểm tra độ phủ standards 2013. tra
20 μm and the
adhesion should
not be more than
Grade 1, etc.
(Thực hiện theo các (Sau 500 h thử
nghiệm phun
bề mặt) tiêu chuẩn có liên muối trung tính,
độ dày màng sơn
không được nhỏ
quan)
hơn 20 μm và độ
bám dính không
được vượt quá
Lớp 1, v.v.)
The strength of

welding should

Implemented not be lower than

according to relevant that of the base


Welding strength Test Report
standards material.
4 test Yêu cầu kiểm
(Thực hiện theo các Cường độ bền
(Kiểm tra độ bền tra
tiêu chuẩn có liên của mối hàn
mối hàn)
quan) không được thấp

hơn cường độ của

vật liệu cơ bản.

5 Fusion depth test The welding Test Report

(kiểm tra độ ngấu) Implemented fusion depth of Yêu cầu kiểm

according to relevant the welded part tra

standards should not be less

(Thực hiện theo các


than 20% of the

tiêu chuẩn có liên


base material

quan)
thickness, and the

standard given in

Table 1 should be

implemented.

Độ sâu ngấu của

phần hàn không

được nhỏ hơn

20% độ dày vật


liệu cơ bản và

nên thực hiện tiêu

chuẩn được đưa

ra trong Bảng 1.

2.2 Technical Requirements for the Project (yêu cầu kỹ thuật của dự án)

The structure, dimensions and performance of product must meet Party A’s technical requirements or Party A’s

requirements on the technical documents approved by Party B.

(Kết cấu, kích thước và tính năng của sản phẩm phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của Bên A hoặc yêu cầu của Bên A

trên tài liệu kỹ thuật đã được Bên B phê duyệt.)

2.2.1 Requirement on Corrosion Resistance (yêu cầu chống lại ăn mòn)

After 500 h salt spray test, the corrosion spread on a single edge should not exceed 2 mm, and the paint coating

should not peel off, and there should not be pore. If so, the product will be deemed as acceptable. For the defective

positions in the areas not lined out (such as edge, weld seam and tip), the area of red rust should not be more than 10%

of the total defective area. See GY-TY-23-2013 for details.

(sau 500h kiểm tra phun muối, sự ăn mòn lan rộng trên 1 cạnh không được vượt quá 2mm, và lớp sơn phủ không

được bong tróc ra và không có lỗ. Nếu vậy, sản phẩm được coi là chấp nhận được. Đối với các vị trí không được vạch

ra( như cạnh, mối hàn, đầu mối hàn) diện tích vết rỉ đỏ không được lớn hơn 10% tổng diện tích bị lỗi

2.2.2 Requirement on Paint Thickness/Yêu cầu về độ dày sơn

Electrolytic black lacquer should be applied on the whole surface after phosphating treatment, and the thickness of

paint film should not be less than 20 μm. See GY-TY-23-2013 for details.

(Sơn mài đen điện phân nên được sơn trên toàn bộ bề mặt sau khi xử lý phốt phát và độ dày của màng sơn không

được nhỏ hơn 20 μm)

2.2.3 Requirement on Paint Adhesion (Yêu cầu về độ bám dính của sơn)

The adhesion should not be more than Grade 1 and other information will be detailed in GY-TY-23-2013.

(Độ bám dính không được nhiều hơn Lớp 1 và các thông tin khác sẽ được trình bày chi tiết trong GY-TY-23-

2013.)

2.2.4 Requirement on Rigidity Performance (yêu cầu về hiệu suất độ cứng)

Meet the drawing requirements. The items of rigidity test mainly include frame bending rigidity, frame torsion

rigidity (dynamic rigidity of major installation points of frame may be added based on the needs of Changan
performance test department). The test should be performed as per Changan specifications and all test items should

meet the requirements of whole vehicle.

(đáp ứng yêu cầu của bản vẽ. Các hạng mục kiểm tra độ cứng chủ yếu bao gồm độ cứng uốn của khung, độ cứng

xoắn của khung (độ cứng động của các điểm lắp đặt chính của khung có thể được thêm vào dựa trên nhu cầu của bộ

phận kiểm tra hiệu suất Changan). Bài kiểm tra phải được thực hiện theo thông số kỹ thuật của Changan và tất cả các

hạng mục kiểm tra phải đáp ứng các yêu cầu của toàn bộ xe.)

2.2.5 Requirement on Modal Performance (phương pháp kiểm tra lực động học)

Meet the drawing requirements. The items of modal test mainly include frame bending modal, frame torsion

modal (support modal of frame may be added based on the needs of Changan performance test department). The test

should be performed as per SY-LZ-4-2006 Modal Test Standard of Parts and Components and all test items should

meet the requirements of whole vehicle.

(Đáp ứng yêu cầu bản vẽ. Các hạng mục kiểm tra lực động học chủ yếu bao gồm phương thức uốn khung, phương

thức xoắn khung (phương thức hỗ trợ của khung có thể được thêm vào dựa trên nhu cầu của bộ phận kiểm tra hiệu suất

Changan). Thử nghiệm phải được thực hiện theo Tiêu chuẩn thử nghiệm phương thức của các bộ phận và thành phần

SY-LZ-4-2006 và tất cả các mục thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu của toàn bộ xe.)

2.2.6 Requirement on Enhanced Corrosion (yêu cầu về ăn mòn tăng cường)

It should meet the requirements of V4 Evaluation Standard in VS-00_00-D-04003-A1-2015 Test Specification for

Enhanced Corrosion of Passenger Vehicle.

Nó phải đáp ứng các yêu cầu của Tiêu chuẩn đánh giá V4 trong Thông số kỹ thuật thử nghiệm “VS-00_00-D-

04003-A1-2015 Test Specification for Enhanced Corrosion of Passenger Vehicle”.

There should not be corrosion within 4YIS and the corrosion of 5YIS should not be more than Grade 2 (the corrosion

area should not be more than 10% of the total area of components).

Không được có sự ăn mòn trên 4YIS và sự ăn mòn của 5YIS không được nhiều hơn Lớp 2 (diện tích ăn mòn không

được lớn hơn 10% tổng diện tích của các bộ phận).

The corrosion of 6YIS should not be more than Grade 3 (the corrosion area should be 25±15% of the total area of

components).

Sự ăn mòn của 6YIS không được nhiều hơn Lớp 3 (diện tích ăn mòn phải là 25 ± 15% tổng diện tích của các bộ phận).

2.2.7 Requirement on Fatigue Strength (Yêu cầu về sức bền mỏi)

In accordance with VS-00.00-D-02004-A1-2014 Specification for Reliability Road Test of Whole Passenger

Vehicles (Class C or Above) (Dianjiang), the reliability road test should be performed on frame assembly. There should

not be deformation, crack, fracture or other defect of the frame after the test.
Theo Thông số kỹ thuật “VS-00.00-D-02004-A1-2014 Specification for Reliability Road Test of Whole Passenger

Vehicles (Class C or Above) (Dianjiang)”, kiểm tra độ tin cậy trên đường phải được thực hiện trên cụm khung. Không

được có biến dạng, nứt, gãy hoặc các khuyết tật khác của khung sau khi thử nghiệm.

2.2.8 Requirement on Weld Seam Tearing Test( yêu cầu kiểm tra xé đường hàn)

A. Gas shielded welding (hàn có khí bảo vệ)

After weld seam tearing test, the fracture may exist only in the area affected by heat.

Sau khi kiểm tra xé mối hàn, vết đứt chỉ có thể tồn tại ở khu vực chịu ảnh hưởng của nhiệt.

B. Spot welding(hàn spot)

After welding spot tearing test, the tearing defect may only exist on the material and the shearing force should meet

the requirements in Table 3.

Sau khi thử xé điểm hàn, khuyết tật xé chỉ có thể tồn tại trên vật liệu và lực cắt phải đáp ứng các yêu cầu trong Bảng

3.

2.2.9 Requirement on Weld Seam Fusion Depth (yêu cầu độ sâu ngấu mối hàn)

The fusion depth of weld seam should meet the requirements of Table 1.

Độ sâu nóng chảy của đường hàn phải đáp ứng các yêu cầu của Bảng 1.

Welding Requirement on Fusion Depth


S/N Sketch (Hình phác họa)
Type (Yêu cầu độ sâu ngấu)

(Loại hàn)

Plate thickness ≤ 2.3 mm and fusion depth of 0.3 mm;


Fillet
Độ dày tấm ≤ 2,3 mm và độ sâu ngấu 0,3 mm;
welding Plate thickness > 2.3 mm, fusion depth of 0.5 mm or
1
(Hàn
0.2* plate thickness, whichever the bigger.
góc) Độ dày tấm > 2,3 mm, độ sâu ngấu 0,5 mm hoặc 0,2 * độ
dày tấm, tùy theo độ dày nào lớn hơn.
Butt
Fusion depth ≥0.8* plate thickness

welding Độ sâu ngấu ≥0,8 * độ dày tấm


2
Hàn giáp

Roll Fusion depth ≥ plate thickness

3 welding Độ sâu ngấu ≥ độ dày tấm

Hàn
vòng

Plate thickness ≤ 2.3 mm and fusion depth of 0.3 mm;


Overlap
Độ dày tấm ≤ 2,3 mm và độ sâu nhiệt hạch 0,3 mm;
welding Plate thickness > 2.3 mm, fusion depth of 0.5 mm or
4
Hàn 0.2* plate thickness, whichever the bigger.

chồng mí Độ dày tấm > 2,3 mm, độ sâu ngấu 0,5 mm hoặc 0,2 * độ
dày tấm, tùy theo độ dày nào lớn hơn.
End

welding Fusion depth ≥ plate thickness


5
Mối hàn Độ sâu ngấu ≥ độ dày tấm

kết thúc

Plate thickness ≤ 2.3 mm and fusion depth of 0.3 mm;

Độ dày tấm ≤ 2,3 mm và độ sâu nhiệt hạch 0,3 mm


Plug
Plate thickness > 2.3 mm, fusion depth of 0.5 mm or
6 welding
0.2* plate thickness, whichever the bigger.
Hàn nút
Độ dày tấm > 2,3 mm, độ sâu ngấu 0,5 mm hoặc 0,2 * độ
dày tấm, tùy theo độ dày nào lớn hơn.
Spot
See the nugget diameter and welding spot diameter of
welding
7 each plate in Table 3.
Hàn
Xem đường kính nút và đường kính điểm hàn của mỗi
điểm tấm trong Bảng 3.

Table 1: Requirement on Weld Seam Fusion Depth

Bảng 1: Yêu cầu về độ sâu nhiệt hạch đường hàn


2.2.10 Requirement on Weld Seam Quality (yêu cầu về chất lượng đường hàn)

Any contaminant on any part to be welded, such as oil stain, rust and surface oxides should be removed before

welding. In principle, the frame assembly should be welded by CO2 gas shielded welding, and a more reliable welding

process should be allowed if necessary. Proper welding process specifications should be observed based on the welding

materials. The splash on the frame assembly must be removed after welding and there should not be bonding of solder

wire head.

Bất kỳ chất gây ô nhiễm nào trên vùng hàn, chẳng hạn như vết dầu, rỉ sét và oxit bề mặt phải được loại bỏ trước khi
hàn. Về nguyên tắc, cụm khung phải được hàn bằng hàn được che chắn bằng khí CO 2, và nên cho phép quy trình hàn
đáng tin cậy hơn nếu cần thiết. Thông số kỹ thuật quá trình hàn thích hợp nên được quan sát dựa trên vật liệu hàn. Xỉ
bắn trên cụm khung phải được loại bỏ sau khi hàn và không nên có đầu dây hàn bị dính trên đường hàn.
The welding should be firm and reliable. The welding seam should be smooth and aesthetic, with evenly and scaly

surface. Welding defects such as virtual welding, welding leakage, cracking, penetration, poor jointing, insufficient

fillet weld height, which affect the driving safety, are not allowed. It should be ensured that the weld height meets the

requirements of the drawings, and the welding strength is greater than the strength of the base material. The nut welded

by projection welding should be firm, and the peeling torque should meet the requirements of the drawings.

Việc hàn phải chắc chắn và đáng tin cậy. Đường hàn phải mịn và thẩm mỹ, với bề mặt đều và có vảy. Không được
phép các khuyết tật hàn như hàn ảo, rò rỉ hàn, nứt, thâm nhập, nối kém, chiều cao mối hàn phi lê không đủ, ảnh hưởng
đến an toàn lái xe. Cần đảm bảo rằng chiều cao mối hàn đáp ứng các yêu cầu của bản vẽ, và cường độ vật liệu hàn lớn
hơn cường độ của vật liệu cơ bản. Đai ốc được hàn bằng hàn nối điện trở phải chắc chắn, và mô-men xoắn bong tróc
phải đáp ứng các yêu cầu của bản vẽ.
A Gas shielded welding (hàn được bảo vệ bằng khí)

See Table 2 for requirements on weld seam quality of gas shielded welding.

Weld Seam Grade


Item Description
No. Item (Lớp đường hàn)
Chi tiết
A B
Pore on
surface
1 Not allowed (Không cho phép)
Lỗ trên bề
mặt
Slag
inclusion of
2 Not allowed(Không cho phép)
surface
Lận xỉ
The number of splash within Φ1
There should be only one or less
around weld seam
Splash splash within the area of Φ1 mm.
Số lần văng trong Φ1mm xung quanh Not allowed
(welding drop Chỉ nên có một hoặc ít hơn hạt
3 đường hàn Không cho
attachment) bắn tóe trong khu vực Φ1 mm.
phép
Bắn tóe xung quanh đường hàn

Crack in metal and heat affected


zone of weld seam
Crack Not allowed
4 Vết nứt trong kim loại và vùng ảnh
Nứt Không cho phép
hưởng nhiệt của đường hàn

Arc crater
and shrinkage
Not allowed
5 (hố và co
Không cho phép
ngót của hồ
quang)
Local damage at the weld seam
adjacent to the base material surface
caused by arc striking or arc starting
outside the groove
Hư hỏng cục bộ tại đường hàn liền kề
Arc abrasion
với bề mặt vật liệu cơ bản do hồ Not allowed
6 (Mài mòn hồ
quang hoặc hồ quang bắt đầu từ bên Không cho phép
quang)
ngoài rãnh

The transition between the weld seam and the base


Weld seam material should be smooth and plump. The weld
formation seam should be even and smooth, with straight and
7 Mối hàn được uniform joint.
hình thành Sự chuyển đổi giữa đường hàn và vật liệu cơ bản
phải trơn tru và đầy đặn. Đường hàn phải đều và mịn,
với khớp thẳng và đồng đều
Surplus h≤1mm+0.15b, with allowable
height of seam h≤1mm+0.1 local slight exceeding
8
Chiều cao b Với mức độ cho phép của vị trí
của đường hàn vượt quá một ít
Insufficient
welding and
dent Not allowed
9
Hàn không đủ Không chấp nhận
và móp

Unevenness
of weld seam
The value g refers to the difference of
surface
the maximum and the minimum
Sự không
10 surplus height of seam (hmax–hmin) g≤1.5mm
đồng đều của
within any 25-long weld seam
bề mặt đường
Giá trị g đề cập đến sự khác biệt của
hàn
chiều cao thặng dư tối đa và tối thiểu
của đường hàn (hmax–hmin) trong
bất kỳ đường hàn dài 25 nào
Root
contraction
(groove
Not allowed
11 shrinkage)
Không chấp nhận
Lớp lót co thắt
(co rút rãnh)

Insufficient
penetration
Not allowed
12 Thâm nhập
Không chấp nhận
không đủ

Excessive
projection or
indentation
13 Vượt quá mức h≤1mm+0.10a≤2mm
hoặc thụt lề
quá mức

Inequilatera
lh
14 h≤1mm+0.1Z
h không đều

Groove between weld seam and


base material
Rảnh giữa đường hàn và vật liệu
Undercut
15 cơ bản Not allowed
Cháy chân

The total length of overlap should not be more


than 5% of full weld seam length and the depth of a
single overlap should be h≤0.3t.
Overlap
16 Tổng chiều dài chồng mí không được quá 5% chiều
Chồng mí
dài đường hàn đầy đủ và độ sâu của một chồng mí
duy nhất phải là h ≤ 0,3 t.

Table 2: Requirement on Weld Seam Quality

Bảng 2: Yêu cầu về chất lượng đường hàn


B Spot welding (Hàn điểm)
The quality of spot welding must meet the following requirements.

Chất lượng hàn điểm phải đáp ứng các yêu cầu sau.
S/N The minimum plate Nugget diameter dL min Welding spot diameter The minimum shearing

thickness tmin (mm) (mm) dP min (mm) tensile force Fmin (kN)

Độ dày tấm tối thiểu Đường kính vùng hàn Đường kính điểm hàn dP Lực kéo cắt tối thiểu
min (mm)
tmin (mm) nóng chảy dL min (mm) Fmin (kN)

1 1.0 3.5 4.2 3.2

2 1.2 3.8 4.6 4.2

3 1.5 4.3 5.2 5.1

4 2.0 5.0 6.0 7.2

5 2.5 5.5 6.6 10.5

6 3.0 6.1 7.3 12.4

7 3.5 6.5 7.8 15.0

8 4.0 7.0 8.4 18.5

Table 3: Requirements on Spot Welding Quality

Bảng 3: Yêu cầu về chất lượng hàn điểm


Note: The nugget diameters refers to the diameter measured of the melted nugget on the cross section grinding

segment, as shown in Fig. 2.

Lưu ý: Đường kính mối hàn đề cập đến đường kính mối hàn được đo lường trên mặt cắt, như thể hiện trong Hình 2.
The welding spot diameter refers to the spot diameter measured on the shearing cross section, as shown in Fig. 2.

Đường kính điểm hàn đề cập đến đường kính điểm được đo trên mặt cắt ngang, như trong Hình. 2.

Nugget diameter dL min≥3.5


√t min
, spot diameter dp min=1.2dL min,

Đường kính điểm hàn dL min≥3.5


√t min
, đường kính điểm dp min=1.2dL min
Fig. 2: Sketch of Nugget Diameter and Welding Spot Diameter

Fig. 2: Phác thảo đường kính cốm và đường kính điểm hàn

Sketch of Spot Welding

Phác thảo hàn điểm

Methods for Measuring and Calculation of Welding Spot Diameter


Phương pháp đo và tính đường kính điểm hàn

C Projection welding (Hàn chiếu)

Proper alignment is required for nut welding. The height difference at axially symmetrical parts of nuts after

welding should be no more than 0.2 mm. Nut welding should be firm. The welding strength should be tested by the

minimum torque method. Both the minimum head tension and the minimum torque should meet the following

requirements.

Cần căn chỉnh thích hợp để hàn đai ốc. Chênh lệch chiều cao tại các phần đối xứng trục của đai ốc sau khi hàn không
quá 0,2 mm. Hàn đai ốc phải chắc chắn. Độ bền hàn nên được kiểm tra bằng phương pháp mô-men xoắn tối thiểu. Cả
sức căng đầu tối thiểu và mô-men xoắn tối thiểu phải đáp ứng các yêu cầu sau.
(For steel plates with a thickness of 0.5 mm to 4 mm, the required values for steel plates of different

thicknesses are calculated by linear interpolation method.)

(Đối với các tấm thép có độ dày từ 0,5 mm đến 4 mm, các giá trị cần thiết cho các tấm thép có độ dày khác nhau được
tính bằng phương pháp nội suy tuyến tính)

The minimum torque


Specifications The minimum head tension
Steel plate thickness (mm) (N·m)
Thông số kỹ (kN)
Độ dày tấm thép (mm) Mô-men xoắn tối thiểu
thuật Sức căng đầu tối thiểu (kN)
(N·m)
0.5 1.2 10
M4
≥1.25 2.0 15

0.5 1.2 14
M5
≥1.25 2.0 20

0.5 1.4 25
M6
≥1.75 2.5 35

0.75 2.3 65
M8
≥3.0 4.0 85

1.00 4.5 100


M10
≥3.5 8.0 130

1.50 4.8 110


M12
≥3.5 8.0 155

M14 1.50 4.8 110


≥3.5 8.0 155

1.50 4.8 110


M16
≥3.5 8.0 155

Projection Welding Nut, Bolt Tension and Torque Requirement

Đai ốc hàn chiếu, lực kéo bu lông và yêu cầu mô-men xoắn

Sketch of Projection Welding

Phác họa hàn chiếu


2.2.11 Requirement on Tooling Locating (Yêu cầu về định vị dụng cụ)

A. The tooling positioning system of parts in the supply state shall conform to GD&T requirements on the 2D

drawing provided by Party A;

Hệ thống định vị dụng cụ của các bộ phận ở trạng thái cung cấp phải phù hợp với yêu cầu của GD&T trên bản vẽ 2D
do Bên A cung cấp;
B. As for parts in the non-supply state, if Party A has provided the 2D drawing, the tooling positioning system shall

conform to the GD&T requirements on the 2D drawing; if Party A fails to provide the 2D drawing, the tooling

positioning system shall be determined by Party B itself, while the positioning system of parts in the supply state

shall be completely transferred to the positioning system of parts in the non-supply state.

Đối với các bộ phận ở trạng thái không cung cấp, nếu Bên A đã cung cấp bản vẽ 2D thì hệ thống định vị dụng cụ phải
phù hợp với yêu cầu của GD&T trên bản vẽ 2D; nếu Bên A không cung cấp bản vẽ 2D thì hệ thống định vị dụng cụ do
Bên B tự xác định, còn hệ thống định vị các bộ phận ở trạng thái cung cấp được chuyển hoàn toàn sang hệ thống định
vị các bộ phận ở trạng thái không cung cấp.
C. Features of part design standard, standard in the stamping process, part checking fixture standard, tooling standard,

standard of subsystem checking fixture and assembling standard must be consistent;

Các tính năng của tiêu chuẩn thiết kế bộ phận, tiêu chuẩn trong quá trình dập, tiêu chuẩn cố định kiểm tra bộ phận, tiêu
chuẩn dụng cụ, tiêu chuẩn cố định kiểm tra hệ thống con và tiêu chuẩn lắp ráp phải nhất quán;
D. Standards of single part and assembly must be consistent and be with inheritance.

Tiêu chuẩn của một bộ phận và lắp ráp phải phù hợp và có tính kế thừa.
2.2.12 Requirement for tolerance (Yêu cầu dung sai)
It should be implemented as per the drawing. The diagonal of the frame mounting points is within the specified

deviation range; the dimensions of the diagonal and opening dimensions of the suspension mounting points, the engine

mounting points, the body mounting points, the cargo box mounting points, the exhaust hook, and the lifting lug towing

distance are all within the specified deviation range.

Nó nên được thực hiện theo bản vẽ. Đường chéo của các điểm lắp khung nằm trong phạm vi độ lệch quy định; Kích
thước của kích thước đường chéo và độ mở của các điểm lắp hệ thống treo, điểm lắp động cơ, điểm lắp thân xe, điểm
lắp hộp hàng hóa, móc xả và khoảng cách kéo vấu nâng đều nằm trong phạm vi sai lệch quy định.
A. In accordance with the notes on the drawing, the deviation of the frame diagonal is checked at the central line hole

positions of the front and rear axles, and within 2,000 mm from any other X coordinate. The difference of the diagonal

length should not be more than 3 mm;

Theo các ghi chú trên bản vẽ, độ lệch của đường chéo khung được kiểm tra tại các vị trí lỗ đường trung tâm của trục

trước và sau, và trong phạm vi 2.000 mm từ bất kỳ tọa độ X nào khác. Sự khác biệt của chiều dài đường chéo không

được quá 3 mm;

B. The central line of crossmembers and leaf spring bracket pin holes of the frame should be perpendicular to the

longitudinal symmetry plane of the frame. The perpendicularity deviation within a 1,000-length should not be more

than 2;

Đường trung tâm của các thanh ngang và các lỗ chốt khung lò xo lá của khung phải vuông góc với mặt phẳng đối xứng
dọc của khung. Độ lệch vuông góc trong 1000 đơn vị chiều dài không được quá 2;
C. The towing distance deviation of the supports at the left and right fixing ends of the leaf spring should be ±1.5

mm, and that at the free ends should be ±1.5 mm too;

Độ lệch khoảng cách kéo của các giá đỡ ở đầu cố định bên trái và bên phải của lò xo lá phải là ±1,5 mm, và ở đầu tự do
cũng phải là ±1,5 mm;
D. The coaxiality deviation of the corresponding left and right left spring support holes should be φ1.5 mm;

Độ lệch đồng trục của các lỗ đỡ lò xo trái và phải tương ứng phải là φ1,5 mm;
E. The relative error between the positions of the front engine mount hole and the rear engine mount hole should not

be more than ±1 mm, in both X direction and Z direction.

Sai số tương đối giữa vị trí của lỗ gắn động cơ phía trước và lỗ gắn động cơ phía sau không được lớn hơn ±1 mm, theo
cả hướng X và hướng Z.
2.2.13 Requirement on Tightening Torque (Yêu cầu về siết chặt mô-men xoắn)
A. The tightening torque of the connecting bolts for crossmembers, longitudinal beams and supports should comply

with the requirements of the system drawings;

Mô-men xoắn siết của bu lông kết nối cho các thanh ngang, dầm dọc và giá đỡ phải tuân thủ các yêu cầu của bản vẽ hệ
thống;
B. Other connecting bolts of the frame assembly, without clarified tightening torque requirements, should be subject

to the requirements of QC/T 518-2007;

Các bu lông kết nối khác của cụm khung, không có yêu cầu mô-men xoắn siết chặt rõ ràng, phải tuân theo các yêu cầu
của QC / T 518-2007;
C. The nuts in a fastener set should be tightened to the specified torque in a specified order and then checked for the

tightening torque.

Các đai ốc trong bộ dây buộc phải được siết chặt theo mô-men xoắn quy định theo một thứ tự xác định và sau đó kiểm
tra mô-men xoắn siết
2.2.14 Inspection requirements (Yêu cầu kiểm tra)

A. The diameters and effective dimensions of the locating pins and testing pins of the parts, assemblies and tooling

should comply with the drawings;

Đường kính và kích thước hiệu quả của các chốt định vị và chân thử nghiệm của các bộ phận, cụm và dụng cụ phải
tuân thủ các bản vẽ;
B. The full-dimension measuring points, including measuring points required by GD&M on the 2D drawing, shall be

designed by Party B itself and confirmed by Party A.

Các điểm đo toàn bộ kích thước, bao gồm các điểm đo theo yêu cầu của GD&M trên bản vẽ 2D, do Bên B tự thiết kế
và được Bên A xác nhận.
C. Samples of PP0 and PP1 are required to go through three-coordinate test. The PP and PPK values of key points

should be calculated and the results should meet the requirements of Changan. If the key point dimensions of PP0

and PP1 samples fail to meet the requirements of Changan, the next batch of samples should also be subject to

three-coordinate test until the acceptable results are obtained;

Các mẫu PP0 và PP1 được yêu cầu phải trải qua thử nghiệm ba tọa độ. Các giá trị PP và PPK của các điểm chính nên
được tính toán và kết quả phải đáp ứng các yêu cầu của Changan. Nếu kích thước điểm chính của mẫu PP0 và PP1
không đáp ứng các yêu cầu của Changan , lô mẫu tiếp theo cũng phải được kiểm tra ba tọa độ cho đến khi thu được kết
quả chấp nhận được;
D. When any abnormality is found in dimensions of parts, Party A will compile the incoming acceptance and process

quality control documents by provisionally starting using the full-dimension measuring points, and Party B shall

give the measurement support for free and submit the measurement report on the full-dimension measuring

points.

Khi phát hiện bất thường về kích thước của các bộ phận, Bên A sẽ lập hồ sơ nghiệm thu đến và xử lý hồ sơ kiểm soát
chất lượng bằng cách tạm thời bắt đầu sử dụng các điểm đo toàn chiều, Bên B sẽ hỗ trợ đo miễn phí và nộp báo cáo đo
đạc về các điểm đo toàn chiều.

2.2.15 Requirements for transportation and packaging (Yêu cầu đối với vận chuyển và đóng gói)
A. During lifting and transferring, the product should be protected from impact, bumping and rain to avoid damage,
deformation or rust;
Trong quá trình nâng và chuyển, sản phẩm cần được bảo vệ khỏi va đập, va chạm và mưa để tránh hư hỏng, biến dạng
hoặc rỉ sét;
B. The frame assembly should always be stored in dry, properly ventilated and clean warehouse which is protected
from rain and corrosive substances, for fear of rust.
Việc lắp ráp khung phải luôn được lưu trữ trong kho khô ráo, thông gió đúng cách và sạch sẽ, được bảo vệ khỏi mưa và
các chất ăn mòn, vì sợ rỉ sét.
C. See Q/JD3147 General Technical Specification for Packaging of Domestic Parts and Components for
requirements of packaging of frame assembly supply.

Xem Q / JD3147 Đặc điểm kỹ thuật chung để đóng gói các bộ phận và linh kiện trong nước để biết các yêu cầu đóng
gói cung cấp lắp ráp khung.
2.2.16 Marking requirements (Yêu cầu nhận dạng)

The requirements on sign stamping and traceability of frame assembly should comply with Q/JD 2486 Rules on
Marking and Labeling of Parts and Components for Changan Automobile.
Các yêu cầu về dập biển báo và truy xuất nguồn gốc lắp ráp khung phải tuân thủ Quy tắc Q / JD 2486 Rules on
Marking and Labeling of Parts and Components for Changan Automobile.
2.2.17 Requirement on Service Life (Yêu cầu về thời hạn sử dụng của sản phẩm)

Thời hạn sử dụng sử dụng phải đáp ứng các yêu cầu liên quan đến chính sách Ba bảo lãnh và thu hồi của Changan.
2.2.18 Requirement on MDS Data (Yêu cầu về dữ liệu MDS)
The supplier must submit authentic CAMDS data of parts and components, or materials in time. Changan’s

approval and acceptance of the CAMDS data shall be considered as one of the necessary conditions for PPAP (PSW)

approval.

Nhà cung cấp phải nộp dữ liệu CAMDS cho các bộ phận hoặc vật liệu thực tế đúng thời hạn. Và sự chấp thuận và

chấp nhận dữ liệu CAMDS của Công ty Changan sẽ là một trong những điều kiện cần thiết để thông qua PPAP (PSW)

2.2.19 Requirements on recycling and prohibited substances management system (yêu cầu về hệ thống quản lý tái

chế và chất cấm)

The supplier must establish the management system and procedures applicable to prohibited substances. It shall be

willing to accept and guarantee to pass the audits performed by national authority and Changan.

Nhà cung cấp phải thiết lập hệ thống quản lý và quy trình áp dụng cho các chất bị cấm. Nó sẽ sẵn sàng chấp nhận

và đảm bảo vượt qua các cuộc kiểm toán được thực hiện bởi chính quyền quốc gia và Changan

The materials used for parts and components shall meet the provisions in SY-HB-14 Limitation and Measurement

Method of Prohibited Substances for Changan Automobile (China).

Các vật liệu được sử dụng cho các bộ phận và thành phần phải đáp ứng các quy định trong SY-HB-14 Limitation and
Measurement Method of Prohibited Substances for Changan Automobile (China).
The content of polycyclic aromatic hydrocarbon (PAHs) in materials contacting human skin for more than 30

seconds (long time exposure) must meet the requirements in the table below:
Hàm lượng hydrocarbon thơm đa vòng (PAHs) trong vật liệu tiếp xúc với da người trong hơn 30 giây (tiếp xúc trong
thời gian dài) phải đáp ứng các yêu cầu trong bảng dưới đây:

Item Limitation

Benzo(a)pyrene ≤1mg/kg

Sum of 18 kinds of PAHs


≤10mg/kg
Tổng cộng 18 loại PAHs

The content of polycyclic aromatic hydrocarbon (PAHs) in parts and components shall be subject to random

inspection and test as per ZEK 01.4-08. The object substances of random inspection include the following 18 items:

Hàm lượng hydrocarbon thơm đa vòng (PAHs) trong các bộ phận và thành phần phải được kiểm tra và thử nghiệm
ngẫu nhiên theo ZEK 01.4-08. Đối tượng kiểm tra ngẫu nhiên bao gồm 18 mục sau:

1 Naphthalene 10 Benzo[a] Anthracene


2 Acenaphthylene 11 Benzo[b] Fluoranthene
3 Acenaphthene 12 Benzo[k] Fluoranthene
4 Fluorene 13 Benzo[j] Fluoranthene
5 Phenanthrene 14 Benzo[a]pyrene
6 Anthracene 15 Benzo[e]pyrene
7 Fluoranthene 16 Indeno[1,2,3-c,d]Pyren
8 Pyrene 17 Dibenzo[a,h] Anthracene
9 Chrysene 18 Benzo[g,h,i] Perylene
For auxiliary materials of the vehicles such as braking fluid, sealant and paint, it is required that these materials

should meet the provisions in SY-HB-14 Limitation and Measurement Method of Prohibited and Restricted Substances

for Changan Automobile (China) during the usage of the vehicle (after leaving the factory).

Đối với các vật liệu phụ trợ của xe như dầu phanh, keo và sơn, yêu cầu các vật liệu này phải đáp ứng các quy định

tại SY-HB-14 Phương pháp đo lường và giới hạn các chất bị cấm và hạn chế đối với ô tô Changan (Trung Quốc) trong

quá trình sử dụng xe (sau khi rời khỏi nhà máy

2.2.20 Management requirements of secondary materials (Yêu cầu quản lý vật liệu thứ cấp)
For black box parts or chrome-plated parts and standard metal parts supplied with assembly, it is required that the

Level II factory found by Level I factory should be able to manufacture the products meeting the requirements of SY-

HB-14 Measurement Method of Prohibited Substances for Changan Automobile (China) and be able to supply in batch.

Đối với các bộ phận hộp đen hoặc các bộ phận mạ crôm và các bộ phận kim loại tiêu chuẩn được cung cấp lắp ráp, yêu
cầu nhà máy cấp II được tìm thấy bởi nhà máy cấp I phải có khả năng sản xuất các sản phẩm đáp ứng các yêu cầu của
Phương pháp đo lường chất cấm SY-HB-14 cho ô tô Changan (Trung Quốc) và có thể cung cấp theo lô.
2.2.21 Requirement on Limit Values of Parts and Components (yêu cầu giá trị của các bộ phận và thành phần)

(1) Sampling and inspection of parts and components (VOC) are carried out according to SJ-NW-37-2008 Technical

Specification for Sampling of Parts and Components for Testing Volatile Organic Compounds and Aldehyde Ketones

in Vehicles (the test organization should be recognized by Changan), and the test results shall meet the requirements of

SJ-NW-51-2012 Technical Limitation Specification for volatile hazardous substances of parts and components in

Changan Vehicles.

Việc lấy mẫu và kiểm tra các bộ phận và linh kiện (VOC) được thực hiện theo SJ-NW-37-2008 Technical Specification
for Sampling of Parts and Components for Testing Volatile Organic Compounds and Aldehyde Ketones in Vehicles (tổ
chức thử nghiệm phải được Changan công nhận) và kết quả thử nghiệm phải đáp ứng các yêu cầu của Đặc điểm kỹ
thuật giới hạn kỹ thuật SJ-NW-51-2012 đối với các chất độc hại dễ bay hơi của các bộ phận và linh kiện trong Xe
Changan.
(2) The evaluation of odor of parts and components shall be carried out according to SJ-NW-81-2010 Specification

for Evaluation of Odor Characteristics of Interior Parts and Components of Changan Vehicles (the evaluation is

performed by qualified third-party organization), and the odor grade shall be not higher than Grade 3.

Việc đánh giá mùi của các bộ phận và linh kiện phải được thực hiện theo SJ-NW-81-2010 Specification for Evaluation
of Odor Characteristics of Interior Parts and Components of Changan Vehicles (việc đánh giá được thực hiện bởi tổ
chức bên thứ ba đủ điều kiện) và cấp mùi không được cao hơn Cấp 3.
2.2.22 Other requirements (Yêu cầu khác)

Unmarked position tolerance should comply with GB/T 1184; unmarked dimensional tolerance should comply

with QC/T 29087-1992 and GB/T 1804; unless otherwise specified, there should not be sharp corners, burrs or other

defects on the surface of frame assembly.

Dung sai vị trí không được đánh dấu phải tuân thủ GB / T 1184; dung sai kích thước không được đánh dấu phải

tuân thủ QC / T 29087-1992 và GB / T 1804; Trừ khi có quy định khác, không được có các góc nhọn, gờ hoặc các

khuyết tật khác trên bề mặt lắp ráp khung.

2.3 Product Structure Type, Overall Dimensions and Logic Functions (Loại cấu trúc sản phẩm, kích thước tổng thể
và chức năng logic)
2.3.1 Structural Type (loại cấu trúc)

Non-carrying vehicle body structure;


Kết cấu thân xe không chuyên chở;
Structural sketch (diesel model - preliminary version (for reference). The officially issued data should prevail.)
Bản phác thảo cấu trúc (mô hình diesel - phiên bản sơ bộ (để tham khảo). Dữ liệu được ban hành chính thức sẽ
chiếm ưu thế.)
2.3.2 Overall dimension (Kích thước tổng thể)

Diesel model - boundary dimensions of frame in preliminary version (for reference). The drawing released should
prevail.
Bản phác thảo cấu trúc (mô hình diesel - phiên bản sơ bộ (để tham khảo). Dữ liệu được ban hành chính thức sẽ chiếm
ưu thế.)

2.3.3 Logic function

Hàm logic
(1) To support and connect the parts and components of the vehicle
Để hỗ trợ và kết nối các phần và bộ phận của xe
(2) To carry the weight of parts and components of the vehicle;
Để mang trọng lượng của các phần và bộ phận của xe.
(3) To undertake the impact, twisting and inertia force, etc. when the vehicle is running.
Để thực hiện tác động , lực xoắn và quán tính khi xe chạy
III. Quality Requirements (Yêu cầu chất lượng)

*3.1 Quality Index (chỉ số chất lượng)

3.1.1 Designed service life of product: (Tuổi thọ thiết kế của sản phẩm)

Part Description Designed Service Life Designed Service Lift Standard/Basis of


Mô tả phần (Choose one of the following three Converted to Conversion
conditions.) Time/Mileage Tiêu chuẩn/ cơ sở
Tuổi thọ thiết kế Thang máy dịch vụ chuyển đổi
(Chọn một trong ba điều kiện sau.) được thiết kế chuyển
đổi sang thời gian / số
dặm
①             /     次,
①       / times,
10 年或 26 万 公
Frame assembly ②              / 小时,
里 /
Khung lắp ráp ②       / hours,
10 years, or 260,000 km
③       其它  ( )
③       others   ( )
*3.1.2 The “Three Guarantees” (for repair, replacement or compensation of faulty products) period of the parts and

components not indicated shall be consistent with that of the assembly. If any of the agreement is inferior to the

national laws and regulations, the latter shall prevail.

Thời hạn "Ba bảo hành" (để sửa chữa, thay thế hoặc bồi thường các sản phẩm bị lỗi) của các bộ phận và linh kiện
không được chỉ định phải phù hợp với thời gian lắp ráp. Nếu bất kỳ thỏa thuận nào kém hơn luật pháp và quy định
quốc gia, thỏa thuận sau sẽ được ưu tiên áp dụng.

Part Description Three-guarantee Period

Mô tả phần Thời gian ba bảo hành

车架总成 3 年或 8万 公里

Frame assembly 3 years or 80,000km

3.1.3 Required repair frequency per 1,000 vehicles (three months in the first year of launching):    0    .

Yêu cầu tần suất sửa chữa trên 1.000 xe (ba tháng trong năm đầu tiên ra mắt): 0
*3.1.4 Party B must meet the quality commitment made to Party A; PPM must meet the index requirement issued

annually by “Changan Supplier Collaboration Platform” of Changan, with the important feature CPK≥1.33.

Bên B phải đáp ứng cam kết chất lượng với Bên A; PPM phải đáp ứng yêu cầu chỉ số được ban hành hàng năm bởi
"Nền tảng hợp tác nhà cung cấp Changan" của Changan, với tính năng quan trọng CPK≥1.33.
*3.1.5 In the year of launching, the product quality level shall not be lower than the optimal level of Changan in the

same period.

Trong năm ra mắt, mức chất lượng sản phẩm sẽ không thấp hơn mức tối ưu của Changan trong cùng thời kỳ.
3.2 Limitation to Secondary Fittings (Giới hạn đối với phụ kiện thứ cấp)

For items on which Party A imposes limits, the range of specified secondary suppliers should be provided; for

items on which Party A does not imposes limits, Party B is required to provide the list of secondary suppliers, detailed

to the secondary suppliers of key parts.

Đối với các mặt hàng mà Bên A áp đặt giới hạn, cần cung cấp phạm vi của các nhà cung cấp thứ cấp được chỉ định; đối
với các mặt hàng mà Bên A không áp đặt giới hạn, Bên B được yêu cầu cung cấp danh sách các nhà cung cấp thứ cấp,
chi tiết cho các nhà cung cấp thứ cấp các bộ phận chính.
Off-warehouse parts and components of secondary supplier: Party B shall list the sub-suppliers of the frame

assembly for Party A's approval and submit it as one of the documents of PPAP. If Party B wants to change the

secondary supplier, the approval from Changan must be obtained, and the project change process shall be followed;
otherwise, the change will be regarded as a private change. If needed by Changan, Party B shall provide the technical

conditions and test methods for the supporting parts of the secondary supplier for free.

Các bộ phận và linh kiện ngoài kho của nhà cung cấp thứ cấp: Bên B sẽ liệt kê các nhà cung cấp phụ của cụm khung để
Bên A phê duyệt và nộp là một trong các tài liệu của PPAP. Nếu Bên B muốn thay đổi nhà cung cấp thứ cấp, phải có
sự chấp thuận từ Changan và quá trình thay đổi dự án sẽ được thực hiện; Nếu không, thay đổi sẽ được coi là thay đổi
riêng tư. Nếu Changan cần, Bên B sẽ cung cấp miễn phí các điều kiện kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm cho các bộ
phận hỗ trợ của nhà cung cấp thứ cấp.
Parts which are included in secondary suppliers’ warehouse: Party B shall list the sub-suppliers list of the frame

assembly for Party A’s approval, and consider the list as a part of PPAP submissions. If Party B wants to change the

secondary supplier, the approval from Changan must be obtained, and the project change process shall be followed;

otherwise, the change will be regarded as a private change. If needed by Changan, Party B shall provide the technical

conditions and test methods for the supporting parts of the secondary supplier for free.

Các bộ phận và linh kiện ngoài kho của nhà cung cấp thứ cấp: Bên B sẽ liệt kê các nhà cung cấp phụ của cụm khung để
Bên A phê duyệt và nộp là một trong các tài liệu của PPAP. Nếu Bên B muốn thay đổi nhà cung cấp thứ cấp, phải có
sự chấp thuận từ Changan và quá trình thay đổi dự án sẽ được thực hiện; Nếu không, thay đổi sẽ được coi là thay đổi
riêng tư. Nếu Changan cần, Bên B sẽ cung cấp miễn phí các điều kiện kỹ thuật và phương pháp thử nghiệm cho các bộ
phận hỗ trợ của nhà cung cấp thứ cấp.
The secondary accessories in the frame assembly on a complete vehicle shall be selected from the detailed list

provided below (the details are from the Notification on Nominating Secondary Suppliers Directly Under Management

of Chongqing Changan Automobile Co., Ltd. and Notification on Authentication of Chongqing Changan Automobile

Co., Ltd. and Other Secondary Supplier Authentications).

Các phụ kiện phụ trong cụm khung trên một chiếc xe hoàn chỉnh sẽ được chọn từ danh sách chi tiết được cung cấp bên
dưới (chi tiết là từ Thông báo về việc chỉ định nhà cung cấp thứ cấp trực tiếp dưới sự quản lý của Chongqing Changan
Automobile Co., Ltd. và Thông báo về xác thực của Chongqing Changan Automobile Co., Ltd. và các xác thực nhà
cung cấp thứ cấp khác).
3.3 Weight Requirement (Yêu cầu về trọng lượng)

Part Name Part No. Part Mass (kg) Remarks

Tên bộ phận Khối lượng phần Ghi chú

(kg)

Frame assembly 2801000-BU01 218.521 ±3%

Frame assembly 2801000-BU02 217.565 ±3%


Frame assembly 2801000-BU03 218.521 ±3%

Frame assembly 2801000-BU04 217.565 ±3%

Frame assembly 2801000-BU05 217.905 ±3%

Frame assembly 2801000-BU06 218.061 ±3%

Frame assembly 2801000-BU07 217.905 ±3%

Frame assembly 2801000-BU08 217.061 ±3%

Frame assembly 2801000-BU09 218.061 ±3%

Frame assembly 2801000-BU10 217.905 ±3%

Frame assembly 2801000-BU51 217.905 ±3%

Frame assembly 2801000-BU52 218.905 ±3%

*3.4 Important Manufacturing Requirements (Yêu cầu về sản xuất quan trọng)

In the Bid submitted by Party B, the process flow of frame assembly fabrication should be provided. Party B's

change of process flow must be approved by Party A. The requirements on the manufacturing technologies and

equipment for the following parts or process should be provided and highlighted in the technical proposal:

Trong hồ sơ dự thầu do Bên B nộp, cần cung cấp quy trình chế tạo lắp ráp khung. Việc thay đổi quy trình của Bên B
phải được sự chấp thuận của Bên A. Các yêu cầu về công nghệ và thiết bị sản xuất cho các bộ phận hoặc quy trình sau
đây cần được cung cấp và nêu bật trong đề xuất kỹ thuật:
*3.4.1 Requirement of manufacturing process (Yêu cầu quy trình sản xuất)

S/N Details of Parts and Components Process Requirements


Supplied Yêu cầu quy trình
Chi tiết về các bộ phận và linh kiện
được cung cấp
1 1. The sheet metal stamping and welding forming process is adopted.

Frame assembly 2801000-BU01 The specific material type and material thickness information should

Frame assembly 2801000-BU02


be based on the formal drawing;
Frame assembly 2801000-BU03
Quá trình dập và hàn kim loại tấm được thông qua. Loại vật liệu cụ thể và
Frame assembly 2801000-BU04 thông tin độ dày vật liệu phải dựa trên bản vẽ chính thức;
2. There should not be such defects as scratch, trimming, crack, burr
Frame assembly 2801000-BU05

Frame assembly 2801000-BU06 and rust. The welding should be firm and reliable. The welding seam

Frame assembly 2801000-BU07 should be smooth and aesthetic, with evenly and scaly surface.

Frame assembly 2801000-BU08 Welding defects such as virtual welding, welding leakage, cracking,
Frame assembly 2801000-BU09
penetration, poor jointing, insufficient fillet weld height, which affect
Frame assembly 2801000-BU10
the driving safety, are not allowed. It should be ensured that the weld
Frame assembly 2801000-BU51
height meets the requirements of the drawings, and the welding
Frame assembly 2801000-BU52
strength is greater than the strength of the base material. The nut

welded by projection welding should be firm, and the peeling torque

should meet the requirements of the drawings;

Không nên có các khuyết tật như trầy xước, cắt tỉa, nứt, burr và rỉ sét. Việc
hàn phải chắc chắn và đáng tin cậy. Đường hàn phải mịn và thẩm mỹ, với
bề mặt đều và có vảy. Không được phép các khuyết tật hàn như hàn ảo, rò
rỉ hàn, nứt, thâm nhập, nối kém, chiều cao mối hàn phi lê không đủ, ảnh
hưởng đến an toàn lái xe. Cần đảm bảo rằng chiều cao mối hàn đáp ứng
các yêu cầu của bản vẽ, và cường độ hàn lớn hơn cường độ của vật liệu cơ
bản. Đai ốc được hàn bằng hàn chiếu phải chắc chắn, và mô-men xoắn
bong tróc phải đáp ứng các yêu cầu của bản vẽ;
3. The fourth crossmember assembly is bolted, while the projection

welding nut is subject to projection welding. The other parts are

basically treated with carbon dioxide protection welding. The

welding strength is required to be greater than the strength of the base

material.

Cụm thang ngang thứ tư được bắt vít, trong khi đai ốc hàn chiếu phải chịu
hàn chiếu. Các bộ phận khác về cơ bản được xử lý bằng hàn bảo vệ CO 2.
Độ bền vật liệu hàn được yêu cầu phải lớn hơn cường độ của vật liệu cơ
bản
4. Surface treatment: electrophoretic black paint (Recommended

indicator: After 500 h neutral salt spray test, the paint film thickness
should not be less than 20 μm and the adhesion should not be more

than Grade 1, etc.);

Xử lý bề mặt: sơn đen điện di (Chỉ số khuyến nghị: Sau thử nghiệm phun
muối trung tính 500 h, độ dày màng sơn không được nhỏ hơn 20 μm và độ
bám dính không được lớn hơn Lớp 1, v.v.);

3.4.2 Requirements for equipment (Yêu cầu đối với thiết bị)

(1) Requirement on production equipment (Yêu cầu về thiết bị sản xuất)

序号 Details of Parts and Requirement on Supplier’s Equipment


S/N Components Supplied Yêu cầu đối với thiết bị nhà cung cấp
Chi tiết về các bộ phận và linh
kiện được cung cấp

Stamping production line, automatic welding production line, painting


Frame assembly (including production line and assembling production line, etc. with stable performance
crossmember, longitudinal and complying with production requirements are needed. In addition, special
beam, supports and other checking fixture, tooling and necessary fixtures should be prepared for each
subassemblies and parts and part and component, and all equipment mentioned above should be approved
components) by Changan.
1
Lắp ráp khung (bao gồm thành Dây chuyền sản xuất dập, dây chuyền sản xuất hàn tự động, dây chuyền sản
viên ngang, dầm dọc, giá đỡ và xuất sơn và dây chuyền sản xuất lắp ráp, v.v. Với hiệu suất ổn định và tuân thủ
các cụm phụ khác và các bộ các yêu cầu sản xuất là cần thiết. Ngoài ra, khuôn kiểm tra đặc biệt, dụng cụ
phận và thành phần) và đồ gá cần thiết nên được chuẩn bị cho từng bộ phận và thành phần, và tất
cả các thiết bị được đề cập ở trên phải được Changan phê duyệt.

…… ……
... ...
(2) Requirement on test equipment (Yêu cầu về thiết bị thử nghiệm)

S/N Equipment Name Requirement on Supplier’s Equipment


Tên thiết bị Yêu cầu đối với thiết bị của nhà cung cấp

1 ★ Equipment for physical and chemical Equipment for physical and chemical analyses of materials (such as
analyses of materials instrument for hardness test, metallographic analysis, material
Thiết bị phân tích vật lý và hóa học của analysis, paint film measuring instrument and other relevant testing
vật liệu equipment) is required. If the manufacturer does not have such
equipment, it must entrust a testing organization approved by
Changan to provide an authoritative test report, and a written
approval from Changan is required.
Cần có thiết bị phân tích vật lý và hóa học của vật liệu (như dụng cụ
kiểm tra độ cứng, phân tích kim loại, phân tích vật liệu, dụng cụ đo
màng sơn và các thiết bị thử nghiệm có liên quan khác). Nếu nhà sản
xuất không có thiết bị như vậy, họ phải ủy thác cho một tổ chức thử
nghiệm được Changan phê duyệt cung cấp báo cáo thử nghiệm có
thẩm quyền và cần có sự chấp thuận bằng văn bản của Changan.
There should be three-coordinate testing equipment and a written
approval from Changan is required.
★ Three-coordinate testing equipment
2 Cần có thiết bị kiểm tra ba tọa độ và cần có sự chấp thuận bằng văn
Thiết bị kiểm tra ba trục tọa độ
bản của Changan.

★ Testing equipment for weld seam


There should be testing equipment for weld seam melting depth and
fusion depth and projection welding
projection welding strength and a written approval from Changan is
strength
3 required.
Thiết bị kiểm tra độ sâu ngấu đường hàn
Cần có thiết bị kiểm tra độ sâu hàn, độ bền hàn lồi, và được công ty
và độ bền hàn chiếu
Trường An công nhận bằng văn bản

…… ……
... ...
★: The capacities that the supplier must have. Năng lực mà nhà cung cấp phải có.
*3.4.3 Requirements on tooling, fixtures, molds and checking fixtures: Yêu cầu về dụng cụ, đồ gá, khuôn mẫu và
khuôn kiểm tra:
(1) Die sinking evaluation of tooling, fixture, mold and checking fixture

Đánh giá dập khuôn đồ gá, khuôn và khuôn kiểm tra


After the product engineering design is completed, all tooling (including molds, fixtures, checking fixtures, etc.) must

be countersigned and reviewed by the technical department, quality department and purchasing department of Party A

for die sinking. The mold fabrication can start only when the review comes out with an acceptable result; otherwise, for

the quality problems caused thereby, Changan has the right to require the supplier to perform die sinking of the tooling

again, and all losses caused incurred thereby should be borne by the supplier.

Sau khi thiết kế kỹ thuật sản phẩm hoàn thành, tất cả các dụng cụ (bao gồm khuôn, đồ gá, đồ đạc kiểm tra, v.v.) phải
được ký tên và xem xét bởi bộ phận kỹ thuật, bộ phận chất lượng và bộ phận mua hàng của Bên A đối với việc dập
khuôn. Việc chế tạo khuôn chỉ có thể bắt đầu khi đánh giá đưa ra kết quả chấp nhận được; nếu không, đối với các vấn
đề chất lượng do đó gây ra, Changan có quyền yêu cầu nhà cung cấp thực hiện việc chìm khuôn của dụng cụ một lần
nữa, và tất cả các tổn thất gây ra do đó phải do nhà cung cấp chịu.
The supplier should have special checking fixtures for each part and component and for the frame assembly, and

such checking fixtures should be provided to Changan (one set) for inspection acceptance when the products arrive at

the factory. The supplier shall design checking fixtures and submit important checking fixture drawings for filing in

Changan Company. Changan Quality Management Department, STA and Changan Automobile Engineering Research

Institute shall be informed to participate in the inspection and acceptance of checking fixtures. The supplier shall take

charge of the measurement and management of checking fixtures.


Nhà cung cấp nên có khuôn kiểm tra đặc biệt cho từng bộ phận và thành phần và lắp ráp khung, và các đồ đạc kiểm tra
như vậy phải được cung cấp cho Changan (một bộ) để chấp nhận kiểm tra khi sản phẩm đến nhà máy. Nhà cung cấp sẽ
thiết kế đồ đạc kiểm tra và nộp các bản vẽ cố định kiểm tra quan trọng để nộp tại Công ty Changan. Phòng Quản lý
Chất lượng Changan, STA và Viện Nghiên cứu Kỹ thuật Ô tô Changan sẽ được thông báo để tham gia vào việc kiểm
tra và nghiệm thu đồ đạc kiểm tra. Nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm đo lường và quản lý kiểm tra đồ đạc.
Specific requirements: (Yêu cầu cụ thể)
Checking Remark
Mold Fixture fixture (Mark)
S/N Part Code Part Name
Đúc Đồ gá Đồ gá kiểm Nhận
tra xét(đánh dấu)
1 2801000-BU01 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

2 2801000-BU02 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

3 2801000-BU03 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

4 2801000-BU04 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

5 2801000-BU05 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

6 2801000-BU06 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

7 2801000-BU07 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

8 2801000-BU08 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

9 2801000-BU09 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

10 2801000-BU10 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

11 2801000-BU51 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

12 2801000-BU52 Frame assembly ◇ ◇ ◇ A

The item attached with “△” refers to the tooling of which the supplier shall be determined through tendering

based on the detailed tooling supplier list formulated by Changan, and the tooling cost shall be amortized at the time of

quotation; the item attached with “○” refers to the tooling manufactured by the supplier; the item attached with “◇”

refers to the tooling to be purchased by the supplier, and the detailed information of the tooling shall be provided for

proposal evaluation and approved by Changan; the items attached with “×” refer to the tooling not applicable.

Mục đính kèm với "△" đề cập đến dụng cụ mà nhà cung cấp sẽ được xác định thông qua đấu thầu dựa trên danh sách
nhà cung cấp dụng cụ chi tiết do Changan xây dựng và chi phí dụng cụ sẽ được khấu hao tại thời điểm báo giá; Mục
đính kèm với "○" đề cập đến dụng cụ do nhà cung cấp sản xuất; mục đính kèm với "◇" đề cập đến dụng cụ được mua
bởi nhà cung cấp và thông tin chi tiết của dụng cụ sẽ được cung cấp để đánh giá đề xuất và được Changan phê duyệt;
Các mục đính kèm với "×" đề cập đến công cụ không áp dụng.
The suppliers of Type A, Type B and Type C part tooling shall be chosen from the list of Type A, Type B and
Type C part tooling suppliers, and then developed. In addition, Type A tooling supplier can undertake the
manufacturing of Type A, Type B and Type C part tooling. Type B tooling supplier can undertake manufacturing of
Type B and Type C part tooling. Type C tooling supplier can only manufacture Type C tooling.
The list of tooling supplier is seen in the annexes: List of Chassis Part and Mold Suppliers of Changan, List of

Chassis Part and Checking Fixture Suppliers of Changan and Library of Fixture Suppliers of Changan.

Các nhà cung cấp dụng cụ chi tiết Loại A, Loại B và Loại C sẽ được chọn từ danh sách các nhà cung cấp dụng cụ bộ
phận Loại A, Loại B và Loại C, sau đó được phát triển. Ngoài ra, nhà cung cấp dụng cụ Loại A có thể đảm nhận việc
sản xuất dụng cụ bộ phận Loại A, Loại B và Loại C. Nhà cung cấp dụng cụ loại B có thể đảm nhận sản xuất dụng cụ bộ
phận Loại B và Loại C. Nhà cung cấp dụng cụ loại C chỉ có thể sản xuất dụng cụ loại C. Danh sách các nhà cung cấp
dụng cụ được xem trong các phụ lục: Danh sách các nhà cung cấp phụ tùng khung gầm và khuôn mẫu của Changan,
Danh sách các nhà cung cấp bộ phận khung gầm và kiểm tra vật cố định của Changan và Thư viện các nhà cung cấp đồ
gá của Changan.
(2) Requirement on tooling scheme design (Yêu cầu về thiết kế sơ đồ dụng cụ)

Tooling schemes include schemes of mold, fixtures, checking fixtures and containers. The formal tooling

fabrication scheme shall be prepared by Party B who wins the bid and submitted to Party A for evaluation. Party A will

issue tooling machining approval for the scheme passing the evaluation. After that, Party B carries out tooling

manufacturing based on the frozen data. Requirements: See the annexes for details: Technical Requirements on

Punching Mold Fabrication of Changan, Technical Requirements on Fixtures of Changan and Appendix A.1 to BJCA-

ZL25-2012 Quality Management Procedures of Part and Components Checking Fixtures.

Sơ đồ dụng cụ bao gồm sơ đồ khuôn, đồ đạc, kiểm tra đồ đạc và thùng chứa. Phương án chế tạo dụng cụ chính thức sẽ
do Bên B trúng thầu lập và trình Bên A đánh giá. Bên A sẽ phê duyệt gia công dụng cụ cho đề án vượt qua thẩm định.
Sau đó, Bên B tiến hành sản xuất dụng cụ dựa trên dữ liệu đóng băng. Yêu cầu: Xem các phụ lục để biết chi tiết: Yêu
cầu kỹ thuật về chế tạo khuôn đục lỗ của Changan, Yêu cầu kỹ thuật về đồ đạc của Changan và Phụ lục A.1 của BJCA-
ZL25-2012 Quy trình quản lý chất lượng của đồ đạc kiểm tra bộ phận và linh kiện.
1) Requirement on mold design (Yêu cầu về thiết kế khuôn)

It shall be executed as per Technical Requirements on Punching Mold Fabrication of Changan.

Nó sẽ được thực hiện theo Yêu cầu kỹ thuật về chế tạo khuôn đục lỗ của Changan

2) Requirement on design and precision of fixture scheme (Yêu cầu về thiết kế và độ chính xác của đồ gá)

It should be executed as per Technical Requirements on Fixtures of Changan.

Nó phải được thực hiện theo Yêu cầu kỹ thuật về đồ gá của Changan.
① Requirement on fixture design (yêu cầu về thiết kế đồ gá)

a. The fixture design is performed on the basis of 3D data, MCP, assembly supplying status and part welding process.

Thiết kế vật đồ gá được thực hiện trên cơ sở dữ liệu 3D, MCP, trạng thái cung cấp lắp ráp và quy trình hàn một phần.
b. The fixture is designed in 3D. The three-dimensional simulation of the fixture should be performed to confirm its

ability to getting through the electrode holder. The coordinate system of the fixture should consist with that of the

vehicle body. The 3D data should be in *.CATPART, *.stp or *.IGS format, with solid structure. The 2D data should

be in formats of *.DWG or *.CATDrawing.


Các đồ gá được thiết kế dạng 3D. Mô phỏng ba chiều của vật cố định nên được thực hiện để xác nhận khả năng đi qua
giá đỡ điện cực. Hệ tọa độ của vật cố định phải bao gồm hệ tọa độ của thân xe. Dữ liệu 3D phải nằm trong *.
CATPART, *.stp hoặc *. Định dạng IGS, với cấu trúc vững chắc. Dữ liệu 2D phải ở định dạng *. DWG hoặc *.
CATDrawing.
c. The ergonomics principles should be considered in the fixture design, with the operation height of about 750 mm.

Some fixtures could be upright or tilted for a certain angle, for the convenience of welding operation.

Các nguyên tắc công thái học nên được xem xét trong thiết kế vật cố định, với chiều cao hoạt động khoảng 750 mm.
Một số đồ đạc có thể thẳng đứng hoặc nghiêng cho một góc nhất định, để thuận tiện cho hoạt động hàn.
d. Any position difference between the fixture scheme and MCP should be clearly distinguished and timely reported to

Party A, and Party A should confirm whether the position is locating reference or not, and whether it can be adjusted

through negotiation if it is not a locating reference.

Sự khác biệt vị trí giữa sơ đồ cố định và MCP cần được phân biệt rõ ràng và báo cáo kịp thời cho Bên A, và Bên A cần
xác nhận xem vị trí có định vị tham chiếu hay không, và liệu nó có thể được điều chỉnh thông qua đàm phán nếu nó
không phải là tài liệu tham khảo định vị hay không.
e. The control panel for pneumatic fixture and the air pipelines should be designed based on the principles of safety,

quality assurance and convenient operation. The operation steps such as product loading, closing, fixing and opening

should be sufficiently considered and control buttons should be detailed based on the requirements of each step.

Bảng điều khiển cho vật cố khí nén và đường ống dẫn khí nên được thiết kế dựa trên các nguyên tắc an toàn, đảm bảo
chất lượng và vận hành thuận tiện. Các bước vận hành như tải, đóng, sửa chữa và mở sản phẩm cần được xem xét đầy
đủ và các nút điều khiển phải được chi tiết dựa trên yêu cầu của từng bước.
f. Fixtures requiring manual handling should be provided with rollers at the bottom. The number and size of the rollers

should be determined during the countersigning of scheme. Two universal wheels with locking mechanism should be

provided for the fixture transferring during operation. The fixture should be provided with lifting mechanism.

Đồ gá yêu cầu xử lý thủ công nên được cung cấp với các con lăn ở phía dưới. Số lượng và kích thước của các con lăn
nên được xác định trong quá trình phản ký sơ đồ. Hai bánh xe vạn năng với cơ chế khóa nên được cung cấp để chuyển
vật cố định trong quá trình vận hành. Các vật cố định nên được cung cấp với cơ chế nâng.
g. Measuring reference holes should be set on the base surface of fixture (shielding device should be provided for

bumping protection of the hole and the area centered at the hole and with a diameter of 15 mm). The hole diameter

should be Φ20H7 and there should be at least 4 holes (distributed within an area as wide as possible).

Đo các lỗ tham chiếu nên được đặt trên bề mặt cơ sở của vật cố định (thiết bị che chắn nên được cung cấp để bảo vệ va
đập của lỗ và khu vực tập trung tại lỗ và có đường kính 15 mm). Đường kính lỗ phải là Φ20H7 và phải có ít nhất 4 lỗ
(phân bố trong một khu vực càng rộng càng tốt).
h. For parts and nuts on which missing and welding skip happen easily, error proof device should be designed.

Đối với các bộ phận và đai ốc dễ bị thiếu và bỏ qua hàn, thiết bị chống lỗi nên được thiết kế.
i. Two dimensions of the locating pin are adjustable, a dimension of the locating surface of the parallel base plane is

adjustable, and the inclined surface and the arc surface locating block must be adjustable in the direction where

adjustment is required.

Hai kích thước của chốt định vị có thể điều chỉnh, kích thước của bề mặt định vị của mặt phẳng cơ sở song song có thể
điều chỉnh được, và bề mặt nghiêng và khối định vị bề mặt hồ quang phải được điều chỉnh theo hướng cần điều chỉnh.
j. For parts whose bottoms are hard to weld, it should be considered to provide electrode guide device. For welding

spots of high surface quality requirement, copper plate should be added (material: chromium zirconium copper

CrZrCu, copper plate thickness of 8 mm).

Đối với các bộ phận có đáy khó hàn, cần xem xét cung cấp thiết bị dẫn hướng điện cực. Đối với các điểm hàn có yêu
cầu chất lượng bề mặt cao, cần thêm tấm đồng (vật liệu: đồng crom zirconium CrZrCu, độ dày tấm đồng 8 mm).
k. For fixtures which is not easily accessible, jacking device should be provided. For fixtures to be operated in multiple

directions, rotating device and locking mechanism should be provided.

Đối với đồ gá không dễ tiếp cận, nên cung cấp thiết bị kích cắm. Đối với đồ đạc được vận hành theo nhiều hướng, cần
cung cấp thiết bị quay và cơ chế khóa.
l. Compression force follows the following principles: For parts overlapping or single piece compaction thickness less

than 1.5 mm, the compression force at the fixing point should be greater than 500 N; for parts overlapping compression

thickness between 1.5 mm and 3.0 mm, the compression force at the fixing point should be greater than 600 N; for

parts overlapping compression thickness above 3.0 mm, the compression force at the fixing point should be greater

than 700 N.

Lực nén tuân theo các nguyên tắc sau: Đối với các bộ phận chồng chéo hoặc độ dày nén một mảnh nhỏ hơn 1,5 mm,
lực nén tại điểm cố định phải lớn hơn 500 N; đối với các bộ phận chồng chéo độ dày nén từ 1,5 mm đến 3,0 mm, lực
nén tại điểm cố định phải lớn hơn 600 N; đối với các bộ phận chồng chéo độ dày nén trên 3,0 mm, lực nén tại điểm cố
định phải lớn hơn 700 N.
m. When the fixture clamps, the fixing point should be on the supporting surface in principle. If not, position limit

should be applied on the fixing point.

Khi kẹp vật cố định, về nguyên tắc, điểm cố định phải nằm trên bề mặt hỗ trợ. Nếu không, giới hạn vị trí nên được áp

dụng trên điểm cố định.

n. Pneumatic units on the fixture should be with logic control, and the ones subject to secondary fixing could clamp and

release separately. The units on the fixture should be subject to group control (with separate operation buttons). The

fixture unit should have a master control button. The fixture works only when the master control button is pressed and

the fixture should support the whole set activation by one button.

Các đơn vị khí nén trên vật cố định phải có điều khiển logic và các đơn vị phải sửa chữa thứ cấp có thể kẹp và phát

hành riêng. Các đơn vị trên vật cố phải chịu sự kiểm soát nhóm (với các nút hoạt động riêng biệt). Các đơn vị cố định
nên có một nút điều khiển chính. Vật cố định chỉ hoạt động khi nhấn nút điều khiển chính và vật cố định phải hỗ trợ

kích hoạt toàn bộ bộ thiết lập bằng một nút.

o. When the fixture is in opening condition, its front end should be at least 30 mm away from the working piece for

easy installation and removal.

Khi vật cố định ở điều kiện mở, đầu trước của nó phải cách mảnh làm việc ít nhất 30 mm để dễ dàng lắp đặt và tháo rời

p. When the primary locating hole of work piece is round and the secondary locating hole is slotted, the primary and

secondary locating pins are round; when the primary and secondary locating holes of work piece are round, the primary

locating pin is round, and the secondary locating pin is rhombic.

Khi lỗ định vị chính của chi tiết gia công tròn và lỗ định vị thứ cấp được rãnh, các chốt định vị chính và phụ có hình

tròn; Khi các lỗ định vị chính và phụ của chi tiết gia công tròn, chốt định vị chính có hình tròn và chốt định vị thứ cấp

là hình thoi.

q. The nut locking way is preferentially adopted for the locating pin, and the anti-rotation mechanism shall be adopted

for the rhombic pin.

Cách khóa đai ốc được ưu tiên áp dụng cho chốt định vị và cơ chế chống quay phải được áp dụng cho chốt hình thoi.

r. The effective locating section of a locating pin should stretch beyond the working piece for 5 mm.

Phần định vị hiệu quả của chốt định vị phải kéo dài ra ngoài phần làm việc trong 5 mm.

s. In principle, it is not allowed to have locating pin on the swinging pressure head. If it cannot be avoided, position

limit mechanism must be provided.

Về nguyên tắc, nó không được phép có chốt định vị trên đầu áp suất xoay. Nếu không thể tránh được, phải cung cấp cơ

chế giới hạn vị thế.

t. Party B should discuss with Party A to use pneumatic compression or not for the fixture; the brand of pneumatic

element should be determined at the scheme countersigning. (The clamping method of fixture and the brand of

pneumatic element should be provided at the quotation.)

Bên B nên trao đổi với bên A để sử dụng nén khí nén hay không cho vật cố định; Thương hiệu của phần tử khí nén nên

được xác định tại chương trình phản ký. (Phương pháp kẹp của vật cố định và nhãn hiệu của phần tử khí nén nên được

cung cấp tại báo giá.)

u. Each pair of pneumatic fixtures shall be provided with a set of air treatment mechanism (including pneumatic F.R.L,

quick-change connector, exhaust valve, muffler and protective device), the front end of which must be provided with a

manual air cut valve. The air line connector shall be a quick-change connector, and quick-change connectors of air inlet

shall be provided in a complete set.


Mỗi cặp thiết bị khí nén phải được cung cấp một bộ cơ chế xử lý không khí (bao gồm FRL khí nén, đầu nối thay đổi

nhanh, van xả, bộ giảm thanh và thiết bị bảo vệ), đầu trước phải được cung cấp van cắt khí thủ công. Đầu nối đường

dẫn khí phải là đầu nối thay đổi nhanh và các đầu nối thay đổi nhanh của đầu vào không khí phải được cung cấp trong

một bộ hoàn chỉnh.

W. Fixture manufacturing and precision requirement Sản xuất đồ gá và yêu cầu độ chính xác

a). The fixture shall be located correctly and reliably to ensure that there are sufficient strength and rigidity and that it is

not susceptible to deformation. The rigidity of locating part should meet the following requirement: With a downward

compression force of 10 kg, the deformation at the locating end should be less than 0.1 mm. The direction of the acting

force depends on the locating direction, i.e. the direction in which the force is applied on the part during assembling.

Đồ gá phải được đặt chính xác và đáng tin cậy để đảm bảo rằng có đủ độ bền và độ cứng và không dễ bị biến dạng. Độ

cứng của bộ phận định vị phải đáp ứng yêu cầu sau: Với lực nén hướng xuống 10 kg, biến dạng ở đầu định vị phải nhỏ

hơn 0,1 mm. Hướng của lực tác dụng phụ thuộc vào hướng định vị, tức là hướng tác dụng lực lên bộ phận trong quá

trình lắp ráp.

夹具受力图

Sketch of Force Applied on Fixture

b). The movement portion of the fixture shall be flexible without jamming. With the cylinder working, the dead point

of piston should not be reached, and there should be a distance of at least 5 mm.

Phần chuyển động của vật cố định phải linh hoạt mà không bị kẹt. Khi xi lanh hoạt động, không nên đạt đến điểm chết

của piston và cần có khoảng cách ít nhất 5 mm.

c). The cylinder should be slag free and lubrication free. The dual-layered fire-resistant pipe shall be adopted as the air

tube. Inlet and outlet air tubes shall be distinguished by different colors, and an air tube shall be protected by using
coiled pipe at the CO2 welding portion. The air line of fixture shall be with good airtightness and free of leakage.

Cylinder on the welding passage could be provided with replaceable shield for protection against bumping by electrode

holder.

Xi lanh phải không có xỉ và không bôi trơn. Ống chống cháy hai lớp phải được sử dụng làm ống khí. Các ống khí đầu

vào và đầu ra phải được phân biệt bằng các màu khác nhau và một ống khí phải được bảo vệ bằng cách sử dụng ống

cuộn ở phần hàn CO2. Đường khí cố định phải có độ kín khí tốt và không bị rò rỉ. Xi lanh trên đường hàn có thể được

cung cấp lá chắn có thể thay thế để bảo vệ chống va đập bởi giá đỡ điện cực.

d). The locating block and the compressing block should be subject to quenching and tempering; the hardness of the

locating block should be more than or equal to HRC45.

Khối định vị và khối nén phải được làm nguội và ủ; độ cứng của khối định vị phải lớn hơn hoặc bằng HRC45.

e). The locating pin shall be subject to the surface treatment with the hardness of HRC48~52.

Chốt định vị phải được xử lý bề mặt với độ cứng HRC48 ~ 52.

f). Precision of base plate and base plane:Độ chính xác của tấm đế và mặt phẳng cơ sở:

Base plane flatness 0.1 mm/m2;

Độ phẳng mặt phẳng cơ sở 0,1 mm / m2;

Baseline straightness 0.1 mm/m;

Độ thẳng cơ sở 0,1 mm / m;
Parallelism of two baselines 0.15 mm;

Song song của hai đường cơ sở 0,15 mm;

Perpendicularity of horizontal and vertical reference grooves 0.15 mm;

Độ vuông góc của rãnh tham chiếu ngang và dọc 0,15 mm;

Roughness of base plane 3.2;

Độ nhám của mặt phẳng cơ sở 3.2;

g). Precision of locating pin Độ chính xác của chốt định vị


−0.10
−0.15
Precision of locating pin hole diameter X mm;

−0.10
−0.15
Độ chính xác của việc định vị đường kính lỗ pin X mm;

Location degree of positioning pin ±0.1 mm; location precision between primary and secondary locating pins ±0.2 mm;

Mức độ vị trí của chốt định vị ±0,1 mm; độ chính xác vị trí giữa các chân định vị chính và phụ ±0,2 mm;

Locating pin roughness 1.6;

Định vị độ nhám chốt 1,6;

h). Precision of locating block (Độ chính xác của khối định vị)
Location degree of locating block 0.1 mm;

Mức độ vị trí của khối định vị 0.1 mm;

Roughness of locating block 3.2;

Độ nhám của khối định vị 3.2

i). Precision of reference hole calibration: 0.01 mm.

Độ chính xác của hiệu chuẩn lỗ tham chiếu: 0,01 mm.

j). Requirement on fixture color (Yêu cầu về màu sắc trên đồ gá)

Element name Color Color code Remarks


Tên phần tử Màu Mã màu Nhận xét
Milk
Base (except for reference GSB05-1426-2001 42 Y11
white
plane) (GSB G51001-94)
Màu sữa
Đế ( mặt phẳng tham chiếu) (GSB G51001-94)
trắng
Natural
Base reference plane
color Anti-rust treatmeng
Mặt phẳng tham chiếu cơ
Màu sắc Xử lý chống gỉ
sở
tự nhiên
Milk
GSB05-1426-2001 42 Y11
Support seat white
(GSB G51001-94)
Ghế hỗ trợ Màu sữa
(GSB G51001-94)
trắng
Milk
GSB05-1426-2001 42 Y11
Connecting plate white
( GSB G51001-94)
Tấm kết nối Màu sữa
(GSB G51001-94)
trắng
Natural
Locating block and
color
clamping block
Màu sắc
Khối định vị và khối kẹp
tự nhiên
Natural
Locating pin color
Chốt định vị Màu tự
nhiên
Natural
color
Gasket
Màu sắc
tự nhiên
Natural
Manual presser color
Máy ép thủ công Màu sắc
tự nhiên
Natural
Mobile guide rail color
Anti-rust treatment
Đường sắt dẫn hướng di Màu sắc
Xử lý chống gỉ
động tự nhiên

k) Requirement on fixture nameplate (Yêu cầu về bảng tên đồ đạc)

The nameplate of fixture is shown in the figure below. The nameplate should be made of aluminum and fixed with iron

rivets.

Bảng tên của vật cố định được hiển thị trong hình dưới đây. Bảng tên phải được làm bằng nhôm và cố định bằng đinh

tán sắt

3) Requirement on checking fixture design (Yêu cầu về kiểm tra thiết kế đồ gá)

It shall be executed as per Appendix A.1 to BJCA-ZL25-2012 Quality Management Procedures of Part and

Components Checking Fixtures.

Nó sẽ được thực hiện theo Phụ lục A.1 của BJCA-ZL25-2012 Quy trình quản lý chất lượng của đồ đạc kiểm tra bộ
phận và thành phần.
(3) Die sinking evaluation of tooling, fixture, mold and checking fixture

1) Prior to milestone OTT of part and component development (notification on die sinking of tooling, mold, fixture and

inspection for mass production), Party B shall submit the list of fixture, mold and checking fixture manufacturers and

the process tooling schemes to the competent department of Party A for evaluation and countersigning. Machining and

fabrication shall not be initiated before the evaluation and countersigning by Changan departments are done; otherwise

any loss incurred thereby shall be borne by Party B.

Trước cột mốc OTT phát triển bộ phận và linh kiện (thông báo về việc chết chìm dụng cụ, khuôn, đồ gá và kiểm tra để
sản xuất hàng loạt), Bên B sẽ gửi danh sách các nhà sản xuất đồ gá, khuôn mẫu và kiểm tra đồ gá và các phương án gia
công quy trình cho bộ phận có thẩm quyền của Bên A để đánh giá và ký kết. Việc gia công và chế tạo sẽ không được
bắt đầu trước khi đánh giá và ký kết đối chiếu bởi các bộ phận của Changan được thực hiện; nếu không mọi tổn thất
phát sinh do đó sẽ do Bên B chịu
2) The time of tooling scheme evaluation shall be determined by both parties through negotiation. Party B shall submit

the documents and application of evaluation to competent department of Party A in 10 days advance. Any loss caused

by delay of OTT signing resulting from defect of scheme shall be borne by Party B.

Thời điểm đánh giá phương án dụng cụ do hai bên xác định thông qua thương lượng. Bên B sẽ nộp hồ sơ và đơn đề
nghị giám định cho bộ phận có thẩm quyền của Bên A trước 10 ngày. Bất kỳ tổn thất nào do chậm ký OTT do lỗi của
chương trình sẽ do Bên B chịu.
(4) Requirements on checking fixture: yêu cầu kiểm tra trên đồ gá

1) Important checking fixture list (Danh sách đồ gá kiểm tra quan trọng)

Specific checking fixtures should be provided for the frame assembly and each single part. See paragraph (1)

under 3.4.3 Tooling, Fixture, Mold, Checking Fixture for detailed requirements. Installation dimensions and profiles

affecting the product performance, assembling process and appearance should be inspected with special checking

fixture. Party B should provide detailed list of important checking fixtures before trial production.

Đồ gá kiểm tra chuyên dụng nên được cung cấp cho lắp ráp khung và từng bộ phận duy nhất. Xem đoạn (1) dưới

3.4.3 Dụng cụ, Đồ cố định, Khuôn, Kiểm tra đồ đạc để biết các yêu cầu chi tiết. Kích thước cài đặt và hồ sơ ảnh hưởng

đến hiệu suất sản phẩm, quá trình lắp ráp và hình thức cần được kiểm tra bằng vật cố kiểm tra đặc biệt. Bên B cần cung

cấp danh sách chi tiết các khuôn kiểm tra quan trọng trước khi sản xuất thử nghiệm.

1) Checking fixtures acceptance requirements: Yêu cầu chấp nhận của khuôn kiểm tra:

The supplier shall design checking fixtures and submit important checking fixture drawings for filing in Changan

Company. Changan Quality Department, STA and R&D Center shall be informed to participate in the inspection and

acceptance of checking fixtures. The supplier shall take charge of the measurement and management of checking

fixtures. The acceptance standards of checking fixture shall be implemented as per the inspection standards of Quality

Department. See Appendix A.2 to BJCA-ZL25-2012 Quality Management Procedures of Part and Components

Checking Fixtures for details.

Nhà cung cấp sẽ thiết kế đồ gá kiểm tra và nộp các bản vẽ đồ gá kiểm tra quan trọng để nộp tại Công ty Changan.

Phòng Chất lượng Changan, STA và Trung tâm R &D sẽ được thông báo để tham gia vào việc kiểm tra và nghiệm thu

đồ gá kiểm tra. Nhà cung cấp sẽ chịu trách nhiệm đo lường và quản lý kiểm tra đồ đạc. Các tiêu chuẩn nghiệm thu

kiểm tra đồ đạc phải được thực hiện theo tiêu chuẩn kiểm tra của Cục Chất lượng. Xem Phụ lục A.2 của BJCA-ZL25-

2012 Quy trình quản lý chất lượng của đồ đạc kiểm tra bộ phận và linh kiện để biết chi tiết.

3.4.4 Requirement on quality of sample piece and tooling part Yêu cầu về chất lượng của mảnh mẫu và bộ phận dụng

cụ
(1) Sample piece used for complete vehicle matching must be subject to DV test and meet all requirements on key and

important items. Full-dimension and basic performance test reports of sample piece shall be provided.

Mẫu được sử dụng để khớp xe hoàn chỉnh phải được kiểm tra DV và đáp ứng tất cả các yêu cầu về các mặt hàng chính

và quan trọng. Báo cáo kiểm tra hiệu suất đầy đủ và cơ bản của mẫu phải được cung cấp.

(2) The quality of tooling part welding shall be implemented as per the target dimensions and ramp-up plans given in

Requirement on Part and Component Dimension Engineering.

Chất lượng của hàn bộ phận dụng cụ phải được thực hiện theo kích thước mục tiêu và kế hoạch tăng tốc được đưa ra

trong Yêu cầu về Kỹ thuật kích thước bộ phận và thành phần.

(3) For the quality of key and important items in each delivery after CC, the PPK value shall be between 1.33 and 1.67.

The parameters used for PPK calculation shall be obtained through three-coordinate measurement. There shall be at

least 28 samples for each delivery.

Đối với chất lượng của các mặt hàng chính và quan trọng trong mỗi lần giao hàng sau CC, giá trị PPK sẽ nằm trong

khoảng từ 1,33 đến 1,67. Các thông số được sử dụng để tính PPK phải thu được thông qua phép đo ba tọa độ. Phải có ít

nhất 28 mẫu cho mỗi lần giao hàng.

3.4.5 Supply state description and transportation packaging requirements of sample:

Mô tả trạng thái cung cấp và yêu cầu đóng gói vận chuyển của mẫu

Transportation and on-line packaging requirements:

Yêu cầu vận chuyển và đóng gói trực tuyến:

(1) Party B shall design the transportation packaging and on-line packaging of parts and components as per the

quality protection requirements and quality control points of parts and components, and the packaging of

parts and components in supply state shall follow the requirements of Q/JD 3147-2011 General Technical

Specification for Packaging of Domestic Parts and Components.

Bên B sẽ thiết kế bao bì vận chuyển và đóng gói trực tuyến các bộ phận và linh kiện theo yêu cầu bảo vệ chất lượng và

điểm kiểm soát chất lượng của các bộ phận và linh kiện, và việc đóng gói các bộ phận và linh kiện ở trạng thái cung

cấp phải tuân theo các yêu cầu của Q/JD 3147-2011 Đặc điểm kỹ thuật chung cho bao bì các bộ phận và linh kiện

trong nước.

(2) Party B shall submit the packaging design scheme to Changan on time, and Changan will organize review.

Only after the scheme has passed the review, can PSW be signed.

Bên B sẽ đệ trình kế hoạch thiết kế bao bì cho Changan đúng thời hạn và Changan sẽ tổ chức xem xét. Chỉ sau khi

đề án đã vượt qua quá trình xem xét, PSW mới có thể được ký.

3.5 Delivery Inspection Rules Quy tắc kiểm tra giao hàng

The manufacture should prepare inspection score sheet and deliver the sheet with the sample of each part supply.

Nhà sản xuất nên chuẩn bị bảng điểm kiểm tra và cung cấp tờ với mẫu của từng bộ phận cung cấp.
3.6 Other Requirements: Các yêu cầu khác
3.6.1 Demands for export certification (North America or EU):Yêu cầu chứng nhận xuất khẩu (Bắc Mỹ hoặc EU):

(1) Legal requirements Yêu cầu pháp lý

(2) Certification method and submitted information list (including: Party A or Party B being in charge of product

certification and qualification requirements on certification organization)

Phương thức chứng nhận và danh sách thông tin nộp (bao gồm: Bên A hoặc Bên B phụ trách chứng nhận sản phẩm và

yêu cầu đủ điều kiện về tổ chức chứng nhận)

3.6.2 Marking requirements Yêu cầu nhận dạng

(1) Party B shall mark on the product (including the disassembled and spare parts) the logo of Party A, supplier’s code,

part number, batch No./traceability code, and submit the specific marking scheme to Party A for approval; the relevant

requirements shall be as per the parts drawings and Party A’s Q/JD 2486 Rules on Marking and Labeling of Parts and

Components for Changan Automobile. Within 15 years from the date of production of the whole vehicle, the

traceability file of the parts can be provided to Party A free of charge.

Bên B sẽ đánh dấu lên sản phẩm (bao gồm cả sản phẩm đã tháo rời và phụ tùng) logo của Bên A, mã số nhà cung cấp,

số bộ phận, mã lô/truy xuất nguồn gốc, đồng thời trình bên A phê duyệt phương án đánh dấu cụ thể; các yêu cầu liên

quan sẽ được thực hiện theo bản vẽ bộ phận và Quy tắc Q/JD 2486 của Bên A về đánh dấu và dán nhãn các bộ phận và

linh kiện cho ô tô Changan. Trong vòng 15 năm kể từ ngày sản xuất toàn bộ xe, hồ sơ truy xuất nguồn gốc của các bộ

phận có thể được cung cấp miễn phí cho Bên A.

(2) Party B shall hang the bar codes on the parts and components with accurate traceability as specified by Party A; the

coding rules and relevant requirements shall be according to the parts drawings and Party A’s Q/JD 2486 Rules on

Marking and Labeling of Parts and Components for Changan Automobile.

Bên B sẽ treo mã vạch trên các bộ phận, linh kiện có khả năng truy xuất nguồn gốc chính xác theo quy định của Bên A;

các quy tắc mã hóa và các yêu cầu liên quan phải tuân theo bản vẽ bộ phận và Quy tắc Q/JD 2486 của Bên A về đánh

dấu và dán nhãn các bộ phận và linh kiện cho ô tô Changan.

(3) Party A's written consent is required for special cases where marking cannot be made. Party B shall be responsible

for the traceability of the three-guarantee claim for the supplied parts and components and the after-sales parts, or

provide the record identification method. Party B shall be responsible for the consequences caused by the failure of

traceability or passing inspection performed by relevant national authority.


Cần có sự đồng ý bằng văn bản của Bên A đối với những trường hợp đặc biệt không thể đánh dấu. Bên B chịu trách

nhiệm truy xuất nguồn gốc của yêu cầu ba bảo lãnh đối với các bộ phận và linh kiện được cung cấp và các bộ phận sau

bán hàng, hoặc cung cấp phương pháp nhận dạng hồ sơ. Bên B sẽ chịu trách nhiệm về hậu quả gây ra bởi việc không

truy xuất nguồn gốc hoặc vượt qua kiểm tra được thực hiện bởi cơ quan quốc gia có liên quan.

(4) Party B shall comply with the requirements of QC/T 797-2008 Identification and Labeling for Automotive Plastic

Parts, Rubber Parts, Thermoplastic Parts and Elastic Parts for the Identification and Marking of Automotive

Materials, and label the automotive plastic part with a mass exceeding 100 grams, the rubber part with a mass

exceeding 200 grams, and thermoplastic elastomers.

Bên B phải tuân thủ các yêu cầu của QC / T 797-2008 Nhận dạng và ghi nhãn cho các bộ phận nhựa ô tô, bộ phận cao

su, bộ phận nhựa nhiệt dẻo và các bộ phận đàn hồi để nhận dạng và đánh dấu vật liệu ô tô, và dán nhãn phần nhựa ô tô

có khối lượng trên 100 gram, phần cao su có khối lượng vượt quá 200 gram, và chất đàn hồi nhiệt dẻo.

(5) Other marking requirements (fill in as per the actual condition of parts and components, such as the warning

marking and product model)

Các yêu cầu đánh dấu khác (điền vào theo tình trạng thực tế của các bộ phận và thành phần, chẳng hạn như đánh dấu

cảnh báo và kiểu sản phẩm)

The identification should be clearly visible, not easy to wear, and should not affect the function. The identification

should be permanent, without rust on the surface. The identification can be scaled up or down as the case may be.

Việc nhận dạng phải rõ ràng, không dễ đeo và không ảnh hưởng đến chức năng. Việc xác định phải là vĩnh viễn, không

có rỉ sét trên bề mặt. Việc nhận dạng có thể được thu nhỏ lên hoặc xuống tùy từng trường hợp.

Marking Content: Nội dung đánh dấu:


3.6.3 Miscellaneous Những phần khác

(1) Responsibility for product quality rectification.Trách nhiệm khắc phục chất lượng sản phẩm.

1) If Party B is responsible for the design and manufacturing of parts and components, Party B shall be fully

responsible for rectification of product quality (including design, molds and processes) except modeling changes.

1) Nếu Bên B chịu trách nhiệm thiết kế và sản xuất các bộ phận và linh kiện, Bên B sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về

việc khắc phục chất lượng sản phẩm (bao gồm cả thiết kế, khuôn mẫu và quy trình) trừ khi thay đổi mô hình.

2) If Party A (or the third party) undertakes design and Party B undertakes manufacturing, before receiving the design

data, Party B shall organize review and countersigning of the design data; once the design data freeze countersigning

form is signed, Party B shall be fully responsible for rectification of product quality (including design, molds and

processes) except modeling changes.

Nếu Bên A (hoặc bên thứ ba) đảm nhận thiết kế và Bên B đảm nhận sản xuất, trước khi nhận dữ liệu thiết kế, Bên B
phải tổ chức rà soát, ký đối chiếu dữ liệu thiết kế; Sau khi mẫu đơn phản đối đóng băng dữ liệu thiết kế được ký, Bên B
sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc khắc phục chất lượng sản phẩm (bao gồm cả thiết kế, khuôn mẫu và quy trình)
trừ khi thay đổi mô hình.

(2) For the disassembled parts to be supplied as expressly guaranteed for after-sales repair after discussion, Party B

shall ensure that the product performances, structure and appearance quality reach the same requirements as that of the

assembly and shall submit the product conformity certificate.

Đối với các bộ phận tháo rời được cung cấp như được đảm bảo rõ ràng cho việc sửa chữa sau bán hàng sau khi thảo

luận, Bên B phải đảm bảo rằng hiệu suất, cấu trúc và chất lượng hình thức của sản phẩm đạt được các yêu cầu tương tự

như của lắp ráp và phải nộp giấy chứng nhận hợp quy sản phẩm.

(3) Responsibilities, assessment, reward and punishment of the Supplier


Trách nhiệm, đánh giá, khen thưởng và trừng phạt của Nhà Cung cấp

The supplier should cooperate with national competent authorities and Changan on spot check of parts and

components or materials it supplied. The test work of spot check can be carried out by technical service organizations

entrusted by national competent authorities, or by qualified, independent third-party certification organization

recognized by both sides. If the parts and components or the materials do not meet the requirements of the first and

second articles of 2.2.4.2, or fail to implement the third article of 2.2.4.2, Changan will punish the supplier according to

relevant provisions of Methods for Supplier Evaluation Management and Assessment and the supplier shall cover all

fees of spot check. If this causes Changan's products fail to meet the requirements of SY-HB-14 Limitation and

Measurement Method of Prohibited and Restricted Substances for Changan Automobile (China), the supplier shall bear

all the losses caused thereby.

Nhà cung cấp nên hợp tác với các cơ quan có thẩm quyền quốc gia và Changan để kiểm tra tại chỗ các bộ phận và

thành phần hoặc vật liệu mà họ cung cấp. Công việc thử nghiệm kiểm tra tại chỗ có thể được thực hiện bởi các tổ chức

dịch vụ kỹ thuật được ủy thác bởi các cơ quan có thẩm quyền quốc gia hoặc bởi tổ chức chứng nhận bên thứ ba độc

lập, đủ điều kiện được cả hai bên công nhận. Nếu các bộ phận và thành phần hoặc vật liệu không đáp ứng các yêu cầu

của điều thứ nhất và thứ hai của 2.2.4.2, hoặc không thực hiện điều thứ ba của 2.2.4.2, Changan sẽ trừng phạt nhà cung

cấp theo các quy định có liên quan của Phương pháp quản lý và đánh giá nhà cung cấp và nhà cung cấp sẽ chi trả tất cả

các khoản phí kiểm tra tại chỗ. Nếu điều này khiến các sản phẩm của Changan không đáp ứng các yêu cầu của Phương

pháp đo lường và giới hạn SY-HB-14 đối với các chất bị cấm và hạn chế đối với ô tô Changan (Trung Quốc), nhà cung

cấp phải chịu mọi tổn thất do đó gây ra.

IV. Task and Time Requirements of Both Parties


Yêu cầu nhiệm vụ và thời gian của cả hai bên

Work Task Party A Party B Starting and Ending


Nhiệm vụ công việc Bên A Bên B Time
Thời gian bắt đầu và kết
thúc
3D layout data R S
Dữ liệu 3D
3D design R S
Thiết kế 3D
2D layout data R S
Dữ liệu 2D
2D design R S
Thiết kế 2D
2D drawing approval R S
Bản vẽ 2D được phê duyệt
DFMEA、PFMEA R R
Trial manufacturing of the sample S R
Sản xuất thử nghiệm mẫu
DV S R
PV S R
Complete vehicle matching R R
Hoàn thành kết hợp xe
Sample provision S R
Cung cấp mẫu
APQP report (as per the procedure document) S R
Báo cáo APQP (theo tài liệu thủ tục)
PPAP report is a (3)-level S R
Báo cáo PPAP là cấp độ (3)
Prototype/vehicle test R S
Thử nghiệm nguyên mẫu / xe
BOM of parts and components R S
BOM của các bộ phận và linh kiện
…… …… ……
... ... ...
Note: 1. R—responsibility S—assistance (Lưu ý: 1. R — trách nhiệm S — hỗ trợ)
2. Party B shall provide DFMEA and PFMEA documents which Party A can consult at any time.(Bên B sẽ

cung cấp các tài liệu DFMEA và PFMEA mà Bên A có thể tham khảo bất cứ lúc nào.)

V. Submission of Deliverables (Nộp sản phẩm bàn giao)


5.1 Date for Party A to Provide Deliverables to Party B:
Ngày Bên A cung cấp sản phẩm bàn giao cho Bên B:

5.1.1 Development target (including quality target): delivery date: within five working days after contract signing

Mục tiêu phát triển (bao gồm cả mục tiêu chất lượng): ngày giao hàng: trong vòng năm ngày làm việc sau khi ký hợp

đồng

5.1.2 Performance indexes and acceptance methods: delivery date: within five working days after contract signing

Chỉ số hiệu suất và phương thức chấp nhận: Ngày giao hàng: trong vòng nămngày làm việc sau khi ký hợp đồng

5.1.3 Technical and other requirements: delivery date: within five working days after contract signing

Yêu cầu kỹ thuật và các yêu cầu khác: ngày giao hàng: trong vòng năm ngày làm việc sau khi ký hợp đồng

5.1.4 Product data or boundary conditions: delivery date: within five working days after contract signing

Dữ liệu sản phẩm hoặc điều kiện ranh giới: ngày giao hàng: trong vòng năm ngày làm việc sau khi ký hợp đồng
5.2 Deliverables provided by party B to party A and date:

Sản phẩm bàn giao do bên B cung cấp cho bên A và ngày:

5.2.1 Development plan (including the quality plan) recognized by Party A: delivery date: within five working days

after contract signing

Kế hoạch phát triển (bao gồm cả kế hoạch chất lượng) được Bên A công nhận: ngày giao hàng: trong vòng năm ngày

làm việc sau khi ký hợp đồng

5.2.2 Product commutation document: time of delivery: within two working days after communication

Tài liệu giao hoán sản phẩm: thời gian giao hàng: trong vòng hai ngày làm việc sau khi thảo luận

5.2.3 CAMDS data recognized by Party A: delivery date: within five working days after contract signing

Dữ liệu CAMDS được Bên A công nhận: ngày giao hàng: trong vòng năm ngày làm việc sau khi ký hợp đồng

5.2.4 Prohibited and restricted substance test reports recognized by Party A: delivery date: within five working days

after contract signing.

Báo cáo kiểm tra chất cấm và hạn chế được Bên A công nhận: ngày giao hàng: trong vòng năm ngày làm việc sau khi

ký hợp đồng.

5.2.5 Other information (including): delivery date: within five working days after contract signing

Các thông tin khác (bao gồm): ngày giao hàng: trong vòng năm ngày làm việc sau khi ký hợp đồng

5.2.5.1 If the product is designed by Party A, Party B shall provide PFMEA of the product. If the product is designed

by Party B, Party B shall provide both PFMEA and DFMEA.

Nếu sản phẩm do Bên A thiết kế, Bên B sẽ cung cấp PFMEA của sản phẩm. Nếu sản phẩm do Bên B thiết kế, Bên B sẽ

cung cấp cả PFMEA và DFMEA.

5.2.5.2 Part BOM: (Note: conversion diagram parts, approved drawing parts, safety parts, performance parts, general

parts, vulnerable parts and service life): (suitable for black box or gray box parts)

Phần BOM: (Lưu ý: các bộ phận sơ đồ chuyển đổi, bộ phận bản vẽ đã được phê duyệt, bộ phận an toàn, bộ phận hiệu
suất, bộ phận chung, bộ phận dễ bị tổn thương và tuổi thọ): (thích hợp cho các bộ phận hộp đen hoặc hộp xám)

5.2.5.3 Provide the type test report according to the product development technical requirements.

Cung cấp báo cáo kiểm tra loại theo yêu cầu kỹ thuật phát triển sản phẩm.

5.2.5.4 Sample (including full-scale, accurate measurement and material testing reports):
Mẫu (bao gồm báo cáo đo lường và thử nghiệm vật liệu toàn diện, chính xác):

First time (simple tooling sample): 5 pieces/set; delivery date: as per required by project progress; Quality control
index: All key and important items must meet the requirements, with the full-size and performance test reports
attached.
Lần đầu tiên (mẫu dụng cụ đơn giản): 5 miếng / bộ; ngày giao hàng: theo yêu cầu của tiến độ dự án; Chỉ số kiểm soát
chất lượng: Tất cả các mục chính và quan trọng phải đáp ứng các yêu cầu, với các báo cáo kiểm tra kích thước đầy đủ
và hiệu suất kèm theo.

Second time (tooling sample): 5 pieces/set; delivery date: as per required by project progress; Quality control index:

All key and important items must meet the requirements, with the full-size and performance test reports attached.

Lần thứ hai (mẫu dụng cụ): 5 cái/bộ; ngày giao hàng: theo yêu cầu của tiến độ dự án; Chỉ số kiểm soát chất lượng: Tất

cả các mục chính và quan trọng phải đáp ứng các yêu cầu, với các báo cáo kiểm tra kích thước đầy đủ và hiệu suất kèm

theo.

Third time (tooling sample): 5 pieces/set; delivery date: as per required by project progress; Quality control index: All

items must meet the requirements, with the full-size and performance test reports attached.

Lần thứ ba (mẫu dụng cụ): 5 cái/bộ; ngày giao hàng: theo yêu cầu của tiến độ dự án; Chỉ số kiểm soát chất lượng: Tất

cả các mặt hàng phải đáp ứng các yêu cầu, với các báo cáo kiểm tra kích thước đầy đủ và hiệu suất kèm theo.

5.2.5.5 Sample bench test report: delivery date: as per required by project progress

Báo cáo thử nghiệm băng ghế dự bị mẫu: ngày giao hàng: theo yêu cầu của tiến độ dự án

5.2.5.6 Others; delivery date: as per required by project progress

Khác; Ngày giao hàng: Theo yêu cầu của tiến độ dự án

5.2.5.7 Free accepted samples: 5 pieces/set.Mẫu được chấp nhận miễn phí: 5 miếng / bộ.

VI. Requirements for Data Exchange Between Both Parties

Yêu cầu trao đổi dữ liệu giữa hai bên


6.1 Requirements of product data delivered by Party B to Party A

Yêu cầu về dữ liệu sản phẩm do Bên B giao cho Bên A


To design the product for the project, Party B must adopt the copyrighted 3D design software designated

by Party A. The final product data submitted by Party B to Party A shall be in electronic files. The product data

required to be provided includes 3D data and 2D data, and the format shall meet requirements of the following

paragraphs:

Để thiết kế sản phẩm cho dự án, Bên B phải áp dụng phần mềm thiết kế 3D có bản quyền do Bên A chỉ

định. Dữ liệu sản phẩm cuối cùng do Bên B nộp cho Bên A sẽ ở dạng hồ sơ điện tử. Dữ liệu sản phẩm được yêu

cầu cung cấp bao gồm dữ liệu 3D và dữ liệu 2D và định dạng phải đáp ứng các yêu cầu của các đoạn sau:
6.1.1 The 3D data format must be in .CATPart format or .CATProduct format done by CATIA V5 R21 software

(such as .prt and .asm formats done by Pro/E or CATIA software) (single part file and assembly file, including

the modeling process).

Định dạng dữ liệu 3D phải ở định dạng . Định dạng CATPart hoặc . Định dạng CATProduct được thực hiện bởi

phần mềm CATIA V5 R21 (chẳng hạn như định dạng .prt và .asm được thực hiện bởi phần mềm Pro / E hoặc

CATIA) (tệp một phần và tệp lắp ráp, bao gồm cả quá trình mô hình hóa).

6.1.2 2D data (including the product part drawing and assembly drawing) shall be in .CATDrawing format done

by CATIA V5 R21 software (such as .dwg format or an editable format done by AutoCAD 2007), and it is

required that different layers be set for different line types.

Dữ liệu (bao gồm bản vẽ chi tiết sản phẩm và bản vẽ lắp ráp) phải ở định dạng . Định dạng CATDrawing được

thực hiện bởi phần mềm CATIA V5 R21 (chẳng hạn như định dạng .dwg hoặc định dạng có thể chỉnh sửa được

thực hiện bởi AutoCAD 2007) và yêu cầu các đường layers phải được thiết lập các kiểu khác nhau

6.1.3 Format requirements for other special data (such as matched data): (fill in if necessary): The test report of

prohibited substances must be in .pdf format and attached with the fresh seal of the third party test agency.

Party B shall allow the third party test agency to directly provide Party A with the electronic version of

prohibited and restricted substance test report (.pdf format).

Yêu cầu về định dạng đối với dữ liệu đặc biệt khác (chẳng hạn như dữ liệu phù hợp): (điền nếu cần): Báo cáo

kiểm nghiệm các chất bị cấm phải ở định dạng .pdf và kèm theo con dấu mới của cơ quan kiểm nghiệm bên

thứ ba. Bên B sẽ cho phép cơ quan kiểm nghiệm bên thứ ba trực tiếp cung cấp cho Bên A phiên bản điện tử

của báo cáo kiểm tra chất cấm và hạn chế (định dạng .pdf).

6.2 Format Requirements of Three-dimensional Data Provided by Party A to Party B

Yêu cầu định dạng dữ liệu ba chiều do Bên A cung cấp cho Bên B
With the 3D design software owned by Party B, Party A shall correspondingly provide the 3D data in .CATPart or

.CATProduct format done by CATIA V5 R21, as well as 3D data in .STP format (STEP203 standard, including SOLID

and SHEET).
Với phần mềm thiết kế 3D thuộc sở hữu của Bên B, Bên A sẽ cung cấp tương ứng dữ liệu 3D trong . CATPart hoặc

. Định dạng CATProduct được thực hiện bởi CATIA V5 R21, cũng như dữ liệu 3D trong . Định dạng STP (tiêu chuẩn

STEP203, bao gồm SOLID và SHEET).

6.3 Approval of Party B’s part drawing by Party A

Chấp thuận bản vẽ một phần của Bên B bởi Bên A

Party A approves the internal part drawings of the black box and gray box parts according to the part BOM.

Unapproved drawings shall not be submitted for PSW signing of Party A. (Applicable to gray box part)

Bên A phê duyệt bản vẽ phần bên trong của hộp đen và các bộ phận hộp màu xám theo phần BOM. Bản vẽ chưa

được phê duyệt sẽ không được nộp để ký PSW của Bên A. (Áp dụng đối với phần hộp màu xám)

Production part approval process: Quá trình phê duyệt sản xuất sản phẩm của doanh nghiệp

6.3.1 Approval method I: After internal review and signing by Party B, Party B submits 2 drawings for second-

level review & signing approval with Party A, and stamps the special seal "Data Approval by Changan

Automotive Engineering Research Institute". After the approval is completed, 1 drawing will be returned to

Party B and 1 drawing is kept by Party A.

Phương thức phê duyệt I: Sau khi xem xét nội bộ và ký kết bởi Bên B, Bên B nộp 2 bản vẽ để xem xét cấp hai
& ký phê duyệt với Bên A, và đóng dấu đặc biệt "Phê duyệt dữ liệu của Viện nghiên cứu kỹ thuật ô tô
Changan". Sau khi phê duyệt xong, 1 bản vẽ sẽ được trả lại cho bên B và 1 bản vẽ do bên A giữ.

Approval method II: After internal review and signing by Party B, Party B submits 1 drawing for review &

signing approval with Party A, and stamps the special seal "Data Approval by Changan Automotive

Engineering Research Institute". Party A does not keep the drawings. (If this method is selected, the

Director/Project Leader/Leader of Institute in Charge shall be informed to approve as per No. 001 of QXS Zi

200906 about the supplier drawing approval management.)

Phương thức phê duyệt II: Sau khi bên B xem xét nội bộ và ký kết, Bên B nộp 1 bản vẽ để xem xét & ký phê

duyệt với Bên A, đồng thời đóng dấu đặc biệt "Phê duyệt dữ liệu của Viện nghiên cứu kỹ thuật ô tô Changan".

Bên A không giữ bản vẽ. (Nếu phương thức này được chọn, Giám đốc / Trưởng dự án / Lãnh đạo Viện phụ
trách sẽ được thông báo để phê duyệt theo số 001 của QXS Zi 200906 về quản lý phê duyệt bản vẽ của nhà

cung cấp.)

6.3.2 Control method: When Party A conducts PSW signing, the STA Department of Party A shall examine whether the

drawing has been approved, and such approval shall be taken as a necessary condition for signing.

Phương thức kiểm soát: Khi Bên A tiến hành ký PSW, Phòng STA của Bên A sẽ kiểm tra xem bản vẽ đã được
phê duyệt chưa, và việc phê duyệt đó sẽ được coi là điều kiện cần thiết để ký.

6.4 Requirements on product data transmission

Yêu cầu về truyền dữ liệu sản phẩm

Party A and Party B shall adopt the supplier data issuing platform provided by Party to conduct quick receiving and

sending of product data and information exchange.

Bên A và Bên B sẽ thông qua nền tảng phát hành dữ liệu nhà cung cấp do Bên cung cấp để tiến hành nhận và
gửi nhanh dữ liệu sản phẩm và trao đổi thông tin.

6.4.1 If Party B already has a supplier data distribution platform account, it can continue to use.

Nếu Bên B đã có tài khoản nền tảng phân phối dữ liệu nhà cung cấp thì có thể tiếp tục sử dụng.

6.4.2 If Party B does not have a supplier data distribution platform account, Party B shall provide relevant information

to Party A within one month after the signing of the product development contract to complete the application

procedure.

Nếu Bên B không có tài khoản nền tảng phân phối dữ liệu nhà cung cấp, Bên B sẽ cung cấp các thông tin liên quan cho

Bên A trong vòng một tháng sau khi ký hợp đồng phát triển sản phẩm để hoàn tất thủ tục đăng ký.

6.5 Confidentiality agreement for data Transmission between Party A and Party B:
Thỏa thuận bảo mật dữ liệu Truyền tải giữa Bên A và Bên B:

6.5.1 Both Party A and Party B shall appoint special persons to take charge of the instant transmission and reception of

data in the supplier data distribution system.

Cả Bên A và Bên B sẽ cử người đặc biệt chịu trách nhiệm về việc truyền và nhận dữ liệu tức thì trong hệ thống phân
phối dữ liệu của nhà cung cấp.
6.5.2 Data shall be processed or backed up immediately after the transmission and reception of data are completed, and

the data in the system shall be cleared regularly.

Dữ liệu phải được xử lý hoặc sao lưu ngay sau khi hoàn thành việc truyền và nhận dữ liệu và dữ liệu trong hệ thống

phải được xóa thường xuyên.


VII. Test Requirements
Yêu cầu kiểm tra
Party B must have sufficient and qualified test equipment to meet Party A's technical specifications and testing

requirements. Party A shall evaluate the test equipment of Party B according to requirements, and provide the test

report and conclusions. According to the needs of the Project, Party A has the right to request Party B to have the test

done by a designated third-party testing organization (or a state-approved testing center). Party B shall be responsible

for the test result (ensure that there is no false).

Bên B phải có đầy đủ và đủ điều kiện thiết bị kiểm tra đáp ứng các thông số kỹ thuật và yêu cầu thử nghiệm của Bên A.
Bên A sẽ đánh giá thiết bị thử nghiệm của Bên B theo yêu cầu, đồng thời cung cấp báo cáo thử nghiệm và kết luận.
Theo nhu cầu của Dự án, Bên A có quyền yêu cầu Bên B thực hiện thử nghiệm bởi một tổ chức thử nghiệm bên thứ ba
được chỉ định (hoặc một trung tâm thử nghiệm được nhà nước phê duyệt). Bên B chịu trách nhiệm về kết quả kiểm tra
(đảm bảo không có sai).

7.1 Test of Sample Vehicle/Prototype

Thử nghiệm xe mẫu / nguyên mẫu

During test of the sample vehicle/prototype, if any test item is unaccepted, which is due to the improper design or

manufacturing process adopted by Party B during product development, leading to non-conformance of the sample to

the agreed technical requirements, Party B shall improve the improper design or manufacturing process according to

the time requirement put forward by Party A, and meanwhile, Party B shall bear the cost needed for the retesting by the

same test agency.

Trong quá trình thử nghiệm xe/nguyên mẫu xe, nếu bất kỳ hạng mục thử nghiệm nào không được chấp nhận, đó là

do thiết kế hoặc quy trình sản xuất không phù hợp được Bên B áp dụng trong quá trình phát triển sản phẩm, dẫn đến

mẫu không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật đã thỏa thuận, Bên B sẽ cải tiến thiết kế hoặc quy trình sản xuất không phù

hợp theo yêu cầu thời gian do Bên A đưa ra, và trong khi đó, Bên B sẽ chịu chi phí cần thiết cho việc thử nghiệm lại

bởi cùng một đơn vị thử nghiệm.

7.2 Acceptance of Samples


Chấp nhận mẫu

7.2.1 Before supplying the sample, Party B must carry out the test of parts and components according to the product

development technical requirements and all supplementary requirements (if any) thereto. The test of parts and

components shall be carried out in a state-approved testing organization, or in other organizations (or Party B) that
meet the test conditions with the consent of Party A, but Party B shall notify Party A in advance before the test. Party A

has the right to participate in and record the whole test process.

Trước khi cung cấp mẫu, Bên B phải tiến hành thử nghiệm các bộ phận, linh kiện theo yêu cầu kỹ thuật phát triển sản

phẩm và tất cả các yêu cầu bổ sung (nếu có). Việc thử nghiệm các bộ phận, linh kiện sẽ được thực hiện tại một tổ chức

thử nghiệm được nhà nước phê duyệt, hoặc tại các tổ chức khác (hoặc Bên B) đáp ứng các điều kiện thử nghiệm với sự

đồng ý của Bên A, nhưng Bên B phải thông báo trước cho Bên A trước khi thử nghiệm. Bên A có quyền tham gia và

ghi lại toàn bộ quá trình kiểm tra.

7.2.2 Party B shall provide Party A with a qualified test report (original). At the same time, the sample provided by

Party B shall meet all drawings, materials and product development technical requirements provided or approved by

Party A, and Party A will carry out factory acceptance for the sample provided by Party B. The samples accepted as

qualified shall be put onto the sample machine/vehicle for trial assembling.

Bên B sẽ cung cấp cho Bên A một báo cáo thử nghiệm đủ điều kiện (bản chính). Đồng thời, mẫu do Bên B cung cấp
phải đáp ứng tất cả các bản vẽ, vật liệu và yêu cầu kỹ thuật phát triển sản phẩm do Bên A cung cấp hoặc phê duyệt, và
Bên A sẽ tiến hành nghiệm thu tại nhà máy đối với mẫu do Bên B cung cấp. Các mẫu được chấp nhận là đủ điều kiện
sẽ được đưa vào máy / phương tiện mẫu để lắp ráp thử nghiệm.

7.2.3 The complete vehicle announcement, 3C, environmental protection test, collision safety test, road reliability

test/bench test shall be organized by Party A in accordance with provisions. If the test fails due to Party B's product

problems, Party B shall be assessed as per the Supplier Assessment Management Procedure of Party A and shall bear

the expenses incurred by Party A in organizing the test.

Việc công bố xe hoàn chỉnh, 3C, kiểm tra bảo vệ môi trường, kiểm tra an toàn va chạm, kiểm tra độ tin cậy đường

bộ/kiểm tra băng ghế dự bị do Bên A tổ chức theo quy định. Nếu thử nghiệm không thành công do vấn đề sản phẩm

của Bên B, Bên B sẽ được đánh giá theo Quy trình quản lý đánh giá nhà cung cấp của Bên A và sẽ chịu các chi phí

phát sinh của Bên A trong việc tổ chức thử nghiệm.

7.3 Product Certificate


Giấy chứng nhận sản phẩm
After all the testing items stipulated in Clauses 1 and 2 in Article 3 are completed by Party B and passed, and

Party B completes the confirmation of batch production conditions and passes PSW signing (STA) according to the

requirements of Production Part Approval Procedure of Supplier under Changan Special Requirements, which Party B
has clearly known, Party B can provide formal production parts to Party A. After the parts pass the factory acceptance

by Party A (Inspection Section of Quality Department), Party B's products will be judged as qualified, and a product

qualification report will be issued to Party B.

Sau khi tất cả các hạng mục thử nghiệm quy định tại Khoản 1 và 2 Điều 3 được Bên B hoàn thành và thông qua, Bên B
hoàn thành việc xác nhận điều kiện sản xuất hàng loạt và thông qua ký PSW (STA) theo yêu cầu của Quy trình phê
duyệt bộ phận sản xuất của Nhà cung cấp theo Yêu cầu đặc biệt của Changan, mà Bên B đã biết rõ, Bên B có thể cung
cấp các bộ phận sản xuất chính thức cho Bên A. Sau khi các bộ phận vượt qua sự chấp nhận của nhà máy bởi Bên A
(Phòng Kiểm tra của Cục Chất lượng), các sản phẩm của Bên B sẽ được đánh giá là đủ điều kiện, và một báo cáo chất
lượng sản phẩm sẽ được cấp cho Bên B.
VII. Miscellaneous

Nhiều thứ khác

Party A shall provide relevant technical data for Party B as per the development progress and time. However, in

special circumstances, Party A has the right to adjust the tender (including tender, competitive tender) and adjust

relevant clauses of the product development technical requirements accordingly. Party B is responsible for providing

products that meet Party A's technical requirements to Party A on time and in good quality in accordance with the

technical requirements for developing this product. If systemic or batch problems occur in the product and/or the

vehicles equipped with this product, or the vehicles are asked to be recalled due to the manufacturing defects of Party

B, Party B shall compensate the economic losses caused to Party A and bear the corresponding legal responsibilities. If

Party A fails to provide products (including sample piece, part and component, material and service) as per

requirements in the formal agreement with Changan, and causes loss of Changan, Changan will execute performance

evaluation and claim for compensation in accordance with Claim Management Procedures of Product Development

Process of Chongqing Changan Automobile Co., Ltd.

Bên A sẽ cung cấp các dữ liệu kỹ thuật liên quan cho Bên B theo tiến độ và thời gian phát triển. Tuy nhiên, trong

trường hợp đặc biệt, Bên A có quyền điều chỉnh hồ sơ dự thầu (bao gồm đấu thầu, đấu thầu cạnh tranh) và điều chỉnh

các điều khoản liên quan của yêu cầu kỹ thuật phát triển sản phẩm cho phù hợp. Bên B có trách nhiệm cung cấp các

sản phẩm đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của Bên A cho Bên A đúng thời hạn và chất lượng tốt phù hợp với yêu cầu kỹ thuật

để phát triển sản phẩm này. Nếu xảy ra sự cố hệ thống hoặc hàng loạt trong sản phẩm và/hoặc xe được trang bị sản

phẩm này, hoặc xe bị yêu cầu triệu hồi do lỗi sản xuất của Bên B, Bên B sẽ bồi thường thiệt hại kinh tế gây ra cho Bên

A và chịu trách nhiệm pháp lý tương ứng. Nếu Bên A không cung cấp sản phẩm (bao gồm cả mảnh mẫu, bộ phận và

linh kiện, vật liệu và dịch vụ) theo yêu cầu trong thỏa thuận chính thức với Changan, và gây tổn thất cho Changan,

Changan sẽ thực hiện đánh giá hiệu suất và yêu cầu bồi thường theo Quy trình quản lý khiếu nại của Quy trình phát

triển sản phẩm của Chongqing Changan Automobile Co., Ltd.


签名
Signature

甲方代表: (合同章) 乙方代表:(合同章)

Representative of Party A: (Contract seal) Party B’s representative: (Contract Seal)

日期: 日期:

Date: Date:
附件 《产品开发过程损失索赔条款》
Annex: Damage Claim Clauses for Product Development Process
Phụ lục: Điều khoản yêu cầu bồi thường thiệt hại cho quá trình phát triển sản phẩm
IX. Content and Requirements of the Bidding Documents (to be deleted when signing the contract)

Nội dung và yêu cầu của hồ sơ mời thầu (sẽ bị xóa khi ký hợp đồng)

Instruction to Bidders: Hướng dẫn Nhà thầu:

The bidder shall review the Product Development Technical Requirements, formulate a complete technical

scheme and a development plan, including (but not limited to) at least the following content:

Nhà thầu phải xem xét các yêu cầu kỹ thuật phát triển sản phẩm, xây dựng sơ đồ kỹ thuật hoàn chỉnh và kế hoạch phát
triển, bao gồm (nhưng không giới hạn) ít nhất các nội dung sau:
9.1 Introduction to bidder enterprise*

Giới thiệu về doanh nghiệp đấu thầu*

● Description on production of similar products

Mô tả sản xuất các sản phẩm tương tự

9.2 Technical requirement analysis and technical proposal, i.e.:

Phân tích yêu cầu kỹ thuật và đề xuất kỹ thuật, tức là:

● Comparative analysis on the current technical level of bidder and the requirements of the project, with relevant

standards, specifications and test report description provided or shown.

Phân tích so sánh về trình độ kỹ thuật hiện tại của nhà thầu và các yêu cầu của dự án, với các tiêu chuẩn, thông số kỹ
thuật và mô tả báo cáo thử nghiệm có liên quan được cung cấp hoặc hiển thị.
● Technical scheme description.

Mô tả sơ đồ kỹ thuật.

● Technical measures meeting the requirements of the project.

Các biện pháp kỹ thuật đáp ứng yêu cầu của dự án.

● Performance description of key parts and qualification requirements of sub-supplier.

Mô tả hiệu suất của các bộ phận chính và yêu cầu trình độ của nhà cung cấp phụ.

● Suggestions on the project.

Gợi ý về dự án.

9.3 Development mode*

Chế độ phát triển*

Be sure to describe the development type as new or improved; improved development shall involve performance

improvement or structural improvement.

Hãy chắc chắn mô tả loại hình phát triển là mới hoặc cải tiến; Cải thiện phát triển sẽ liên quan đến cải thiện hiệu suất

hoặc cải tiến cơ cấu.

9.4 Description of Development Team

Mô tả về Nhóm phát triển


● Introduction of the development team composition of the bidder.

Giới thiệu thành phần nhóm phát triển của nhà thầu.

● Personnel and division of labor of the project development team (the bidder shall appoint engineers with more than 5

years of relevant working experience and with a senior professional title or an administrative leader with a relatively

high position as the person in charge of the parts development project).

Nhân sự và phân công lao động của nhóm phát triển dự án (nhà thầu phải cử kỹ sư có trên 5 năm kinh nghiệm làm việc
có liên quan và có chức danh chuyên môn cao cấp hoặc lãnh đạo hành chính có vị trí tương đối cao làm người phụ
trách dự án phát triển bộ phận).
9.5 Technical Support/Source

If there is external technical support/source, the following situations shall be described:

Nếu có nguồn / hỗ trợ kỹ thuật bên ngoài, các tình huống sau đây sẽ được mô tả:

● Introduction of the technical supporter (including the overall condition, development capacity, development

experience, etc.);

Giới thiệu người hỗ trợ kỹ thuật (bao gồm điều kiện chung, năng lực phát triển, kinh nghiệm phát triển, v.v.);
● Method of cooperation with the technical supporter;

Phương thức hợp tác với người hỗ trợ kỹ thuật;


● Thinking on cooperation of the project;

Tư duy hợp tác của dự án;

● Content supported by the technical supporter.

Nội dung được hỗ trợ bởi người hỗ trợ kỹ thuật.

9.6 Development Network Plan*

Kế hoạch mạng lưới phát triển*

9.7 Statement for Development Expenses

Báo cáo chi phí phát triển

9.8 Whether agree to send personnel (itself or technical support party) to Party A or foreign countries for

collaborative design at the request of Party A (at its own expense)*

Có đồng ý cử nhân sự (chính mình hoặc bên hỗ trợ kỹ thuật) cho Bên A hoặc nước ngoài để hợp tác thiết kế theo yêu
cầu của Bên A (bằng chi phí của mình)*
9.9 Information Provided for Supply

Thông tin được cung cấp của nhà cung cấp

9.10 Quotation (see Quotation List); quotation for the secondary supporting parts defined by Party A or according to

the details listed in the Quotation List.*

Báo giá (xem Danh sách báo giá); báo giá cho các bộ phận hỗ trợ thứ cấp do Bên A xác định hoặc theo các chi tiết

được liệt kê trong Bảng báo giá.*


9.11 Response to tender requirements (if agree, make a “√”; if disagree, make a “×” and explain) (tender

requirements can be added based on the characteristics of the product)

Đáp ứng các yêu cầu đấu thầu (nếu đồng ý, hãy lập "√"; nếu không đồng ý, hãy lập "×" và giải thích) (yêu cầu đấu

thầu có thể được thêm vào dựa trên các đặc tính của sản phẩm)

Bid invitation requirements Response Description


No
Yêu cầu đối với thư mời thầu Phản hồi Mô tả

Technical requirement
I
Yêu cầu kĩ thuật

Performance/technical index
1
Chỉ số hiệu suất/kỹ thuật
Structure type
2
Loại cấu trúc

Functions of parts and components


3
Chức năng của các bộ phận và
thành phần
Boundary dimensions
4
Kích thước đường bao

Materials and manufacturing


5
Vật liệu và sản xuất

Mass (weight)
6
Khối lượng (trọng lượng)
Appearance
7
Bề ngoài

Limitation to secondary supporting

parts
8
Giới hạn đối với các bộ phận hỗ trợ

thứ cấp

Test content and specifications

9 Nội dung thử nghiệm và thông số

kỹ thuật

10 Supply state description and

transportation packaging
requirements of sample

Mô tả trạng thái cung cấp và yêu

cầu đóng gói vận chuyển của mẫu

Checking fixture
11
Đồ gá kiểm tra

Requirements on Tooling, Fixtures

12 and Molds

Yêu cầu về dụng cụ, đồ đạc và


khuôn mẫu
Requirements on quality of sample

and tooling part


13
Yêu cầu về chất lượng mẫu và bộ

phận dụng cụ

Others
14
Khác

Limiting conditions
II
Điều kiện giới hạn

Quantity of supply exclusively by

bidder
1
Số lượng cung cấp độc quyền bởi

nhà thầu

Amortization method of fixtures,

molds and checking fixtures


2
Phương pháp khấu hao đồ gá,

khuôn mẫu và đồ gá kiểm tra

Payment of deposit
3
Thanh toán tiền đặt cọc

3D data exchange format


4
Định dạng trao đổi dữ liệu 3D
Providing the quantity of accepted

5 sample for free

Cung cấp số lượng mẫu được chấp


nhận miễn phí
Quotation principles
6
Nguyên tắc báo giá

Progress requirement
7
Yêu cầu tiến độ

9.12 Technical Requirements for Party A


Yêu cầu kỹ thuật đối với Bên A
Annex I BOM of Parts Included in Assembly Parts and Components Belonging to Neither Black Nor Gray Box
Phụ lục I BOM của các bộ phận bao gồm trong các bộ phận lắp ráp và các thành phần không thuộc hộp đen hoặc hộp
màu xám

Number of Other
Net welding spot and requir
Qu Dimension Surface
weight Main length of weld ement
anti and Materi treatment Remar
Part (g) process seam (optional) s
S/N ty Specification al method ks
Name Trọng Quy trình Số điểm hàn và Các
Số Kích thước Vật Phương Nhận
Tên lượng chính chiều dài của yêu
lượ và đặc điểm liệu pháp xử lý xét
tịnh đường hàn(tùy cầu
ng kỹ thuật bề mặt
chọn) khác

(Note: 1 For parts requiring heat treatment, please fill in the Remarks column with

requirements on mechanical properties;

(Lưu ý: 1 Đối với các bộ phận cần xử lý nhiệt, vui lòng điền vào cột Nhận xét với yêu cầu về tính chất cơ học

   2. For parts requiring surface treatment, please fill in the Remarks column with requirements on corrosion resistance
of surface treatment;

Đối với các bộ phận yêu cầu xử lý bề mặt, vui lòng điền vào cột Ghi chú với các yêu cầu về khả năng chống ăn mòn
của xử lý bề mặt;

3. In Material column, please state the type and designation of materials.)


Trong cột Vật liệu, vui lòng nêu rõ loại và chỉ định của vật liệu.)

You might also like