Professional Documents
Culture Documents
Quy Trình Thu Ho CH M
Quy Trình Thu Ho CH M
THU GOM, BẢO QUẢN, NGHIỆM THU NGUYÊN LIỆU MỦ PHỤ, MỦ NƯỚC
CHẾ BIẾN CAO SU SVR, LY TÂM
Sơ đồ quy trình:
Khai thác
Phân loại
Thu gom Mủ phụ
Bảo quản
Bảo quản
Nghiệm
thu
Vận chuyển
1.KHAI THÁC
Phân loại
Loại Mô tả
Loại 1 Loại 2
Khối mủ lớn có hình Không lẫn các tạp chất dễ Có lẫn ít các tạp chất dễ thấy
dạng theo dụng cụ thấy như lá cây, vỏ cây, như lá cây, vỏ cây, côn
chứa, (mủ nước, mủ côn trùng, sợi bao PP, kim trùng, sợi bao PP, kim loại,
Mủ Đông tận thu được để đông tự loại, đất cát và các loại tạp đất cát và các loại tạp chất
nhiên hoặc đánh đông chất khác. khác
bằng Axit Fomic/
Acetic). DRC: ≥ 40 % DRC: < 40 %
Mủ tiếp tục chảy vào Không lẫn dây dẫn mủ và Có lẫn ít các tạp chất dễ thấy
chén sau khi đã trút các tạp chất dễ thấy như lá như lá cây, vỏ cây, côn
mủ; mủ đông đặc tự cây, vỏ cây, côn trùng, sợi trùng, sợi bao PP, kim loại,
Mủ Chén nhiên ở đáy chén. bao PP, kim loại, đất cát và đất cát và các tạp chất khác.
các loại tạp chất khác.
3. BẢO QUẢN
3.1 Mủ nước, Mủ ly tâm
3.1.1 Mủ nước
Mủ nước chế biến cao su SVR được bảo quản theo quy định sau:
Thời gian chống đông tối thiểu (giờ)
Biểu đồ hàm lượng chất bảo quản Amoniac - NH3 theo thời gian
8
7
7 6.5
6
6 5.5
5
5 4.5
4
4 3.5
3
3
2
1
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5
VNH3 (10 ÷ 11%) cần sử dụng cho 1000 lít mủ nước (lít)
Tùy thuộc thời gian thu gom, vận chuyển và các điều kiện cụ thể mà nông trường
quyết định liều lượng NH3 cần chống đông thích hợp. Nhưng phải bảo đảm pH mủ nước
< 9 đơn vị
Sau khi đã xác định thể tích NH3 cần dùng để bảo quản mủ nguyên liệu, ta chia
thành ba phần bằng nhau lần lượt cho vào tank/bồn chứa trước khi đi thu gom, sau khi
thu gom được ½ lượng mủ và phần còn lại cho vào sau khi đã gom xong.
Trường hợp đặc biệt: Đối với những phần cây, giống cây, ga mủ có nguy cơ cao
mủ bị đông/cám thì chia dung dịch NH3 theo tỉ lệ 50:50. Một phần bảo quản mủ trong
thùng chứa của công nhân, phần còn lại cho vào tank/bồn chứa mủ trong quá trình thu
gom.
Lưu ý:
Chỉ bảo quản khi mủ đang ổn định: mủ ở trạng thái lỏng tự nhiên, không bị lợn
cợn, cám.
Dung dịch NH3 sử dụng do Kho vật tư – Phòng KHĐT cấp có nồng độ từ 10 ÷
11% tương đương 18 độ Baumé.
Dung dịch NH3 là hóa chất dễ bay hơi, có mùi gây kích ứng nên khi tiếp xúc phải
có các biện pháp bảo hộ lao động phù hợp như: sử dụng găng tay, khẩu trang, kính
BHLĐ, ...
Các cá nhân được giao có trách nhiệm bảo quản nguyên liệu được giao.
Ghi chép đầy đủ hồ sơ sử dụng NH 3 trong ngày để phục vụ cho công tác quản lý
và truy xuất khi cần thiết.
3.1.2 Mủ ly tâm
Hóa chất: Chỉ sử dụng dung dịch NH3 10% do nhà máy Xuân Lập cung cấp.
Liều lượng: 40 lít NH3/1000 lít mủ nước
Cách sử dụng: Chia thể tích NH3 thành ba phần theo tỉ lệ lần lượt 50% cho vào
xô chứa mủ, 30% bồn/tank chứa mủ (trước khi trút mủ) và 20% còn lại cho vào bồn/tank
khi đã gom được ½ bồn/tank.
Lưu ý:
+ Nhà máy chịu trách nhiệm về hàm lượng và số lượng dung dịch NH3 đã cấp
phát cho nông trường có mủ chế biến cao su ly tâm.
+ Nồng độ dung dịch NH3 sử dụng bảo quản loại này tối thiểu là 10%. Không tự
ý pha thêm nước hoặc hóa chất khác vào dung dịch được giao.
+ Hồ sơ giao nhận chất bảo quản thể hiện rõ: Số lượng, nồng độ dung dịch được
cấp.
3.1 Mủ phụ
Nơi tồn trữ mủ Phụ phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào
nguyên liệu.
Tuyệt đối không ngâm mủ trong nước.
4.NGHIỆM THU
4.1 Yêu cầu
Điểm nghiệm thu, giao nhận mủ: sạch sẽ, thoáng mát và có mái che.
Cân (cân đồng hồ/ cân tiểu ly) sử dụng nghiệm thu: phải được bảo quản sạch sẽ,
để nơi cao ráo, thoáng mát.
4.2 Tiêu chuẩn nghiệm thu
4.2.1 Mủ nước
Nguyên liệu mủ nước chế biến cao su SVR phải đạt các yêu cầu sau:
Sau khi kiểm tra, đánh giá chất lượng mủ của từng công nhân, mủ sẽ được giao về nhà
máy để chế biến hoặc được xử lí bằng cách đánh đông ngay tại nông trường khi chất
lượng mủ xấu dưới sử chỉ đạo của ban lãnh đạo nông trường.
Lưu ý:
Khi nguyên liệu mủ giao về nhà máy chế biến cao su SVR có chất lượng không đạt
theo yêu cầu kỹ thuật mủ loại 1 hoặc loại 2, đại diện Phòng Quản lý Chất lượng phối hợp
cùng nhà máy chế biến lập biên bản và trả về cho đơn vị giao.
4.2.1.1 Mủ giao về nhà máy chế biến:
Cân và Lấy mẫu đại diện để xác định TSC/DRC cho từng công nhân, cho từng Tổ (khi
nhiều Tổ đổ chung vào 1 tank/bồn chứa).
Ghi nhận kết quả vào Sổ theo dõi sản lượng hàng ngày làm cơ sở cho quá trình xác định
sản lượng thực hiện trong ngày của từng công nhân, Tổ.
Lưu ý:
Sổ ghi chép rõ ràng, sạch sẽ, không được tẩy xóa hay bôi đen, không thực hiện
đúng sẽ được xem là vi phạm quản lý hồ sơ.
Hồ sơ về lấy mẫu, xác định TSC-DRC phải ghi chép rõ ràng, đầy đủ.
Trường hợp cần thiết các Tổ có thể nghiệm thu chéo với nhau.
Báo kết quả sản lượng thực hiện:
+ Từ kết quả từ nhà máy, tính hàm lượng cao su khô cho từng công nhân, Tổ trong
ngày (căn cứ trên DRC từ nhà máy và DRC được xác định của nông trường) không
để cuối tháng.
+ Định kỳ vào các ngày 10, 20 hàng tháng phải công khai bằng văn bản sản lượng
quy khô đến từng công nhân, Tổ.
4.2.1.2 Đánh đông mủ nước tại Nông trường.
Hóa chất: chỉ sử dụng Axit Fomic hoặc Axit Acetic
Pha loãng hóa chất:
Vn = V a
( Ca 1
Ca 2
−1
)
Trong đó:
+ Vn : là số lít nước cần dùng để pha loãng.
+ Ca1 : là nồng độ Axit ban đầu (Phòng KHĐT cung cấp).
+ Ca2 : là nồng độ Axit dùng đánh đông.
Cách đánh đông:
Trong xô 60 70 ml 75 85 ml
(4 lít mủ nước, DRC ~
25%)
4.2.2 Mủ latex
Các bước nghiệm thu nguyên liệu mủ ly tâm tương tự mủ nước dựa theo yêu cầu sau:
Lỏng tự nhiên, không lợn cợn, không có Không đạt một trong các
Trạng thái chỉ tiêu của Loại 1
mùi hôi.
Tạp chất Không lẫn tạp chất nhìn thấy được, lọc
YÊU CẤU KỸ THUẬT
Chỉ tiêu
Loại 1 Loại 2
5. VẬN CHUYỂN
5.1 Yêu cầu
Xe vận chuyển phải được kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng thường xuyên, định kỳ.
Tank/bồn chứa sử dụng để thu gom, vận chuyển mủ nước về nhà máy phải được vệ
sinh sạch sẽ hàng ngày bằng nước sạch đến khi không còn mủ dính lại của lần chứa mủ
trước.
5.2 Thực hiện
- Tổ trưởng Vận tải Nông trường:
Điều phối xe vận chuyển mủ theo yêu cầu căn cứ thực tế.
Giám sát việc kiểm tra, bảo trì, bảo dưỡng phương tiện vận chuyển, vệ sinh
tănk/bồn chứa mủ.
- Tài xế, phụ xe:
Thống nhất số lượng, chất lượng nguyên liệu mủ nước với tổ trưởng.
Đảm bảo mủ được vận chuyển nhanh về nhà máy để mủ luôn ở trạng thái tốt
nhất..
Quản lý, giữ gìn tốt phương tiện vận chuyển được giao.
Vệ sinh tank/bồn chứa trước và sau khi thu gom, vận chuyển mủ về nhà máy:
Định kỳ 14 ngày sau khi vệ sinh sạch bằng nước, sử dụng dung dịch NH 3 vệ sinh tank
một lần bằng cách sử dụng dung dịch NH3 10% xịt toàn bộ bề mặt
6. GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
Ban giám Đốc Nông trường có trách nhiệm giám sát và đánh giá việc áp dụng quy
trình.
Tổ trưởng giám sát trực tiếp và đánh giá việc tuân thủ quy trình tại bộ phận mình
phụ trách.
Kết quả giám sát, đánh giá phải được phản ảnh kịp thời cho Ban Giám Đốc Nông
trường.
Ban Giám Đốc Nông trường có trách nhiệm xem xét kết quả để có điều chỉnh cho
phù hợp.
Xí nghiệp Chế biến Cao su phối hợp cùng Phòng Quản Lý Chất Lượng xác nhận số
lượng, chất lượng mủ cho Nông trường. Đồng thời tổng hợp kết quả số lượng, chất lượng
nguyên liệu của các Nông trường để báo cáo Tổng Công ty.
Phòng Quản Lý Chất Lượng chủ trì phối hợp cùng Phòng Công nghiệp, Phòng Kỹ
thuật Cao su (nếu cần thiết) giám sát và đánh giá việc thực hiện quy trình để phản ảnh
cho Tổng Công Ty.