You are on page 1of 10

NGƯỜI CHƠI 1 ĐIỂM CAO 2500 NGƯỜI CHƠI 2

HỌC TIẾNG ANH THUI

THÊM MỘT MÔ TẢ NGẮN


QUAY LẠI TRANG CHƯƠNG TRÌNH

USED TO/BE USED TO/GET


USED TO
01 07 12

CHƯƠNG TRÌNH CÁC CHỦ ĐỀ ĐƯỢC ĐỀ CẬP

used to be used to get used to ;àm bài

Mẹo: Sử dụng các liên kết để đi đến một trang khác bên trong bản thuyết trình của bạn.

Cách thực hiện: Tô đoạn văn bản, nhấp vào biểu tượng liên kết trên thanh công cụ, và
chọn trang trong bản thuyết trình mà bạn muốn liên kết.
01 07 12

CẤU TRÚC USED TO + VERB: ĐÃ TỪNG, TỪNG


– CHỈ MỘT THÓI QUEN, MỘT HÀNH ĐỘNG
THƯỜNG XUYÊN XẢY RA TRONG QUÁ KHỨ VÀ
BÂY GIỜ KHÔNG CÒN NỮA.

QUAY LẠI TRANG CHƯƠNG TRÌNH


01 07 12

CẤU TRÚC USED TO + VERB: ĐÃ TỪNG, TỪNG


– CHỈ MỘT THÓI QUEN, MỘT HÀNH ĐỘNG
THƯỜNG XUYÊN XẢY RA TRONG QUÁ KHỨ VÀ
BÂY GIỜ KHÔNG CÒN NỮA.

I USED TO SMOKE A PACKET A DAY BUT I STOPPED TWO YEARS AGO. ( TRƯỚC
ĐÂY TÔI HÚT 1 GÓI THUỐC 1 NGÀY NHƯNG TỪ 2 NĂM TRỞ LẠI ĐÂY TÔI KHÔNG
HÚT THUỐC NỮA).
I USED TO DRIVE TO WORK BUT NOW I TAKE THE BUS. ( TRƯỚC ĐÂY TÔI THƯỜNG
LÁI XE ĐI LÀM NHƯNG HIỆN NAY TÔI ĐI LÀM BẰNG XE BUÝT).
– TÌNH TRẠNG / TRẠNG THÁI TRONG QUÁ KHỨ: USED TO CÒN THỂ HIỆN TÌNH TRẠNG
TRONG QUÁ KHỨ NHƯNG KHÔNG CÒN TỒN TẠI NỮA ĐƯỢC THỂ HIỆN BẰNG NHỮNG
ĐỘNG TỪ BIỂU HIỆN TRẠNG THÁI SAU: HAVE, BELIEVE, KNOW VÀ LIKE.
EX:
HE USED TO HAVE LONG HAIR BUT NOWADAYS THIS HAIR IS VERY SHORT.
(ANH TA ĐÃ TỪNG ĐỂ TÓC DÀI NHƯNG DẠO NÀY ANH ẤY ĐỂ TÓC RẤT NGẮN.)
I USED TO LIKE THE BEATLES BUT NOW I NEVER LISTEN TO THEM.
(TÔI ĐÃ TỪNG THÍCH NHÓM THE BEATLES NHƯNG BÂY GIỜ TÔI KHÔNG CÒN
NGHE NHẠC CỦA HỌ NỮA.) QUAY LẠI TRANG CHƯƠNG TRÌNH
QUAY LẠI TRANG CHƯƠNG TRÌNH 01 07 12

Dạng câu hỏi của Used to: DID(N'T) + SUBJECT + USE TO +...?
Ex:
NHÌN Did he use to work in the office very late at night?
(Anh ta có thường hay làm việc trong văn phòng rất trễ vào
buổi tối không?)
Dạng phủ định của Used to: SUBJECT+ DIDN'T +USE TO
Ex:

VIẾT We didn't use to be vegestarians. (Chúng tôi không từng


những người ăn chay.)
We didn't use to get up early when we were children.
(Chúng tôi không từng dậy sớm khi còn là những đứa trẻ.)

HỌC THUỘC
chẹp zô nè !!!!!!
Be used to: Đã quen với
BE USED TO BE USED TO + cụm danh từ / V-ing
Ex:
I am used to getting up early in the
morning. (Tôi đã quen với việc dậy sớm
vào buổi sáng).
He didn't complain about the noise
nextdoor. He was used to it. (Anh ta
không than phiền về tiếng ồn bên nhà
hàng xóm nữa. Anh ta đã quen với nó
rồi).
Nghĩa ngược lại của be used to la be NOT
used to: không quen với, chưa quen với
Ex:
I am not used to the new system in the
factory yet.
(Tôi vẫn chưa quen với hệ thống mới ở nhà
máy).

QUAY LẠI TRANG CHƯƠNG TRÌNH


chẹp zô nè !!!!!!

BE USED TO

QUAY LẠI TRANG CHƯƠNG TRÌNH


GET USED TO: DẦN
QUEN VỚI
GET USED TO + CỤM
DANH TỪ/ V-ING
EX:
- I GOT USED TO GETTING UP EARLY IN THE
MORNING. (TÔI ĐÃ QUEN DẦN VỚI VIỆC DẬY
SỚM BUỔI SÁNG.)
- AFTER A WHILE HE DIDN'T MIND THE
NOISE IN THE OFFICE, HE GOT USED TO IT.
(SAU MỘT THỜI GIAN KHÔNG ĐỂ Ý ĐẾN
TIẾNG ỒN TRONG VĂN PHÒNG THÌ ANH TA
QUEN DẦN VỚI NÓ.)
01 07 12

VÍ DỤ NÈ

QUAY LẠI TRANG CHƯƠNG TRÌNH

You might also like