Professional Documents
Culture Documents
1.1 - 1 Thuyết Minh - Chương 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8-12
1.1 - 1 Thuyết Minh - Chương 1, 2, 3, 5, 6, 7, 8-12
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
GÓI THẦU SỐ 4.1: TƯ VẤN KHẢO SÁT, THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG
CẢNG HÀNG KHÔNG
MỤC LỤC
1. CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO
1.1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ............................................................................................. 1-1
1.1.1. Các căn cứ luật ..........................................................................................................................1-1
1.1.2. Các căn cứ kỹ thuật ...................................................................................................................1-3
1.2. DANH MỤC CÁC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ĐƯỢC ÁP DỤNG ...................... 1-3
Mục lục - 1
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
4. CÔNG NĂNG SỬ DỤNG VÀ GIẢI PHÁP THIẾT KẾ (In và đóng thành hai
tập riêng)
4.1. THIẾT KẾ KỸ THUẬT MẶT BẰNG KHU BAY .................................................... 4.1-1
4.1.1. Đường Cất hạ cánh.................................................................................................................4.1-3
4.1.2. Đường lăn .............................................................................................................................4.1-19
4.1.3. Sân đỗ máy bay .....................................................................................................................4.1-58
4.2. THIẾT KẾ SAN NỀN ......................................................................................................... 4.2
4.2.1. Khối lượng công tác đất .............................................................................................................4.2-1
4.2.2. Cải thiện đất của dải đường cất hạ cánh và dải an toàn cuối đường cất hạ cánh (RESA) ........4.2-2
4.2.3. Công tác đất dải đường lăn ........................................................................................................4.2-2
4.2.4. Thoát nước dưới mặt đường .......................................................................................................4.2-2
4.3. THIẾT KẾ KẾT CẤU MẶT ĐƯỜNG KHU BAY ............................................................. 4.3
4.3.1. Tiêu chuẩn thiết kế mặt đường sân bay ......................................................................................4.3-1
4.3.2. Phân loại mặt đường ..................................................................................................................4.3-1
4.3.3. Thiết kế mặt đường khu bay .......................................................................................................4.3-2
4.3.4. Thi công mặt đường bê tông.....................................................................................................4.3-10
4.3.5. Xác minh mặt đường bê tông đường cất hạ cánh ở sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất.................4.3-12
4.4. ĐƯỜNG CÔNG VỤ KHU BAY VÀ KHU TẬP KẾT THIẾT BỊ PHỤC VỤ MẶT ĐẤT . . 4.4-1
4.4.1. Tổng quan đường công vụ khu bay .........................................................................................4.4-1
4.4.2. Phạm vi công việc và quy trình thiết kế ..................................................................................4.4-4
4.4.3. Các tài liệu tham chiếu ...........................................................................................................4.4-6
4.4.4. Tiêu chuẩn kỹ thuật thiết kế ....................................................................................................4.4-7
4.4.5. Giải pháp thiết kế đường ......................................................................................................4.4-16
4.5. CÁC CÔNG TRÌNH KHÁC ........................................................................................... 4.5-1
4.5.1. Các công trình cần thiết kế kỹ thuật (Hệ thống tiếp cận chính xác và hạ cánh – ILS/DME) .....4.5-1
4.5.2. Phòng xử lý bom mìn..................................................................................................................4.5-1
4.5.3. Cơ sở huấn luyện chữa cháy ......................................................................................................4.5-2
4.5.4. Vạch sơn kẻ tín hiệu ...................................................................................................................4.5-4
4.5.5. Neo máy bay ...............................................................................................................................4.5-9
4.5.6. Tiếp địa đất để bảo vệ sân bay và neo buộc ...............................................................................4.5-9
4.5.7. Mặt bằng tạo rãnh đường CHC. ..............................................................................................4.5-10
4.5.8. Mặt bằng bố trí hàng rào phòng phụt ......................................................................................4.5-12
4.6. MÔ PHỎNG HOẠT ĐỘNG CỦA SÂN BAY ........................................................... 4.6-1
4.6.1. Mô phỏng máy bay .....................................................................................................................4.6-1
4.6.2. Mô phỏng GSE ....................................................................................................................... 4.6-119
4.7. HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC MƯA ........................................................................ 4.7-1
4.7.1. Công tác chuẩn bị ...................................................................................................................4.7-2
4.7.2. Thiết kế hệ thống thoát nước mưa ..........................................................................................4.7-3
4.7.3. Vấn đề biến đổi khí hậu và nước biển dâng và các cân nhắc .............................................4.7-210
4.7.4. Tính toán bằng mô hình thủy lực ........................................................................................4.7-243
4.8. HỆ THỐNG HÀNG RÀO AN NINH VÀ CỔNG AN NINH .................................... 4.7-1
5. PHƯƠNG ÁN PHÒNG CHỐNG CHÁY NỔ
5.1. CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHÁY NỔ .................................................................... 5-1
5.2. CÁC BIÊN PHÁP PHÒNG CHỐNG ........................................................................... 5-1
Mục lục - 2
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
6. TUỔI THỌ, QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
6.1. TUỔI THỌ CÔNG TRÌNH ......................................................................................... 6-1
6.2. QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH ........................................ 6-1
9. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU
9.1. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ....................................................................... 9-1
9.2. GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ....................................................... 9-6
Mục lục - 3
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Mục lục - 4
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
MỤC LỤC
1. CÁC CĂN CỨ LẬP BÁO CÁO ........................................................................................................... 1-1
1.1. CÁC CĂN CỨ PHÁP LÝ ............................................................................................................... 1-1
1.1.1. Các căn cứ luật ........................................................................................................................ 1-1
1.1.2. Các căn cứ kỹ thuật ................................................................................................................. 1-3
1.2. DANH MỤC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ĐƯỢC ÁP DỤNG (ĐƯỢC ÁP DỤNG BỞI TỪNG NHÓM
CÔNG VIỆC) ................................................................................................................................................. 1-3
b. Thông tư:
i. Thông tư số 10/2021/TT-BXD ngày 25/08/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành hướng
dẫn một số điều và biện pháp thi hành Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng
01 năm 2021 và Nghị định số 44/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính
phủ;
ii. Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành hướng
dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
iii. Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành định
mức xây dựng;
iv. Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành hướng
dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công
trình;
v. Thông tư số 14/2021/TT-BXD ngày 31/08/2021 của Bộ Xây Dựng ban hành hướng
dẫn xác định chi phí bảo trì công trình xây dựng;
vi. Và các thông tư khác có liên quan.
j. Báo cáo Nghiên cứu khả thi về Dự án đầu tư cảng hàng không quốc tế Long Thành
– Giai đoạn, thực hiện bởi Liên danh, và phê duyệt của Thủ tướng chính phủ trong
Quyết định số 1777/QĐ -TTg ngày 11/11/2020.
k. Báo cáo Lập & Dự toán kinh phí khảo sát, báo cáo thiết kế kỹ thuật các công trình
Hạ tầng cảng hàng không” thuộc Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu
trong Cảng hàng không trong Dự án: Xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long
Thành - Giai đoạn 1;
l. Và các văn bản khác có liên quan.
1.2. DANH MỤC TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN ĐƯỢC ÁP DỤNG (được áp dụng bởi từng
nhóm công việc)
Các tiêu chuẩn và quy chuẩn có liên quan sau được áp dụng cho dự án xây dựng Cảng hàng
không quốc tế Long Thành.
Rock - Laboratory methods for Phương pháp xác định độ bền nén TCVN To be
15 determination of uniaxial 1 trục , hệ số hóa mềm của đá 10324:2014 added/bổ
compressive strength sung
Technical regulation of seismic Quy định kỹ thuật đo địa chấn Thông tư số
16 measurement in geological basic trong điều tra cơ bản địa chất về 04/2011/TT-
khoáng sản và địa chất công trình BTNMT
TCVN
1 Bitumen - Specifications Bitum - Yêu cầu kỹ thuật
7493:2005
2 Metallic materials - Bend test Vật liệu kim loại - Thử uốn TCVN 198:2008
Cationic Emulsified Asphalt – Nhũ tương nhựa đường axit - Phần TCVN 8817-
24
Part 1: Specification 1: Yêu cầu kỹ thuật. 1:2011
Standard Method of Test for Bulk Tiêu chuẩn về phương pháp xác
73 Density (“Unit Weight”) and định khối lượng riêng và độ rỗng AASHTO T19
Voids in Aggregate trong cốt liệu
Standard Method of Test for Clay Tiêu chuẩn về phương pháp xác
74 Lumps and Friable Particles in định hàm lượng sét cục và độ mềm AASHTO T112
Aggregate yếu trong cốt liệu
Density, Yield and Air Content of Xác định khối lượng thể tích, hàm
75 AASHTO T121
Concrete lượng bọt khí của bê tông
Standard Method of Test for Tiêu chuẩn về phương pháp xác
76 Specific Gravity and Absorption định dung trọng riêng và độ hút AASHTO T85
of Coarse Aggregate nước của cốt liệu thô
Standard Method of Test for Tiêu chuẩn về phương pháp phân
77 Sieve Analysis of Fine and tích thành phần hạt của cốt liệu thô AASHTO T27
Coarse Aggregates và cốt mịn.
Standard Specification for
Tiêu chuẩn kỹ thuật về thanh thép
Deformed and Plain Carbon and
78 cacbon trơn, có gờ dùng làm cốt AASHTO M31
Low-Alloy Steel Bars for
thép cho bê tông
Concrete Reinforcement
Standard Specification for Low-
Tiêu chuẩn kỹ thuật về sợi thép ASTM
bảy dây cho bê tông dự ứng lực
79 Relaxation, Seven-Wire Steel
A416/A416M
Strand for Prestressed Concrete
Standard Test Method for Tiêu chuẩn về phương pháp xác
định cường độ nén của mẫu bê
ASTM
80 Compressive Strength of
C39/C39M
Cylindrical Concrete Specimens tông hình trụ
Standard Test Method for Tiêu chuẩn về phương pháp xác ASTM
định cường độ uốn của bê tông
81
Flexural Strength of Concrete C78/C78M
Standard Test Method for Tiêu chuẩn về phương pháp thí
82 Splitting Tensile Strength of nghiệm về độ bền khi chịu khéo ASTM C496
Cylindrical Concrete Specimens của mẫu bê tông hình trụ
Standard Test Method for Flash Phương pháp xác định điểm chớp
85 and Fire Points by Cleveland cháy và điểm cháy bằng thiết bị ASTM D92
Open Cup Tester thử cốc hở cleveland
Standard Test Method for Loss Phương pháp xác định lượng tổn
86 on Heating of Oil and Asphaltic thất sau khi đun nóng hỗn hợp ASTM D6
Compounds nhựa đường
Standard Test Method for Phương pháp xác định khối lượng
87 Density of Semi-Solid Asphalt riêng của lớp dính bám bitum rắn ASTM D70-18
Binder (Pycnometer Method) (phương pháp Pycnometer)
Standard Method of Test for Phương pháp xác định dung trọng
Theoretical Maximum Specific riêng lớn nhất theo lý thuyết và
88 AASHTO T209
Gravity (Gmm) and Density of khối lượng riêng của bê tông
Hot Mix Asphalt (HMA) asphalt trộn nóng
Guidance for mixing and using of Hướng dẫn pha trộn và sử dụng TCVN
94
building mortars vữa xây dựng 4459:1987
Wall and floor tiles - Code of Gạch ốp lát – Quy phạm thi công TCVN
95
practice and acceptance và nghiệm thu 8264:2009
Code of practice for application
Quy phạm sử dụng kính trong xây TCVN
dựng - Lựa chọn và lắp đặt
96 of glass in building - Selection
7505:2005
and installation
Cranes - Classification – Part 1: Cần trục - Phân loại theo chế độ TCVN 8590-
97
General làm việc - Phần 1: Yêu cầu chung 1:2010
Specification for construction Thi công và nghiệm thu mặt đường TCCS To be
and acceptance of portland bê tông xi măng trong xây dựng 40:2022/TCĐB added/bổ
107
cement concrete pavement for công trình giao thông VN sung
highway
Ghi chú:
Trong quá trình xây dựng, các tiêu chuẩn và quy chuẩn có liên quan cần được cập nhật thường xuyên theo
phiên bản mới nhất phù hợp với quy định của Nhà nước.
MỤC LỤC
2. MỤC TIÊU, YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ .......................................................2-1
2.1. NỘI DUNG VỀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO NGHIÊN CỨU KHẢ THI LTIA ........................2-1
2.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ DỰ ÁN ...............................................................................................2-4
2.2.1. Xây dựng cảng hàng không trọng điểm, hiện đại và quy mô lớn tại khu vực ..............2-4
2.2.2. Xây dựng cảng hàng không đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an ninh quốc phòng, an
toàn Quốc gia .............................................................................................................................2-5
2.3. QUY MÔ ĐẦU TƯ CHO GIAI ĐOẠN 1 ..............................................................................2-6
2.3.1. Hạ tầng khu bay ...........................................................................................................2-6
2.3.2. Hệ thống giao thông nội bộ cảng hàng không .............................................................2-6
2.3.3. Hệ thống định vị hàng không .......................................................................................2-6
2.3.4. Công trình nhà ga hành khách .....................................................................................2-7
2.3.5. Các công trình phụ trợ .................................................................................................2-7
2.3.6. Công trình các ban ngành quản lý nhà nước và đơn vị vận hành cảng hàng không...2-7
2.3.7. Hệ thống giao thông kết nối .........................................................................................2-7
2.4. YÊU CẦU VÀ NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ................................................................................2-8
2.4.1. Phạm vi công việc ........................................................................................................2-8
2.4.2. Công tác chi tiết cho công trình hạ tầng khu bay ........................................................2-9
2.5. NỘI DUNG BÁO CÁO CHI TIẾT ...................................................................................... 2-11
2.6. SỰ TƯƠNG ỨNG TRONG THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC NHẬN XÉT ĐÁNH
GIÁ CỦA TƯ VẤN THẨM TRA TRONG GIAI ĐOẠN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI ............................................................................................................................. 2-11
2.6.1. Thiết kế thoát nước mưa ............................................................................................2-12
A. Tên Dự án:
Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1
Dự án thành phần 1 - Các công trình trụ sở cơ quan quản lý nhà nước: Giao các cơ quan quản
lý nhà nước liên quan (Hải quan, Công an, Công an cửa khẩu, Cảng vụ, Kiểm dịch y tế (động
vật/thực vật)) bố trí nguồn vốn thực hiện đầu tư các công trình bảo đảm tiến độ. Trường hợp
các cơ quan không có khả năng bố trí vốn, các cơ quan quản lý nhà nước lựa chọn nhà đầu tư
theo hình thức PPP (Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao - Thuê dịch vụ (BTL) hoặc Hợp đồng
Xây dựng - Thuê dịch vụ - Chuyển giao (BLT);
Dự án thành phần 2 - Các công trình phục vụ quản lý bay: Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam
(VATM) làm chủ đầu tư;
Dự án thành phần 3 - Các công trình thiết yếu trong cảng hàng không do nhà đầu tư khai thác
cảng thực hiện: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP (ACV) làm chủ đầu tư;
Dự án thành phần 4 - Các công trình khác: Nhà đầu tư do Bộ Giao thông vận tải chủ trì tổ chức
lựa chọn.
Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1 với 01 đường cất hạ cánh;
01 nhà ga hành khách cùng các hạng mục phụ trợ đồng bộ với công suất 25 triệu hành
khách/năm; 1,2 triệu tấn hàng hóa/năm.
E. Chi tiết nội dung và quy mô đầu tư xây dựng giai đoạn 1:
(Như thể hiện trong CHƯƠNG 2.3)
G. Chủ nhiệm lập Báo cáo nghiên cứu khả thi: Ông Ryohei Yamada
I. Địa điểm xây dựng: Huyện Long Thành, Tỉnh Đồng Nai.
M. Phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng, và tái định cư:
Thực hiện theo phương án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1487/QĐ-
TTg ngày 06 tháng 11 năm 2018 vê Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án thu hồi đất, bồi thường,
hỗ trợ, tái định cư Cảng hàng không quốc tế Long Thành và giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng
Nai chủ trì, phối hợp với ACV và các cơ quan liên quan thực hiện bồi thường, giải phóng mặt
bằng, tái định cư 02 tuyến giao thông kết nối theo quy định của pháp luật hiện hành.
Chi phí dự
7 45.482 492.581 14,188.347 919.957 15,646.366
phòng
8 Chi phí lãi vay 259.173 5,931.004 432.245 6,622.421
- Dự án thành phần (1) - Các công trình trụ sở cơ quan quản lý nhà nước, bao gồm: Hải quan;
Công an cửa khẩu; Công an địa phương; Kiểm dịch y tế (động vật/ thực vật); Cảng vụ hàng
không.
- Dự án thành phần (2) - Các công trình phục vụ quản lý bay, bao gồm: Đài kiểm soát không
lưu và các hạng mục phụ trợ; các công trình kỹ thuật thiết bị thông tin, dẫn đường, giám sát
và khí tượng; văn phòng quản lý bay.
- Dự án thành phần (3) - Các công trình thiết yếu của cảng hàng không do nhà đầu tư khai
thác cảng thực hiện, bao gồm: hạ tầng chung (rà phá bom mìn, san lấp và chuẩn bị mặt bằng,
xây dựng hàng rào, giao thông kết nối tuyến số 1, số 2 và các nút giao; đường và bãi đỗ ô
tô, cầu, hầm, cấp điện, cấp thoát nước, chiếu sáng, viễn thông...); công trình tại khu bay
(đường cất hạ cánh, đường lăn, đèn hiệu hàng không, hệ thống thiết bị ILS/DME...); sân đỗ
tàu bay; hệ thống cung cấp nhiên liệu tàu bay; nhà ga hành khách; nhà ga hàng hoá số 1, nhà
để xe, tòa nhà điều hành Cảng và các công trình phụ trợ khác.
- Dự án thành phần (4) - Các công trình khác, bao gồm:
+ Nhóm các hạng mục công trình 4a: Nhà ga hàng hoá số 2; nhà ga hàng hoá chuyển phát
nhanh; kho giao nhận hàng hoá số 1; khu xử lý vệ sinh tàu bay số 1; khu bảo trì phương tiện
Chương 2 Mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ thiết kế
2-3
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
phục vụ mặt đất số 1; khu cung cấp suất ăn hàng không số 1; hệ thống điện năng lượng mặt
trời.
+ Nhóm các hạng mục công trình 4b (không nằm trong tổng mức đầu tư Dự án): Hệ thống
ống dẫn nhiên liệu cho tàu bay từ cảng đầu nguồn tới ranh giới Cảng hàng không quốc tế
Long Thành; khu xử lý vệ sinh tàu bay số 2; khu bảo trì phương tiện phục vụ mặt đất số 2;
kho giao nhận hàng hóa số 2 đến số 8; khu cung cấp suất ăn hàng không số 2; trung tâm điều
hành các hãng hàng không; khu bảo trì tàu bay (hangar); thành phố cảng hàng không; khu
công nghiệp hàng không; khu logistics hàng không.
O. Nguồn vốn:
- Dự án thành phần 1: Sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước của các cơ quan chủ quản
công trình hoặc huy động vốn đầu tư theo phương thức đối tác công tư (hình thức BTL
hoặc BLT) trong trường hợp các cơ quan chủ quản công trình không bố trí được vốn.
- Các Dự án thành phần (2), (3), (4): Sử dụng vốn của nhà đầu tư; không sử dụng bảo lãnh
Chính phủ.
b) Về cơ chế bàn giao đất: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai chủ trì, phối hợp với Bộ Giao
thông vận tải, ACV và các cơ quan có liên quan thực hiện theo quy định của pháp luật hiện
hành, bảo đảm tiên độ thực hiện đầu tư Dự án.
c) Yêu cầu về nguồn nhân lực: Đào tạo nguồn nhân lực có trình độ tay nghề cao để quản lý,
khai thác Cảng hàng không quốc tế Long Thành giai đoạn 1, ưu tiên phát triển nguồn nhân
lực trẻ tại địa phương. Chủ đầu tư phối hợp với các cơ quan quản lý hàng không trong công
tác đào tạo nguồn nhân lực cho quá trình đầu tư, quản lý khai thác sau này.
d) Phương án bảo vệ môi trường, phòng chống cháy nổ: Thực hiện theo quy định của pháp
luật hiện hành, phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế.
2.2. MỤC TIÊU ĐẦU TƯ DỰ ÁN
2.2.1. Xây dựng cảng hàng không trọng điểm, hiện đại và quy mô lớn tại khu vực
Cảng hàng không quốc tế Long Thành được đầu tư để đạt cấp 4F theo phân cấp của ICAO và đóng
vai trò là cửa ngõ lớn và sân bay quốc tế quan trọng của cả nước, hướng tới trở thành một trong những
Chương 2 Mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ thiết kế
2-4
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
cảng hàng không trung tâm của khu vực. Với quy mô 100 triệu hành khách/năm, Cảng hàng không
quốc tế Long Thành được thiết kế với công nghệ tiên tiến nhất nhằm đảm bảo an toàn hoạt động bay,
chất lượng phục vụ hành khách theo tiêu chuẩn của cảng hàng không hàng đầu khu vực. Chất lượng
dịch vụ hàng không đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất của thế giới. Với nền tảng công nghệ 4.0, Cảng
hàng không quốc tế Long Thành sẽ là một cảng hàng không thông minh và hiệu quả khi hoạt động
(Cảng hàng không thông minh). Nó cũng luôn phải đáp ứng các tiêu chuẩn sinh thái về bảo vệ môi
trường (Sân bay sinh thái) và phù hợp với xu hướng Phát triển bền vững chung đang áp dụng cho các
sân bay mới và hiện đại trên thế giới.
Cảng hàng không quốc tế Long Thành được quy hoạch hoàn chỉnh với các công trình tiện ích thiết
yếu như đường bay, PTB, hệ thống định vị hàng không và hạ tầng CTS. Đầu tư vào dịch vụ bảo
dưỡng, huấn luyện và hậu cần máy bay. Dịch vụ vận tải hàng hóa đường bộ, đường sắt được kết nối
với đường hàng không tạo thành chuỗi cung ứng hoàn chỉnh cho nhu cầu vận tải hàng không và tạo
tiền đề cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam.
2.2.2. Xây dựng cảng hàng không đáp ứng các yêu cầu về đảm bảo an ninh quốc phòng, an
toàn Quốc gia
Cảng hàng không quốc tế Long Thành với vị trí chiến lược, là căn cứ trọng yếu của cả nước về lĩnh
vực an ninh - quốc phòng, căn cứ dự bị chiến lược của lực lượng phòng không - không quân trong
bảo vệ vùng trời phía Nam và hải đảo của Tổ quốc. Là cảng hàng không đảm bảo cho hoạt động dân
dụng và quân sự với diện tích quy hoạch quân sự là 1.050 ha / 5.000 ha, có đủ diện tích hạ tầng và
trang thiết bị phục vụ mục đích quốc phòng. Trong đó, sử dụng chung cho quốc phòng 570 ha, sử
dụng chung cho hàng không dân dụng là 480 ha (dùng chung đường băng và thiết bị dẫn đường hàng
không đi kèm).
Cảng hàng không quốc tế Long Thành được quy hoạch đầy đủ các hạng mục công trình thiết yếu như
công trình đường bay, nhà ga hành khách, hệ thống định vị và điều hành hàng không, hạ tầng giao
thông kết nối, cơ sở bảo dưỡng tàu bay, khu huấn luyện, dịch vụ hậu cần hàng không; kết nối dịch vụ
vận tải đường cao tốc, đường sắt với hàng không tạo thành chuỗi cung ứng toàn diện cho nhu cầu vận
tải hàng không và đặt nền móng cho sự phát triển của ngành hàng không Việt Nam.
Hình 2.2-1 Phương án bố trí trang thiết bị cơ sở (Giai đoạn sau cùng)
Với chỉ đạo khẩn trương xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành, mong muốn hoàn
thành xây dựng giai đoạn 1 trong năm 2025 để chia sẽ tình trạng quá tải hiện tại của Cảng hàng
không quốc tế Tân Sơn Nhất, tạo tiền đề tốt đẹp cho sự phát triển các giai đoạn tiếp theo của
dự án một cách tốt nhất (theo các Dự báo, giai đoạn từ năm 2025 đến 2030 là thời gian nghiên
cứu, chuẩn bị đầu tư giai đoạn 2 dự án cảng hàng không Long Thành, tiếp tục giai đoạn từ năm
2035 đến 2045 sẽ nghiên cứu, chuẩn bị đầu tư giai đoạn 3).
- Các công trình, thiết bi cơ sở kỹ thuật tiến tiến về kiểm soát, định vị hàng không, thiết bị khí
tượng hiện đại đáp ứng việc khai thác đa dạng loại tàu bay tiếp cận cảng hàng không hạ cánh
chính xác theo phương thức CAT II.
2.3.4. Công trình nhà ga hành khách
- Xây dựng công trình nhà ga hành khách có công suất 25triệu/năm, tổng diện tích sàn khoảng
373,000 m2 bao gồm tầng trệt và 3 tầng lầu. PTB được thiết kế với công nghệ hiện đại
được áp dụng tại các nhà ga hành khách lớn trọng điểm trên thế giới mới đi vào hoạt động
(Nhà ga T2 - Incheon – Hàn Quốc, Nhà ga New Istanbul – Thổ Nhĩ Kỳ, Nhà ga T4 Changi
- Singapore). Nhà ga được thiết kế đáp ứng yêu cầu vận hành của công nghệ 4.0 với mô
hình thiết bị đầu cuối thông minh, hiện đại; Thoải mái cho hành khách, đảm bảo vận hành
hiệu quả và thân thiện với môi trường.
2.3.5. Các công trình phụ trợ
- Xây dựng tòa nhà đỗ xe diện tích khoảng 208,000m2, công suất hơn 3,300 slot; nhà ga
hàng hóa có tổng công suất 1.2 triệu tấn hàng hóa mỗi năm; công trình suất ăn hàng không
công suất 40,000 khẩu phần /ngày; công trình bảo trì GSE, tòa nhà vận hành vệ sinh tàu
bay có diện tích 2,100m2, trạm ARFF diện tích 1,800m2, cơ sở cung cấp nhiên liệu hàng
không, nhà máy xử lý chất thải,…
2.3.6. Công trình các ban ngành quản lý nhà nước và đơn vị vận hành cảng hàng không
- Xây dựng cơ sở vật chất của các cơ quan quản lý nhà nước, đơn vị khai thác tại cảng hàng
không như hải quan, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, công an địa phương, kiểm dịch y tế,
cảng vụ hàng không, đơn vị quản lý, khai thác cảng hàng không; các hãng hàng không, nhà
cung cấp dịch vụ hàng không,…
2.3.7. Hệ thống giao thông kết nối
- Xây dựng các tuyến đường kết nối trực tiếp với cảng để đảm bảo kết nối giao thông khi
vận hành khai thác giai đoạn 1, bao gồm: Tuyến số 1 nối cảng LTIA với Quốc lộ 51, quy
mô 6 làn xe; Tuyến số 2 nối cảng LTIA với đường cao tốc Hồ Chí Minh - Long Thành -
Dầu Giây với quy mô 04 làn xe. Ngoài ra, Tư vấn và các cơ quan chuyên môn cũng đề xuất
các phương án mở rộng, xây dựng mới đối với các tuyến đường kết nối đến các vị trí có
nhu cầu vận tải lớn theo các giai đoạn phát triển của cảng hàng không.
Công tác mặt đường cảng hàng không: đường CHC, đường lăn, Bổ sung cơ sở huấn
sân đỗ, khu sân đổ GSE, cơ sở huấn luyện an toàn PCCC
1.1
luyện an toàn PCCC
Đường giao thông và bãi đỗ xe: đường trục cảng hàng không,
2.1 đường nội cảng, đường dịch vụ khu bay, khu vực đỗ xe, hệ
thống cầu vượt, thuê xe
Hàng rào quanh cảng trong phạm vi 1.810 ha (hàng rào ranh
2.2
giới quân sự)
Các công trình khác (đường hầm GSE, đường hầm công trình
2.3 tiện ích ngầm, tường ngăn/tường MSE, ta-luy, đường hầm mô-
tô, hàng rào và cổng an ninh)
Hệ thống tiến cận và hạ cánh chính xác ILD/DME, FOD hệ Bổ sung FOD (Chuyển
2.6
thống phát hiện vật thể lạ từ vị trí số 4.7)
IV Hạ tầng kỹ thuật
4.3 Chiếu sáng bên ngoài, hệ thống kiểm soát hàng rào an ninh
Hệ thống liên lạc viễn thông, các trung tâm dữ liệu (AODB, Bỏ FOD (đưa vào mục
IB, ESB,…), Trung tâm dữ liệu (AODB, IB, ESB, etc.), Trung số 2.6), hệ thống kiểm
tâm vận hành khai thác cảng hàng không (APOC), Trung tâm soát hàng rào an ninh
4.7 quản lý khủng hoảng cảng hàng không (ACMC), Hệ thống (tích hợp với mục số
chuyển động bề mặt cảng, 4.3)
Được thêm vào thể hiện thông tin sau đây: Làm rõ ranh giới giữa gói thầu 4.1 và các gói thầu
khác vv…
2.4.2. Công tác chi tiết cho công trình hạ tầng khu bay
2.4.2.1. QUY MÔ XÂY DỰNG
Các công trình được quy hoạch được quy hoạch tại những vị trí thuận tiện, được thiết kế với
kiến trúc và chức năng tương ứng với mỗi loại công trình để đảm bảo vận hành khai thác và
đáp ứng yêu cầu cho các giai đoạn phát triển của Cảng hàng không quốc tế Long Thành. Số
lượng, kích thước và đặc tính kỹ thuật cơ bản được xác định theo thiết kế kỹ thuật như sau:
a. Công trình vận tải hàng không
i. Các công trình xây dựng khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ, bãi
đỗ phương tiện phục vụ mặt đất):
1.1 Đường cất hạ cánh:
- Xây dựng đường cất hạ cánh (CHC) mới (05-23), kích thước: 4000x45m, kết cấu BTXMCT
(khu A) và BTXMLT (khu B); Lề CHC rộng 15m mỗi bên trong đó 7,5m sát mép đường CHC
chịu tải trọng bằng kết cấu BTN, 7,5m ngoài lề đường CHC mặt BTN đảm bảo phòng phụt;
Dải phòng phút kích thước 120x75m mỗi đầu đường CHC; Khu vực RESA kích thước
180x150m mỗi đầu đường CHC;
1.2 Đường lăn:
Xây dựng mới hệ thống đường lăn với bề rộng 23m, lề rộng mỗi bên 10,5m bao gồm các loại
đường lăn:
- Đường lăn song song: 02 đường lăn song song D và B với tổng chiều dài khoảng: 11245,64m
gồm kết cấu BTXMCT (khu A) với diện tích khoảng 42,37ha và kết cấu BTXMLT (khu B) với
Chương 2 Mục tiêu, yêu cầu và nhiệm vụ thiết kế
2-9
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
2.6. SỰ TƯƠNG ỨNG TRONG THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐỐI VỚI CÁC NHẬN XÉT ĐÁNH
GIÁ CỦA TƯ VẤN THẨM TRA TRONG GIAI ĐOẠN LẬP BÁO CÁO NGHIÊN CỨU
KHẢ THI
Báo cáo Nghiên cứu khả thi đã được Thủ tướng Chính phủ chính thức phê duyệt sau khi được
Hội đồng thẩm định Nhà nước (Hội đồng Tư vấn phản biện và Nhóm chuyên gia liên ngành)
do chính phủ thành lập xem xét đánh giá. Và, theo kết quả đánh giá này, Hội đồng thẩm định
Nhà nước đã ban hành tài liệu với các nhận xét được hội đồng phản biện xem xét đánh giá
(PRC).
Về phía Hội đồng Tư vấn phản biện, tư vấn đã thảo luận với chủ đầu tư dự án là ACV-PMU về
sự tương ứng trong giai đoạn thiết kế kỹ thuật và các hạng mục cần thiết tương ứng trong giai
đoạn thiết kế kỹ thuật này đã được quyết định như sau:
Công tác thiết kế chi tiết đối với các nhận xét từ đơn vị tư vấn thẩm tra thể hiện như sau.
① Ở Nhật Bản
Bản đồ vị trí cảng hàng không ở Nhật Bản
Cảng HK KOCHI
Đường CHC D
Đường CHC C
Đường CHC B
Đường CHC A
Đường CHC B
Đường CHC A
V Tình trạng hệ thống thoát nước đi ngầm dưới mỗi công trình khu bay
② Ở Việt Nam
I Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
soát ngập lụt. Những hư hại và tác động đến hoạt động khai thác của cảng hàng hàng
không trong trường hợp ngập lụt không giống nhau ở tất cả các khu vực trong khu bay.
Ví dụ, ngập lụt khu vực nhà ga, đường cất hạ cánh và cơ sở hạ tầng cấp điện nguy hiểm
hơn khu vực đường lăn.
b. Trả lời
TVTK sẽ thực hiện thiết kế hệ thống thoát nước mưa bằng phần mềm mô hình thủy động
lực trong bước thiết kế kỹ thuật.
2.6.1.4. ACV Số thứ tự 17 trang 81 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Quản lý mực nước ngầm: Cần nêu rõ biện pháp quản lý mực nước ngầm trong khu vực
thiết kế để khống chế mực nước ngầm bên dưới lớp móng của mặt đường trong tương
quan với cao trình đáy của mương thoát nước. Điều này có thể ảnh hưởng đến tốc độ lún
của nền đường trong tương lai tại các khu vực được san lấp và kết cấu nền đường. Ví dụ
lớp bê tông lót đã được áp dụng trong thiết kế. Không nêu rõ sự ảnh hưởng của lớp lót bê
tông dưới kết cấu móng của nền đường đối với biện pháp khống chế mực nước ngầm.
b. Trả lời
Khu vực CHKQT Long Thành cơ bản nằm trên khu vực đồi cao nên ít bị ảnh hưởng bởi
mực nước ngầm, mực nước ngầm cao chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến móng mặt đường sân
bay việc thiết kế hệ thống hạ mực nước ngầm do nhóm thiết kế mặt đường đảm nhiệm và
cần có kết quả khoan khảo sát địa chất, đo cao độ mực nước ngầm chi tiết, chính xác cho
từng khu vực cụ thể, công việc này sẽ được nhóm thiết kế mặt đường khu bay thực hiện
ở bước thiết kế kỹ thuật.
2.6.1.5. ACV Số thứ tự 18 trang 81 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Mặt chuyển tiếp với nhà ga hành khách: Lưu lượng nước mưa thu gom từ mái nhà ga cần
được thể hiện rõ ràng trong báo cáo và điểm tiếp nhận nước mưa vào cống thoát nước
phải được thể hiện trong bản vẽ mặt bằng mạng lưới thoát nước
b. Trả lời
Vấn đề này sẽ được lưu ý trong bước thiết kế kỹ thuật. Sẽ có các bản vẽ bố trí mái nhà ga
minh họa độ dốc mái và hướng dòng chảy, đường dẫn từ nút tiếp nhận đến đường ống thu
từ mái xuống hố thu. Sau đó hố thu sẽ được thể hiện trong mặt bằng bố trí thoát nước.
2.6.1.6. ACV Số thứ tự 19 trang 82 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Bổ sung thuyết minh về phương án vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa và thuyết minh
sơ bộ phương án thoát nước tổng thể cho toàn bộ khu vực khi dự án được thực hiện đến
bước cuối cùng, để thể hiện được sự kết nối và mối quan hệ của hệ thống thoát nước giai
đoạn 1 và các giai đoạn sau.
b. Trả lời
TVTK bắt đầu bước thiết kế kỹ thuật trên cơ sở báo cáo nghiên cứu khả thi.
Bước thiết kế kỹ thuật sẽ chỉ tập trung vào giai đoạn 1.
Tuy nhiên, TVTK sẽ nghiên cứu xem xét cả giai đoạn tương lai (giai đoạn 2, không phải
giai đoạn cuối cùng).
2.6.1.7. ACV Số thứ tự 20 trang 82 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Cần cập nhật các số liệu đầu vào, kết hợp nghiên cứu ảnh hưởng của các kịch bản biến
đổi khí hậu và nước biển dâng do Bộ Tài nguyên và Môi trường cập nhật tại Việt Nam
(năm 2016) ở giai đoạn tiếp theo để tính toán lựa chọn kích thước công trình đảm bảo kỹ
thuật và hiệu quả kinh tế dự án. Cập nhật, hoàn thiện các bảng tính toán thủy lực đường
ống thoát nước và dung tích các hồ.
b. Trả lời
TVTK sẽ thực hiện thiết kế hệ thống thoát nước bằng phần mềm mô hình động thủy lực
cho thiết kế kỹ thuật.
2.6.1.8. ACV Số thứ tự 21 trang 82 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Thời gian mưa cần đề cập cả thời gian tập trung dòng chảy. Khu vực Cảng hàng không
gồm 2 hình thức tập trung dòng chảy khác nhau: Tập trung nước mưa trên mái và tập
trung nước mưa trên mặt đất. Vì vậy cần bổ sung phân tích để lựa chọn thời gian tập trung
nước mưa như thế nào cho hợp lý;
b. Trả lời
TVTK sẽ thực hiện thiết kế hệ thống thoát nước bằng phần mềm mô hình động thủy lực
cho thiết kế kỹ thuật.
2.6.1.9. ACV Số thứ tự 22 trang 82 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Thiết kế thoát nước mưa cần nghiên cứu thêm, kiểm tra và xem xét đánh giá thiết kế hệ
thống thoát nước bằng phần mềm mô hình thuỷ động để thấy được các tác động của mức
ngập úng tại các chu kỳ lặp khác nhau và xem xét xác định trong các trận mưa lớn hơn,
những tác động như nào đến hoạt động khai thác. Tham khảo, cập nhật các tiêu chuẩn
thiết kế quốc tế cho Cảng hàng không trong bước tiếp theo
b. Trả lời
TVTK sẽ thực hiện thiết kế hệ thống thoát nước bằng phần mềm mô hình động thủy lực
cho thiết kế kỹ thuật.
2.6.1.10. ACV Số thứ tự 23 trang 82 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Một phần sân đỗ tàu bay và khu vực đường lăn được thiết kế dốc về phía điểm/ đường
GSE trước nhà ga PTB-1. Chỉ có đường GSE (rộng 16m) xung quanh nhà ga được đánh
dốc ra 2%. Khu tiếp nhiên liệu cho máy bay cần phải được đánh dốc từ phía nhà ga, cầu
hành khách hoặc các công trình khác, với độ dốc tối thiểu 1% (1:100) trong 50 ft đầu tiên
(15 m)”. Do đó cần nghiên cứu thiết kế thoát nước chi tiết hơn ở bước thiết kế tiếp theo
nhằm làm giảm rủi ro bắt lửa từ sân đỗ về phía nhà ga hành khách.
b. Trả lời
Mặt bằng cao độ khu bay sẽ được điều chỉnh độ dốc bởi nhóm thiết kế khu bay.
2.6.1.11. ACV Số thứ tự 24 trang 83 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Ngoài ra, mặt đường khu vực phụ cận nhà ga PTB-1 (phía Tây) có nguy cơ ngập úng khi
xảy ra trận mưa lớn hơn trận mưa thiết kế. Khu vực này và cánh cực tây đều sẽ dễ bị ảnh
hưởng khi xảy ra ngập úng. Cần nghiên cứu thêm ở bước thiết kế tiếp theo để có phương
án khai thác và bảo trì công trình phù hợp.
b. Trả lời
TVTK sẽ thực hiện thiết kế thoát nước bằng phần mềm mô hình động thủy lực trong bước
thiết kế kỹ thuật.
2.6.1.12. ACV Số thứ tự 25 trang 83 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Tư vấn thiết kế cần nghiên cứu giải pháp phù hợp nhằm hạn chế tối đa các giao cắt giữa
cống thoát nước với đường CHC trong bước thiết kế tiếp theo.
b. Trả lời
Ý kiến nhận xét này giống ý kiến nhận xét tại mục ACV Số thứ tự 11 - Trang 23 R03-
BC04
2.6.1.13. ACV Số thứ tự 26 trang 83 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Trong bước thiết kế tiếp theo cần hoàn thiện và bổ sung hồ sơ thiết kế cho các hạng mục
và các phần như hồ điều hòa, nguyên lý thiết kế, chu kỳ tràn cống, nguyên tắc xây dựng
móng, quản lý nước ngầm, giao diện tiện ích - công trình hạ tầng khu bay, thoát nước
mưa tạm thời trong giai đoạn xây dựng và vị trí tiếp nhận nước mưa từ mái nhà ga vào hệ
thống thoát nước chung.
b. Trả lời
TVTK sẽ báo cáo trong thiết kế kỹ thuật của hệ thống thoát nước mưa.
2.6.1.14. ACV Số thứ tự 27 trang 83 R03-BC04
a. Ý kiến nhận xét của Tư vấn thẩm tra
Liên quan đến thông tin được cung cấp theo Bảng 4.2.2 của Báo cáo thiết kế cơ sở, không
thể có khoảng an toàn cho bánh xe tối thiểu 5m trên đường lăn rộng 23m và Khoảng cách
mép ngoài bánh trên càng chính (OMGWS) lên đến 15m. Khoảng an toàn nên là 4m theo
tiêu chuẩn ICAO mới nhất. Nếu cần phải có khoảng an toàn bằng 5m (có lẽ theo yêu cầu
của nhà chức trách Địa phương), chiều rộng đường lăn phải là 25m đối với máy bay có
OMGWS lên tới 15m (bao gồm mã F A380).
b. Trả lời
Nhận xét này cho thiết kế mặt bằng cảng hàng không.
Mục này không phải ý kiến nhận xét về thiết kế thoát nước
MỤC LỤC
3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG .................................................3-1
3.1. ĐỊA HÌNH, ĐỊA MẠO CỦA KHU VỰC XÂY DỰNG ........................................................3-1
3.1.1. Địa hình........................................................................................................................3-2
3.1.2. Địa mạo ........................................................................................................................3-3
3.1.3. Địa chất ........................................................................................................................3-3
3.1.4. Nhu cầu sử dụng đất ....................................................................................................3-5
3.2. ĐIỀU KIỆN ĐỊA CHẤT CÔNG TRÌNH ..............................................................................3-6
3.2.1. Kết quả số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm và phân tích ..........................3-10
3.3. ĐIỀU KIỆN KỸ THUẬT ....................................................................................................3-27
3.3.1. Cấp nước ....................................................................................................................3-27
3.3.2. Cấp điện .....................................................................................................................3-27
3.3.3. Cấp Gas cho các mục đích sử dụng thông thường ....................................................3-28
3.3.4. Nhà máy xử lý chất thải .............................................................................................3-28
3.3.5. Nhà máy xử lý chất thải rắn .......................................................................................3-28
3.4. ĐIỀU KIỆN VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .......................................................3-28
3.5. ĐẶC ĐIỂM THỜI TIẾT, KHÍ HẬU ....................................................................................3-28
3.5.1. Khí hậu .......................................................................................................................3-28
3.5.2. Chế độ mưa ................................................................................................................3-29
3.5.3. Chế độ nắng ...............................................................................................................3-30
3.5.4. Gió ..............................................................................................................................3-30
Huyện Long Thành có vị trí ở trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa, quanh năm hầu như
không có bão lụt và có hai mùa rõ rệt trong năm (muà khô và mùa mưa). Mùa khô thường bắt
đầu từ Tháng 12 đến Tháng 4 năm sau, mùa mưa bắt đầu từ Tháng 5 đến Tháng 11. Cuối mùa
mưa từ đầu Tháng 10 đến Tháng 12. Nhiệt độ trung bình khoảng tầm 25 - 27 ° C, số lượng giờ
nắng trong năm tầm 2,500 - 2,700 giờ, độ ẩm trung bình là 80-82%. Trong mùa mưa, mực nước
sông thường dâng cao trong phạm vi 1.5 đến 2 giờ. Đây cũng là một yếu tố để đánh giá độ cao
của cảng hàng không.
Hình. 3.1-1 Mô hình địa hình của cảng hàng không quốc tế Long Thành
Theo hình thái và nguồn gốc, khu vực Long thành gặp các kiểu địa hình chính như sau:
- Kiểu 1 - Địa hình đồng bằng tích tụ, gồm 2 dạng chính: Các bậc thềm sông có cao độ từ +5
đến +10m hoặc có nơi chỉ từ +2 đến +5m, phân bố dọc theo theo các sông suối và tạo
thành từng dải hẹp có chiều rộng thay đổi từ vài chục mét đến vài km. Trên bề mặt địa
hình này chủ yếu phân bố các trầm tích aluvi hiện đại.
- Kiểu 2 - Dạng địa đồi thấp, xâm thực bóc mòn lượn sóng: Cao độ từ +20 đến
+200m.Bao gồm các đồi bazan. Bề mặt địa hình rất phẳng, thoải, độ dốc từ 30 đến 80.
Loại địa hình này chiếm diện tích rất lớn so với các dạng địa hình khác, cấu tạo nên kiểu
địa hình này hầu hết là các khối bazan, ít hơn có phù sa cổ. Đất phân bổ trên bề mặt địa
hình này gồm đất loại sét với màu sắc khác nhau, đỏ vàng và xám.
Trong phạm vi của dự án, khi xem xét trên bình đồ đo đạc có thể thấy khu vực khảo
sát có địa hình thấp dần từ Đông Bắc xuống Tây Nam (cao độ tuyệt đối dao động trong
Biên Hòa 2, Amata, Gò Dầu, Nhơn Trạch 1, Nhơn Trạch 2 v.v...
3.1.2. Địa mạo
Đồng bằng đồi thềm, hạ tích tụ và nâng yếu, rửa trôi - xâm thực.
Về kiến trúc hình thái, vùng Biên Hòa - Long Thành thuộc đồng bằng đồi thềm hạ
tích tụ trong Pliocen - Pleistocen thượng, nâng yếu tạo thềm bậc IV, III, II và I từ Pleistocen
giữa đến Holocen.
Quá trình hạ lún được thấy rõ từ Pliocen muộn, được tiếp tục trong Pleistocen sớm.
Bề mặt san bằng Miocen muộn cao 15 - 30 m, bị các trầm tích hệ tầng Bà Miêu (N22bm)
phủ dày 20 - 30 m ở phía trên. Các trầm tích hệ tầng Trảng Bom phủ dày 5 - 28 m trên
trầm tích hệ tầng Bà Miêu. Quá trình nâng bắt đầu từ Pleistocen giữa. Trên vùng phát triển
thềm một phía, thềm trẻ hơn, thấp hơn (thềm III, II và I) dịch dần về phía Tây, Tây Nam.
Chúng chuyển bậc với nhau qua các đoạn sườn thoải 3 - 50, chênh cao 5 - 10 m. Hạ lún có
xu hướng mạnhdần từ Tây Bắc đến Đông Nam: ở khu vực Biên Hòa bề mặt móng đá gốc
thay đổi từ 15 - 36m, đến (-6) - (-20 m), trầm tích Pliocen - Đệ tứ dày 10 - 24 m; ở Long
Thành bề mặt móng đá gốc chìm sâu đến (-2) - (-34 m), trầm tích Pliocen - Đệ tứ dày 35 -
45 m; ở Nhơn Trạch thành bề mặt móng đá gốc chìm sâu đến (-50 m) và sâu hơn, trầm tích
Pliocen - Đệ tứ dày 55m. Cắt ngang dải đồng bằng đồi thềm Biên Hòa - Long Thành còn
có các dải bazan dạng dòng chảy phát triển dọc theo thung lũng sông Lá Buông và suối Đá
tuổi Pleistocen muộn.
Các bậc thềm tuy có độ cao khác nhau nhưng lại liên kết với nhau trên cơ sở các
bề mặt cùng nguồn gốc, cùng được nâng lên, rửa trôi là chủ yếu và xâm thực. Theo hướng
Tây Tây Nam, chúng thấp dần theo góc nghiêng chung < 10. Theo hướng Nam, Đông Nam
bề mặtbị chia cắt bởi các thung lũng xâm thực sâu 10 - 30 m, sườn dốc 3 - 100, cách nhau 5
- 7 km - 10 km. Do vậy, bề mặt nằm ngang và gần nằm ngang là phổ biến, chiếm tới 85 -
90% diện tích của vùng. Phần diện tích này rất thuận lợi cho việc phát triển các khu dân cư,
các khu đôthị, các khu công nghiệp và hệ thống giao thông. Trên thực tế, một phần diện tích
của vùng đã được sử dụng để xây dựng và phát triển đô thị Biên Hòa, các khu công nghiệp
Biên Hòa 1,
amQII-III 3 tđ Hệ tầng Thủ Đức: Thành phần gồm cuội, sỏi, sạn, cát, sét kaolin.
Hệ tầng Trảng Bom: Trầm tích sông, thành phần gồm cuội sạn, cát,bột sét.
aQI 3 tb
aQIV 1-2 Trầm tích sông: Thành phần gồm cuội, sỏi, cát, bột.
Các tầng địa chất này hầu như hiện diện khắp nơi trong khu vực công trường thi công cảng
hàng không. Kết quả khảo sát cho thấy rằng, với các lớp: Lớp L7 (Đá bazan phong hóa) và
lớp LR (đá bazan) được tìm thấy ở trên lớp 3 hoặc 4 phía Đông Bắc và Tây Nam của khu vực
dự án.
Hình 3.1-3. Trích từ Bản đồ địa chất tỷ lệ 1/50.000 tờ Xuân Lộc (6430-IV) – Nhóm tờ Đông TP.
Hồ Chí Minh
Căn cứ vào các kết quả khảo sát địa chất hiện trường, nghiên cứu Bản đồ địa chất tỷ lệ
Chương 3 Điều kiện tự nhiên của khu vực công trình
3-4
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
1/50.000 tờ Xuân Lộc (6430-IV) – Nhóm tờ Đông TP. Hồ Chí Minh do Liên đoàn địa chất 6
thuộc Cục Địa chất xuất bản năm 1994. Trong phạm vi chiều sâu khảo sát địa chất, khu vực
xây dựng nằm trong diện phân bố các thành tạo địa tầng được mô tả theo thứ tự từ già đến
trẻ như sau:
Hệ tầng Đray Linh: Thành phần phiến sét xen kẹp bột kết cát kết mầu
xám đen, phong hóa trung bình
J1 dl
Hệ tầng La Ngà (J2 ln): Thành phần gồm đá phiến sét xen kẹp cát
kết, bột kết
J1 ln
QII xl1 Hệ tầng Xuân Lộc (Pha 1): Thành phần gồm bazan olivine kiềm thấp,
đặc sít, lỗ hỗng, tro tuf.
Hệ tầng Xuân Lộc (Pha 2): Thành phần gồm bazan olivine kiềm, đặc
QII xl2
sít xen lỗ hỗng, ít tro tuf.
Hệ tầng Phước Tân: Thành phần gồm bazan olivine kiềm,
QIII pt
2
andesitobazan, bazan xen lỗ hỗng.
- Kiểu 1 - Phân bố chủ yếu ở một phần phía Tây Nam và Đông Nam của phạm vi khu
5000ha, chiếm khoảng 25% diện tích. Cao độ bề mặt địa hình dao động từ +10m đến +23m.
Trên kiểu địa hình này chủ yếu gặp các trầm tích thuộc hệ tầng Thủ Đức (aQII-III1tđ) và hệ
tầng Phước Tân (QIII2pt). Trên kiểu địa hình này, tuy bề mặt tương đối bằng phẳng, độ chênh
cao không lớn, chỉ khoảng 10m nhưng do có nhiều suối, ao hồ nên không quá thuận lợi cho
việc triển khai thi công xây dựng các hạng mục công trình.
- Kiểu 2 - Phân bố chủ yếu ở khu vực trung tâm, phía Đông Bắc, Tây Bắc và một phần
phía Tây Nam và Đông Nam của của phạm vi khu 5000ha, chiếm khoảng 75% diện tích. Cao
độ bề mặt địa hình dao động từ khoảng +74m đến +40m. Độ chênh cao khoảng 34m. Bề mặt
địa hình dốc hơn kiểu 1, độ dốc khoảng 30 đến 80. Trên kiểu địa hình này gặp các thành tạo
thuộc hệ tầng La Ngà (J2 ln), hệ tầng Thủ Đức (aQII-III1tđ) và hệ tầng Trảng Bom (aQI3tb).
Tuy địa hình kiểu 2 có dốc hơn kiểu 1 (đặc biệt ở phía Đông Bắc) nhưng do diện phân bố
lớn, không có nhiều suối, ao hồ mà chỉ có mương thoát nước trong rừng cao su nên khá thuận
lợi cho việc triển khai thi công xây dựng các hạng mục công trình.
Trong khu vực khảo sát chủ yếu là bãi đất trống (trước kia là rừng cao su, hiện tại đã cưa cắt
gần như hoàn toàn), đôi chỗ có suối, ao hồ nhỏ đến vừa, một số vị trí có suối chảy qua và có
một số đồi núi thấp, bên cạnh đó còn một số khu dân cư đã di dời hoặc di dời một phần.
là 1,050ha, trong đó 570ha cho mục đích riêng và 480 ha cho việc sử dụng chung (tham
khảo Công văn số 6134/BQP-TM ngày 12/06/2019 bởi Bộ Quốc Phòng)
3.1.4.3. Đất sử dụng cho nhu cầu của giai đoạn 1
Tổng diện tích đất sử dụng cho giai đoạn 1 là 1,810 ha.
Cũ
6 Sét béo, Sét pha cát 6a, 6b, 6c, 6d
R Đá bazan
Ghi chú: 1) Mô tả những điều kiện a, b, c, d ở bên dưới
Bảng 3.2-2 Những điều kiện của a, b, c, d
Lớp Đất Giá trị N Trạng thái hay mật độ
tương đối
a Đất loại sét 0 đến 4 Chảy đến dẻo chảy
b Đất loại sét 5 đến 8 Dẻo mềm
c Đất loại sét 9 đến 30 Dẻo cứng đến nửa cứng
d Đất loại sét Lớn hơn 30 Cứng
a Đất loại cát 0 đến 10 Rất xốp đến xốp
b Đất loại cát 11 đến 30 Chặt vừa
3.2.1. Kết quả số liệu khảo sát xây dựng sau khi thí nghiệm và phân tích
3.2.1.1. Khu vực đường CHC và đường lăn (Khu vực-AA)
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực AA được mô tả như sau:
Tại Mặt cắt I.5 (khu vực R/W), lớp 2 (đất loại sét) có chiều dày từ 10m đến 19m
tính từ mặt đất. Có lớp 3 (đất cát) nằm bên dưới lớp 2.
Tại Mặt cắt I.2 (khu vực Tây Nam T/W), Lớp-B (đá bazan phong hoá) và Lớp-Lg
(đất loại sét lẫn sỏi) được bồi tụ gần bề mặt đất trong một phạm vi khá rộng. Tuy nhiên,
trong khu vực khoan từ AA143 đến AA138, Lớp-2 được tích tụ trên bề mặt đất, Lớp-B và
Lớp-Lg vẫn chưa được xác nhận.
Tại Mặt cắt I.3 (khu vực Trung tâm T/W), Lớp-2 có chiều dày từ 9m đến 15m tính
từ mặt đất. Có Lớp-3 và Lớp-4 (đất loại sét) nằm bên dưới Lớp-2.
Tại Mặt cắt I.4 (khu vực Đông Bắc T/W), Lớp 2 dày từ 3m đến 12m tính từ mặt
đất. Có Lớp-3 và Lớp-4 nằm bên dưới Lớp-2. Trong khu vực khoan AA008 đến AA006,
Lớp-Lg nằm bên dưới Lớp-2.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực AA được đề xuất
dưới đây:
Bảng 3.2-3 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-AA)
Mục Lớp
2a 2b 2c 3a 3b 3c 4c 5a 5b 5c 5d
(đất loại (đất loại (đất loại (đất cát) (đất cát) (đất cát) (đất loại (đất cát) (đất cát) (đất cát) (đất cát)
sét) sét) sét) sét)
Giá trị N 4 6 12 9 17 34 19 10 23 35 58
Khối lượng riêng (Gs) 2.70 2.70 2.70 2.67 2.67 2.67 2.70 2.67 2.67 2.67 2.67
Hệ số rỗng (eo) 1.20 1.10 1.00 0.60 0.60 0.60 0.70 0.60 0.60 0.60 0.60
Áp lực tiền cố
Các kết (Pc) 180.0 240.0 250.0 - - - - - - - -
thông (kN/m2)
số nén
cố kết Chỉ số nén
0.25 0.23 0.21 - - - - - - - -
(Cc)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ 200 300 400 - - - - - - - -
ngày)
Bảng 3.2-4 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-AA) (tiếp)
Mục Lớp
6d Lc Ls L1 B Lg
(đất loại sét) (đất loại sét) (đất cát) (Đất cát lẫn (Đá bazan (Đất sét lẫn sỏi)
sỏi) phong hóa)
Khối lượng riêng (Gs) 2.70 2.70 2.67 2.75 2.95 2.75
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 19.5 19.0 20.0 21.0 25.0 21.0
Áp lực tiền cố
kết (Pc) - - - - - -
(kN/m2)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ - - - - - -
ngày)
3.2.1.2. Khu vực sân đỗ máy bay (trước nhà ga hành khách, hangar, nhà ga hàng hóa)
(Khu vực-BB)
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực BB được mô tả như sau:
Trên Mặt cắt II.3, Lớp-B (đá bazan phong hoá) và Lớp-Lg (đất loại sét lẫn sỏi)
được nằm gần bề mặt đất.
Tại Mặt cắt II.5, Lớp-B và Lớp-Lg nằm trong Lớp-2 (đất loại sét).
Tại Mặt cắt II.13, chỉ gặp Lớp-2 ở độ sâu từ 7,0m đến 9,0m.
Tại Mặt cắt II.16, Lớp 2 có chiều dày từ 12m đến 14m từ mặt đất. Có lớp 3 (đất
cát) dày 5,0m dưới lớp 2.
Tại Mặt cắt II.19, Lớp 2 có chiều dày từ 14m đến 17m từ mặt đất. Có Lớp-3 nằm
bên dưới Lớp-2.
Tại Mặt cắt II.25, chỉ gặp Lớp-2 ở độ sâu từ 13,0m đến 14,0m.
Tại Mặt cắt II.28, Lớp-B và Lớp-Lg lắng đọng gần bề mặt đất.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực BB được đề xuất
dưới đây:
Bảng 3.2-5 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-BB)
Mục Lớp
2a 2b 2c 3a 3b Ls B Lg
(đất (đất (đất (đất (đất (đất (Đá bazan phong (Đất loại sét
loại loại loại cát) cát) cát) hóa) lẫn sỏi)
sét) sét) sét)
Khối lượng riêng (Gs) 2.73 2.73 2.73 2.73 2.73 2.73 2.95 2.75
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 19.0 19.0 19.0 20.0 20.0 20.0 25.0 21.0
Áp lực tiền cố
160.0 180.0 200.0 - - - - -
kết (Pc) (kN/m2)
Hệ số cố kết (Cv)
500 500 500 - - - - -
(cm2/ ngày)
3.2.1.3. Khu vực đường công vụ khu bay, đường nội cảng, đường trước nhà ga (Khu vực-
-
CV)
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực CV được mô tả như sau:
- Trên Mặt cắt VII.1, Lớp 2 (đất loại sét) có chiều dày từ 9m đến 11m từ mặt đất.
Có Lớp-3 (đất cát) nằm bên dưới Lớp-2.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực CV được đề xuất
dưới đây.
Bảng 3.2-6 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-CV)
Mục Lớp
2a 2b 2c 3b 3c 3d Ls B
(đất (đất (đất (đất (đất (đất cát) (đất cát) (Đá bazan
loại loại loại cát) cát) phong hóa)
sét) sét) sét)
Giá trị N
3 7 14 18 41 >50 19 >50
Khối lượng riêng (Gs) 2.73 2.73 2.73 2.70 2.70 2.70 2.70 2.95
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 19.0 19.0 19.0 20.0 20.0 20.0 20.0 25.0
Áp lực tiền cố
100.0 170.0 270.0 - - - - -
kết (Pc) (kN/m2)
Hệ số cố kết (Cv)
400 400 400 - - - - -
(cm2/ ngày)
3.2.1.4. Khu vực các hạng mục kết cấu khác như hầm gse, hầm xe máy, cống thoát nước
6.
(Khu vực-CH)
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực CH được mô tả như sau:
Tại Mặt cắt X.2, lớp 2 (đất loại sét) có chiều dày từ 9m đến 23m từ mặt đất. Có
lớp 3 (đất cát) dày từ 16m đến 30m bên dưới lớp 2. Lớp-4 (đất loại sét) được tìm thấy ở
khu vực khoan AA135, CH27, CH23, AA057 và AA055 với chiều dày lớp từ 2m đến 4m.
Có lớp 5 (đất cát) dày từ 5m đến 22m bên dưới lớp 2 hoặc lớp 4. Lớp 6 (đất loại sét) dày
từ 0,7m đến 2,8m dưới Lớp 5. Lớp-R được xác nhận ở cao độ từ -3,4m đến 5,5m. Trong
khu vực các hố khoan CH23 ~ CH22, Lớp-3 dày 30m. Mặt khác, Lớp-5 có độ dày mỏng
từ 3m đến 5m.
Tại Mặt cắt X.3, Lớp-B (đá bazan phong hoá) và Lớp-Lg (đất loại sét lẫn sỏi) nằm
gần mặt đất trong khu vực các hố khoan AA171, CH33, CH32, CH31 và A53, và có một
số khu vực mà có Lớp-Ls (đất cát) tích tụ. Mặt khác, trong khu vực hố khoan CH30 và
CH29, lớp 2 với chiều dày 11m và lớp 3 nằm bên dưới nó.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực CH được đề xuất
dưới đây:
Bảng 3.2-7 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-CH)
Mục Lớp
2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4c 5b 5c
(đất loại (đất loại (đất loại (đất loại (đất (đất (đất cát) (đất (đất loại (đất (đất cát)
sét) sét) sét) sét) cát) cát) cát) sét) cát)
Khối lượng riêng (Gs) 2.78 2.78 2.78 2.78 2.70 2.70 2.70 2.70 2.78 2.67 2.67
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 18.5 18.5 18.5 18.5 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0
Hệ số rỗng (eo) 1.00 1.00 1.00 1.00 0.60 0.60 0.60 0.60 0.80 0.60 0.60
Áp lực tiền cố
120.0 140.0 160.0 - - - - - - - -
kết (Pc) (kN/m2)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ 500 500 500 - - - - - - - -
ngày)
Bảng 3.2-8 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-CH) (tiếp)
Mục Lớp
6d Lc Ls B Lg
(đất loại (đất loại (đất cát) (Đá bazan (Đất loại sét
sét) sét) phong hóa) lẫn sỏi)
Áp lực tiền cố
- - - - -
kết (Pc) (kN/m2)
Hệ số cố kết (Cv)
- - - - -
(cm2/ ngày)
3.2.1.5. Khu vực đường trục chính, sân đỗ ô tô, phương tiện mặt đất có tải trọng nặng
phục vụ hoạt động bay (Khu vực-EE)
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực EE được mô tả như sau:
Tại Mặt cắt V.1, Lớp-B (đá bazan phong hoá) và Lớp-Lg (đất loại sét lẫn sỏi) nằm
gần mặt đất.
Tại Mặt cắt V.4, Lớp-B và Lớp-Lg được lắng đọng trong Lớp-2 (đất loại sét). Có
lớp 3(đất cát), lớp 4 (đất loại sét) và lớp 5 (đất cát) nằm bên dưới lớp 2.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực EE được đề xuất dưới
đây:
Bảng 3.2-9 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-EE)
Lớp
Mục B
2a 2b 2c 4b 4c
3a 3c 3d 5b Ls
(Đá
(đất (đất (đất (đất (đất
(đất (đất (đất (đất (đất bazan
loại loại loại loại loại
cát) cát) cát) cát) cát) phong
sét) sét) sét) sét) sét)
hóa)
Khối lượng riêng (Gs) 2.75 2.75 2.75 2.70 2.70 2.70 2.64 2.64 2.64 2.70 2.95
Hệ số rỗng (eo) 1.00 1.00 1.00 0.60 0.60 06.0 0.50 0.50 0.60 0.60 23,000.0
Nén 3
trục (ứng
suất hiệu
quả)
Góc nội ma
- - - 29.0 40.0 44.0 - - 31.0 39.0 -
sát (ϕ) (độ)
Áp lực tiền
cố kết (Pc) 200.0 200.0 200.0 - - - 200.0 - - - -
(kN/m2)
Chỉ số nén
Các 0.15 0.15 0.15 - - - 0.05 - - - -
(Cc)
thông số
nén cố
kết Chỉ số nén lại
0.04 0.04 0.04 - - - 0.01 - - - -
(Cr)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ 500 500 500 - - - 800 - - - -
ngày)
Bảng 3.2-10 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-EE) (tiếp)
Mục Lớp
Lg
(Đất loại sét lẫn
sỏi)
Giá trị N -
Hệ số rỗng (eo) -
Áp lực tiền cố
-
kết (Pc) (kN/m2)
Hệ số cố kết (Cv)
-
(cm2/ ngày)
Tại Mặt cắt IX.4, khu vực BR01 đến BR12, Lớp-B (đá bazan phong hóa) và Lớp-
Lg (đất loại sét lẫn sỏi) được tích tụ ở Lớp-2. Tại khu vực BR10 đến BR20, từ mặt đất, Lớp
2 (đất loại sét) có chiều dày từ 13 đến 18m, Lớp 3 (đất cát) có chiều dày từ 15 đến 28m,
Lớp 4 (đất loại sét) với chiều dày lớp từ 2 đến 4m (ở khu vực BR16 đến BR20), Lớp-5 (đất
cát) với chiều dày lớp 8 đến 11m và Lớp-6 (đất loại sét) với chiều dày từ 1 đến 7m. Dưới
Lớp-6, Lớp-R (bột kết) được xác nhận ở vị trí có cao độ -1,76m đến 0,67m.
Tại Mặt cắt IX.12, khu vực BR79 đến BR91, từ mặt đất, Lớp 2 dày 14 đến 15m,
Lớp 3 dày 20 đến 36m, Lớp 5 dày từ 2 đến 19m và Lớp-6 với độ dày từ 1,5 đến 2m. Trong
vùng lân cận của BR87, Lớp-4 với chiều dày 3m nằm giữa Lớp-3 và Lớp-5. Mặt khác,
trong khu vực BR93 đến BR97, Lớp-B và Lớp-Lg được tích tụ ở Lớp-2. Bên dưới chúng,
Lớp-3 với độ dày từ 19 đến 26m, Lớp-4 với độ dày 6m (gần BR96), Lớp-5 với độ dày lớp
từ 5 đến 13m và Lớp-6 với độ dày từ 2 đến 6 m. Lớp-R được xác nhận tại vị trí có cao độ
-1,56m đến 4,52mdưới Lớp-6.
Tại Mặt cắt IX.7, từ mặt đất, Lớp 2 dày 11 đến 15m, Lớp 3 dày 12 đến 32m, Lớp
5 dày 12 đến 28m và Lớp -6 với chiều dày lớp từ 1 đến 4,7m. Lớp-R được xác nhận tại vị
trí có cao độ -3,60m đến 2,48m dưới Lớp-6. Trong vùng lân cận BR56 đến BR64, Lớp-4
với chiều dày lớp từ 0,8 đến 6m nằm giữa Lớp-3 và Lớp-5.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực BR được đề xuất
dưới đây:
Bảng 3.2-11 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-BR)
Mục Lớp
2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4b 4c 4d
(đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất
loại loại loại loại cát) cát) cát) cát) loại loại loại
sét) sét) sét) sét) sét) sét) sét)
Khối lượng riêng (Gs) 2.75 2.75 2.75 2.75 2.68 2.68 2.68 2.68 2.71 2.71 2.71
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 18.0 18.0 19.0 19.0 20.0 20.0 20.0 20.0 19.0 19.0 19.0
Hệ số rỗng (eo) 1.20 1.20 1.00 0.80 0.60 0.60 0.60 0.60 0.80 0.80 0.80
Áp lực tiền cố
190.0 190.0 220.0 - - - - - - 260 -
kết (Pc) (kN/m2)
Hệ số cố kết (Cv)
500 500 500 - - - - - - 150 -
(cm2/ ngày)
Bảng 3.2-12 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-BR) (tiếp)
Mục Lớp
5a 5b 5c 5d 6c 6d Lc L1 B Lg R
(đất
(đất (đất (đất (đất loại (đất (đất (Đất (Đá (Đất (bột
cát) cát) cát) cát) sét) loại loại cát lẫn bazan loại sét kết)
sét) sét) sỏi) phong lẫn sỏi)
hóa)
Khối lượng riêng (Gs) 2.68 2.68 2.68 2.68 2.71 2.71 2.71 2.75 2.95 2.75 2.80
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 20.0 20.0 20.0 20.0 19.5 19.5 19.5 21.0 26.0 21.0 25.0
Áp lực tiền cố
kết (Pc) - - - - - - - - - - -
(kN/m2)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ - - - - - - - - - - -
ngày)
3.2.1.7. Khu vực tường chắn, đường dẫn lên cầu cạn (Khu vực-CW)
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực CW được mô tả như sau:
Chương 3 Điều kiện tự nhiên của khu vực công trình
3-19
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Dự thảo báo cáo cuối kỳ
Tại Mặt cắt VIII.19, Lớp-2 dày từ 5m đến 12m từ mặt đất. Có Lớp-B được tích tụ
bên dưới Lớp-2.
Tại Mặt cắt VIII.20, từ mặt đất, Lớp 2 có chiều dày từ 6 đến 14m, Lớp 3 với chiều
dày 9m, Lớp 5 với chiều dày 16m và Lớp 6 với chiều dày 3,5m. Trong vùng lân cận của
các hố khoan CW06, CW07 và BR104, Lớp-B được lắng đọng trong Lớp-3 hoặc Lớp-2.
Lớp-R được xác nhận tại vị trí có cao độ -2,16m dưới Lớp-6.
Tại Mặt cắt VIII.21, từ mặt đất, Lớp 2 dày từ 11 đến 13m, Lớp 3 dày 28m, Lớp 4
dày 3m, Lớp 5 dày 8,5m và lớp 6 dày 2,5m. Lớp-R được xác nhận tại vị trí có cao độ -
1,19m dưới Lớp-6.
Tại Mặt cắt VIII.23, từ mặt đất, Lớp-2 có chiều dày từ 13 đến 16m, Lớp-3 với chiều
dày 27m, Lớp-5 với chiều dày 12m và Lớp-6 với chiều dày lớp dày 2m. Lớp-R được xác
nhận tại vị trí có cao độ 2,57m dưới Lớp-6.
Tại Mặt cắt VIII.25, từ mặt đất, Lớp 2 có chiều dày từ 13 đến 15m, Lớp 3 với chiều
dày 28m, Lớp 5 với chiều dày 10m và Lớp 6 với chiều dày 2,5m. Lớp-R được xác nhận tại
vị trí có cao độ 4,10m dưới Lớp-6. Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong
Khu vực CW được đề xuất dưới đây:
Bảng 3.2-13 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-CW)
Mục Lớp
2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 4c 5a 5b Lc
(đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất
loại loại loại loại cát) cát) cát) loại cát) cát) loại
sét) sét) sét) sét) sét) sét)
Giá trị N 4 6 15 - 7 19 36 19 10 17 27
Khối lượng riêng (Gs) 2.80 2.80 2.75 2.75 2.71 2.71 2.71 2.72 2.65 2.65 2.72
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 17.0 17.0 18.0 18.0 20.0 20.0 20.0 19.0 20.0 20.0 19.0
Hệ số rỗng (eo) 1.50 1.50 1.10 1.10 0.70 0.70 0.70 0.70 0.70 0.70 0.70
nén cố
kết Chỉ số nén (Cc) 0.36 0.36 0.19 - - - - 0.18 - - -
Hệ số cố kết (Cv)
400 400 400 - - - - 400 - - -
(cm2/ ngày)
Bảng 3.2-14 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-CW) (tiếp)
Mục Lớp
Ls L1 B Lg
(đất cát) (đất cát (Đá bazan (Đất loại
lẫn sỏi) phong hóa) sét lẫn sỏi)
Áp lực tiền cố
kết (Pc) (kN/m2) - - - -
Các
thông số Chỉ số nén lại
nén cố (Cr)
kết - - - -
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/
ngày) - - - -
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực TC được mô tả như sau:
- Tại Mặt cắt VI.1, từ mặt đất, Lớp 2 có chiều dày từ 2 đến 8,5m, Lớp 3 với chiều
dày từ 3 đến 14m, Lớp 4 với chiều dày từ 1 đến 7m, Lớp 5 với chiều dày từ 3 đến 14m và
Lớp 6 dày từ 1 đến 5m. Lớp-R được xác nhận tại vị trí có cao độ từ -16,01m đến -12.50
dưới Lớp-6.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực TC được đề xuất dưới
đây:
Bảng 3.2-15 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-TC)
Mục Lớp
2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4b 4c 5a
(đất loại (đất loại (đất loại (đất loại (đất cát) (đất cát) (đất cát) (đất cát) (đất loại (đất loại (đất cát)
sét) sét) sét) sét) sét) sét)
Khối lượng riêng (Gs) 2.73 2.73 2.73 2.73 2.67 2.67 2.67 2.67 2.71 2.71 2.67
Hệ số rỗng (eo) 0.80 0.80 0.80 0.80 0.60 0.60 0.60 0.60 1.00 1.00 0.60
Nén 3
trục
(ứng Góc nội ma
suất sát (ϕ) (độ)
hiệu
quả)
22.0 22.0 22.0 22.0 29.0 33.0 39.0 44.0 19.0 19.0 29.0
Áp lực tiền
cố kết (Pc)
(kN/m2) 210.0 210.0 260.0 - - - - - 240.0 - 0.0
Chỉ số nén
(Cc)
0.22 0.22 0.17 - - - - - 0.22 - -
Các
thông số
nén cố Chỉ số nén
kết lại (Cr) 0.05 0.05 0.04 - - - - - 0.04 - -
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/
ngày) 180 180 450 - - - - - 380 - -
Bảng 3.2-16 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-TC) (tiếp)
Mục Lớp
5b 5c 6c 6d Lc Ls L1 Lg R
(đất (đất (đất (đất (đất (đất (đất cát lẫn (Đất loại sét (bột
cát) cát) loại loại loại cát) sỏi) lẫn sỏi) kết)
sét) sét) sét)
Khối lượng riêng (Gs) 2.67 2.67 2.71 2.71 2.71 2.67 2.75 2.75 2.80
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 20.0 20.0 18.5 18.5 18.5 20.0 21.0 21.0 24.0
Áp lực tiền cố
- - - - - - - - -
kết (Pc) (kN/m2)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ - - - - - - - - -
ngày)
2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 4c 5b L1 Lg
(đất loại (đất loại (đất loại (đất loại (đất cát) (đất cát) (đất cát) (đất loại (đất cát) (đất cát (Đất loại
sét) sét) sét) sét) sét) lẫn sỏi) sét lẫn
sỏi)
Khối lượng riêng (Gs) 2.80 2.80 2.75 2.75 2.70 2.70 2.70 2.70 2.65 2.75 2.75
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 21.0 21.0
Hệ số rỗng (eo) 0.70 0.70 0.70 0.70 0.60 0.60 0.60 0.75 0.60 - -
Áp lực tiền cố
kết (Pc) 200.0 200.0 310.0 - - - - 280.0 - - -
(kN/m2)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ 400 400 400 - - - - 300 - - -
ngày)
3.2.1.10. Khu vực các công trình dân dụng phụ trợ (nhà văn phòng, trạm kiểm tra an
ninh, trạm khẩn nguy cứu nạn, cứu hỏa, trung tâm y tế, cổng an ninh c, trạm xử lý
nước thải và một số hạng mục dân dụng công nghiệp khác) (Khu vực-DD)
Các đặc điểm của mặt cắt địa chất trong Khu vực DD được mô tả như sau:
Tại Mặt cắt IV.1, từ mặt đất, Lớp 2 (đất loại sét) có chiều dày 10m, Lớp B (đá bazan
phong hóa) có chiều dày từ 8m đến 11m, Lớp 3 (đất cát) với chiều dày từ 13m đến 17m,
Lớp 5 (đất cát) với chiều dày từ 6 đến 13m và Lớp 6 (đất loại sét) với chiều dày từ 1,5 đến
2,5m. Trong vùng lân cận của hố khoan DD02, Lớp 4 (đất loại sét) dày 4m nằm giữa Lớp-
3 và Lớp-5. Lớp-R (bột kết) được xác nhận tại vị trí có cao độ từ -5.38m đến -4.23m dưới
Lớp-6.
Tại Mặt cắt IV.3, Lớp 2 dày từ 7 đến 9m từ mặt đất. Có Lớp 3 dày hơn 10m nằm
bên dưới Lớp-2.
Tại Mặt cắt IV.4, Lớp-2 có chiều dày từ 11 đến 17,5m từ mặt đất. Có Lớp-3, Lớp-
4 và Lớp-5 nằm bên dưới Lớp-2. Lớp-Lg (đất loại sét lẫn sỏi) nằm giữa Lớp 2 và Lớp 3
trong vùng lân cận của hố khoan DD14.
Các thông số của đất được sử dụng để thiết kế trong Khu vực DD được đề xuất
dưới đây:
Bảng 3.2-18 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-DD)
Mục Lớp
2a 2b 2c 2d 3a 3b 3c 3d 4c 5b 5c
(đất loại (đất loại (đất loại (đất loại (đất cát) (đất cát) (đất cát) (đất cát) (đất loại (đất cát) (đất
sét) sét) sét) sét) sét) cát)
Khối lượng riêng (Gs) 2.80 2.80 2.75 2.75 2.70 2.70 2.70 2.70 2.73 2.65 2.65
KLTT tự nhiên (γt) (kN/m3) 19.0 19.0 19.0 19.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0 20.0
Hệ số rỗng (eo) 0.90 0.90 0.90 0.90 0.60 0.60 0.60 0.60 0.70 0.58 0.58
Áp lực tiền cố
kết (Pc) 150.0 150.0 190.0 - - - - - 280.0 - -
(kN/m2)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ 500 500 500 - - - - - 260 - -
ngày)
Bảng 3.2-19 Các thông số của đất đề xuất cho thiết kế (Khu vực-DD) (tiếp)
Mục Lớp
6d Lc Ls L1 B Lg
(đất loại (đất (đất (đất cát lẫn (Đá bazan phong (Đất loại sét
sét) loại sét) cát) sỏi) hóa) lẫn sỏi)
Khối lượng riêng (Gs) 2.75 2.73 2.70 2.75 2.95 2.75
(ứng
suất Góc nội ma sát
hiệu (ϕ) (độ) - - 29.0 44.0 - -
quả)
Áp lực tiền cố
kết (Pc) - - - - - -
(kN/m2)
Hệ số cố kết
(Cv) (cm2/ - - - - - -
ngày)
có khả năng phát điện lên lưới điện quốc gia khi đủ điều kiện hòa lưới theo quy định.
Cảng hàng không quốc tế Long Thành sẽ triển khai sử dụng hệ thống lưới điện thông minh ứng
dụng công nghệ tiên tiến để tăng độ tin cậy, hiệu suất và an toàn trong hệ thống giám sát và
truyền dẫn; quản lý điện năng tiêu thụ và các nguồn.
3.3.3. Cấp Gas cho các mục đích sử dụng thông thường
Giống như các thành phố khác tại Việt nam, đường ống dẫn ga của thành phố không được lắp
đặt trong khu vực này. Các hộ gia đình, nhà hàng có nhu cầu sử dụng gas sẽ phải mua (LPG)
để dùng. Hiện tại chưa có phương áp lắp đặt đường ống dẫn ga thành phố trong khu vực này,
cho nên người dung sẽ phải mua khí hóa lỏng LPG nếu có nhu cầu dùng.
- 27oC, số giờ nắng trong năm 2.500 - 2.700 giờ, độ ẩm trung bình 80 - 82%.
Theo thông tin từ chính quyền địa phương thì vào mùa mưa, mực nước sông có thể dâng cao
trong vòng 1.5 đến 2h. Đây cũng là một yếu tố cần cân nhắc khi tính toán cao độ cảng hàng
không.
Tại thời điểm khảo sát, thời tiết thường nắng nhiều, nhiệt độ dao động khoảng 28oC-35oC, đôi
lúc có mưa, khá thuận lợi cho công tác khảo sát.
Bảng 3.5-1 Lượng mưa trung bình hàng tháng tại trạm Biên Hòa (mm)
Năm / Trung
Tháng bình
2012 2013 2014 2015 2016
I 12.2 11.9 12.4 12.2 12.1 12.2
II 4.5 4.4 4.8 4.1 4.5 4.5
III 13.4 13.6 13.8 13.5 13.1 13.5
IV 51.1 50.9 50.7 51.4 51.6 51.1
V 207.5 207.8 208.2 207.6 207.4 207.7
VI 294.1 294.6 295.1 293.1 205.4 276.5
VII 307.6 307.2 308.4 307.4 308.9 307.9
VIII 281.7 282.1 282.3 281.6 281.2 281.8
IX 305.2 305.8 306.1 305.7 305.8 305.7
X 291.8 290.7 290.8 292.4 291.1 291.4
XI 135.7 136.4 135.5 135.9 135.6 135.8
XII 28.4 27.6 28.1 28.6 28.5 28.2
Tổng giờ nắng tại Biên Hoà là 2.378 giờ, với lượng giờ nắng cao nhất là Tháng 3 (300
giờ) và lượng giờ nắng trung bình là (162 giờ).
Trong mùa khô, tổng giờ nắng rất cao, chiếm hơn 60% tổng giờ nắng trong năm. Tháng
có tổng giờ nắng cao nhất là Tháng 3 (khoảng 300 giờ), Tháng có giờ nắng thấp nhất
là Tháng 8 (khoảng 140 giờ).
Có một số thời điểm có điều kiện thời tiết bất thường, đã quan sát được trong khu vực.
Trong 10 năm, hạn hán thường xuyên xảy ra; Nhiệt độ cao nhất toàn vùng (35 - 36 °
C), quan trắc được vào tháng 6/2016, nhiệt độ trung bình cao hơn các năm trước.
Những đợt mưa bất thường cũng thường xuyên xuất hiện trong những năm gần đây.
Từ năm 2012 đến năm 2017, lượng mưa từ 30 đến 59 mm trong vòng chưa đầy 2-4
giờ đã được quan sát thấy.
Năm /
Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
2012 218.4 276.9 276.8 269 235.5 204.1 171.1 148.3 172.3 182.2 162 142.7
2013 206.3 237.5 249.2 264.9 221.7 198.7 199.3 241.8 121.8 202.6 213.6 240.7
2014 197.1 237.4 300.6 212.1 220.4 147.6 161.9 196.1 182.6 171.2 205.9 153.4
2015 251.2 261.0 300.6 265.6 235.6 161.3 187.3 204.3 204.2 188.8 240.5 173.9
2016 227.0 247.2 303.9 270.8 273.5 196.7 213.1 251.5 203.4 199.3 247.3 239.9
TB 220.0 252.0 286.2 256.5 237.3 181.7 186.5 208.4 176.8 188.8 213.8 190.1
3.5.4. Gió
Mặc dù có một trạm quan trắc khí tượng ở Long Thành nhưng số liệu về gió đã không được
quan trắc và ghi nhận tại trạm này. Do đó, hồ sơ lịch sử dữ liệu gió tại Trung tâm quan trắc đo
Chương 3 Điều kiện tự nhiên của khu vực công trình
3-30
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Dự thảo báo cáo cuối kỳ
đạc Biên Hòa nên được sử dụng để phân tích yếu tố gió. Các hồ sơ dữ liệu gió trong 5 năm (từ
2002 đến 2006) được thu thập trong "Quy hoạch tổng thể cảng hàng không quốc tế Long Thành
(2010)" cho thấy sức gió tại khu vực này nói chung là yếu và 99,9% tốc độ gió quan sát được
là nhỏ hơn 10 kts. Tổng hợp các kỷ lục về tốc độ gió và gió tăng mạnh tại Biên Hòa được trình
bày như sau:
Nguồn: Trung tâm quan sát khí tượng Biên Hòa (2002-2006)
Bảng 3.5-3 Tổng hợp các báo cáo tốc độ gió tăng tại Biên Hòa
Tốc độ gió Phần trăm quan sát được
Ít hơn 5 kts 89.2 %
5 kts đến 10 kts 10.7 %
10 kts đến 15 kts 0.1 %
Bảng 3.5-4 Các yếu tố khí tượng trung bình tháng nhiều năm - trạm Biên Hòa
Nhiệt độ TB (oC) 26,4 27,2 28,5 29,4 29,0 28,2 27,7 27,7 27,4 27,3 27,3 26,6 27,7
Độ ẩm TB (%) 73 70 71 73 78 82 82 82 84 83 80 76 77,9
Gió TB (m/s) 1,1 1,3 1,4 1,4 1,1 1,1 1,2 1,2 1,0 0,9 1,0 1,0 1,1
MỤC LỤC
5. PHƯƠNG ÁN PHÒNG, CHỐNG CHÁY, NỔ ...............................................................5-1
5.1 CÁC NGUYÊN NHÂN GÂY CHÁY NỔ ....................................................................5-1
5.2 CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG: .........................................................................5-1
vật liệu dễ cháy và bố trí người bảo vệ nghiêm ngặt 24/24. Ngoài ra, cần trang bị đầy đủ các
biển cảnh báo khu vực dễ cháy nổ, phương tiện chữa cháy tại các kho (bình bọt, bình CO2, cát,
hồ nước, các khâu móc giật, ...).;
+ Lực lượng cứu hỏa của công an tỉnh Đồng Nai;
- Đơn vị thi công phải có phương án phòng chống cháy nổ trong khu vực thi công và khu
vực lân cận, trình cấp có thẩm quyền chấp thuận trước khi triển khai.
- Thường xuyên tổ chức tập huấn cho các đơn vị, nhà thầu trên công trường về công tác
phòng chống cháy nổ trong suốt thời gian thi công xây dựng công trình.
Giám sát, kiểm tra thường xuyên của chủ đầu tư và các bên liên quan đến công tác phòng
chống cháy nổ trên công trường nhất là khu vực có nguy cơ cao về cháy nổ như kho tàng chứa
nhiên liệu thi công, máy móc thiết bị thi công…. đặc biệt là vào mùa khô
Cảng HKQT Long Thành sau xây dựng sẽ được đưa vào khai thác trong đó trạm cứu
nguy, cứu hoả của Cảng HKQT Long Thành đạt tiêu chuẩn cấp 10 theo tiêu chuẩn Phụ lục 14
của ICAO. Do đó, công tác phòng cháy chữa cháy cho toàn bộ cảng hàng không sẽ được đơn
vị khai thác tổ chức thường trực, sẵn sàng chữa cháy đáp ứng tốt yêu cầu chữa cháy tại chỗ khi
có tình huống khẩn nguy.
MỤC LỤC
6. TUỔI THỌ, QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH...................................... 6-1
6.1. TUỔI THỌ CÔNG TRÌNH ................................................................................................................ 6-1
6.2. QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH................................................................. 6-1
Chương 6: Tuổi thọ, Quy trình vận hành và bảo trì công trìnhh
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
6. TUỔI THỌ, QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
6.1. TUỔI THỌ CÔNG TRÌNH
- Tuổi thọ thiết kế của kết cấu mặt đường BTXM là 20 năm; với điều kiện tần suất và tải trọng
máy bay khai thác không vượt tính toán theo thiết kế, đồng thời công tác duy tu bảo trì phải
được thực hiện tuân thủ theo đúng các yêu cầu về công tác bảo trì cho công trình như đã nêu ở
các phần trên; Đối với BTN của khu vực lề, đoạn dừng (stopway) theo tính toán thiết kế tuổi
thọ là 10 năm, tuy nhiên đây là khu vực thường có tần suất hoạt động thực tế rất thấp so với
tính toán vì vậy sau thời gian khai thác theo thiết kế, các đơn vị chuyên ngành đánh giá lại để
xem xét thời gian còn lại có thể khai thác.
6.2. QUY TRÌNH VẬN HÀNH VÀ BẢO TRÌ CÔNG TRÌNH
- Chi tiết xem quyển “Quy trình bảo trì”
Chương 7: Tuổi thọ, quy trình vận hành và bảo trì công trình
6-1
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
MỤC LỤC
7. PHƯƠNG ÁN THI CÔNG ............................................................................................... 7-1
7.1. TỔNG QUAN ............................................................................................................... 7-1
7.2. HẠNG MỤC SÂN ĐƯỜNG ......................................................................................... 7-3
7.2.1. Nguồn cấp vật liệu.................................................................................................. 7-3
7.2.2. Khối lượng công tác áo đường ............................................................................... 7-4
7.2.3. Kế hoạch thi công áo đường .................................................................................. 7-5
7.3. HẠNG MỤC THOÁT NƯỚC MẶT ............................................................................. 7-9
7.3.1. Phương án thoát nước tạm ..................................................................................... 7-9
7.3.2. Phương án thi công .............................................................................................. 7-11
7.4. TIẾN ĐỘ THI CÔNG ................................................................................................. 7-21
Nguồn: JFV JV
Trong phạm vi công việc thiết kế hạ tầng khu bay tại bước dự án, các công trình chính của hạ tầng
khu bay được thể hiện tại bảng 7.1-1.
Bảng 7.1-1 Công trình chính của phần hạ tầng khu bay
Nội dung Khu vực Loại công tác
Chuẩn bị mặt Dải CHC, dải lăn Thi công nền đất, bóc lớp thực vật
bằng
Mặt đường khu Đường CHC Kết cấu mặt đường BTXM, kết cấu mặt đường
bay (4,000m) BTN (lề vật liệu)
Đường lăn (30km) Kết cấu mặt đường BTXM, kết cấu mặt đường
BTN (lề vật liệu)
Sân đỗ máy bay Kết cấu mặt đường BTXM, kết cấu mặt đường
(160ha bao gồm bãi BTN (Lề và bãi đỗ PTMĐ)
đỗ PTMĐ)
Đường giao Đường giao thông Kết cấu mặt đường BTN
thông và bãi đỗ (44km)
xe
Thoát nước mặt Hệ thống thoát nước Cống, cống hộp, kết cấu BTXM, hồ điều hòa
Nguồn: JFV JV
Đất trong công tác chuẩn bị mặt bằng chủ yếu là đất thịt pha sét. Lớp đất này làm giảm khả năng lưu
thông và hiệu quả công việc khi trời mưa. Ví dụ, tính toán thử nghiệm tỷ lệ ngày làm việc và số ngày
công được trình bày trong Bảng 7.1-2. Trong tính toán thử nghiệm này, những ngày không làm việc
Chương 7: Phương án tổ chức thi công
7-1
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
như trong Bảng 7.1-3 được sử dụng dựa trên lượng mưa.
Ngoài ra, nước mưa thấm và độ ẩm của đất gia tăng ảnh hưởng đến chất lượng công trình đắp. Để
tránh ảnh hưởng đến công trình nền đắp do mưa, các công trình thoát nước để thoát nước mặt nhanh
chóng ra khỏi công trường đã được quy hoạch.
Bảng 7.1-2: Số ngày không làm việc do mưa
Lượng mưa một Số ngày không làm việc do mưa (ngày)
ngày Ngày mưa Ngày tiếp theo Tổng
1 ~ 10 mm 0.5 0.5 0.5
10 ~ 30 mm 0.5 0.5 1.0
30 mm ~ 1.0 0.5 1.5
7-2
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Vật liệu lớp móng (như dá dăm), nhựa đường và vật liệu hỗn hợp BTXM được điều tra tại nơi sản
xuất, với công suất sản xuất và tính chất vật liệu theo báo cáo khảo sát thực hiện trong giai đoạn thiết
kế kỹ thuật gói thầu 3.1.
Lượng đá dăm cần thiết được sử dụng nên được ước tính theo chuỗi thời gian căn cứ theo dây chuyền
xây dựng mặt đường, và một số khu vực sản xuất có khả năng sản xuất cần thiết nên được liệt kê để
đảm bảo cung cấp liên tục các loại vật liệu.
Hình 7.2-1 Sơ đồ các mỏ vật liệu gần khu vực cảng HKQT Long Thành
7-3
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Việc cung cấp hỗn hợp BTN và hỗn hợp BTXM, việc lắp đặt trạm trộn tại công trường là thích hợp
hơn trong trường hợp khả năng sản xuất và thời gian vận chuyển của các trạm hiện có gần khu vực
CHK có thể gây tác động tiêu cực đến tiến độ thi công.
Khối lượng công tác áo đường thể hiện trong các bảng 7.2-1 ÷ 7.2-4.
7-4
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Nền đường
Móng dưới
Móng trên
(Bê tông nghèo)
7-5
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Năng suất máy thi công tiêu chuẩn dùng thi công áo đường bê tông xi măng thể hiện trong bảng
7.2-5.
Bảng 7.2-5 Năng suất máy thi công áo đường bê tông xi măng
Năng suất
Hiệu
Hạng mục Công việc Năng suât điều
suất
Máy thi công
chỉnh
Nền San gạt Máy san gạt (3.7m class) 1,015m2/h 0.85 863m2/h
Lu lèn Lu bánh hơi (8 – 20 t
840m2/h 0.85 714m2/h
class)
Móng dưới Hoàn thiện Máy san gạt (3.7m class) 621m2/h 0.85 528m2/h
Lu lèn Lu bánh hơi (8 – 20 t
332m2/h 0.85 282m2/h
class)
Lu bánh thép
630m2/h 0.85 536m2/h
(10 -12 t class)
Móng trên Hoàn thiện Máy rải bê tông
72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
(3 – 7.5m
Lu lèn Máy hoàn thiện bê tông
72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
(3 – 8.5m class
Đầm thước 72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
Đầm dùi 72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
San gạt Máy san bê tông
72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
(3 - 7.5m)
Tấm bê tông Hoàn thiện Máy rải bê tông
xi măng
72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
(3 - 7.5m)
Lu lèn Máy hoàn thiện bê tông
72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
(3 - 8.5m class)
Đầm thước 72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
Đầm dùi 72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
San gạt Máy san bê tông
72.6m2/h 0.85 61.7m2/h
(3 - 7.5m)
Việc thi công tấm bê tông bị ảnh hưởng bởi công suất của trạm trộn bê tông. Số lượng trạm trộn bê
tông được tính toán để công việc thi công tấm bê tông sẽ hoàn thành trong phạm vi thời gian.
Công tác chính của thi công mặt đường bê tông xi măng là thi công các tấm bê tông và công suất thi
công hàng ngày là 61,7m2 /h.
Tổng diện tích mặt đường bê tông xi măng là 2.317.000m2. Nếu hệ số làm việc là 60% và giờ làm
việc hàng ngày là 8 giờ thì khối lượng thi công hàng ngày trên một tổ máy là 296,2m2.
Nếu 10 tổ máy thi công mặt đường được vận hành trong dự án LTIA thì tổng số năm thi công là 2,14
năm.
7-6
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Hình 7.2-3 Ví dụ điển hình thi công mặt đường đường cất hạ cánh
Trình tự thi công tiêu chuẩn áo đường bê tông nhựa thể hiện trong hình 7.2.4.
Nền đường
Móng dưới
7-7
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Năng suất máy thi công tiêu chuẩn dùng thi công áo đường bê tông nhựa thể hiện trong bảng
7.2-6.
Bảng 7.2-6 Năng suất máy thi công áo đường bê tông nhựa
Hạng mục Công việc Hiệu Năng suất
Năng suât
suất điều chỉnh
Máy thi công
lớp dưới)
t class)
Lu bánh thép 624m2/h 0.85 530m2/h
(10 -12 t class)
Nhựa dính Tưới nhựa Máy tưới nhựa 33,333m3/day 0.85 28,333m3/day
bám
Lớp mặt Hoàn thiện Máy thảm nhựa 675m2/h 0.85 574m2/h
bê tông 3 - 8.5m class
nhựa Lu lèn Lu bánh hơi (8 – 20 945m2/h 0.85 803m2/h
t class)
Lu bánh thép 624m2/h 0.85 530m2/h
(10 -12 t class)
Lu rung 780m2/h 0.85 663m2/h
10 - 12t class
Công tác chính của thi công mặt đường bê tông nhựa là thi công lớp mặt và công suất thi công là 530
m2/h.
Tổng diện tích mặt đường bê tông nhựa là 305,291 m2. Nếu hệ số làm việc là 70% và giờ làm việc
hàng ngày là 8 giờ thì khối lượng thi công hàng ngày trên một tổ máy là 2,968 m2.
Nếu 01 tổ máy thi công mặt đường được vận hành trong dự án LTIA thì tổng thời gian thi công là 103
ngày.
7-8
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Hình 7.3-1 Mặt bằng thoát nước trong giai đoạn thi công
7-9
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
70.0 Y=10,500
65.0
60.0
55.0
Altitude (m)
50.0
45.0
40.0
Existig Height
35.0
Design Height
30.0
25.0
20.0
70 60 50 40 30 20 10 0
Distance(x 100m)
75.0
70.0 Y=9,750
65.0
60.0
Altitude (m)
55.0
50.0
45.0
40.0
Existing Height 35.0
Design Height 30.0
25.0
20.0
80 70 60 50 40 30 20 10 0
Distance(x 100m)
75.0
70.0 Y=8,800
65.0
60.0
Altitude (m)
55.0
50.0
45.0
40.0
Existing Height
35.0
Design Height 30.0
Phase-2 Area 25.0
20.0
80 70 60 50 40 30 20 10 0
Distance(x 100m)
7-10
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
a. Phương án thi công công trình thoát nước tại công trường
(1) Tiên lượng xây dựng
Tiên lượng công tác xây dựng thoát nước được đưa ra trong Bảng 7.3-5. Mặt cắt
ngang điển hình trong Hình 7.3-4
Bảng 7.3-1 Tổng hợp khối lượng công trình thoát nước mưa
2.Pipe culvert
D 800 510
D 1000 384
D 1200 1,293
D 1500 1,493
2D 1500 156
D 1800 2,149
D 2000 625
Total 62,116
3.Box culvert
2× 1.2 × 1.2 308
3× 1.2 × 1.2 462
4× 1.2 × 1.2 90
6× 1.2 × 1.2 210
1.6 × 1.6 448
2× 1.6 × 1.6 509
8× 1.6 × 1.6 393
2 × 1.6 86
2× 2 × 1.6 68
2 × 2 112
2× 2 × 2 1,341
2.5 × 2 122
2× 2.5 × 2 2,999
3× 2.5 × 2 210
4× 2.5 × 2 43
2× 2.5 × 2.5 2,000
3× 2.5 × 2.5 2,427
4× 2.5 × 2.5 175
3 × 3 3,600
2× 3 × 3 7,959
3× 3 × 3 2,382
Total 21,795
4.Slot Drain
Clear Span width B= 1 3,716
5.U-Ditch(Ⅰ )
Clear Span width B= 1 4,523
6.U-Ditch(Ⅱ )
Clear Span width B= 1 1,632
Clear Span width B= 0.8 2,084
7.U-Ditch(Ⅲ )
Clear Span width B= 1.5 528
7-11
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
7-12
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Cống tròn
Hình 7.3-4 Mặt cắt ngang điển hình của công trình thoát nước mưa
7-13
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Những ngày yêu cầu bắt buộc chỉ cho các công việc chính.
Đố với các mương hình thang, khối lượng bê tông là tổng khối lượng của bê tông
lót và bê tông thành mương.
Đối với tính toán này, tỉ lệ các công tác được xem xét.
U-Ditch,Slot
Rãnh Drain
chữ U, rãnh thoát ương
MTrapezoidal Ditch
hình Pipetròn,
Cống Culvert,
cống hộp
nước thang Box Culvert
Excavation Excavation Excavation
Bacfilling Bacfilling
Legend
Critical work
Hình 7.3-5 Quy trình xây dựng hệ thống thoát nước mưa
7-14
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Bảng 7.3-2 Tổng hợp khối lượng công trình thoát nước mưa của một ngày yêu cầu
Required
Item Description Q.T.Y(m) Set-no Day
1.Trapezoidal Ditch
Size type W= 0.5 × 2 26,117 2 84
W= 1 × 2.7 13,626 2 60
W= 1.5 × 2.7 1,122 1 10
W= 2 × 2.7 6,338 1 56
W= 3 × 2.4 275 1 4
W= 6 × 2.4 86 1 2
W= 7.5 × 4.3 43 1 2
W= 8.5 × 3.8 76 1 2
W= 1.5 × 1.5 5,927 1 30
W= 3 × 3 948 1 10
Total 54,558 260
Required
2.Pipe culvert Set-no Day
D 800 510 1 26
D 1000 384 1 20
D 1200 1,293 1 65
D 1500 1,493 1 75
2D 1500 156 1 8
D 1800 2,149 2 54
D 2000 625 1 32
Total 62,116 280
Required
3.Box culvert Set-no Day
2× 1.2 × 1.2 308 5 6
3× 1.2 × 1.2 462 5 14
4× 1.2 × 1.2 90 5 4
6× 1.2 × 1.2 210 5 13
1.6 × 1.6 448 5 5
2× 1.6 × 1.6 509 5 13
8× 1.6 × 1.6 393 5 41
2 × 1.6 86 5 1
2× 2 × 1.6 68 5 1
2 × 2 112 5 1
2× 2 × 2 1,341 5 35
2.5 × 2 122 5 1
2× 2.5 × 2 2,999 5 72
3× 2.5 × 2 210 5 8
4× 2.5 × 2 43 5 2
2× 2.5 × 2.5 2,000 5 68
3× 2.5 × 2.5 2,427 5 113
4× 2.5 × 2.5 175 5 12
3 × 3 3,600 10 47
2× 3 × 3 7,959 10 135
3× 3 × 3 2,382 10 72
Total 21,795 664
4.Slot Drain
Clear Span width B= 1 3,716 3 124
5.U-Ditch(Ⅰ )
Clear Span width B= 1 4,523 3 101
6.U-Ditch(Ⅱ )
Clear Span width B= 1 1,632 1 109
Clear Span width B= 0.8 2,084 1 139
7.U-Ditch(Ⅲ )
(1) Vấn đề với mương hình thang trong sân bay ở Việt Nam
Chương 7: Phương án tổ chức thi công
7-15
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Lo lắng về vấn đề chất lượng sau khi xây dựng của ACV đến mương Hình thang.
Bảo vệ mái dốc được xây dựng bằng bê tông, có mặt phẳng không bằng phẳng. Nó sử
dụng gỗ cho một phần chung. Việc dự trữ Tychopotamic là khó khăn được giả định là
55.000 m trở lên và việc mở rộng xây dựng mương hình thang đã được yêu cầu xây dựng
Ở Việt Nam không có ví dụ nào để giải quyết vấn đề trên, nhưng Tư vấn đã nhắc lại ACV
và cân nhắc.
Tư vấn đề xuất việc thi công cơ giới hóa theo đặc điểm kỹ thuật sau.
(2) Điều kiện xây dựng
Chất lượng đặc trưng của hoàn thiện rải và xây dựng của máy này được cải thiện. Bức
ảnh này là một máy cỡ lớn.
Nó kết thúc bằng việc đưa ra các Thông số kỹ thuật để thi công bằng một chiếc máy cỡ
lớn.
Nguồn: JFV JV
Hình 7.3-6 Quy trình thi công mương thoát nước mưa
Chi tiết trong biện pháp thi công mương hình thang này được chỉ ra bên dưới.
7-16
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
7-17
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
7-18
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
bảo vệ như vậy phải bao gồm tấm polyetylen cuộn dày ít nhất 0,1 mm với chiều dài và
chiều rộng đủ để che tấm bê tông ướt và bất kỳ cạnh nào. Tấm có thể được gắn trên máy
rải hoặc một cây cầu di động riêng biệt mà từ đó tấm có thể được cuộn lại mà không cần
kéo trên bề mặt bê tông ướt. Khi sắp có mưa, tất cả các hoạt động rải phải dừng lại và tất
cả nhân viên hiện có sẽ bắt đầu phủ lớp bảo vệ lên bề mặt bê tông chưa đông cứng.
Để thực hiện việc thi công bằng máy này, Nhà thầu phải được sự chấp thuận của kỹ sư
về tổ chức thi công đáp ứng các điều kiện sau.
• Cung cấp bê tông hàng giờ là 45m3 / giờ
• Đội 8 thợ rải và 10 công nhân bình thường
Đầm nén
Bê tông phải được đầm với loại thiết bị rung kiểu chìm, được gắn trên làn đường, được
gắn thành nhóm, được gắn ở phía trước của máy rải, được bổ sung, trong một số trường
hợp hiếm hoi như đã quy định, bằng máy rung vận hành bằng tay. Máy đầm rung phải
được đưa vào bê tông đến độ sâu sẽ tạo ra sự cố kết theo chiều sâu tốt nhất nhưng không
gần với vật liệu bên dưới quá 50 mm. Không được phép rung quá mức. Nếu các đầm
rung gây ra dấu vết dễ nhìn thấy trong làn rải, hoạt động rải phải được dừng lại và chỉnh
sửa thiết bị và hoạt động để ngăn chặn điều đó. Bê tông ở các tấm nhỏ, hình dạng bất
thường hoặc ở những vị trí biệt lập không thể tiếp cận với thiết bị rung gắn theo nhóm
phải được rung bằng đầm rung vận hành bằng tay đã được phê duyệt, vận hành từ một
cây cầu bắc qua khu vực. Không được sử dụng máy đầm để vận chuyển hoặc rải bê tông.
Máy đầm vận hành bằng tay không được vận hành trong bê tông tại một vị trí quá 20
giây. Vị trí lắp đặt cho máy rung vận hành bằng tay phải nằm trong khoảng từ 150 đến
400 mm trên các tâm. Đối với dây chuyền rải, ít nhất bổ sung một đầm dùi, hoặc các bộ
phận đủ để thay thế và sửa chữa nhanh chóng các máy đầm phải được duy trì tại vị trí
công trường máy bất kỳ khi nào.
Khi yêu cầu điều kiện khô ráo, khoan lõi kiểm chứng sẽ được lấy ở tỷ lệ tối thiểu là một
cho mỗi 382 m2 (500 mét khối) của mương hình thang, hoặc phần nhỏ. Nhà thầu phải
chịu trách nhiệm về toàn bộ chi phí thử nghiệm kiểm chứng nếu chúng không đáp ứng
được độ chặt yêu cầu.
Độ chặt trung bình của các lõi ít nhất phải bằng 97% độ chặt thiết kế hỗn hợp ban đầu,
không có lõi nào có độ chặt nhỏ hơn 96% mật độ thiết kế hỗn hợp ban đầu. Việc không
đáp ứng các thử nghiệm kiểm chứng sẽ được coi là bằng chứng cho thấy các yêu cầu tối
thiểu về độ rung không phù hợp với điều kiện công việc. Các thiết bị rung bổ sung hoặc
các phương tiện khác để tăng tác động của rung động phải được sử dụng để khối lượng
riêng của bê tông đã đông cứng phù hợp với các yêu cầu trên.
(13) Bảo dưỡng
Ngay sau khi hoàn thành các thao tác hoàn thiện và bê tông sẽ không bị hư hại, toàn bộ
bề mặt của bê tông mới đổ phải được bảo dưỡng trong thời gian bảo dưỡng 7 ngày theo
một trong các phương pháp dưới đây. Việc không cung cấp đủ vật liệu che phủ dưới bất
kỳ hình thức nào mà Nhà thầu có thể chọn sử dụng, hoặc thiếu nước để xử lý đầy đủ cả
việc bảo dưỡng và các yêu cầu khác, sẽ là nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ ngay hoạt
động rải bê tông. Bê tông không được để lộ quá 1/2 giờ trong thời gian bảo dưỡng.
Khi phương pháp cắt hai lần được sử dụng để tạo khe co, hợp chất bảo dưỡng phải được
áp dụng cho vết cưa ngay sau khi vết cắt ban đầu được thực hiện. Khe chứa matit sẽ
không được cưa cho đến khi kết thúc giai đoạn bảo dưỡng. Khi sử dụng phương pháp
cắt một lần để làm khe co, khe phải được bảo dưỡng bằng dây ướt, giẻ ướt hoặc chăn
ướt. Giẻ, dây thừng hoặc chăn phải được giữ ẩm trong suốt thời gian bảo dưỡng.
7-19
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
d. Cống tròn
Chi tiết trong biện pháp thi công cống tròn này được trình bày dưới đây.
(1) Đào
i. Việc đào các kết cấu hoặc nền của các công trình, phải được thực hiện phù hợp với
vị trí, độ dốc và cao độ được chỉ định trong bản vẽ (Đọc phần đá xay cho nền móng)
Đá xay phải được rải phù hợp với vị trí, độ dốc, cao độ và độ dày theo chỉ định trong
Bản vẽ hoặc theo chỉ dẫn của Kỹ sư. Đá xay phải được đầm nén không nhỏ hơn 90%
tỷ trọng khô lớn nhất.
(2) Đặt và lắp đặt đường ống
i. Nhà thầu phải cung cấp các giá đỡ bê tông cần thiết để đảm bảo lắp đặt đường ống
vào tuyến và độ dốc được chỉ định trong bản vẽ. Thiết bị để đặt đường ống vào rãnh
không được làm hỏng hoặc xáo trộn đường ống hoặc rãnh.
ii. Việc đặt đường ống trong rãnh đã hoàn thiện phải được bắt đầu ở điểm thấp nhất của
đoạn và tiến hành lên trên.
iii. Đường ống phải được đặt chắc chắn và chính xác theo đường và độ dốc với đáy cống
đều và êm thuận. Rãnh phải được giữ cho thoát nước mưa trong quá trình đặt ống,
7-20
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
đặc biệt là để vữa ở các mối nối được ninh kết kỹ lưỡng
iv. Đầu trên của đường ống không kết thúc trong kết cấu phải được cắm hoặc đậy nắp
sau ngày làm việc. Đường ống không đúng theo hướng thẳng hàng, hoặc có hiện
tượng lún khi kiểm tra, sẽ được thu hồi và đặt lại với chi phí của Nhà thầu.
v. Nhà thầu phải cho phép, khi cần thiết, chuyển dòng tạm thời của dòng chảy hoặc
đường nước để có thể lắp đặt đường ống trong điều kiện khô ráo.
(3) Lấp đất lưng cống
i. Sau khi hoàn thành việc lắp đặt đường ống và kết cấu, xung quanh đường ống và kết
cấu phải được lấp lại bằng vật liệu đã được Kỹ sư phê duyệt, theo độ dốc và cao trình
được chỉ định trong bản vẽ. Vật liệu lấp lại dưới mặt đường phải được đầm chặt để
đáp ứng các yêu cầu cho kết cấu nền đắp.
ii. Việc lấp lại không được thực hiện cho đến 7 ngày sau khi bê tông được đổ, hoặc bê
tông đã đạt đủ cường độ để chịu được các chấn động hoặc biến dạng do việc lấp lại,
hoặc do rung động của thiết bị đầm.
(4) Giải phóng mặt bằng và hoàn trả mặt bằng
i. Sau khi hoàn thành việc lấp lại, Nhà thầu phải xử lý tất cả các vật liệu thừa, bụi bẩn
và rác. Nhà thầu phải khôi phục tất cả các khu vực bị xáo trộn về nguyên trạng.
e. Cống hộp
Chi tiết trong biện pháp thi công cống hộp này được trình bày dưới đây.
Việc thi công này cần tuân theo Chế tạo sau.
i. Quá trình sản xuất, vận chuyển, cất giữ và nghiệm thu kết cấu bê tông và bê tông cốt
thép đúc sẵn phải tuân theo tiêu chuẩn TCVN 9115: 2012: Kết cấu bê tông và bê tông
cốt thép lắp ghép – Thi công và nghiệm thu.
ii. Các thành phần đúc sẵn phải được hoàn thiện thô sau khi dỡ bỏ ván khuôn.
iii. Để đảm bảo liên kết thích hợp với bản mặt cầu, bề mặt trên cùng của dầm tiếp xúc
với bản mặt cầu phải được hoàn thiện bằng cốt liệu thô. Vào khoảng thời gian ninh
kết ban đầu, tất cả các lớp phủ phải được loại bỏ đến độ sâu không nhỏ hơn 3mm,
bằng một sợi dây thô để lộ ra cốt liệu bê tông.
iv. Trước khi thi công, Nhà thầu phải được sự chấp thuận của Giám sát về bản vẽ, công
nghệ thi công hoặc tổ chức thi công bao gồm bãi đúc, phương thức vận chuyển và lắp
đặt cho tất cả các cấu kiện hoặc bộ phận đúc sẵn.
v. Các phần tử đúc sẵn được sản xuất bên ngoài công trường sẽ không được vận chuyển
khỏi khu vực chế tạo cho đến khi bê tông đạt được yêu cầu về cường độ trong 28
ngày.
vi. Tất cả các thành viên đúc sẵn sẽ chỉ được nâng lên và gối đỡ tại các điểm được chỉ ra
trên bản vẽ hoặc được sự chấp thuận của Người giám sát.
vii. Các hạng mục đúc sẵn phải được nâng lên và xử lý theo cách khác để tránh hư hỏng
như nứt, vỡ, cong vênh và có kích thước và hình dạng khác với thiết kế. Bất kỳ hư
hỏng nào đối với các hạng mục đúc sẵn trong quá trình vận chuyển hoặc lắp đặt sẽ
được Giám sát viên kiểm tra và báo cáo cho các bên liên quan. Người giám sát có thể
từ chối các vật phẩm đúc sẵn bị hỏng nếu theo ý kiến của anh ta, thiệt hại đó sẽ ảnh
hưởng xấu đến cường độ và / hoặc hình thức của các vật phẩm đúc sẵn.
7-21
DỰ ÁN: DỰ ÁN THÀNH PHẦN 3 - CÁC CÔNG TRÌNH THIẾT YẾU TRONG CẢNG HÀNG KHÔNG
CÔNG TRÌNH: TƯ VẤN KHẢO SÁT, THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG CẢNG HÀNG KHÔNG
HẠNG MỤC: Đường cất hạ cánh, Đường lăn, Sân đỗ cách ly, Sân đỗ tàu bay trước ga hàng hóa, Sân đỗ tàu bay trước ga chuyển phát nhanh, Sân đỗ bảo trì tàu bay (Hangar),
Hệ thống đường công vụ khu bay, hệ thống thoát nước mưa, Hệ thống hàng rào an ninh
TIẾN ĐỘ THI CÔNG ĐỊNH HƯỚNG
KHỐI LƯỢNG
2023 2024 2025
SỐ THÁNG
KẾT THÚC
BẮT ĐẦU
VOLUME
NUM OF
MONTH
ĐƠN VỊ
START
WORKS
FINISH
UNITS
TT M1 M2 M3 M4 M5 M6 M7 M8 M9 M10 M11 M12 M13 M14 M15 M16 M17 M18 M19 M20 M21 M22 M23 M24 M25 M26
CÔNG VIỆC
04
05
06
07
08
09
10
11
12
01
02
03
04
05
06
07
08
09
10
11
12
01
02
03
04
05
06
07
23 1-6 21-4
0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Preparation on site / Chuẩn bị lán trại, mặt bằng HT 1 06-23 06-23 0 0 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
M1
0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
1 Earth works / Công tác đất m3 5,141,086 15 07-23 09-24 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
M2 M16
0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0
2 Runway/ Đường CHC m2 180,000 20 07-23 04-25 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0
M3 M23
0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Subgrade Preparation/ Thi công nền cát K98 m3 55,462 10 07-23 05-24 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
M3 M12
0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
- Base Course Aggregate/ Cấp phối đá dăm m3 55,462 12 08-23 08-24 0 0 0 0 0 1 1 1 1 1 1 1 1 1 z 1 1 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0 0
M4 M15
MỤC LỤC
Phần này đề cập đến một số loại vật liệu chính dùng cho các công trình hạ tầng cảng hàng không và các
yêu cầu cơ bản đối với chúng. Các yêu cầu chi tiết đối với vật liệu được nêu trong chỉ dẫn kỹ thuật. Nếu
có sự khác nhau giữa các yêu cầu nêu ra ở đây và trong Chỉ dẫn kỹ thuật. Các yêu cầu trong chỉ dẫn kỹ
thuật sẽ được ưu tiên áp dụng.
Ngoài một số mỏ đá không lấy mẫu để thí nghiệm đánh giá chất lượng, các mỏ còn lại có chất lượng đáp
ứng yêu cầu làm cốt liệu thô cho bê tông M450/45
Bảng 8.1-2 Một số chỉ tiêu thí nghiệm đã thực hiện đối với các mỏ đá
Tên mỏ đá
Chỉ tiêu Thạnh Thiện Soklu Tân Tân Tân Tân Núi Núi Thuận
thí Phú 1 Tân 3 Cang 1 Cang 7 Cang 8 Cang 9 Ông Nứa Lập
nghiệm Trịnh
Rn 1094.6 1213.6 1015.3 1360.6 1289.9 1264.7 1534.7 1711.9 1496.3 1254.9
1046.9 1146.9 949.1 1278.4 1243.7 1216.8 1475.6 1640.9 1425.9 1175.5
Độ mài
mòn Los 17.1
17.3 18.1 18.2 15.4 15.1 14.7 17.7 14.7 18.2
Angeles
(%)
Giải thích 1: Rn là cường độ kháng nén của đá gốc, tử số tương ứng với trạng thái khô, mẫu số - trạng
thái bão hòa.
Giải thích 2: CBR ở độ chặt K98: tử số tương ứng với cấp phối có Dmax = 25 mm, mẫu số - Dmax =
37.5 mm.
Ngoài 4 nguồn không lấy mẫu thí nghiệm (là Tam An, Ấp Miễu, Thuận Lập, Antraco), các nguồn còn
lại có chất lượng đáp ứng yêu cầu làm cốt liệu nhỏ cho bê tông xi măng M350/45.
cường độ chịu nén 150 kG/cm2) được sử dụng phổ biến để làm lớp móng gia cố, vì lý do đó, bê tông
M150/25 cũng được áp dụng làm lớp móng gia cố cho áo đường sân bay Long Thành.
Yêu cầu cụ thể đối với các loại vật liệu để chế tạo bê tông M150/25 (xi măng, cốt liệu…) được nêu trong
Chỉ dẫn kỹ thuật thi công và nghiệm thu.
Nguồn cung các vật liệu để chế tạo bê tông M150/25 cũng giống như đối với bê tông M350/45.
8.1.6.3. Ngăn cách giữa lớp móng trên bê tông M150/25 và lớp móng cấp phối
Giống như lớp màng ngăn cách giữa lớp mặt đường và lớp móng trên.
8.3. VẬT LIỆU SỬ DỤNG CHO HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC DƯỚI MẶT ĐƯỜNG
8.3.1. Vật liệu lấp rãnh thấm
Dùng đá dăm tiêu chuẩn có cỡ hạt 1×2 để lấp rãnh thấm. Đá gốc dùng sản xuất đá 1×2 phải có cường độ
chịu nén không nhỏ hơn 60 Mpa.
8.4.1. Xi măng
Xi măng sử dụng cho dự án phải phù hợp với QCVN 16:2017/BXD "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng- Quy định kỹ thuật đối với nhóm sản phẩm clanhke xi măng và xi
măng".
Xi măng dùng để chế tạo sản xuất BTXM và vữa xây là xi măng Pooclăng PC30, PC40 (TCVN 2682-
2009 Xi măng Pooclăng – yêu cầu kỹ thuật) hoặc xi măng Pooclăng hỗn hợp PCB30, PCB40 (TCVN
6260-2009 Xi măng Pooclăng hỗn hợp – yêu cầu kỹ thuật).
Nguồn cung cấp xi măng cho công trình từ các đại lý trên địa bàn huyện Long Thành vận chuyển về công
trình.
Các lô sản phẩm thép cần thí nghiệm xác định các chỉ tiêu cơ lý được lấy theo qui định hiện hành.
Hàn nối cốt thép phải tuân theo các qui định của qui trình hàn.
Nguồn cung thép cho công trình từ các đại lý trên địa bàn huyện Long Thành vận chuyển về công trình.
8.4.5. Gang
Sự phát triển về gang mạng lại nhiều ứng dụng hữu ích khi chế tạo các sản phẩm nắp hố ga. Có 2 chất
liệu gang để làm nắp hố ga gang là gang cầu và gang xám. Gang cầu khá bền và chịu được tải trọng lớn.
Còn gang xám thì thường giòn, dễ gãy và chịu tải trọng thấp hơn.
Sản phẩm nắp gang phải đáp ứng yêu cầu chịu tải như chỉ ra trong bản vẽ, tuân thủ tiêu chuẩn Châu Âu
EN 124
Bảng 8.4-1 Cấp phối vật liệu đắp 2 bên mang cống
Thứ tự Cỡ sàng Tỷ lệ lọt sàng (%)
1 90mm 100
2 19mm 70-100
3 4,75mm 30-100
4 425µm 15-100
5 150µm 5-65
6 75µm 0-15
KẾT LUẬN
Mọi vật liệu yêu cầu cho thi công phải phù hợp với các yêu cầu đó nêu ra ở các mục liên quan trong bản
chỉ dẫn kỹ thuật đối với các khoản mục khác nhau hợp thành toàn bộ một công trình.
MỤC LỤC
9. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU............... 9-1
9.1 GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ................................................................................. 9-1
9.1.1 Trong quá trình thi công ................................................................................................ 9-1
Sau khi thi công, đưa dự án vào khai thác sử dụng ...................................................................... 9-3
9.2 GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU .............................................................. 9-6
9.2.1 Giảm thiểu các sự cố về môi trường có thể xảy ra ........................................................ 9-6
9.2.2 Giảm thiểu gia tăng rủi ro giao thông hàng không ....................................................... 9-6
9.2.3 Giảm thiểu do ảnh hưởng hành động phá hoại và các hoạt động bất hợp pháp vi phạm
an ninh ....................................................................................................................................... 9-7
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
9. GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ
HẬU
9.1 GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
9.1.1 Trong quá trình thi công
Dự án Cảng hàng không Quốc tế Long Thành là một công trình sân bay trọng điểm Quốc gia đã
được Quốc hội phê duyệt về chủ trương đầu tư, với quy mô và diện tích xây dựng rất lớn nó sẽ tác
động lớn lên môi trường tại nơi xây dựng cũng như dân cư sinh sống xung quanh Cảng hàng
không. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án trên đã được trình bày chi tiết về tác động
môi trường của việc xây dựng cảng hàng không.
Vì vậy, trong quá trình thi công xây dựng, trách nhiệm các nhà thầu tham gia xây dựng là phải
đảm bảo biện pháp thi công phù hợp để giảm thiểu tối đa ô nhiễm môi trường và tác động lên môi
trường tự nhiên, dân cư sinh sống xung quanh cảng hàng không. Công tác bảo vệ môi trường trong
quá trình thi công chủ đầu tư nên đưa vào như một điều khoản trong hợp đồng xây dựng với các
nhà thầu thi công công trình. Điều này sẽ đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả các biện pháp giảm
thiểu ô nhiễm môi trường trong quá trình thi công xây dựng của các nhà thầu.
Bảng tổng hợp các nguồn tác động trong giai đoạn thi công công trình
TT Hoạt động phát sinh tác động Yếu tố gây tác động
I Các hoạt động liên quan đến chất thải
Thi công xử lý nền móng đường CHC và
1 Chất thải xây dựng
các công trình nhà ga, trạm,…
Vận chuyển nguyên vật liệu, chất thải xây Bụi, khí thải, rơi vãi nguyên vật liệu,
3
dựng chất thải rắn.
4 Hoàn thiện nội, ngoại thất Chất thải xây dựng
5 Sinh hoạt của công nhân Nước thải, chất thải sinh hoạt
II Hoạt động không liên quan đến chất thải
1 Hoạt động của máy móc, thiết bị Tiếng ồn, rung động
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
9-1
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
9-2
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
9-3
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
+ Năm 2030 (giai đoạn 1), tại mép đường của đường vào Cảng hàng không nồng độ SO2 sẽ
vẫn thấp hơn nhiều so với giới hạn cho phép trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
+ Vào năm 2030, nồng độ NO2 từ khí thải xe cộ tính cả nồng độ nền sẽ vượt quá giới hạn
cho phép. Tuy nhiên, nếu không tính nồng độ nền: nồng độ NO2 chỉ do các phương tiện giao thông
phát thải sẽ thấp hơn giới hạn cho phép.
+ Vào năm 2030 với mật độ giao thông cao trên đường kết nối vào Cảng hàng không, nồng
độ bụi do các phương tiện giao thông phát thải cộng với nồng độ bụi của nền đường thì ô nhiễm
bụi sẽ trở thành một vấn đề. Tuy nhiên nồng độ bụi gây ra bởi các phương tiện giao thông là rất
nhỏ. Nguồn gây bụi còn lại từ mặt đường và các hoạt động khác (dữ liệu nền).
+ Trong trường hợp tính toán nồng độ bụi trong không khí trên đường vào CHKQT Long
Thành chỉ do các phương tiện giao thông phát thải vào năm 2030 (không bao gồm nồng độ nền
hiện tại của TSP, SO2, NO2 và CO) thì vẫn thấp hơn so với giới hạn cho phép của Việt Nam và
WHO đối với chất lượng không khí xung quanh.
Ô nhiễm tiếng ồn tại các đường kết nối vào Cảng hàng không:
Vào năm 2030 trên đường kết nối vào CHKQT Long Thành, ô nhiễm tiếng ồn do phương tiện giao
thông sẽ là một vấn đề môi trường lớn. Độ ồn ở tâm đường sẽ là 85,9 dBA (tối đa). Ở khoảng cách
khoảng 60 m từ tâm đường: mức ồn sẽ là 70 dBA, đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn
(QCVN26: 2010/BTNMT) tại các khu vực thông thường vào ban ngày và buổi tối (giới hạn cho
phép là 70 dBA trong thời gian từ 6 giờ sáng đến 9 giờ tối). Tuy nhiên, độ ồn sẽ vượt quá giới hạn
cho phép vào ban đêm (giới hạn cho phép là 55 dBA cho thời gian từ 9 giờ tối đến 6 giờ sáng).
Các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn giao thông đường bộ được đề nghị dưới đây.
(i) Tất cả các phương tiện như xe tải, xe buýt, xe ô tô hoạt động trên đường vào Cảng hàng
không phải đáp ứng Tiêu chuẩn tiếng ồn của Việt Nam áp dụng cho phương tiện giao
thông.
(ii) Xây dựng tường ngăn tiếng ồn dọc theo các con đường tiếp cận Cảng hàng không. Tuy
nhiên biện pháp này sẽ chỉ được thực hiện khi được người dân và chính quyền địa phương
chấp nhận.
Ô nhiễm tiếng ồn do máy bay tạo ra:
Theo quy định của Cục hàng không Việt Nam và các quy định của ICAO tất cả các máy bay trong
nước và máy bay của nước ngoài khai thác tại Việt Nam đều phải tuân chủ yêu cầu về tiếng ồn.
Máy bay chủ yếu gây ra tiếng ồn lớn trong quá trình cất cánh và hạ cánh. Ô nhiễm tiếng ồn do
hoạt động của máy bay ảnh hưởng lớn không những trong khu vực nội cảng mà còn cả trong phạm
vi khu vực dưới hành lang máy bay tiếp cận khi cất hạ cánh.
Đối với các đánh giá và có các phương pháp giảm thiểu ảnh hưởng tiếng ồn, các hướng dẫn do
FAA khuyến cáo về khả năng tương thích giữa việc sử dụng đất với tiếng ồn dựa trên DNL (mức
âm thanh trung bình ngày đêm) được trình bày trong 14 C.F.R (quy định Liên bang) Phần 150 Phụ
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
9-4
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
lục A. Phần 150 thể hiện tổng hợp các kết quả nghiên cứu khoa học về hoạt động liên quan đến
tiếng ồn và thái độ phản ứng. Các hướng dẫn chỉ ra rằng tất cả các mục đích sử dụng thông thường
đều tương thích với tiếng ồn máy bay ở mức dưới 65 dB.
Đối với các công trình sẽ tiếp xúc với DNL trên 65 dB, cần thực hiện các biện pháp để đạt được
NLR (Giảm mức độ tiếng ồn, ngoài trời đến trong nhà) tương ứng với điều đó theo phần 150.
Ô nhiễm nước:
1) Nước thải:
Trong giai đoạn khai thác nguồn nước thải sinh ra từ các hoạt động của cảng hàng không như nước
thải từ các hoạt động của nhà ga hành khách, các nhà chức năng,… sẽ có lưu lượng nước thải là
3.150m3/ngày vào năm 2030 và 6000 m3/ngày vào năm 2035 được sinh ra từ các hoạt động mặt
đất và khoảng vài trăm m3/ngày sẽ được thu gom từ máy bay chở khách. Lượng nước thải công
nghiệp là 120m3/ngày. Trong số lượng nước thải này, nước thải sinh hoạt chiếm hơn 95% là nguồn
gây ô nhiễm chính nếu không được xử lý đúng cách. Nước thải được thu gom về trạm xử lý tập
trung bằng phương pháp tự chảy kết hợp một số đoạn chảy bằng bơm áp lực, mạng lưới đường
ống thu gom nước thải có đường kính từ D150 – D800, nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn yêu
cầu của dự án được thoát ra nguồn tiếp nhận là suối Bưng Môn theo nội dung các văn bản đã được
thống nhất của UBND tỉnh Đồng Nai về thống nhất phương án đấu nối hệ thống cấp, thoát nước
cho dự án Cảng HKQT Long Thành.
Để giải quyết tốt vấn đề trên thì tất cả lượng nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp sinh ra
từ các hoạt động khai thác cảng hàng không được kiến nghị các biện pháp xử lý như sau.
(i) Thiết kế, thi công, vận hành đúng cách hệ thống thu gom và thoát nước thải, trong
đó nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải từ các nhà hàng,
từ quá trình chế biến thức ăn… phải được thu gom và xử lý riêng
(ii) Nước mưa có lưu lượng lớn trong những ngày mưa, không chứa dầu mỡ và các vật
liệu nguy hiểm khác có thể được xả trực tiếp ra các con suối xung quanh sân bay.
(iii) Nước thải có chứa dầu mỡ từ các xí nghiệp sửa chữa máy bay và máy móc, nước rửa
và nước thải từ các kho chứa nhiên liệu nên được xả vào thiết bị tách dầu để tách
dầu trước khi xả vào Nhà máy xử lý nước thải tập trung của CHKQT Long Thành.
(iv) Nước thải công nghiệp từ các xí nghiệp sửa chữa phải được xử lý tốt để loại bỏ các
chất ô nhiễm nguy hiểm khác (kim loại nặng, PAHs, dung môi) trước khi xả vào nhà
máy xử lý nước thải tập trung.
(v) Nước thải vệ sinh sinh ra trong các văn phòng trong Cảng hàng không, nhà ga cần
được xử lý tốt bằng bể tự hoại của nhà vệ sinh trước khi thoát nước đến nhà máy xử
lý nước thải tập trung.
(vi) Nhà máy xử lý nước thải tập trung phải được thiết kế, xây dựng và vận hành tốt để
xử lý tất cả các loại nước thải đã được xử lý tạm sau khi thu gom từ tất các công
trình của CHK trước được thu thập từ tất cả các cơ sở sân bay. Chất lượng nước
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
9-5
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
thải sau xử lý tại nhà máy phải tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia Việt Nam về
chất lượng nước thải công nghiệp (QCVN 24: 2008 / BTNMT).
(vii)Hệ thống giám sát chất lượng nước và nước thải phải được vận hành thường xuyên
để kiểm tra sự tuân thủ của chủ đầu tư dự án với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
chất lượng nước mặt, chất lượng nước thải sinh hoạt và chất lượng nước thải công
nghiệp.
2) Chất thải rắn:
Ước tính lượng chất thải rắn phát sinh tại CHK vào năm 2030 và 2035 lần lượt là 28.768 kg/ngày
và 60.320 kg/ngày. Trong đó chất thải rắn chuyển từ các tàu bay chiếm tới 80%. Lượng chất thải
rắn sinh hoạt, chất thải công nghiệp và chất thải nguy hại này sẽ gây ra tác động đáng kể đến môi
trường và hoạt động của cảng hàng không, nếu việc quản lý chất thải rắn sẽ không được thực hiện
đúng. Tư vấn đã phân loại và xác định 08 vị trí thu gom chất thải rắn cho dự án đáp ứng nhu cầu
khai thác giai đoạn 1 của Cảng HKQT Long Thành.
3) Chất thải nguy hại:
Chất thải nguy hại chủ yếu phát sinh từ quá trình bảo dưỡng máy móc như dầu mỡ, ắc quy, bóng
đèn điện, thiết bị điện từ hư hỏng, sơn, bao bì thải có chứa sơn và các hóa chất nguy hại … Lượng
chất chất thải này nếu không được thu gom và xử lý đúng quy định sẽ gây ô nhiễm đất, nước mặt,
nước ngầm và gây ảnh hưởng tới sức khỏe con người. Vì vậy, cần tuân thủ theo quy định tại Thông
tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về Quản lý chất thải
nguy hại, như việc phân loại, thu gom các loại chất thải nguy hại sẽ được phân loại thu gom ngay
tại các công đoạn phát sinh trước khi vận chuyển đến khu vực lưu trữ tạm thời. Sau đó chất thải
nguy hại sẽ được vận chuyển đến trung tâm xử lý chất thải để tiến hành xử lý.
9.2 GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU
9.2.1 Giảm thiểu các sự cố về môi trường có thể xảy ra
Khi số lượng hành khách và số lượng chuyến bay khai thác gia tăng thì có thể là nguyên nhân gây
ra các sự cố lớn:
- Lây lan các bệnh truyền nhiễm do hành khách mang mầm bệnh và sự nhập khẩu trái phép
các loại vi khuẩn gây bệnh (vật liệu, cây, động vật… bị nhiễm khuẩn hoặc virus).
- Cháy, nổ, nhiễm độc, nhiễm chất phóng xạ trong nhà ga do các hành động phá hoại hoặc
bất cẩn.
- Cháy hoặc nổ ở vị trí kho chứa nguyên liệu, xe bồn chứa nhiên liệu, máy bay do bất cẩn
hoặc do hành động phá hoại.
Vì vậy, cần tăng cường công tác huấn luyện cho nhân viên khai thác ở cảng chủ động, kịp thời xử
lý các nguy cơ có thể xảy ra trong quá trình khai thác cảng hàng không.
9.2.2 Giảm thiểu gia tăng rủi ro giao thông hàng không
Trong giai đoạn vận hành các rủi ro về giao thông hàng không có thể là do sự gia tăng số chuyến
bay hoặc do sân bay không có một hệ thống quản lý thích hợp. Nếu có rủi ro về hàng không (va
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
9-6
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
Báo cáo Thiết kế kỹ thuật (Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
chạm, cháy, nổ máy bay trong khi hạ cất cánh, chim bay vào động cơ) các vùng sẽ bị ảnh hưởng
chính là khu vực lân cận đường lăn của cảng hàng không.
Vì vậy, không thể thiếu sự trang bị đầy đủ và có những chương trình huấn luyện nhân lực tốt của
đơn vị khai thác cảng hàng không.
9.2.3 Giảm thiểu do ảnh hưởng hành động phá hoại và các hoạt động bất hợp pháp vi
phạm an ninh
Trong trường hợp số lượng hành khách tăng nhanh mà lực lượng an ninh và thiết bị kiểm soát an
ninh lại có hạn thì các hoạt động bất hợp pháp có thể gây mất an toàn trong sân bay. Các hoạt động
bao gồm sự du nhập bất hợp pháp các chất hoá học độc hại, các chất dễ cháy nổ, vi khuẩn hoặc
vật liệu chứa phóng xạ, các hoạt động khủng bố hay bắt cóc máy bay.
Các tình huống này bất cứ lúc nào cũng có thể xảy ra nếu không cảnh giác và không thể dự báo
được ảnh hưởng tiêu cực của chúng. Chúng có thể xảy ra ở bất cứ sân bay nào nếu không áp dụng
các biện pháp quản lý chặt chẽ. Do đó, dự án sẽ đảm bảo trang bị hệ thống thiết bị an ninh. Hàng
không Quốc gia Việt Nam sẽ huấn luyện cán bộ an ninh và hệ thống an ninh hoạt động nghiêm túc
nhằm ngăn ngừa các hoạt động bất hợp pháp gây sự cố mất an toàn.
Chương 9: Giải pháp bảo vệ môi trường và giảm thiểu biến đổi khí hậu
9-7
Dự án: Xây dựng cảng hàng không quốc tế Long Thành – Giai đoạn 1
Dự án thành phần 3: Các công trình thiết yếu cảng hàng không
Gói thầu số 4.1: Tư vấn Khảo sát và Thiết kế kỹ thuật công trình hạ tầng cảng hàng không
(Công trình hạ tầng khu bay) – Báo cáo cuối kỳ
MỤC LỤC
Khối lượng công việc của các công trình hạ tầng khu bay được thể hiện trong Phụ lục III, bao gồm:
- Phụ lục III.1: Khối lượng công tác sân đường máy bay;
- Phụ lục III.2: Khối lượng công tác đường công vụ khu bay và khu tập kết thiết bị phục vụ mặt
đất;
- Phụ lục III.3: Khối lượng công tác hệ thống thoát nước mưa.
MỤC LỤC
- Đất, đá thừa vận chuyển sang khu vực trữ đất với cự ly theo hồ sơ thiết kế. Khi thi công kiến
nghị Chủ đầu tư và các bên xác nhận lại cự ly vận chuyển thực tế để làm cơ sở thanh quyết toán
sau này;
- Căn cứ vào quy định tại khoản 1, Điều 21, Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021: “Việc
xác định định mức dự toán mới cho công trình được thực hiện đối với các công tác xây dựng
chưa được quy định hoặc đã được quy định nhưng sử dụng công nghệ thi công mới, biện pháp
thi công, điều kiện thi công chưa quy định trong hệ thống định mức xây dựng đã được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền ban hành.” Và điểm a, khoản 4, Điều 21, Nghị định số 10/2021/NĐ-
CP: “Tổ chức, cá nhân lập dự toán xây dựng có trách nhiệm lập danh mục các định mức mới,
định mức dự toán cần điều chỉnh cho phù hợp với yêu cầu đặc thù của công trình và tổ chức
xác định các hao phí định mức phù hợp với thiết kế, yêu cầu kỹ thuật, điều kiện thi công, biện
pháp thi công dự kiến để phục vụ việc lập đơn giá, xác định dự toán xây dựng”; sau khi rà soát
các nội dung công việc thực hiện xây dựng công trình, đơn vị tư vấn đã lập danh mục và tiến
hành xác định một số định mức lập mới cho công trình, được Viện kinh tế - Bộ Xây dựng thẩm
tra tại Báo cáo thẩm tra số 3395/VKT/NN ngày 13/12/2021 và Chủ đầu tư phê duyệt theo Quyết
định số 4138/QĐ-TCTCHKVN ngày 16/12/2021.
Trong quá trình thi công, kiến nghị Chủ đầu tư có phương án tổ chức xây dựng định mức, đơn
giá riêng cho dự án để xác định chuẩn xác đơn giá khi thực hiện và phù hợp với quy định tại
khoản 5, điều 21, Nghị định 10/2021/NĐ-CP ngày 09/2/2021 về quản lý chi phí.
Chi phí cho công tác xây dựng định mức mới tính trên cơ sở số lượng định mức cần xây dựng
(dự kiến 7 định mức), và đơn giá tham khảo từ hợp đồng Hợp đồng xây dựng định mức dự toán
công trình "Cải tạo, nâng cấp đường CHC, đường lăn CHKQT Tân Sơn Nhất”.
- Chi phí bảo hiểm đối với công trình được bảo hiểm có giá trị từ bảy trăm (700) tỷ đồng trở lên,
mức phí bảo hiểm được xác định trên cơ sở thỏa thuận. Do đó, chi phí bảo hiểm cho công trình
được tính theo mức phí chào giá của 3 đơn vị cung cấp có uy tín và lấy theo giá thấp nhất. Khi
triển khai, kiến nghị chủ đầu tư thực hiện theo quy định tại Khoản 2, Mục I, Phụ lục 7 kèm theo
Thông tư số 329/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 hướng dẫn “Doanh nghiệp bảo hiểm và bên
mua bảo hiểm có thể thỏa thuận quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ trên
cơ sở bằng chứng chứng minh doanh nghiệp đứng đầu nhận tái bảo hiểm xác nhận nhận tái bảo
hiếm theo đúng quy tắc, điều khoản, mức phí bảo hiểm và mức khấu trừ mà doanh nghiệp bảo
hiểm cung cấp cho bên mua bảo hiểm”.
Phương án lựa chọn tổ hợp ô tô và máy đào
- Căn cứ theo thuyết minh thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật về lựa chọn tổ hợp ô tô và máy đào cho
công tác thi công chính là đào và đắp đất theo cự ly vận chuyển như sau:
- Căn cứ vào các loại xe ô tô được ban hành trong định mức, đề xuất lựa chọn tổ hợp ô tô và máy
đào như sau:
≤ 1,5km 10 1,25m3
1,5-2,5km 22 1,6m3
≥ 3km 22 2,3m3
Đối với các vị trí hố đào mương, rãnh có kích thước nhỏ, yêu cầu phải dùng máy đào gầu nhỏ
(0,8 m3), ô tô được lựa chọn phù hợp với máy đào 0,8 là ô tô từ 7 tấn – 12 tấn, qua so sánh cho
thấy kết hợp với ô tô 10 tấn cho chi phí thấp nhất.
Đối với công tác đào bóc hữu cơ, do chiều sâu đào nhỏ, đào trên mặt bằng rộng nên đề xuất lựa
chọn tổ hợp máy đào 1,25 m3 và ô tô 22 tấn cho giá thành thấp nhất.
Chương 12: Hướng dẫn kỹ thuật cho thi công và nghiệm thu
12-1