You are on page 1of 199

ỦY BAN QUẢN LÝ VỐN NHÀ NƯỚC TẠI DOANH NGHIỆP

TỔNG CÔNG TY CẢNG HÀNG KHÔNG VIỆT NAM - CTCP

HỒ SƠ MỜI THẦU
t

Gói thầu số 4.6 : Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập thiết kế bản
vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh,
đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách
ly) và các công trình khác.
Dự án thành phần 3 : Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng không.
Thuộc dự án : Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành
giai đoạn 1.
Chủ đầu tư : Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP.

Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-TCTCHKVN ngày / /2023

Tp. Hồ Chí Minh, tháng năm 2023


HỒ SƠ MỜI THẦU

Số hiệu gói thầu : Gói thầu số 4.6

Tên gói thầu : Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập thiết kế bản
vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh,
đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách
ly) và các công trình khác.
Dự án thành phần 3 : Các công trình thiết yếu trong Cảng hàng không.

Dự án : Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long Thành


giai đoạn 1.
Phát hành ngày : ..…/….. /2023.

Ban hành kèm theo : Quyết định số /QĐ-TCTCHKVN ngày / /2023

Tp. Hồ Chí Minh, ngày ….. tháng … năm 2023


TỔNG CÔNG TY CẢNG HK VIỆT NAM - CTCP
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP BÊN MỜI THẦU
MỤC LỤC

Mô tả tóm tắt
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu
Phần 2. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng

1
MÔ TẢ TÓM TẮT
Phần 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu
Chương này cung cấp thông tin nhằm giúp nhà thầu chuẩn bị hồ sơ dự thầu.
Thông tin bao gồm các quy định về việc chuẩn bị, nộp hồ sơ dự thầu, mở
thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng. Chỉ được sử dụng mà không
được sửa đổi các quy định ở Chương này.
Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương này quy định cụ thể các nội dung của Chương I khi áp dụng đối
với từng gói thầu.
Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu
Chương này bao gồm các tiêu chí để đánh giá hồ sơ dự thầu và đánh giá về
năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu để thực hiện gói thầu.
Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu
Chương này bao gồm các biểu mẫu mà Bên mời thầu và nhà thầu sẽ phải
hoàn chỉnh để thành một phần nội dung của hồ sơ dự thầu.
Phần 2. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật
Chương này cung cấp các thông tin về thông số kỹ thuật, bản vẽ, thông tin
bổ sung mô tả công trình đang được đấu thầu, các yêu cầu về nhân sự và
thiết bị để thực hiện gói thầu.
Phần 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng
Chương này gồm các điều khoản chung được áp dụng cho tất cả các hợp
đồng của các gói thầu khác nhau. Chỉ được sử dụng mà không được sửa đổi
các quy định ở Chương này.
Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chương này bao gồm dữ liệu hợp đồng và Điều kiện cụ thể, trong đó có
điều khoản cụ thể cho mỗi hợp đồng. Điều kiện cụ thể của hợp đồng nhằm
sửa đổi, bổ sung nhưng không được thay thế Điều kiện chung của Hợp
đồng.
Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng
Chương này gồm các biểu mẫu mà sau khi được hoàn chỉnh sẽ trở thành
một bộ phận cấu thành của hợp đồng. Các mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
(Thư bảo lãnh) và Bảo lãnh tiền tạm ứng (nếu có) do nhà thầu trúng thầu
hoàn chỉnh trước khi hợp đồng có hiệu lực.
Chương này bao gồm tệp tin PDF/Word do Bên mời thầu chuẩn bị theo
mẫu.

2
TỪ NGỮ VIẾT TẮT

CDNT Chỉ dẫn nhà thầu


BDL Bảng dữ liệu đấu thầu
HSMT Hồ sơ mời thầu
HSDT Hồ sơ dự thầu, bao gồm hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
và hồ sơ đề xuất về tài chính
HSĐXKT Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật
HSĐXTC Hồ sơ đề xuất về tài chính
ĐKC Điều kiện chung của hợp đồng
ĐKCT Điều kiện cụ thể của hợp đồng
VND Đồng Việt Nam
USD Đô la Mỹ
EUR Đồng tiền chung Châu Âu
RESA Khu vực an toàn cuối đường băng
RSA Khu vực an toàn đường băng

3
PHẦN 1. THỦ TỤC ĐẤU THẦU
Chương I. CHỈ DẪN NHÀ THẦU

CDNT 1. Phạm vi gói thầu


1.1. Bên mời thầu quy định tại BDL phát hành bộ HSMT này để lựa chọn
nhà thầu thực hiện gói thầu xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai
túi hồ sơ.
1.2. Tên gói thầu, dự án được quy định tại BDL
CDNT 2. Giải thích từ ngữ
2.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm hết hạn nhận HSDT và được quy định
trong TBMT trên Hệ thống.
2.2. Ngày là ngày theo dương lịch, bao gồm cả ngày nghỉ cuối tuần, nghỉ lễ,
nghỉ Tết theo quy định của pháp luật về lao động.
2.3. Thời gian và ngày tháng trên Hệ thống là thời gian và ngày tháng được
hiển thị trên Hệ thống (GMT+7).
CDNT 3. Nguồn vốn
Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn) để sử dụng cho gói thầu
được quy định tại BDL.
CDNT 4. Hành vi bị cấm
4.1. Đưa, nhận, môi giới hối lộ.
4.2. Lợi dụng chức vụ quyền hạn để can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động
đấu thầu.
4.3. Thông thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Thỏa thuận về việc rút khỏi việc dự thầu hoặc rút đơn dự thầu được nộp
trước đó để một hoặc các bên tham gia thỏa thuận thắng thầu;
b. Thỏa thuận để một hoặc nhiều bên chuẩn bị HSDT cho các bên tham dự
thầu để một bên thắng thầu.
4.4. Gian lận, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Trình bày sai một cách cố ý hoặc làm sai lệch thông tin, hồ sơ, tài liệu
của một bên trong đấu thầu nhằm thu được lợi ích tài chính hoặc lợi ích
khác hoặc nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ nào;
b. Cá nhân trực tiếp đánh giá HSDT, thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu
cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông tin không trung thực làm sai lệch
kết quả lựa chọn nhà thầu;
c. Nhà thầu cố ý cung cấp các thông tin không trung thực trong HSDT dẫn
đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
4.5. Cản trở, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Hủy hoại, lừa dối, thay đổi, che giấu chứng cứ hoặc báo cáo sai sự thật;
đe dọa, quấy rối hoặc gợi ý đối với bất kỳ bên nào nhằm ngăn chặn việc
làm rõ hành vi đưa, nhận, môi giới hối lộ, gian lận hoặc thông đồng đối

4
với cơ quan có chức năng, thẩm quyền về giám sát, kiểm tra, thanh tra,
kiểm toán;
b. Các hành vi cản trở đối với nhà thầu, cơ quan có thẩm quyền về giám sát,
kiểm tra, thanh tra, kiểm toán;
4.6. Không bảo đảm công bằng, minh bạch, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu đối với gói thầu do mình làm Bên
mời thầu, Chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của Bên mời thầu,
Chủ đầu tư;
b. Tham gia đánh giá HSDT đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn
nhà thầu đối với cùng một gói thầu;
c. Là cá nhân thuộc Bên mời thầu, Chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá
trình lựa chọn nhà thầu hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết
quả lựa chọn nhà thầu hoặc là người đứng đầu Chủ đầu tư, Bên mời thầu
đối với các gói thầu do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ
hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em ruột đứng tên
dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầu tham dự thầu;
d. Nhà thầu tham dự thầu gói thầu xây lắp do mình cung cấp dịch vụ tư vấn
trước đó;
e. Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do Chủ đầu tư, Bên mời
thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác trong thời hạn 12 tháng,
kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó;
4.7. Tiết lộ, tiếp nhận những tài liệu, thông tin sau đây về quá trình lựa chọn
nhà thầu, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 73, khoản 12
Điều 74, điểm i khoản 1 Điều 75, khoản 7 Điều 76, khoản 7 Điều 78,
điểm d khoản 2 Điều 92 của Luật Đấu thầu:
a. Nội dung HSMT trước thời điểm phát hành theo quy định;
b. Nội dung HSDT, sổ tay ghi chép, biên bản cuộc họp xét thầu, các ý kiến
nhận xét, đánh giá đối với từng HSDT trước khi công khai kết quả lựa
chọn nhà thầu;
c. Nội dung yêu cầu làm rõ HSDT của Bên mời thầu và trả lời của nhà thầu
trong quá trình đánh giá HSDT trước khi công khai kết quả lựa chọn nhà
thầu;
d. Báo cáo của Bên mời thầu, báo cáo của tổ chuyên gia, báo cáo thẩm định,
báo cáo của nhà thầu tư vấn, báo cáo của cơ quan chuyên môn có liên
quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu trước khi công khai kết quả lựa
chọn nhà thầu;
e. Kết quả lựa chọn nhà thầu trước khi được công khai theo quy định;
f. Các tài liệu khác trong quá trình lựa chọn nhà thầu được đóng dấu mật
theo quy định của pháp luật.
4.8. Chuyển nhượng thầu, bao gồm các hành vi sau đây:
a. Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc thuộc gói
thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau

5
khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá
hợp đồng đã ký kết;
b. Chủ đầu tư, tư vấn giám sát chấp thuận để nhà thầu chuyển nhượng công
việc thuộc trách nhiệm thực hiện của nhà thầu, trừ phần công việc thuộc
trách nhiệm của nhà thầu phụ đã kê khai trong hợp đồng.
CDNT 5. Tư cách hợp lệ của nhà thầu
5.1. Hạch toán tài chính độc lập.
5.2. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký
hộ kinh doanh hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường
hợp mất khả năng thanh toán theo quy định của pháp luật về doanh
nghiệp.
5.3. Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định tại BDL.
5.4. Không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy
định của pháp luật về đấu thầu.
5.5. Không trong trạng thái bị tạm ngừng, chấm dứt tham gia Hệ thống.
5.6. Đáp ứng điều kiện về cấp doanh nghiệp theo quy định tại BDL.
CDNT 6. Nội dung của HSMT
6.1. HSMT bao gồm TBMT và Phần 1, Phần 2, Phần 3 cùng với tài liệu sửa
đổi, làm rõ HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT (nếu có), trong đó bao
gồm các nội dung sau đây:
Phần 1. Thủ tục đấu thầu:
- Chương I. Chỉ dẫn nhà thầu;
- Chương II. Bảng dữ liệu đấu thầu;
- Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
- Chương IV. Biểu mẫu mời thầu và dự thầu.
Phần 2. Yêu cầu về kỹ thuật:
- Chương V. Yêu cầu về kỹ thuật.
Phần 3. Điều kiện hợp đồng và Biểu mẫu hợp đồng:
- Chương VI. Điều kiện chung của hợp đồng;
- Chương VII. Điều kiện cụ thể của hợp đồng;
- Chương VIII. Biểu mẫu hợp đồng.
6.2. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về tính chính xác, hoàn chỉnh
của HSMT, tài liệu giải thích làm rõ HSMT hay các tài liệu sửa đổi
HSMT theo quy định tại Mục 7 CDNT nếu các tài liệu này không được
cung cấp bởi Bên mời thầu trên Hệ thống. HSMT do Bên mời thầu phát
hành trên Hệ thống sẽ là cơ sở để xem xét, đánh giá.
6.3. Nhà thầu phải nghiên cứu mọi thông tin của TBMT, HSMT, bao gồm
các nội dung sửa đổi, làm rõ HSMT, biên bản hội nghị tiền đấu thầu (nếu
có) để chuẩn bị HSDT theo yêu cầu của HSMT cho phù hợp.
6
CDNT 7. Sửa đổi, làm rõ HSMT, khảo sát hiện trường
7.1. Trường hợp sửa đổi HSMT thì bên mời thầu đăng tải quyết định sửa đổi
kèm theo các nội dung sửa đổi và HSMT đã được sửa đổi cho phù hợp
(file đính kèm). Việc sửa đổi phải được thực hiện trước thời điểm đóng
thầu theo quy định tại BDL và bảo đảm đủ thời gian để nhà thầu hoàn
chỉnh HSDT; trường hợp không bảo đảm đủ thời gian như nêu trên thì
phải gia hạn thời điểm đóng thầu.
7.2. Trường hợp cần làm rõ HSMT, nhà thầu phải gửi đề nghị làm rõ đến Bên
mời thầu thông qua Hệ thống trong khoảng thời gian tối thiểu 03 ngày
làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu để Bên mời thầu xem xét,
xử lý. Bên mời thầu tiếp nhận nội dung làm rõ để xem xét, làm rõ theo
đề nghị của nhà thầu và thực hiện làm rõ trên Hệ thống nhưng không
muộn hơn 02 ngày làm việc trước ngày có thời điểm đóng thầu, trong đó
mô tả nội dung yêu cầu làm rõ nhưng không nêu tên nhà thầu đề nghị
làm rõ. Trường hợp việc làm rõ dẫn đến phải sửa đổi HSMT thì Bên mời
thầu tiến hành sửa đổi HSMT theo quy định tại Mục 7.1 CDNT.
7.3. Bên mời thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông tin trên Hệ thống để kịp
thời làm rõ HSMT theo đề nghị của nhà thầu.
7.4. Nhà thầu chịu trách nhiệm theo dõi thông tin trên Hệ thống để cập nhật
thông tin về việc sửa đổi HSMT, thay đổi thời điểm đóng thầu (nếu có)
để làm cơ sở chuẩn bị HSDT.
7.5. Nhà thầu nên đi khảo sát hiện trường công trình cũng như khu vực liên
quan và tự chịu trách nhiệm tìm hiểu mọi thông tin cần thiết để lập HSDT
cũng như thực hiện hợp đồng thi công công trình nếu trúng thầu. Toàn
bộ chi phí đi khảo sát hiện trường do nhà thầu tự chi trả.
7.6. Bên mời thầu sẽ cho phép nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu
tiếp cận hiện trường để phục vụ mục đích khảo sát hiện trường với điều
kiện nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu cam kết rằng Bên mời
thầu và các bên liên quan của Bên mời thầu không phải chịu bất kỳ trách
nhiệm nào đối với nhà thầu và các bên liên quan của nhà thầu liên quan
đến việc khảo sát hiện trường này. Nhà thầu và các bên liên quan của nhà
thầu sẽ tự chịu trách nhiệm cho những rủi ro của mình như tai nạn, mất
mát hoặc thiệt hại tài sản và bất kỳ các mất mát, thiệt hại và chi phí nào
khác phát sinh từ việc khảo sát hiện trường. Trong trường hợp cần thiết,
Bên mời thầu sẽ tổ chức, hướng dẫn nhà thầu đi khảo sát hiện trường
theo quy định tại BDL.
7.7. Trường hợp cần thiết, Bên mời thầu tổ chức hội nghị tiền đấu thầu để
trao đổi về những nội dung trong HSMT mà các nhà thầu chưa rõ theo
quy định tại BDL. Bên mời thầu đăng tải giấy mời tham dự hội nghị tiền
đấu thầu trên Hệ thống. Nội dung trao đổi giữa Bên mời thầu và nhà thầu
phải được Bên mời thầu ghi lại thành biên bản và lập thành văn bản làm
rõ HSMT đăng tải trên Hệ thống trong thời gian tối đa 02 ngày làm việc,
kể từ ngày kết thúc hội nghị tiền đấu thầu.

7
7.8. Trường hợp HSMT cần phải được sửa đổi sau khi tổ chức hội nghị tiền
đấu thầu, Bên mời thầu thực hiện việc sửa đổi HSMT theo quy định tại
Mục 7.1 CDNT. Biên bản hội nghị tiền đấu thầu không phải là văn bản
sửa đổi HSMT.
7.9. Việc nhà thầu không đi khảo sát hiện trường hoặc không tham dự hội
nghị tiền đấu thầu hoặc không có giấy xác nhận đã khảo sát hiện trường
hoặc không có giấy xác nhận đã tham dự hội nghị tiền đấu thầu không
phải là lý do để loại bỏ HSDT của nhà thầu.
CDNT 8. Chi phí dự thầu
HSMT được phát hành miễn phí trên Hệ thống ngay sau khi Bên mời
thầu đăng tải thành công TBMT trên Hệ thống. Nhà thầu phải chịu mọi
chi phí liên quan đến quá trình tham dự thầu. Chi phí nộp HSDT theo
quy định tại BDL. Trong mọi trường hợp, Bên mời thầu không chịu trách
nhiệm về các chi phí liên quan đến việc tham dự thầu của nhà thầu.
CDNT 9. Ngôn ngữ của HSDT
HSDT cũng như tất cả văn bản và tài liệu liên quan đến HSDT được viết
bằng tiếng Việt. Các tài liệu bổ trợ trong HSDT có thể được viết bằng
ngôn ngữ khác, đồng thời kèm theo bản dịch sang tiếng Việt. Trường hợp
thiếu bản dịch, Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu gửi bổ sung (nếu
cần thiết).
CDNT 10. Thành phần của HSDT
HSDT bao gồm HSĐXKT và HSĐXTC, trong đó :
10.1. HSĐXKT bao gồm các thành phần sau đây:
a. Đơn dự thầu thuộc HSĐXKT theo quy định tại Mục 11 CDNT
b. Thỏa thuận liên danh đối với trường hợp nhà thầu liên danh theo Mẫu số
03 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu
c. Bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18 CDNT;
d. Bản kê khai năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu theo Mục 16 CDNT;
e. Đề xuất về kỹ thuật và các tài liệu theo quy định tại Mục 15 CDNT;
f. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT theo quy định tại Mục
12 CDNT (nếu có);
g. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu theo quy định tại Mục
5 CDNT;
h. Tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự thầu theo quy
định tại Mục 19.3 CDNT;
i. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu theo quy định
tại Mục 12 CDNT.
j. Đề xuất kỹ thuật không được nêu bất kỳ thông tin tài chính nào. Nếu đề
xuất kỹ thuật có những thông tin tài chính quan trọng thì nhà thầu phải
chịu bất lợi trong quá trình đánh giá HSDT.
10.2. HSĐXTC bao gồm các thành phần sau đây:
a. Đơn dự thầu trong HSĐXTC
b. Đề xuất về tài chính và các bảng biểu được ghi đầy đủ thông tin theo quy
định tại Mục 11 và Mục 13 CDNT;
8
10.3. Các nội dung khác theo quy định tại BDL.
CDNT 11. Đơn dự thầu và các bảng biểu
Nhà thầu điền đầy đủ thông tin vào các Mẫu ở Chương IV. Nhà thầu
kiểm tra thông tin trong đơn dự thầu và các bảng biểu để hoàn thành
HSDT.
CDNT 12. Đề xuất phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT
12.1. Trường hợp HSMT có quy định tại BDL về việc nhà thầu có thể đề xuất
phương án kỹ thuật thay thế thì phương án kỹ thuật thay thế đó mới được
xem xét.
12.2. Phương án kỹ thuật thay thế chỉ được xem xét khi phương án chính được
đánh giá là đáp ứng yêu cầu và nhà thầu được xếp hạng thứ nhất. Trong
trường hợp này, nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin cần thiết để
Bên mời thầu có thể đánh giá phương án kỹ thuật thay thế, bao gồm:
thuyết minh, bản vẽ, thông số kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công, tiến
độ thi công, chi phí và các thông tin liên quan khác. Việc đánh giá
phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT thực hiện theo quy định tại Mục
5 Chương III.
CDNT 13. Giá dự thầu và giảm giá
13.1. Giá dự thầu là giá do nhà thầu chào trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC
(chưa bao gồm giảm giá), bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện gói
thầu.
13.2. Trường hợp nhà thầu có đề xuất giảm giá thì ghi tỷ lệ phần trăm giảm
giá vào đơn dự thầu. Giá trị giảm giá này được hiểu là giảm đều theo tỷ
lệ cho tất cả hạng mục trong Bảng tổng hợp giá dự thầu. Đối với loại hợp
đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh, giá trị giảm giá được tính
trên giá dự thầu không bao gồm dự phòng.
13.3. Đối với hợp đồng trọn gói:
Giá dự thầu bao gồm toàn bộ các chi phí, lãi và bất kỳ khoản thuế, phí
nào mà nhà thầu phải nộp để hoàn thành phạm vi công việc nêu trong
HSMT và điều khoản tham chiếu.
13.4. Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định, đơn giá điều chỉnh:
a. Giá dự thầu bao gồm toàn bộ các chi phí cần thiết để thực hiện gói thầu.
Nhà thầu phải chào đơn giá cho từng hạng mục công việc theo phạm vi
công việc tại Phụ lục 02 Tiên lượng mời thầu .
b. Trường hợp tại cột “đơn giá theo hạng mục” nhà thầu ghi là “0” thì được
coi là nhà thầu đã phân bổ giá của hạng mục công việc này vào hạng mục
công việc khác thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện tất
cả các hạng mục công việc theo thiết kế bảo đảm chất lượng, tiến độ.
13.5. Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm toàn bộ các khoản thuế, phí, lệ
phí (nếu có) áp theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước
ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định. Trường hợp nhà thầu tuyên
bố giá dự thầu không bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có) thì HSDT của
nhà thầu sẽ bị loại.
9
13.6. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về giá dự thầu để thực hiện các công việc
theo đúng thiết kế và yêu cầu kỹ thuật nêu trong HSMT. Trường hợp nhà
thầu có đơn giá thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu thì
Bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu làm rõ về tính khả thi của đơn giá
thấp khác thường đó.
13.7. Trường hợp nhà thầu phát hiện khối lượng của các hạng mục công việc nêu
trong cột “Mô tả công việc mời thầu” chưa chính xác so với thiết kế, nhà
thầu có thể thông báo cho Bên mời thầu và lập một bảng chào giá riêng cho
phần khối lượng sai khác này để Bên mời thầu xem xét. Nhà thầu không
được tính toán phần khối lượng sai khác này vào giá dự thầu.
CDNT 14. Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán
Đồng tiền dự thầu và đồng tiền thanh toán là VND.
CDNT 15. Thành phần đề xuất kỹ thuật
Nhà thầu phải nộp một Đề xuất kỹ thuật gồm mô tả cụ thể phương pháp
thực hiện công việc, thiết bị, nhân sự, lịch biểu thực hiện và bất kỳ thông
tin nào khác theo quy định tại Chương V và phải mô tả đủ chi tiết để chứng
minh tính phù hợp của đề xuất đối với các yêu cầu công việc và thời hạn
cần hoàn thành công việc.
CDNT 16. Tài liệu chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
16.1. Nhà thầu kê khai các thông tin cần thiết vào các Mẫu trong Chương IV để
cung cấp thông tin về năng lực, kinh nghiệm theo yêu cầu tại Chương
III.Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng các tài liệu gốc để phục vụ việc xác
minh khi có yêu cầu của Bên mời thầu. .
16.2. Trường hợp gói thầu đã áp dụng sơ tuyển, nếu có sự thay đổi về năng lực
và kinh nghiệm của nhà thầu khi nộp HSDT và khi tham dự sơ tuyển thì
phải cập nhật lại năng lực và kinh nghiệm của mình.
CDNT 17. Thời hạn có hiệu lực của HSDT
17.1. HSDT có hiệu lực không ngắn hơn thời hạn nêu tại BDL.
17.2. Trong trường hợp cần thiết, trước khi hết thời hạn hiệu lực của HSDT, Bên
mời thầu có thể đề nghị các nhà thầu gia hạn hiệu lực của HSDT, đồng thời
yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự
thầu (bằng thời gian hiệu lực HSDT sau khi gia hạn cộng thêm 30 ngày).
Nếu nhà thầu không chấp nhận việc gia hạn hiệu lực của HSDT thì HSDT
của nhà thầu sẽ không được xem xét tiếp. Nhà thầu chấp nhận đề nghị gia
hạn HSDT không được phép thay đổi bất kỳ nội dung nào của HSDT, trừ
việc gia hạn hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Việc đề nghị gia hạn và chấp
thuận hoặc không chấp thuận gia hạn được thực hiện trên Hệ thống hoặc
bằng văn bản.
CDNT 18. Bảo đảm dự thầu
18.1. Khi tham dự thầu, nhà thầu phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước
thời điểm đóng thầu theo hình thức thư bảo lãnh do đại diện hợp pháp của
tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo
pháp luật Việt Nam phát hành. Trường hợp giá trị bảo đảm dự thầu dưới 10
triệu đồng thì thực hiện theo quy định tại Mục 18.7 CDNT. Nhà thầu đính
kèm thư bảo lãnh bản gốc của ngân hàng khi nộp HSDT. Trường hợp
HSDT được gia hạn hiệu lực theo quy định tại Mục 17.2 CDNT thì hiệu
lực của bảo đảm dự thầu cũng phải được gia hạn tương ứng.
10
Trường hợp liên danh thì phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu theo
một trong hai cách sau:
a. Từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện riêng rẽ bảo đảm dự thầu
nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu quy định tại
Mục 18.2 CDNT; nếu bảo đảm dự thầu của một thành viên trong liên
danh được xác định là không hợp lệ thì HSDT của liên danh đó sẽ không
được xem xét, đánh giá tiếp. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh
vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo
đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì giá trị bảo
đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn
trả;
b. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận để một thành viên chịu trách
nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho thành viên liên danh đó
và cho thành viên khác trong liên danh. Trong trường hợp này, bảo đảm
dự thầu có thể bao gồm tên của liên danh hoặc tên của thành viên chịu
trách nhiệm thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu cho các thành viên
trong liên danh nhưng bảo đảm tổng giá trị không thấp hơn mức yêu cầu
quy định tại Mục 18.2 CDNT. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh
vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả giá trị bảo
đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì giá trị bảo
đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn
trả.
18.2. Giá trị, đồng tiền và thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy
định cụ thể tại BDL .
18.3. Bảo đảm dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc một trong các trường
hợp sau đây: có giá trị thấp hơn, thời gian có hiệu lực ngắn hơn so với
yêu cầu quy định tại Mục 18.2 CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng,
không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời
thầu phát hành HSMT, có kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho Chủ
đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ các cam
kết theo quy định tại Mẫu số 04A, Mẫu số 04B Chương IV).
18.4. Nhà thầu không được lựa chọn sẽ được hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm
dự thầu, kể từ ngày thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu. Đối với nhà
thầu được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi
nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng.
18.5. Nhà thầu vi phạm quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến không
được hoàn trả giá trị bảo đảm dự thầu trong các trường hợp sau đây:
- Nhà thầu có văn bản rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời
gian có hiệu lực của HSDT;
- Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy
định tại điểm d Mục 35.1 CDNT;
- Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
quy định tại Mục 39 CDNT;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời
thương thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn
11
thiện, ký kết biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp
thương thảo qua mạng;
- Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của
bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng,
trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự.
18.6. Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được yêu cầu của bên mời
thầu, nếu nhà thầu từ chối nộp bản gốc thư bảo lãnh dự thầu theo yêu cầu
của Bên mời thầu thì nhà thầu sẽ bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu
trong đơn dự thầu.
18.7. Đối với gói thầu có giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại Mục 18.2
CDNT dưới 10 triệu đồng, nhà thầu không phải xuất trình thư bảo lãnh
theo quy định tại Mục 18.1 CDNT. Trong trường hợp này, nhà thầu phải
cam kết nếu được mời vào thương thảo hợp đồng hoặc vi phạm quy định
tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì phải nộp một khoản tiền bằng giá trị quy
định tại Mục 18.2 CDNT. Trường hợp nhà thầu từ chối nộp tiền theo yêu
cầu của bên mời thầu, nhà thầu bị xử lý theo đúng cam kết của nhà thầu
nêu trong đơn dự thầu (bị nêu tên trên Hệ thống và bị khóa tài khoản
trong vòng 6 tháng, kể từ ngày Cục Quản lý đấu thầu, Bộ Kế hoạch và
Đầu tư nhận được văn bản đề nghị của Chủ đầu tư). Trường hợp nhà thầu
vi phạm quy định nêu tại điểm b Mục 18.5 CDNT thì nhà thầu sẽ không
được hoàn trả khoản tiền bảo đảm dự thầu này.
CDNT 19. Thời điểm đóng thầu
19.1. Thời điểm đóng thầu là thời điểm quy định tại TBMT.
19.2. Bên mời thầu có thể gia hạn thời điểm đóng thầu bằng cách sửa đổi
TBMT. Khi gia hạn thời điểm đóng thầu, mọi trách nhiệm của Bên mời
thầu và nhà thầu theo thời điểm đóng thầu trước đó sẽ được thay đổi theo
thời điểm đóng thầu mới được gia hạn.
CDNT 20. Nộp, rút và sửa đổi HSDT
20.1. Nộp HSDT: Nhà thầu nộp trực tiếp hoặc gửi HSDT đến địa chỉ của Bên
mời thầu nhưng phải bảo đảm Bên mời thầu nhận được trước thời điểm
đóng thầu theo quy định tại BDL. Bên mời thầu tiếp nhận HSDT của tất
cả các nhà thầu nộp HSDT trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp
nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận HSMT từ Bên mời thầu.
Trường hợp chưa mua HSMT thì nhà thầu phải trả cho Bên mời thầu một
khoản tiền bằng giá bán HSMT trước khi HSDT được tiếp nhận.
HSDT nộp muộn: Bên mời thầu sẽ không xem xét bất kỳ HSDT nào
được nộp sau thời điểm đóng thầu. Bất kỳ HSDT nào mà Bên mời thầu
nhận được sau thời điểm đóng thầu sẽ bị tuyên bố là HSDT nộp muộn,
bị loại và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu.
20.2. Sửa đổi, nộp lại và rút HSDT: nhà thầu có thể sửa đổi, thay thế hoặc rút
HSDT bằng cách gửi văn bản thông báo có chữ ký của người đại diện
hợp pháp của nhà thầu, trường hợp ủy quyền thì phải gửi kèm giấy ủy
quyền theo quy định tại Mục 20a.3 CDNT. Hồ sơ sửa đổi hoặc thay thế

12
HSDT phải được gửi kèm với văn bản thông báo việc sửa đổi, thay thế
và phải bảo đảm các điều kiện sau:
a. Được nhà thầu chuẩn bị và nộp cho Bên mời thầu theo quy định tại Mục
20a và Mục 20b CDNT, trên túi đựng văn bản thông báo phải ghi rõ
“SỬA ĐỔI HSĐXKT” hoặc “SỬA ĐỔI HSĐXTC” hoặc “THAY THẾ
HSĐXKT” hoặc “THAY THẾ HSĐXTC” hoặc “RÚT HSDT”;
b. Được Bên mời thầu tiếp nhận trước thời điểm đóng thầu theo quy định
tại Mục 19.1 CDNT.
20.3. HSDT mà nhà thầu yêu cầu rút lại theo Mục 20.2 CDNT sẽ được trả lại
cho nhà thầu theo nguyên trạng cho nhà thầu
20.4. Nhà thầu chỉ được rút, sửa đổi, nộp lại HSDT trước thời điểm đóng thầu.
Sau thời điểm đóng thầu, tất cả các HSDT nộp đúng quy định đều được
mở thầu để đánh giá.
CDNT 20a. Quy cách HSDT và chữ ký trong HSDT
20a.1. Nhà thầu phải chuẩn bị HSDT bao gồm: 1 bản gốc HSĐXKT (Kèm theo
01 USB chứa toàn bộ dữ liệu HS ĐXKT được niêm phong trong phong
bì), 1 bản gốc HSĐXTC (Kèm theo 01 USB chứa toàn bộ file tính của
HSĐXTC được niêm phong trong phong bì) theo quy định tại Mục 10
CDNT và một số bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC theo số lượng quy định
tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC
HSĐXKT”, “BẢN GỐC HSĐXTC”, “BẢN CHỤP HSĐXKT”, “BẢN
CHỤP HSĐXTC”.
Trường hợp có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà thầu phải
chuẩn bị 1 bản gốc và một số bản chụp hồ sơ theo số lượng quy định tại
BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ “BẢN GỐC HSĐXKT
SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXKT SỬA ĐỔI” “BẢN GỐC HSĐXTC
SỬA ĐỔI”, “BẢN CHỤP HSĐXTC SỬA ĐỔI”, “BẢN GỐC HSĐXKT
THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSĐXKT THAY THẾ” “BẢN GỐC
HSĐXTC THAY THẾ”, “BẢN CHỤP HSĐXTC THAY THẾ”.
Trường hợp có phương án kỹ thuật thay thế theo quy định tại Mục 12
CDNT thì nhà thầu phải chuẩn bị 1 bản gốc và một số bản chụp hồ sơ
theo số lượng quy định tại BDL. Trên trang bìa của các hồ sơ phải ghi rõ
“BẢN GỐC ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THAY THẾ”,
“BẢN CHỤP ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THAY THẾ”.
20a.2. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản
chụp. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không
làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh
giá. Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp dẫn đến kết quả
đánh giá trên bản gốc khác kết quả đánh giá trên bản chụp, làm thay đổi
thứ tự xếp hạng nhà thầu thì HSDT của nhà thầu bị loại.
20a.3. Bản gốc của HSĐXKT, HSĐXTC phải được đánh máy hoặc viết bằng
mực không phai, đánh số trang theo thứ tự liên tục. Đơn dự thầu, các văn
bản bổ sung, làm rõ HSDT, bảng giá và các biểu mẫu khác tại Chương
IV – Biểu mẫu mời thầu và dự thầu phải được đại diện hợp pháp của nhà
thầu hoặc người được ủy quyền hợp pháp ký tên và đóng dấu (nếu có),
13
trường hợp ủy quyền phải có giấy ủy quyền theo Mẫu số 02a Chương IV
- Biểu mẫu mời thầu và dự thầu hoặc bản chụp Điều lệ công ty, Quyết
định thành lập chi nhánh được chứng thực hoặc các tài liệu khác chứng
minh thẩm quyền của người được ủy quyền và được nộp cùng với HSDT.
20a.4. Trường hợp là nhà thầu liên danh thì HSDT phải có chữ ký của đại diện
hợp pháp của tất cả các thành viên liên danh hoặc thành viên đại diện nhà
thầu liên danh theo thỏa thuận liên danh. Để bảo đảm tất cả các thành
viên của liên danh đều bị ràng buộc về mặt pháp lý, văn bản thỏa thuận
liên danh phải có chữ ký của đại diện hợp pháp của tất cả các thành viên
trong liên danh.
Những chữ được ghi thêm, ghi chèn vào giữa các dòng, những chữ bị tẩy
xóa hoặc viết đè lên sẽ chỉ được coi là hợp lệ nếu có chữ ký ở bên cạnh
hoặc tại trang đó của người ký đơn dự thầu
CDNT 20b. Niêm phong và ghi bên ngoài HSDT
20b.1. Túi đựng HSĐXKT bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐXKT, bên
ngoài phải ghi rõ "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT". Túi đựng
HSĐXTC bao gồm bản gốc và các bản chụp HSĐXTC, bên ngoài phải
ghi rõ "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH".
Trường hợp nhà thầu có sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì hồ sơ
sửa đổi, thay thế (bao gồm bản gốc và các bản chụp) phải được đựng
trong các túi riêng biệt với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC,
bên ngoài phải ghi rõ “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA ĐỔI”,
“HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT
VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH
THAY THẾ”.
Trường hợp nhà thầu có đề xuất phương án kỹ thuật thay thế thì toàn bộ
phương án kỹ thuật thay thế, bao gồm cả đề xuất về kỹ thuật và đề xuất
về tài chính phải được đựng trong các túi riêng biệt với túi đựng
HSĐXKT và túi đựng HSĐXTC, bên ngoài phải ghi rõ “ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT THAY THẾ”.
Các túi đựng: HSĐXKT, HSĐXTC; HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay
thế, HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu có); đề xuất phương án
kỹ thuật thay thế (nếu có) phải được niêm phong. Cách niêm phong theo
quy định riêng của nhà thầu.
20b.2. Trên các túi đựng hồ sơ phải:
a. Ghi tên và địa chỉ của nhà thầu;
b. Ghi tên người nhận là tên Bên mời thầu theo quy định tại Mục 19.1
CDNT;
c. Ghi tên gói thầu theo quy định tại Mục 1.2 CDNT;
d. Ghi dòng chữ cảnh báo: “không được mở trước thời điểm mở HSĐXKT”
đối với túi đựng HSĐXKT và túi đựng HSĐXKT sửa đổi, HSĐXKT thay
thế (nếu có); “không được mở trước thời điểm mở HSĐXTC” đối với túi
đựng HSĐXTC và túi đựng HSĐXTC sửa đổi, HSĐXTC thay thế (nếu
có).
20b.3. Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về hậu quả hoặc sự bất lợi nếu không
tuân theo quy định của HSMT này như không niêm phong hoặc làm mất
14
niêm phong HSDT trong quá trình chuyển đến Bên mời thầu, không ghi
đúng các thông tin trên túi đựng HSDT theo hướng dẫn quy định tại các
Mục 20a.1 và 20a.2 CDNT. Bên mời thầu sẽ không chịu trách nhiệm về
tính bảo mật thông tin của HSDT nếu nhà thầu không thực hiện đúng quy
định nêu trên
CDNT 21. Mở HSĐXKT
21.1. Ngoại trừ các trường hợp quy định tại Mục 20 CDNT, Bên mời thầu phải
mở công khai và đọc to, rõ các thông tin theo Mục 21.3 CDNT của tất cả
HSĐXKT thuộc HSDT đã nhận được trước thời điểm đóng thầu. Việc
mở HSĐXKT phải được tiến hành công khai theo thời gian và địa điểm
quy định tại BDL trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự
lễ mở HSĐXKT và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc
mở HSĐXKT không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện
nhà thầu tham dự thầu.
21.2. Trường hợp nhà thầu có đề nghị rút hoặc thay thế HSDT thì trước tiên
Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn bản thông
báo bên ngoài có ghi chữ “RÚT HSDT”, túi đựng HSDT của nhà thầu
có đề nghị rút HSDT sẽ được giữ nguyên niêm phong và trả lại nguyên
trạng cho nhà thầu. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu rút
HSDT và vẫn mở HSĐXKT tương ứng nếu văn bản thông báo “RÚT
HSDT” không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại
diện hợp pháp của nhà thầu.
Tiếp theo, Bên mời thầu sẽ mở và đọc to, rõ thông tin trong túi đựng văn
bản thông báo bên ngoài có ghi chữ “THAY THẾ HSĐXKT”; HSĐXKT
sẽ được thay bằng HSĐXKT thay thế tương ứng; túi đựng HSĐXKT ban
đầu sẽ được giữ nguyên niêm phong và được trả lại nguyên trạng cho
nhà thầu. HSĐXKT sẽ không được thay thế nếu văn bản thông báo thay
thế HSĐXKT không kèm theo tài liệu chứng minh người ký văn bản đó
là đại diện hợp pháp của nhà thầu.
Đối với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSĐXKT” thì văn
bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSĐXKT
sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa
đổi HSĐXKT nếu văn bản thông báo sửa đổi HSĐXKT không kèm theo
tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
thầu. Chỉ có các HSĐXKT được mở và đọc trong lễ mở HSĐXKT mới
được tiếp tục xem xét và đánh giá.
21.3. Việc mở HSĐXKT được thực hiện đối với từng HSĐXKT hoặc
HSĐXKT thay thế (nếu có) theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo
trình tự sau đây:
a. Kiểm tra niêm phong sau đó mở các túi hồ sơ bên ngoài đề "HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ KỸ THUẬT", “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT SỬA
ĐỔI” (nếu có) hoặc “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ KỸ THUẬT THAY THẾ”
(nếu có);
b. Mở bản gốc HSĐXKT, HSĐXKT sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXKT thay
thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà thầu, thời gian có
15
hiệu lực của HSĐXKT, thời gian thực hiện hợp đồng ghi trong đơn dự
thầu thuộc HSĐXKT, giá trị của bảo đảm dự thầu, thời gian có hiệu lực
của bảo đảm dự thầu và các thông tin khác mà Bên mời thầu thấy cần
thiết;
c. Đọc to, rõ số lượng bản chụp HSĐXKT và các thông tin có liên quan
khác, bao gồm cả thông tin liên quan đến đề xuất phương án kỹ thuật
thay thế của nhà thầu (nếu có);
d. Đại diện của Bên mời thầu tham dự lễ mở thầu phải ký xác nhận vào bản
gốc đơn dự thầu thuộc HSĐXKT, giấy ủy quyền của người đại diện theo
pháp luật của nhà thầu (nếu có); thỏa thuận liên danh (nếu có); bảo đảm
dự thầu. Bên mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSDT nào khi mở thầu,
trừ các HSDT nộp muộn theo quy định tại Mục 20 CDNT;
e. Bên mời thầu và các nhà thầu tham dự mở HSĐXKT niêm phong các túi
hồ sơ bên ngoài đề "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH", “HỒ SƠ ĐỀ
XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI”, “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI
CHÍNH THAY THẾ”; cách niêm phong do Bên mời thầu và các nhà
thầu thống nhất. Sau khi niêm phong, Bên mời thầu có trách nhiệm bảo
quản các túi hồ sơ nêu trên theo chế độ quản lý hồ sơ mật cho đến khi
mở HSĐXTC theo quy định tại Mục 33 CDNT.
21.4. Bên mời thầu phải lập biên bản mở HSĐXKT trong đó bao gồm các thông
tin quy định tại Mục 21.3 CDNT. Đại diện của các nhà thầu tham dự lễ
mở HSĐXKT sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc thiếu chữ ký của
nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý nghĩa và mất
hiệu lực. Biên bản mở HSĐXKT sẽ được gửi đến tất cả các nhà thầu
tham dự thầu
CDNT 22. Đánh giá HSĐXKT
22.1. Bên mời thầu áp dụng phương pháp đánh giá theo quy định tại BDL để
đánh giá HSĐXKT.
22.2. Trường Quy trình đánh giá HSĐXKT như sau:
a. Bước 1: Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương
III;
- Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXKT được thực hiện
theo quy định tại Mục 1 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT
- Nhà thầu được đánh giá là đạt ở tất cả nội dung về tính hợp lệ thì được
chuyển sang đánh giá về năng lực, kinh nghiệm.
b. Bước 2: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm theo quy định tại Mục 2
Chương III;
- Đối với yêu cầu về nguồn lực tài chính: tổ chuyên gia đánh giá trên cơ
sở thông tin mà nhà thầu kê khai; trường hợp nhà thầu sử dụng cam kết
tín dụng để chứng minh nguồn lực tài chính, tổ chuyên gia căn cứ vào tài
liệu đính kèm để đánh giá. Cam kết cung cấp tín dụng bổ sung sau thời
điểm đóng thầu sẽ không được xem xét, đánh giá.
- Đối với nội dung đánh giá về hợp đồng tương tự, tổ chuyên gia căn cứ
vào thông tin nhà thầu kê khai và tài liệu đính kèm để đánh giá. Trường
16
hợp có sự không thống nhất giữa thông tin kê khai và tài liệu chứng minh
thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ HSDT.
Trường hợp các thông tin kê khai và các tài liệu đính kèm trong HSDT
không đáp ứng yêu cầu của HSMT, bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm
rõ, bổ sung hợp đồng khác để đáp ứng yêu cầu của HSMT trong một
khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường
hợp nhà thầu không có hợp đồng đáp ứng yêu cầu của HSMT thì nhà
thầu bị loại.
- Đối với các nội dung về nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu, tổ
chuyên gia đánh giá trên cơ sở thông tin kê khai của nhà thầu. Trường
hợp nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu mà nhà thầu kê khai trong
HSDT không đáp ứng yêu cầu của HSMT, bên mời thầu cho phép nhà
thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu
để đáp ứng yêu cầu của HSMT trong một khoảng thời gian phù hợp
nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Trường hợp nhà thầu không có
nhân sự, thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của HSMT thì nhà thầu bị loại.
- Nhà thầu được đánh giá là đạt ở các nội dung về năng lực, kinh nghiệm
thì được chuyển sang đánh giá về kỹ thuật.
c. Bước 3: Đánh giá về kỹ thuật theo quy định tại Mục 3 Chương III. Nhà thầu
có HSĐXKT không đáp ứng sẽ không được mở HSĐXTC để đánh giá.
Bên mời thầu đăng tải danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật lên
Hệ thống hoặc bằng văn bản.
Danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được phê duyệt bằng
văn bản và đăng tải lên hệ thống. Bên mời thầu sẽ thông báo danh sách
các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến tất cả các nhà thầu tham
dự thầu, trong đó mời các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đến mở
hồ sơ đề xuất về tài chính, kèm theo thời gian, địa điểm mở HSĐXTC
22.3. Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự, thiết bị không trung
thực thì nhà thầu không được thay thế nhân sự, thiết bị khác, HSDT của nhà
thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là gian lận theo quy định tại Khoản 4 Điều
89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định
số 63/2014/NĐ-CP và quy định khác của pháp luật có liên quan.
CDNT 23. Mở HSĐXTC
23.1. Việc mở HSĐXTC được tiến hành công khai theo thời gian và tại địa
điểm nêu trong văn bản thông báo danh sách các nhà thầu đáp ứng yêu
cầu về kỹ thuật, trước sự chứng kiến của đại diện các nhà thầu tham dự
lễ mở HSĐXTC và đại diện của các cơ quan, tổ chức có liên quan. Việc
mở HSĐXTC không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt của đại diện
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
23.2. Tại lễ mở HSĐXTC, Bên mời thầu công khai văn bản phê duyệt danh
sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, sau đó tiến hành kiểm tra
niêm phong của túi hồ sơ bên ngoài đề "HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI
CHÍNH", “HỒ SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH SỬA ĐỔI” hoặc “HỒ
SƠ ĐỀ XUẤT VỀ TÀI CHÍNH THAY THẾ”.
17
23.3. Trường hợp nhà thầu có đề nghị thay thế HSĐXTC, Bên mời thầu sẽ mở
và đọc to, rõ thông tin của túi đựng văn bản thông báo bên ngoài có ghi
chữ “THAY THẾ HSĐXTC”; HSĐXTC sẽ được thay bằng HSĐXTC
thay thế tương ứng; túi đựng HSĐXTC ban đầu sẽ được giữ nguyên niêm
phong và được trả lại nguyên trạng cho nhà thầu. HSĐXTC sẽ không
được thay thế nếu văn bản thông báo thay thế HSĐXTC không kèm theo
tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
thầu.
Đối với các túi đựng văn bản thông báo “SỬA ĐỔI HSĐXTC” thì văn
bản thông báo gửi kèm sẽ được mở và đọc to, rõ cùng với các HSĐXTC
sửa đổi tương ứng. Bên mời thầu sẽ không chấp nhận cho nhà thầu sửa
đổi HSĐXTC nếu văn bản thông báo sửa đổi HSĐXTC không kèm theo
tài liệu chứng minh người ký văn bản đó là đại diện hợp pháp của nhà
thầu. Chỉ có các HSĐXTC được mở và đọc tại buổi mở HSĐXTC mới
được tiếp tục xem xét và đánh giá.
23.4. Việc mở HSĐXTC được thực hiện đối với từng HSĐXTC theo thứ tự chữ
cái tên của nhà thầu có tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về
kỹ thuật và theo trình tự sau đây:
a. Mở bản gốc HSĐXTC, HSĐXTC sửa đổi (nếu có) hoặc HSĐXTC thay
thế (nếu có) và đọc to, rõ những thông tin sau: tên nhà thầu, thời gian có
hiệu lực của HSĐXTC, giá dự thầu trong đơn dự thầu thuộc HSĐXTC,
giá dự thầu ghi trong bảng tổng hợp giá dự thầu, tỷ lệ giảm giá (nếu có),
thời gian có hiệu lực của HSĐXTC và các thông tin khác mà Bên mời
thầu thấy cần thiết. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập
thì còn phải đọc giá dự thầu và giá trị giảm giá (nếu có) cho từng phần.
Chỉ những thông tin về giảm giá được đọc trong lễ mở HSĐXTC mới
được tiếp tục xem xét và đánh giá;
b. Đọc to, rõ số lượng bản chụp HSĐXTC và các thông tin có liên quan
khác;
c. Đại diện của Bên mời thầu phải ký xác nhận vào bản gốc HSĐXTC,. Bên
mời thầu không được loại bỏ bất kỳ HSĐXTC nào của các nhà thầu có
tên trong danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi mở
HSĐXTC
23.5. Bên mời thầu phải lập biên bản mở HSĐXTC trong đó bao gồm các thông
tin quy định tại các Mục 23.2, 23.3 và 23.4 CDNT. Đại diện của các nhà
thầu tham dự lễ mở HSĐXTC sẽ được yêu cầu ký vào biên bản. Việc
thiếu chữ ký nhà thầu trong biên bản sẽ không làm cho biên bản mất ý
nghĩa và mất hiệu lực. Biên bản mở HSĐXTC sẽ được gửi đến tất cả các
nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
CDNT 24. Đánh giá HSĐXTC và xếp hạng nhà thầu
24.1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC:
a. Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của HSĐXTC được thực hiện theo
quy định tại Mục 4 Chương III – Tiêu chuẩn đánh giá HSDT;
b. Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ được xem xét, đánh giá chi tiết HSĐXTC
và xếp hạng nhà thầu.
24.2. Đánh giá HSĐXTC theo quy định tại Mục 4 Chương III;
18
24.3. Sau khi đánh giá HSĐXTC, Bên mời thầu lập danh sách xếp hạng nhà
thầu trình Chủ đầu tư phê duyệt. Việc xếp hạng nhà thầu thực hiện theo
quy định tại BDL. Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời vào thương thảo
hợp đồng. Trường hợp có một nhà thầu vượt qua bước đánh giá về tài
chính thì không cần phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu.
CDNT 25. Bảo mật
25.1. Thông tin liên quan đến việc đánh giá HSDT và đề nghị trao hợp đồng
phải được giữ bí mật và không được phép tiết lộ cho các nhà thầu hay
bất kỳ người nào không có liên quan chính thức đến quá trình lựa chọn
nhà thầu cho tới khi công khai kết quả lựa chọn nhà thầu. Trong mọi
trường hợp không được tiết lộ thông tin trong HSDT của nhà thầu này
cho nhà thầu khác, trừ thông tin được công khai trong biên bản mở thầu.
25.2. Trừ trường hợp làm rõ HSDT (nếu cần thiết) và thương thảo hợp đồng,
nhà thầu không được phép tiếp xúc với Bên mời thầu về các vấn đề liên
quan đến HSDT của mình và các vấn đề khác liên quan đến gói thầu
trong suốt thời gian từ khi mở thầu cho đến khi công khai kết quả lựa
chọn nhà thầu.
CDNT 26. Làm rõ HSDT
26.1. Sau khi mở thầu, nhà thầu có trách nhiệm làm rõ HSDT theo yêu cầu của
bên mời thầu, kể cả về tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm của nhà
thầu. Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong HSDT
của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi
nội dung cơ bản của HSDT đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
26.2. Trong quá trình đánh giá, việc làm rõ HSDT giữa nhà thầu và Bên mời
thầu được thực hiện trực tiếp trên Hệ thống.
26.3. Việc làm rõ HSDT chỉ được thực hiện giữa Bên mời thầu và nhà thầu có
HSDT cần phải làm rõ. Đối với các nội dung làm rõ ảnh hưởng trực tiếp
đến việc đánh giá tư cách hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và yêu cầu về
kỹ thuật, tài chính, nếu quá thời hạn làm rõ mà nhà thầu không thực hiện
làm rõ hoặc có thực hiện làm rõ nhưng không đáp ứng được yêu cầu làm
rõ của Bên mời thầu thì Bên mời thầu sẽ đánh giá HSDT của nhà thầu
theo HSDT nộp trước thời điểm đóng thầu. Bên mời thầu phải dành cho
nhà thầu một khoảng thời gian hợp lý để nhà thầu thực hiện việc làm rõ
HSDT.
26.4. Nhà thầu không thể tự làm rõ HSDT sau thời điểm đóng thầu.
26.5. Trường hợp có sự không thống nhất trong nội dung của HSDT hoặc có
nội dung chưa rõ thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ trên cơ sở
tuân thủ quy định tại Mục 26.1 CDNT.
CDNT 27. Các sai khác, đặt điều kiện và bỏ sót nội dung
Các định nghĩa sau đây sẽ được áp dụng cho quá trình đánh giá HSDT:
27.1. “Sai khác” là các khác biệt so với yêu cầu nêu trong HSMT;
27.2. “Đặt điều kiện” là việc đặt ra các điều kiện có tính hạn chế hoặc thể hiện
sự không chấp nhận hoàn toàn đối với các yêu cầu nêu trong HSMT;
27.3. “Bỏ sót nội dung” là việc nhà thầu không cung cấp được một phần hoặc
toàn bộ thông tin hay tài liệu theo yêu cầu nêu trong HSMT.
19
CDNT 28. Xác định tính đáp ứng của HSDT
28.1. Bên mời thầu sẽ xác định tính đáp ứng của HSDT dựa trên nội dung của
HSDT theo quy định tại Mục 10 CDNT.
28.2. HSDT đáp ứng cơ bản là HSDT đáp ứng các yêu cầu nêu trong HSMT
mà không có các sai khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản. Sai
khác, đặt điều kiện hoặc bỏ sót nội dung cơ bản nghĩa là những điểm
trong HSDT mà:
a. Nếu được chấp nhận thì sẽ gây ảnh hưởng đáng kể đến phạm vi, chất
lượng hay hiệu quả sử dụng của công trình được quy định trong hợp
đồng; gây hạn chế đáng kể và không thống nhất với HSMT đối với quyền
hạn của Chủ đầu tư hoặc nghĩa vụ của nhà thầu trong hợp đồng;
b. Nếu được sửa lại thì sẽ gây ảnh hưởng không công bằng đến vị thế cạnh
tranh của nhà thầu khác có HSDT đáp ứng cơ bản yêu cầu nêu trong
HSMT.
28.3. Bên mời thầu phải kiểm tra các khía cạnh kỹ thuật của HSDT theo Mục
15 CDNT và việc kiểm tra đề xuất kỹ thuật nhằm khẳng định rằng tất cả
các yêu cầu nêu trong Phần 2 – Yêu cầu về kỹ thuật đã được đáp ứng và
HSDT không có những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ sót các nội dung
cơ bản.
28.4. Nếu HSDT không đáp ứng cơ bản các yêu cầu nêu trong HSMT thì
HSDT đó sẽ bị loại; không được phép sửa đổi các sai khác, đặt điều kiện
hoặc bỏ sót nội dung cơ bản trong HSDT đó nhằm làm cho HSDT đáp
ứng cơ bản HSMT.
CDNT 29. Sai sót không nghiêm trọng
29.1. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT thì Bên mời thầu có thể chấp
nhận các sai sót mà không phải là những sai khác, đặt điều kiện hay bỏ
sót nội dung cơ bản trong HSDT.
29.2. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu có thể yêu
cầu nhà thầu cung cấp các thông tin hoặc tài liệu cần thiết trong một thời
hạn hợp lý để sửa chữa những sai sót không nghiêm trọng trong HSDT
liên quan đến các yêu cầu về tài liệu. Yêu cầu cung cấp các thông tin và
các tài liệu để khắc phục các sai sót này không được liên quan đến bất kỳ
khía cạnh nào của giá dự thầu; nếu không đáp ứng yêu cầu nói trên của
Bên mời thầu thì HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
29.3. Với điều kiện HSDT đáp ứng cơ bản HSMT, Bên mời thầu sẽ điều chỉnh
các sai sót không nghiêm trọng và có thể định lượng được liên quan đến
giá dự thầu.
CDNT 30. Nhà thầu phụ
30.1. Nhà thầu phụ là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực
hiện một hoặc một số hạng mục công việc của gói thầu. Nhà thầu chính
phải kê khai Nhà thầu phụ và các hạng mục công việc dành cho Nhà thầu
phụ theo Mẫu số 09A Chương IV. Trường hợp tại thời điểm tham dự
thầu, chưa xác định được Nhà thầu phụ thì phải kê khai các hạng mục
công việc dự kiến dành cho Nhà thầu phụ.

20
30.2. Việc sử dụng nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các trách nhiệm của
nhà thầu chính. Nhà thầu chính phải chịu trách nhiệm về khối lượng, chất
lượng, tiến độ và các trách nhiệm khác đối với phần công việc do nhà
thầu phụ thực hiện. Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không
được xem xét khi đánh giá HSDT của nhà thầu chính, trừ trường hợp quy
định tại Mục 30.5 CDNT. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu
chí năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm
của nhà thầu phụ). Trường hợp trong HSDT, nếu nhà thầu chính không
đề xuất sử dụng nhà thầu phụ cho một công việc cụ thể hoặc không dự
kiến các công việc sẽ sử dụng nhà thầu phụ thì được hiểu là nhà thầu
chính có trách nhiệm thực hiện toàn bộ các công việc thuộc gói thầu.
30.3. Nhà thầu chính chỉ được sử dụng nhà thầu phụ thực hiện các công việc
với tổng giá trị dành cho nhà thầu phụ không vượt quá tỷ lệ phần trăm
(%) trên giá dự thầu của nhà thầu theo quy định tại BDL .
30.4. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh sách các nhà thầu phụ đã
nêu trong HSDT chỉ được thực hiện khi có lý do xác đáng, hợp lý và
được Chủ đầu tư chấp thuận; trường hợp sử dụng nhà thầu phụ cho công
việc khác ngoài công việc đã kê khai sử dụng nhà thầu phụ có giá trị từ
10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công
việc thuộc trách nhiệm của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký
kết thì được coi là hành vi “chuyển nhượng thầu”.
30.5. Chủ đầu tư có thể cho phép nhà thầu chính sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt
theo quy định tại BDL. Trong trường hợp này, nhà thầu chính phải kê
khai danh sách nhà thầu phụ đặc biệt theo Mẫu số 09B Chương IV và kê
khai về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt. Bên mời thầu
sẽ đánh giá năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt theo tiêu
chuẩn đánh giá quy định tại Khoản 2.3 Mục 2 Chương III. Trường hợp
nhà thầu phụ đặc biệt không đáp ứng yêu cầu của HSMT và nhà thầu
chính có năng lực, kinh nghiệm không đáp ứng yêu cầu thực hiện phần
công việc đã dành cho nhà thầu phụ đặc biệt thì HSDT của nhà thầu được
đánh giá là không đáp ứng yêu cầu của HSMT.
CDNT 31. Hiệu chỉnh sai lệch
31.1. Hiệu chỉnh sai lệch
a. Trường hợp có sai lệch về phạm vi cung cấp thì giá trị phần chào thiếu
sẽ được cộng thêm vào, giá trị phần chào thừa sẽ được trừ đi theo mức
đơn giá tương ứng trong HSĐXTC của nhà thầu có sai lệch;
- Trường hợp trong HSĐXTC của nhà thầu có sai lệch không có đơn giá
thì lấy mức đơn giá chào cao nhất đối với nội dung này trong số các
HSĐXTC của nhà thầu khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để làm
cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp trong HSĐXTC của các nhà thầu
vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật không có đơn giá thì lấy đơn giá
trong dự toán làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch; trường hợp không có dự toán
gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành giá gói thầu làm cơ sở hiệu
chỉnh sai lệch;
- Trường hợp chỉ có một nhà thầu duy nhất vượt qua bước đánh giá về kỹ
thuật thì tiến hành hiệu chỉnh sai lệch trên cơ sở lấy mức đơn giá tương
21
ứng trong HSĐXTC của nhà thầu này; trường hợp HSĐXTC của nhà
thầu không có đơn giá thì lấy mức đơn giá trong dự toán của gói thầu;
trường hợp không có dự toán gói thầu thì căn cứ vào đơn giá hình thành
giá gói thầu làm cơ sở hiệu chỉnh sai lệch;
b. Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí phải nộp theo yêu cầu
nêu trong hồ sơ mời thầu thì bên mời thầu phải cộng các chi phí đó vào
giá dự thầu. Phần chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu để xét
duyệt điều kiện trúng thầu;
c. Trường hợp nhà thầu có giảm giá trong đơn dự thầu thì tỷ lệ phần trăm
(%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi
trong đơn dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá;
d. Trường hợp nhà thầu có hồ sơ dự thầu được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng
thứ nhất được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng
phải lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt
qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
31.2. Sau hiệu chỉnh sai lệch theo quy định tại Mục 31.1 CDNT, bên mời thầu
phải thông báo trên Hệ thống cho nhà thầu biết về việc hiệu chỉnh sai
lệch đối với HSDT của nhà thầu. Trong vòng 03 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận được thông báo của bên mời thầu, nhà thầu phải có ý kiến
phản hồi cho bên mời thầu về việc chấp thuận kết quả hiệu chỉnh sai lệch
theo thông báo của bên mời thầu. Trường hợp nhà thầu không chấp thuận
với kết quả hiệu chỉnh sai lệch theo thông báo của bên mời thầu thì HSDT
của nhà thầu đó sẽ bị loại.
CDNT 32. Ưu đãi trong lựa chọn nhà thầu
32.1. Nguyên tắc ưu đãi:
a. Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì
ưu tiên cho nhà thầu có đề xuất chi phí trong nước cao hơn hoặc sử dụng
nhiều lao động địa phương hơn (tính trên tổng giá trị tiền lương, tiền
công chi trả nêu trong HSDT);
b. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu thuộc đối tượng được hưởng nhiều
hơn một loại ưu đãi thì khi tính ưu đãi chỉ được hưởng một loại ưu đãi
cao nhất theo quy định của HSMT;
c. Trường hợp sau khi tính ưu đãi, nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì
ưu tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói
thầu.
32.2. Đối tượng và cách tính ưu đãi:
a. Đối tượng được hưởng ưu đãi là nhà thầu có tổng số lao động là nữ giới
hoặc thương binh, người khuyết tật chiếm tỷ lệ từ 25% trở lên và có thời
gian sử dụng lao động tối thiểu bằng thời gian thực hiện gói thầu;
b. Cách tính ưu đãi: nhà thầu thuộc đối tượng được hưởng ưu đãi được xếp
hạng cao hơn HSDT của nhà thầu không thuộc đối tượng được hưởng ưu
đãi trong trường hợp HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau.
Trường hợp sau khi ưu đãi nếu các HSDT xếp hạng ngang nhau thì ưu
tiên xếp hạng cao hơn cho nhà thầu ở địa phương nơi triển khai gói thầu.
32.3. Trường hợp thuộc đối tượng ưu đãi nêu tại Mục 32.2 CDNT, nhà thầu
phải đính kèm tài liệu chứng minh trong HSĐXKT.
22
CDNT 33. Thương thảo hợp đồng
33.1. Việc thương thảo hợp đồng phải dựa trên các cơ sở sau đây
a. Báo cáo đánh giá HSDT;
b. HSDT và các tài liệu làm rõ HSDT (nếu có) của nhà thầu;
c. HSMT và các tài liệu làm rõ, sửa đổi HSMT (nếu có)
33.2. Nguyên tắc thương thảo hợp đồng:
a. Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào
thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu;
b. Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của
nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có). Trong quá trình đánh giá hồ sơ dự thầu và thương thảo hợp đồng,
nếu phát hiện khối lượng mời thầu nêu trong bảng tiên lượng mời thầu
thiếu so với hồ sơ thiết kế thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu phải bổ sung
khối lượng công việc thiếu đó trên cơ sở đơn giá đã chào; trường hợp
trong hồ sơ dự thầu chưa có đơn giá thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư
xem xét, quyết định việc áp đơn giá nêu trong dự toán đã phê duyệt đối
với khối lượng công việc thiếu so với hồ sơ thiết kế hoặc đơn giá của nhà
thầu khác đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật nếu đơn giá này thấp
hơn đơn giá đã phê duyệt trong dự toán gói thầu;
c. Việc thương thảo đối với phần sai lệch thiếu thực hiện như sau: Trường
hợp nhà thầu có hồ sơ dự thầu được hiệu chỉnh sai lệch xếp hạng thứ nhất
được mời vào thương thảo hợp đồng, khi thương thảo hợp đồng phải lấy
mức đơn giá chào thấp nhất trong số các hồ sơ dự thầu khác vượt qua
bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
33.3. Nội dung thương thảo hợp đồng:
a. Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù
hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và hồ sơ dự thầu, giữa các nội dung
khác nhau trong hồ sơ dự thầu có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp
hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên trong quá trình thực hiện
hợp đồng;
b. Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ
sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án
thay thế của nhà thầu nếu trong hồ sơ mời thầu có quy định cho phép nhà
thầu chào phương án thay thế;
c. Thương thảo về nhân sự:
Trong quá trình thương thảo, nhà thầu không được thay đổi nhân sự chủ
chốt đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu để đảm nhiệm các vị trí chủ nhiệm
thiết kế, chủ nhiệm khảo sát (đối với gói thầu xây lắp, hỗn hợp có yêu
cầu nhà thầu phải thực hiện một hoặc hai bước thiết kế trước khi thi
công), vị trí chỉ huy trưởng công trường, trừ trường hợp do thời gian đánh
giá hồ sơ dự thầu kéo dài hơn so với quy định hoặc vì lý do bất khả kháng
mà các vị trí nhân sự chủ chốt do nhà thầu đã đề xuất không thể tham gia
thực hiện hợp đồng. Trong trường hợp đó, nhà thầu được quyền thay đổi
nhân sự khác nhưng phải bảo đảm nhân sự dự kiến thay thế có trình độ,

23
kinh nghiệm và năng lực tương đương hoặc cao hơn với nhân sự đã đề
xuất và nhà thầu không được thay đổi giá dự thầu;
d. Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu
(nếu có) nhằm mục tiêu hoàn thiện các nội dung chi tiết của gói thầu;
e. Thương thảo về các nội dung cần thiết khác.
33.4. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến
hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; ĐKCT của hợp đồng, phụ
lục hợp đồng.
33.5. Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến
hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp
đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc,
biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).
33.6. Trường hợp thương thảo không thành công, Bên mời thầu báo cáo Chủ
đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương
thảo; trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không
thành công thì Bên mời thầu báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy
thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT.
33.7. Trường hợp vì lý do khách quan, bất khả kháng dẫn đến nhà thầu không
thể thương thảo hợp đồng trực tiếp với bên mời thầu, bên mời thầu có
thể xem xét, thương thảo trực tuyến .
CDNT 34. Điều kiện xét duyệt trúng thầu
Nhà thầu được xem xét, đề nghị trúng thầu khi đáp ứng đủ các điều kiện
sau đây:
34.1. Có HSDT hợp lệ theo quy định tại Mục 1 Chương III;
34.2. Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 2
Chương III;
34.3. Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục 3 Chương
III;
34.4. Đáp ứng điều kiện theo quy định tại BDL;
34.5. Có giá đề nghị trúng thầu (đã bao gồm thuế, phí, lệ phí (nếu có)) không
vượt giá gói thầu được phê duyệt. Trường hợp dự toán của gói thầu được
phê duyệt thấp hơn hoặc cao hơn giá gói thầu được phê duyệt thì dự toán
này sẽ thay thế giá gói thầu để làm cơ sở xét duyệt trúng thầu.
CDNT 35. Hủy thầu
35.1. Bên mời thầu sẽ thông báo hủy thầu trong trường hợp sau đây:
a. Không có nhà thầu tham dự hoặc tất cả HSDT không đáp ứng được các
yêu cầu nêu trong HSMT;
b. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư đã ghi trong HSMT;
c. HSMT không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định
khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không
đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu, dự án;
d. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận,
lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động
đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.

24
35.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm quy định pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy
thầu (theo quy định tại điểm c và điểm d Mục 35.1 CDNT) phải đền bù
chi phí cho các bên liên quan và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
35.3. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại Mục 35.1 CDNT, trong thời hạn
05 ngày làm việc Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải toả bảo đảm dự
thầu cho nhà thầu đã nộp bản gốc bảo đảm dự thầu, trừ trường hợp nhà
thầu vi phạm quy định tại điểm d Mục 35.1 CDNT.
CDNT 36. Thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu
36.1. Bên mời thầu đăng tải thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống
kèm theo báo cáo đánh giá HSDT trong 07 ngày làm việc, kể từ ngày
Chủ đầu tư phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu. Nội dung thông báo kết
quả lựa chọn nhà thầu như sau:
a. Thông tin về gói thầu:
- Số TBMT;
- Tên gói thầu;
- Giá gói thầu hoặc dự toán được duyệt (nếu có);
- Tên Bên mời thầu;
- Hình thức lựa chọn nhà thầu;
- Loại hợp đồng;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
b. Thông tin về nhà thầu trúng thầu:
- Mã số doanh nghiệp hoặc số Đăng ký doanh nghiệp của nhà thầu;
- Tên nhà thầu;
- Giá dự thầu;
- Giá dự thầu sau khi hiệu chỉnh sai lệch thừa, giảm giá (nếu có);
- Điểm kỹ thuật (nếu có);
- Giá đánh giá (nếu có);
- Giá trúng thầu;
- Thời gian thực hiện hợp đồng;
c. Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được
lựa chọn của từng nhà thầu.
36.2. Trường hợp hủy thầu theo quy định tại điểm a Mục 35.1 CDNT, trong
thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu và trên Hệ thống phải nêu rõ lý do
hủy thầu.
CDNT 37. Thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng
Đồng thời với thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu, Bên mời thầu gửi
thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng thông qua Hệ thống hoặc
bằng văn bản, bao gồm cả yêu cầu về biện pháp bảo đảm thực hiện hợp
đồng, thời gian hoàn thiện, ký kết hợp đồng theo quy định tại Mẫu số 16
Chương VIII cho nhà thầu trúng thầu. Thông báo chấp thuận HSDT và
thông báo trao hợp đồng là một phần của hồ sơ hợp đồng. Trường hợp
nhà thầu trúng thầu không hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc không nộp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo thời hạn nêu trong thông báo chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng thì nhà thầu sẽ bị loại và không được hoàn
trả giá trị bảo đảm dự thầu theo quy định tại điểm b Mục 18.5 CDNT.
25
Thời hạn nêu trong thông báo chấp thuận HSDT được tính kể từ ngày
bên mời thầu gửi thông báo chấp thuận này cho nhà thầu trúng thầu trên
Hệ thống hoặc bằng văn bản.
CDNT 38. Điều kiện ký kết hợp đồng
38.1. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, HSDT của nhà thầu được lựa chọn còn
hiệu lực.
38.2. Tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu được lựa chọn phải bảo đảm đáp
ứng yêu cầu về năng lực kỹ thuật, tài chính để thực hiện gói thầu. Trường
hợp thực tế nhà thầu không còn đáp ứng cơ bản yêu cầu về năng lực, kinh
nghiệm theo quy định nêu trong HSMT thì Chủ đầu tư sẽ từ chối ký kết
hợp đồng với nhà thầu. Chủ đầu tư sẽ hủy quyết định phê duyệt kết quả
lựa chọn nhà thầu, thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng trước
đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.
38.3. Chủ đầu tư phải bảo đảm các điều kiện về vốn tạm ứng, vốn thanh toán
và các điều kiện cần thiết khác để triển khai thực hiện gói thầu theo đúng
tiến độ.
CDNT 39. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
39.1. Trước khi ký kết hợp đồng hoặc trước thời điểm hợp đồng có hiệu lực,
nhà thầu trúng thầu phải nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam theo quy
định tại Mục 5.1 ĐKCT Chương VII. Thư bảo lãnh thực hiện hợp đồng
phải sử dụng Mẫu số 18 Chương VIII hoặc một mẫu khác được Chủ đầu
tư chấp thuận.
39.2. Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong trường
hợp sau đây :
a. Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng có hiệu lực;
b. Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c. Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ chối gia hạn
hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
CDNT 40. Giải quyết kiến nghị trong đấu thầu
40.1. Khi thấy quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị ảnh hưởng, nhà thầu có
quyền gửi đơn kiến nghị về các vấn đề trong quá trình lựa chọn nhà thầu,
kết quả lựa chọn nhà thầu đến Chủ đầu tư, Người có thẩm quyền. Việc
giải quyết kiến nghị trong đấu thầu được thực hiện theo quy định tại Mục
1 Chương XII Luật Đấu thầu và Mục 2 Chương XII Nghị định 63.
40.2. Trường hợp kiến nghị lên Chủ đầu tư, nhà thầu gửi kiến nghị trực tiếp
trên Hệ thống. Trường hợp kiến nghị lên Người có thẩm quyền, nhà thầu
gửi kiến nghị bằng văn bản theo địa chỉ quy định tại BDL.
CDNT 41. Theo dõi, giám sát quá trình lựa chọn nhà thầu
Khi phát hiện hành vi, nội dung không phù hợp quy định của pháp luật
đấu thầu, nhà thầu có trách nhiệm thông báo cho tổ chức, cá nhân thực
hiện nhiệm vụ theo dõi, giám sát theo quy định tại BDL.

26
Chương II. BẢNG DỮ LIỆU ĐẤU THẦU

CDNT 1.1 Tên Bên mời thầu: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam -
CTCP (ACV).
CDNT 1.2 Tên gói thầu: Gói thầu số 4.6 “Thi công xây dựng, lắp đặt thiết
bị và lập thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình đường
cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar,
cách ly) và các công trình khác”.
Tên dự án: Dự án thành phần 3 - Các công trình thiết yếu trong
Cảng hàng không.
Thuộc dự án “Đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long
Thành giai đoạn 1”.
CDNT 3 Nguồn vốn (hoặc phương thức thu xếp vốn): Vốn hợp pháp của
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP.
CDNT 5.3 Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu theo quy định như sau:
1. Nhà thầu tham dự thầu là doanh nghiệp thì phải không có cổ
phần hoặc vốn góp trên 30% với chủ đầu tư/ bên mời thầu:
 Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP.
 Địa chỉ: 58 Trường Sơn, Phường 2, quận Tân Bình,
Thành phố Hồ Chí Minh
 Điện thoại: + 84 - 28 3848 5383
 Fax: + 84 - 28 3844 5127
2. Nhà thầu tham dự thầu không có cổ phần hoặc vốn góp với
các nhà thầu tư vấn; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên
20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên, cụ thể như
sau:
+ Tư vấn lập hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình Hạ tầng Cảng
hàng không: Liên danh tư vấn JFV, bao gồm:
 Japan Airport Consultants, INC;
 ADP Ingenieire;
 Airport Design and Construction Consultancy One
Member Limited Liability Company (Công Ty TNHH
Một Thành Viên Thiết Kế Và Tư Vấn Xây Dựng Công
Trình Hàng Không - ADCC);
 Nippon Koei Co.,LTD;
 Oriental Consultants Global Co., LTD;
 Transport Engineering Design INC (Tổng công ty Tư
vấn Thiết kế Giao thông Vận tải – CTCP)
+ Tư vấn thẩm tra hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình Hạ tầng
Cảng hàng không: Liên danh tư vấn CONINCO – TEDIS-
VKT, bao gồm:
 Công ty Cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị và Kiểm
27
định Xây dựng CONINCO
 Công ty Cổ Phần Tư vấn Thiết kế Giao thông Vận tải
phía Nam
 Viện Kinh tế Xây dựng Bộ Xây dựng
+ Đơn vị tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình: nhà
thầu được lựa chọn thực hiện giám sát Gói thầu số 4.6 “Thi
công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập thiết kế bản vẽ thi công
xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu
bay (ga hàng hóa, hangar, cách ly) và các công trình khác”.
Trường hợp nhà thầu tham dự thầu với tư cách liên danh
hoặc nhà thầu tư vấn được lựa chọn với tư cách liên danh, tỷ lệ
sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong liên danh được xác
định theo công thức sau:

Trong đó:
Xi: Tỷ lệ sở hữu vốn của tổ chức, cá nhân khác trong thành
viên liên danh thứ i;
Yi: Tỷ lệ phần trăm (%) khối lượng công việc của thành viên
liên danh thứ i trong thỏa thuận liên danh;
n: Số thành viên tham gia trong liên danh.
CDNT 5.6 Điều kiện về cấp doanh nghiệp: Không áp dụng.
CDNT 7.1 Thời hạn sửa đổi HSMT: Tối thiểu 10 ngày.
CDNT 7.6 Tổ chức khảo sát hiện trường: có.
Thời hạn nhận yêu cầu khảo sát hiện trường của các nhà thầu:
Tối thiểu 10 ngày trước thời điểm đóng thầu.
CDNT 7.7 Hội nghị tiền đấu thầu: không.
CDNT 8 Chi phí nộp hồ sơ dự thầu: Khi nộp hồ sơ dự thầu nhà thầu phải
trả cho bên mời thầu một khoản tiền để mua HSMT là:
2.000.000 VND.
CDNT 10.3 Nhà thầu phải nộp cùng với HSDT các tài liệu sau đây:
1. Nhà thầu chính (độc lập hoặc liên danh): Chứng chỉ năng lực
hoạt động xây dựng lĩnh vực thi công xây dựng công trình giao
thông (đường bộ/hàng không) hạng I, còn hiệu lực.
2. Nhà thầu chính (độc lập hoặc liên danh) hoặc nhà thầu phụ
đặc biệt (nếu có): Chứng chỉ năng lực hoạt động lĩnh vực thiết
kế xây dựng công trình giao thông (đường bộ/hàng không) hạng
I, còn hiệu lực.
Đối với trường hợp liên danh hoặc nhà thầu phụ đặc biệt (nếu
28
có): Việc đánh giá điều kiện năng lực hoạt động sẽ được xem
xét theo phạm vi công việc mà từng thành viên liên danh hoặc
nhà thầu phụ đặc biệt đảm nhận tương ứng. Điều kiện năng lực
hoạt động của toàn liên danh hoặc nhà thầu phụ đặc biệt (nếu
có) phải đáp ứng yêu cầu quy định tại CDNT 10.3 của BDL.
Trường hợp trúng thầu, nhà thầu phải xuất trình chứng chỉ năng
lực hoạt động xây dựng công trình, chứng chỉ năng lực hoạt
động lĩnh vực thiết kế xây dựng trước khi trao hợp đồng.
CDNT 12.1 Nhà thầu không được phép nộp đề xuất phương án kỹ thuật thay
thế.
CDNT 17.1 Thời hạn hiệu lực của HSDT là: 180 ngày, kể từ ngày có thời
điểm đóng thầu.
CDNT 18.2 Nội dung bảo đảm dự thầu:
- Giá trị bảo đảm dự thầu: 146.168.000.000 VND;
- Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu: 210 ngày, kể từ
ngày có thời điểm đóng thầu.
CDNT 20a.1 Số lượng HSDT phải nộp (HSĐXKT, HSĐXTC):
- Số lượng bản gốc HSĐXKT, HSĐXTC: 01 (một) bộ;
- Số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC: 05 (năm) bộ;
- 01 USB có ghi dữ liệu về giá dự thầu trong đó gồm: file excel
tính giá và bản scan gốc của HSĐXTC (Phải được đóng gói,
dán kín, niêm phong, chỉ được mở cùng HSĐXTC).
- 01 USB có ghi toàn bộ dữ liệu (Bản scan gốc của HSĐXKT,
nộp và mở cùng HSĐXKT).
Trường hợp sửa đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC thì nhà thầu
phải nộp các bản chụp hồ sơ sửa đổi, thay thế với số lượng bằng
số lượng bản chụp HSĐXKT, HSĐXTC
CDNT 21.1 Việc mở HSĐXKT sẽ được tiến hành công khai vào lúc: 09
giờ 30 phút, ngày 24 tháng 06 năm 2023, tại địa điểm mở thầu
theo địa chỉ như sau:
 Nơi nhận: Ban Quản lý dự án Cảng HKQT Long Thành
- Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam - CTCP.
 Địa chỉ: 02 Sông Đáy, Phường 2, quận Tân Bình, Thành
phố Hồ Chí Minh.
 Người
nhận:…………………………………………………..
 Điện thoại: + 84 - 28 3547 0096
 Fax: + 84 - 28 3547 0098
 Địa chỉ e-mail: banlongthanh.acv@vietnamairport.vn.
CDNT 22.1 Phương pháp đánh giá HSDT là: phương pháp kết hợp giữa kỹ
thuật và giá.
29
CDNT 24.1 Xếp hạng nhà thầu: Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được
xếp hạng thứ nhất.
CDNT 30.3 - Sử dụng nhà thầu phụ: Được sử dụng.
- Giá trị tối đa dành cho nhà thầu phụ: 30% giá dự thầu của nhà
thầu.
CDNT 30.5 Sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt: Được phép.
- Nhà thầu được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt đối với
phần công việc thiết kế bản vẽ thi công.
- Nhà thầu phụ đặc biệt được đề xuất phải có đầy đủ kinh
nghiệm, năng lực kỹ thuật để thực hiện công việc đảm nhận và
phải đáp ứng các yêu cầu được quy định tại Mục 2.3 “Nhà thầu
phụ đặc biệt” – Chương III. Tiêu chuẩn đánh giá HSDT.
CDNT 34.4 - Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;
- Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết
hợp giữa kỹ thuật và giá;
CDNT 40.2 - Địa chỉ của Người có thẩm quyền: Tổng công ty Cảng hàng
không Việt Nam; Số 58 Trường Sơn, Phường 2, quận Tân Bình
Tp.HCM.
Điện thoại: (84.28) 3848 5383 – Ext: 2851; Fax: (84.28) 3844
5127;
- Địa chỉ của bộ phận thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn:
Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM;
32 Đ. Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: 028 3829 3179
CDNT 41 Địa chỉ của tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ theo dõi, giám
sát: Sở Kế hoạch và Đầu tư TP.HCM;
32 Đ. Lê Thánh Tôn, Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí
Minh.
Điện thoại: 028 3829 3179

30
Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT
Mục 1. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT
1.1. Kiểm tra HSĐXKT:
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXKT;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXKT, bao gồm: Đơn dự thầu
thuộc HSĐXKT, thỏa thuận liên danh (nếu có), giấy ủy quyền ký đơn dự thầu
(nếu có); bảo đảm dự thầu; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ; tài liệu chứng minh
năng lực và kinh nghiệm; đề xuất về kỹ thuật và các thành phần khác thuộc
HSĐXKT theo quy định tại Mục 10 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ
quá trình đánh giá chi tiết HSĐXKT.
1.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXKT:
HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung
sau đây:
a. Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định
tại Mục 18.2 CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín
dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt
Nam ký tên, đóng dấu (nếu có) với giá trị bảo lãnh, thời hạn có hiệu lực và đơn vị
thụ hưởng theo yêu cầu của HSMT. Thư bảo lãnh không được ký trước khi Bên
mời thầu phát hành HSMT; không được kèm theo các điều kiện gây bất lợi cho
Chủ đầu tư, Bên mời thầu (trong đó bao gồm việc không đáp ứng đủ các cam kết
theo quy định tại Mẫu số 4A, Mẫu số 4B Chương IV).
b. Trường hợp nhà thầu liên danh thì thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội
dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên
danh sẽ thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV. Việc phân chia công việc trong liên
danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng giá dự thầu quy định tại Mẫu số
11 (11A hoặc 11B hoặc 11C hoặc 11D) Chương IV; không được phân chia các
công việc không thuộc các hạng mục này.
c. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 CDNT.
d Có bản gốc HSĐXKT;
e. Có đơn dự thầu thuộc HSĐXKT được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký
tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện
hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên
đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh;
f. Thời gian thực hiện hợp đồng nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề
xuất về kỹ thuật và đáp ứng yêu cầu nêu trong HSMT;
g. Thời hạn hiệu lực của HSĐXKT đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục
17.1 CDNT;
Nhà thầu có HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá trong bước tiếp theo.

31
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng
tổng năng lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng
thành viên liên danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành
viên đó đảm nhận trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không
đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không
đáp ứng yêu cầu. Đối với gói thầu chia thành nhiều phần độc lập, năng lực và kinh
nghiệm của nhà thầu sẽ được đánh giá tương ứng với phần mà nhà thầu tham dự
thầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh
giá HSĐXKT của nhà thầu chính (trừ trường hợp HSMT quy định được phép sử
dụng nhà thầu phụ đặc biệt). Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về
năng lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu
phụ).
Trường hợp gói thầu không áp dụng sơ tuyển thì việc đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn quy định tại các Mục 2.1, 2.2
và 2.3 Chương này. Nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm
khi đáp ứng các tiêu chuẩn quy định tại các Mục 2.1, 2.2 và 2.3 Chương này.

32
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm.
Việc đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm được thực hiện theo Bảng tiêu chuẩn dưới đây:
BẢNG TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ KINH NGHIỆM
Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ
Nhà thầu liên danh
Tài liệu
Nhà thầu Tổng các Từng thành cần nộp
TT Mô tả Yêu cầu
độc lập thành viên viên liên
liên danh danh
Lịch sử Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến thời điểm đóng
không hoàn thầu, nhà thầu không có hợp đồng không hoàn thành Phải thỏa Phải thỏa
Không áp Mẫu số
1 thành hợp do lỗi của nhà thầu(1). mãn yêu mãn yêu cầu
dụng 07
đồng do lỗi cầu này này
của nhà thầu
2 Thực hiện Đã thực hiện nghĩa vụ thuế(2) của năm tài chính gần Phải thỏa Không áp Phải thỏa Cam kết
nghĩa vụ nhất so với thời điểm đóng thầu. mãn yêu dụng mãn yêu cầu trong
thuế cầu này này đơn dự
thầu
3 Năng lực tài chính
3.1 Kết quả hoạt Giá trị tài sản ròng của nhà thầu trong năm tài chính Phải thỏa Không áp Phải thỏa Mẫu số
động tài gần nhất so với thời điểm đóng thầu phải dương. mãn yêu dụng mãn yêu cầu 08A
chính (Giá trị tài sản ròng = Tổng tài sản - Tổng nợ) cầu này này
3.2 Doanh thu Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm Phải thỏa Phải thỏa mãn Không áp Mẫu số
bình quân thuế VAT) của 3 năm(3) tài chính gần nhất so với mãn yêu yêu cầu này dụng 08A
hằng năm thời điểm đóng thầu của nhà thầu có giá trị tối thiểu cầu này
(không bao là: 5.125 tỷ VND.
gồm thuế
VAT)
33
3.3 Yêu cầu về Nhà thầu phải cung cấp các tài liệu (sao y chứng
nguồn lực tài thực) để chứng minh có khả năng tiếp cận hoặc có
chính cho gói sẵn các tài sản có khả năng thanh khoản(4) cao, hạn
thầu mức tín dụng khả dụng (hạn mức tín dụng còn được
sử dụng) hoặc các nguồn tài chính khác (không bao
gồm các khoản tạm ứng thanh toán theo hợp đồng)
để đáp ứng yêu về cầu nguồn lực tài chính thực hiện
gói thầu với giá trị là 940 tỷ VND.
Đối với trường hợp nhà thầu sử dụng cam kết cung
cấp tín dụng của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh
ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Phải thỏa Mẫu số
Phải thỏa mãn Không áp
Việt Nam thì cam kết cung cấp tín dụng phải đáp mãn yêu 08B,
yêu cầu này dụng
ứng các điều kiện: cầu này 08C
- Giá trị: Tối thiểu 940 tỷ VND (Bằng chữ: Chín
trăm bốn mươi tỷ đồng).
- Thời gian có hiệu lực của cam kết cung cấp tín
dụng: có hiệu lực cho đến khi công trình được
nghiệm thu, bàn giao, đồng thời Nhà thầu đã chuyển
sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành theo quy định.
- Được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc
chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập
theo pháp luật Việt Nam ký tên, đóng dấu.
Kinh nghiệm A. Phần công việc thi công xây dựng: Phải thỏa
thực hiện Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến thời điểm đóng Phải thỏa mãn yêu cầu
hợp đồng Phải thỏa mãn Mẫu số
4 thầu, nhà thầu đã hoàn thành(6) tối thiểu: mãn yêu
yêu cầu này (tương 5
xây lắp(5) cầu này đương với
tương tự 1) 01 công trình giao thông, cấp(7) đặc biệt có giá trị
xây dựng tương ứng ≥ 3.460.000.000.000 VNĐ với phần công

34
tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên việc đảm
liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ. nhận)
Hoặc
02 công trình giao thông, cấp(7) I, có giá trị xây
dựng mỗi công trình tương ứng ≥
3.460.000.000.000 VNĐ với tư cách là nhà thầu
chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà thầu
quản lý(8) hoặc nhà thầu phụ.
2) 01 công trình giao thông có loại kết cấu mặt bê
tông xi măng Mác 350/45 trở lên, với tư cách là nhà
thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh), nhà
thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.
B. Phần công việc thiết kế bản vẽ thi công xây
dựng:
Đơn vị thực hiện phần công việc thiết kế bản vẽ thi
công xây dựng (nhà thầu chính hoặc nhà thầu phụ
đặc biệt) phải đáp ứng tiêu chí sau:
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 đến thời điểm đóng
thầu, nhà thầu đã hoàn thành phần thiết kế xây dựng
tối thiểu: 01 công trình giao thông, cấp đặc biệt với
tư cách là nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên
liên danh), nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ
Hoặc 02 công trình giao thông, cấp I với tư cách là
nhà thầu chính (độc lập hoặc thành viên liên danh),
nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ.

35
Ghi chú:
(1) Hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu bao gồm:
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành và nhà thầu không phản đối;
- Hợp đồng bị Chủ đầu tư kết luận nhà thầu không hoàn thành, không được nhà thầu chấp thuận nhưng đã được trọng tài hoặc
tòa án kết luận theo hướng bất lợi cho nhà thầu.
Các hợp đồng không hoàn thành không bao gồm các hợp đồng mà quyết định của Chủ đầu tư đã bị bác bỏ bằng cơ chế giải
quyết tranh chấp. Việc xác định hợp đồng không hoàn thành phải dựa trên tất cả những thông tin về tranh chấp hoặc kiện tụng được
giải quyết theo quy định của cơ chế giải quyết tranh chấp của hợp đồng tương ứng và khi mà nhà thầu đã hết tất cả các cơ hội có
thể khiếu nại. Đối với các hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng vẫn hoàn thành hợp đồng thì không được coi là hợp
đồng không hoàn thành.
(2) Nhà thầu cung cấp tài liệu chứng minh đã thực hiện nghĩa vụ kê khai thuế và nộp thuế của năm tài chính gần nhất so với
thời điểm đóng thầu để đối chiếu trong quá trình thương thảo.
(3) Số năm yêu cầu (Ví dụ: Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) của 3 năm tài chính gần nhất so với thời
điểm đóng thầu. Trường hợp nhà thầu có số năm thành lập ít hơn số năm theo yêu cầu của HSMT thì doanh thu bình quân hằng năm
(không bao gồm thuế VAT) được tính trên số năm mà nhà thầu thành lập. Trường hợp doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm
thuế VAT) của nhà thầu đáp ứng yêu cầu về giá trị của HSMT thì nhà thầu vẫn được đánh giá tiếp mà không bị loại.
(4) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt, các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán
sẵn sàng để bán, chứng khoán dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và các tài sản khác
mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm. Trường hợp nhà thầu sử dụng cam kết cung cấp tín dụng thì nhà thầu
phải đính kèm bản scan cam kết cung cấp tín dụng trong HSDT.
(5) Đối với các hợp đồng tương tự mà nhà thầu đã tham gia với tư cách là thành viên liên danh hoặc nhà thầu phụ thì chỉ tính
giá trị phần việc do nhà thầu thực hiện.
Không xem xét, đánh giá đối với các hợp đồng mà nhà thầu đã thực hiện với tư cách nhà thầu phụ do được chuyển nhượng
thầu bất hợp pháp, vi phạm quy định tại khoản 8 Điều 89 Luật đấu thầu.
Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công ty) thì nhà thầu phải kê khai cụ thể phần công việc
dành cho các công ty con theo Mẫu số 06 Chương IV – Biểu mẫu dự thầu. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà thầu căn
cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con đảm nhiệm trong gói thầu.

36
(6) Hoàn thành nghĩa là đã thực hiện xong toàn bộ công việc của công trình/hạng mục đó và được nghiệm thu. Thời điểm xác
nhận công trình/hạng mục hoàn thành để xác định công trình/hạng mục tương tự là thời điểm nghiệm thu công trình/hạng mục,
không căn cứ vào thời điểm ký kết hợp đồng.
(7) Loại công trình, loại kết cấu, cấp công trình được xác định theo Phụ lục I& II Thông tư số 06/2021/TT-BXD ngày 30 tháng
6 năm 2021 của Bộ Xây dựng quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây
dựng. Trường hợp Thông tư số 06/2021/TT-BXD được sửa đổi, bổ sung, thay thế thì việc xác định loại, cấp công trình thực hiện
theo quy định tại văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 06/2021/TT-BXD.
(8) Nhà thầu quản lý là nhà thầu không trực tiếp thực hiện một phần hoặc toàn bộ các công việc của gói thầu mà ký hợp đồng
với các nhà thầu khác để thực hiện nhưng nhà thầu vẫn quản lý việc thực hiện của các nhà thầu mà mình đã ký hợp đồng, đồng thời
vẫn chịu toàn bộ trách nhiệm cũng như rủi ro liên quan đến giá thành, tiến độ thực hiện và chất lượng của gói thầu.
- Nhà thầu được kê khai các giá trị công trình/hạng mục ở các hợp đồng khác nhau trong cùng 01 dự án, 01 công trình, cùng
một khoảng thời gian và cùng chủ đầu tư để chứng minh công trình thực hiện tương tự. Tổng giá trị các công trình này phải ≥ giá
trị yêu cầu của công trình thực hiện tương tự.

37
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực kỹ thuật(1):
a) Nhân sự chủ chốt:
Nhà thầu phải chứng minh rằng mình có đầy đủ nhân sự cho các vị trí chủ chốt đáp ứng những yêu cầu sau đây:
Vị trí Số lượng Kinh nghiệm Chứng chỉ,
STT (2) Tài liệu chứng minh
công việc trong các công việc tương tự trình độ chuyên môn
1 Chỉ huy trưởng 01 nhân sự - Đã có kinh nghiệm làm công - Có trình độ tốt nghiệp - Bản sao bằng đại học có
công trường tác thi công xây dựng công Đại học trở lên chuyên chứng thực.
trình giao thông/hàng không ngành xây dựng công - Tài liệu có chứng thực
khu bay tối thiểu 10 năm. trình giao thông đường chứng minh vị trí nhân sự
- Đã làm chỉ huy trưởng công bộ/sân bay hoặc tương từng đảm nhiệm của dự
trường ít nhất 01 công trình đương phù hợp với vị trí án/công trình thực hiện.
giao thông đường bộ/hàng đảm nhận. - Tài liệu có chứng thực
không khu bay, cấp đặc biệt - Đáp ứng điều kiện chỉ chứng minh loại và cấp
hoặc 02 công trình giao thông huy trưởng công trình công trình thực hiện.
đường bộ/hàng không khu bay, Hạng I theo Điều 74 Nghị - Hợp đồng lao động/hợp
cấp I trở lên. định 15/2021/NĐ-CP đồng thuê nhân sự (Bản sao
ngày 03/3/2021. có chứng thực).
(*)
Chỉ huy trưởng Từng thành - Đã có kinh nghiệm làm công Có trình độ tốt nghiệp Đại - Bản sao bằng đại học có
từng thành viên viên liên tác thi công xây dựng công học trở lên chuyên ngành chứng thực.
liên danh danh (thực trình giao thông/hàng không xây dựng đường bộ/sân - Tài liệu có chứng thực
(Bên cạnh tiêu hiện công khu bay tối thiểu 7 năm. bay hoặc tương đương chứng minh vị trí nhân sự
chí về ”Chỉ huy tác thi công - Đã làm chỉ huy trưởng công phù hợp với vị trí đảm từng đảm nhiệm của dự
trưởng công xây dựng) trường ít nhất 01 công trình nhận. án/công trình thực hiện.
trường” nêu phải cung giao thông đường bộ/hàng - Tài liệu có chứng thực
trên, trường hợp cấp 01 không khu bay, cấp đặc biệt chứng minh loại và cấp
nhà thầu tham nhân sự hoặc 02 công trình giao thông công trình thực hiện.
dự gói thầu này đường bộ cầu đường bộ/hàng - Hợp đồng lao động/hợp
theo hình thức không khu bay, cấp I trở lên. đồng thuê nhân sự (Bản sao
38
liên danh thì có chứng thực).
phải đáp ứng
thêm các yêu cầu
tại mục này)
2 Nhân sự chủ chốt thi công xây dựng
2.1 Quản lý(4) thi ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công Có trình độ tốt nghiệp Đại - Bản sao bằng đại học có
công xây dựng sự tác thi công xây dựng công học trở lên chuyên ngành chứng thực.
công trình giao trình giao thông tối thiểu 05 xây dựng đường bộ/sân - Tài liệu có chứng thực
thông hàng năm. bay hoặc tương đương chứng minh vị trí nhân sự
không khu bay - Đã từng là quản lý thi công phù hợp với vị trí đảm từng đảm nhiệm của dự
(đường CHC, xây dựng tối thiểu 01 công nhận. án/công trình thực hiện.
đường lăn, sân trình giao thông hàng không - Tài liệu có chứng thực
đỗ tàu bay) khu bay(3), cấp đặc biệt hoặc 02 chứng minh loại và cấp
công trình giao thông/hàng công trình thực hiện.
không khu bay, cấp I trở lên. - Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
2.2 Quản lý thi công ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công Có trình độ tốt nghiệp đại - Bản sao bằng đại học có
xây dựng công sự tác thi công xây dựng công học trở lên chuyên ngành chứng thực.
trình giao thông trình giao thông tối thiểu 05 xây dựng công trình giao - Tài liệu có chứng thực
đường bộ năm. thông đường bộ hoặc chứng minh vị trí nhân sự
- Đã từng là quản lý thi công tương đương phù hợp với từng đảm nhiệm của dự
xây dựng tối thiểu 01 công vị trí đảm nhận. án/công trình thực hiện.
trình giao thông đường bộ, cấp - Tài liệu có chứng thực
đặc biệt hoặc 02 công trình chứng minh loại và cấp
giao thông đường bộ, cấp I trở công trình thực hiện.
lên. - Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
39
2.3 Quản lý thi công ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công Có trình độ tốt nghiệp Đại - Bản sao bằng đại học có
xây dựng công sự tác thi công xây dựng công học trở lên chuyên ngành chứng thực.
trình kết cấu trình tối thiểu 05 năm. Thủy lợi hoặc tương - Tài liệu có chứng thực
mương, cống - Đã từng là quản lý thi công đương phù hợp với vị trí chứng minh vị trí nhân sự
xây dựng tối thiểu 01 công đảm nhận. từng đảm nhiệm của dự
trình, cấp đặc biệt hoặc 02 công án/công trình thực hiện.
trình, cấp I trở lên có kết cấu - Tài liệu có chứng thực
mương, cống. chứng minh loại và cấp
công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).

2.4 Quản lý thi công ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công Có trình độ tốt nghiệp Đại - Bản sao bằng đại học có
lắp đặt thiết bị sự tác thi công xây dựng lắp đặt học trở lên chuyên ngành chứng thực.
vào công trình thiết bị vào công trình tối thiểu Cơ/Điện, chuyên ngành - Tài liệu có chứng thực
05 năm. kỹ thuật có liên quan đến chứng minh vị trí nhân sự
- Đã từng là quản lý thi công lắp đặt thiết bị công trình từng đảm nhiệm của dự
xây dựng lắp đặt thiết bị vào hoặc tương đương phù án/công trình thực hiện.
công trình của tối thiểu 01 công hợp với vị trí đảm nhận. - Tài liệu có chứng thực
trình, cấp đặc biệt hoặc 02 công chứng minh loại và cấp
trình, cấp I trở lên. công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
2.5 Quản lý an toàn, ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công Có trình độ tốt nghiệp - Bản sao bằng đại học,
vệ sinh lao động sự tác an toàn, vệ sinh lao động Đại học trở lên chuyên Chứng chỉ/chứng nhận
tối thiểu 05 năm. ngành phù hợp với vị trí hoàn thành khóa huấn
- Đã từng là quản lý an toàn, vệ đảm nhận. luyện an toàn, vệ sinh lao
sinh lao động tối thiểu 01 công Có chứng chỉ/chứng nhận động có chứng thực.

40
trình giao thông, cấp đặc biệt hoàn thành khóa huấn - Tài liệu có chứng thực
hoặc 02 công trình giao thông, luyện an toàn, vệ sinh lao chứng minh vị trí nhân sự
cấp I trở lên. động dành cho người làm từng đảm nhiệm của dự
công tác an toàn, vệ sinh án/công trình thực hiện.
lao động (còn hiệu lực). - Tài liệu có chứng thực
chứng minh loại và cấp
công trình thực hiện.
Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản
sao có chứng thực).
2.6 Quản lý chất ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công - Có trình độ tốt nghiệp - Bản sao bằng đại học có
lượng sự tác thi công xây dựng công đại học trở lên chuyên chứng thực.
trình giao thông tối thiểu 05 ngành xây dựng công - Tài liệu có chứng thực
năm. trình giao thông hoặc chứng minh vị trí nhân sự
- Đã từng là quản lý chất tương đương phù hợp với từng đảm nhiệm của dự
lượng/kỹ thuật thi công tối vị trí đảm nhận. án/công trình thực hiện.
thiểu 01 công trình giao thông, - Tài liệu có chứng thực
cấp đặc biệt hoặc 02 công trình chứng minh loại và cấp
giao thông, cấp I trở lên. công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
2.7 Quản lý khối ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công - Có trình độ tốt nghiệp - Bản sao bằng đại học có
lượng /Thanh sự tác thi công xây dựng công Đại học trở lên chuyên chứng thực.
toán/Quyết toán trình tối thiểu 05 năm. ngành xây dựng công - Tài liệu có chứng thực
- Đã từng làm quản lý khối trình hoặc tương đương chứng minh vị trí nhân sự
lượng/Thanh toán, quyết toán phù hợp với vị trí đảm từng đảm nhiệm của dự
tối thiểu 01 công trình giao nhận. án/công trình thực hiện.
41
thông, cấp đặc biệt hoặc 02 - - Tài liệu có chứng thực
công trình giao thông, cấp I trở chứng minh loại và cấp
lên. công trình thực hiện.
- - Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
2.8 Quản lý phòng ≥ 01 nhân - Đã có kinh nghiệm làm công - Có trình độ tốt nghiệp - Bản sao bằng đại học,
thí nghiệm sự tác thi công xây dựng công Đại học trở lên chuyên Chứng chỉ/chứng nhận
trình tối thiểu 05 năm. ngành vật liệu xây dựng hoàn thành có chứng thực.
- Đã từng làm vị trí quản lý hoặc xây dựng công trình - Tài liệu có chứng thực
phòng thí nghiệm tối thiểu 01 hoặc tương đương phù chứng minh vị trí nhân sự
công trình giao thông, cấp đặc hợp với vị trí đảm nhận. từng đảm nhiệm của dự
biệt hoặc 02 công trình giao - Có chứng chỉ thí án/công trình thực hiện.
thông, cấp I trở lên. nghiệm viên chuyên - Tài liệu có chứng thực
ngành phù hợp với vị trí chứng minh loại và cấp
đảm nhận. công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).

3 Nhân sự chủ chốt thiết kế bản vẽ thi công

3.1 Chủ nhiệm thiết 01 nhân sự Đã từng làm chủ nhiệm thiết kế Có chứng chỉ hành nghề - Bản sao chứng chỉ hành
kế BVTC của tối thiểu 01 công trình giao thiết kế xây dựng công nghề có chứng thực.
thông đường bộ/hàng không trình giao thông đường - Tài liệu có chứng thực
khu bay, cấp đặc biệt. bộ/ hàng không hạng I, chứng minh vị trí nhân sự
còn hiệu lực từng đảm nhiệm của dự

42
án/công trình thực hiện.
- Tài liệu có chứng thực
chứng minh loại và cấp
công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
3.2 Chủ trì thiết kế ≥ 01 nhân Đã từng làm chủ nhiệm/chủ trì Có chứng chỉ hành nghề - Bản sao chứng chỉ hành
công trình giao sự thiết kế của tối thiểu 01 công thiết kế xây dựng công nghề có chứng thực.
thông hàng trình giao thông hàng không trình giao thông đường - Tài liệu có chứng thực
không khu bay khu bay, cấp đặc biệt. bộ/hàng không hạng I, chứng minh vị trí nhân sự
còn hiệu lực. từng đảm nhiệm của dự
án/công trình thực hiện.
- Tài liệu có chứng thực
chứng minh loại và cấp
công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).

3.3 Chủ trì thiết kế ≥ 01 nhân Đã từng làm chủ nhiệm/chủ trì Có chứng chỉ hành nghề - Bản sao chứng chỉ hành
công trình giao sự thiết kế của tối thiểu 01 công thiết kế xây dựng công nghề có chứng thực.
thông đường bộ trình giao thông đường bộ, cấp trình giao thông đường bộ - Tài liệu có chứng thực
III trở lên. hạng III trở lên. chứng minh vị trí nhân sự
từng đảm nhiệm của dự
án/công trình thực hiện.
- Tài liệu có chứng thực
chứng minh loại và cấp
43
công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
3.4 Chủ trì thiết kế ≥ 01 nhân Đã từng làm chủ nhiệm/chủ trì Có chứng chỉ hành nghề - Bản sao chứng chỉ hành
công trình có kết sự thiết kế của tối thiểu 01 công thiết kế xây dựng công nghề có chứng thực.
cấu dạng trình có kết cấu dạng trình Hạ tầng kỹ thuật - Tài liệu có chứng thực
mương/cống mương/cống, cấp I trở lên. (thoát nước) hạng I, còn chứng minh vị trí nhân sự
hiệu lực. từng đảm nhiệm của dự
án/công trình thực hiện.
- Tài liệu có chứng thực
chứng minh loại và cấp
công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).
3.5 Chủ trì thiết kế ≥ 01 nhân Đã từng làm chủ nhiệm/chủ trì Có chứng chỉ hành nghề - Bản sao chứng chỉ hành
công trình đảm sự của tối thiểu 01 công thiết kế cơ điện công trình nghề có chứng thực.
bảo hoạt động trình/hạng mục đảm bảo hoạt hạng I, còn hiệu lực. - Tài liệu có chứng thực
bay (hệ thống động bay (hệ thống ILS/ hệ chứng minh vị trí nhân sự
ILS/ hệ thống thống Đèn hiệu hàng không), từng đảm nhiệm của dự
Đèn hiệu hàng cấp đặc biệt hoặc 02 công trình án/công trình thực hiện.
không) công trình đảm bảo hoạt động - Tài liệu có chứng thực
bay (hệ thống ILS/ hệ thống chứng minh loại và cấp
Đèn hiệu hàng không), cấp I. công trình thực hiện.
- Hợp đồng lao động/hợp
đồng thuê nhân sự (Bản sao
có chứng thực).

44
Ghi chú:
- Đối với Kinh nghiệm trong các công việc tương tự được thể hiện ở số năm tối thiểu nhân sự thực hiện các công việc tương
tự. Số năm kinh nghiệm của nhân sự chủ chốt được tính từ thời điểm nhân sự bắt đầu thực hiện công việc tương tự đó đến thời
điểm đóng thầu. Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất và hồ sơ kinh nghiệm của nhân sự
theo Mẫu số 06A Chương IV - Biểu mẫu dự thầu. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động.
Trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê khai trong HSDT không đáp ứng yêu cầu của HSMT, bên mời thầu cho phép nhà
thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của HSMT trong 03 ngày làm việc. Đối với mỗi nhân sự không
đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần (không áp dụng cho phần 3 “nhân sự chủ chốt thiết kế bản vẽ thi công”). Trường hợp
nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của HSMT thì nhà thầu bị loại.
- Mỗi nhân sự nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu không được đảm nhận nhiều hơn 01 vị trí đã nêu trong HSMT.
- Công trình giao thông hàng không khu bay được quy định tại Nghị định 05/2021/NĐ-CP quản lý khai thác hàng không, sân
bay: Là phần sân bay dùng cho tàu bay cất cánh, hạ cánh và lăn, bao gồm cả khu cất hạ cánh và các sân đỗ tàu bay”.
- Chức danh quản lý bao gồm các vị trí đảm nhận tương tự: chỉ huy trưởng, chỉ huy phó, cán bộ kỹ thuật …
- Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai nhân sự chủ chốt không trung thực thì nhà thầu sẽ bị coi là vi phạm hành vi
gian lận quy định tại Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định số 63/2014/NĐ-
CP.
- Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các nhân sự chủ chốt được đề xuất và hồ sơ kinh nghiệm của nhân sự theo các
Mẫu số 06A, 06B và 06C Chương IV, biểu mẫu thuộc HSĐXKT, chương IV, Biểu mẫu dự thầu.
- Đối với nhân sự tại điểm 3 mục 2.2 (Nhân sự chủ chốt thiết kế bản vẽ thi công): Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt
thì nhà thầu chính không cần cung cấp nhân sự tại mục này.

45
b) Thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu:
Nhà thầu phải cung cấp thông tin chi tiết về các Thiết bị thi công chủ yếu được đề xuất theo Mẫu số 6D Chương IV.
Nhà thầu phải chứng minh khả năng huy động thiết bị thi công chủ yếu để thực hiện gói thầu theo yêu cầu sau đây:
Số lượng tối thiểu
STT Tên thiết bị
cần có
1 Máy đào >0,65m3 và <1,25m3 5

2 Máy đào >1,25m3 và <1,60m3 10

3 Máy đào >1,60m3 và <1,80m3 17

4 Máy đào ≥ 2,30m3 3

5 Máy ủi - công suất : ≥ 110 CV 12

6 Máy xúc lật - dung tích gầu : ≥ 1,25m3 7

7 Máy xúc lật - dung tích gầu : ≥ 3,20m3 1

8 Máy rải bê tông nhựa ≥ 130 -140CV 2

9 Máy rải đá dăm ≥ 50 - 60m3/h 6

10 Máy rải bê tông xi măng SP500 hoặc tương đương 9

11 Máy lu rung, lu bánh thép ≥ 25T 30

12 Máy san tự hành - công suất ≥ 110CV 5

46
13 Cần cẩu bánh xích - sức nâng: > 6T và < 10T 1

14 Cần cẩu bánh xích - sức nâng: > 10T và < 16T 1

15 Cần cẩu bánh xích - sức nâng: > 16T và < 25T 3

16 Cần cẩu bánh hơi - sức nâng: > 25T 1

17 Ô tô chuyển trộn bê tông 28

18 Ô tô tự đổ ≥ 10T 20

19 Ô tô tự đổ ≥ 22T 30

20 Ô tô tưới nước ≥ 5m3 20

21 Ô tô thùng ≥ 2,5T 2

23 Máy tạo nhám mặt đường bê tông xi măng 1

24 Trạm trộn bê tông xi măng ≥ 160 m3/h 7

25 Trạm trộn bê tông nhựa ≥ 120T/h 1

26 Máy toàn đạc điện tử 4

27 Máy thủy bình 8

28 Máy lu bánh hơi ≥ 16T 4

47
29 Máy lu bánh thép ≥ 10T 5

30 Máy nén khí diezel ≥ 600 m3/h 6

31 Máy phun nhựa đường ≥ 190 CV 2

32 Máy phun sơn ≥ 5,5Hp 6

33 Thiết bị sơn kẻ vạch 4

34 Lu chân cừu 4
Ghi chú:
- Ngoài các thiết bị nêu trên nhà thầu có thể đề xuất thêm các thiết bị khác phù hợp với biện pháp tổ chức thi công của nhà
thầu và đảm bảo thi công công trình đạt chất lượng và tiến độ của gói thầu.
- Trường hợp nhà thầu là chủ sở hữu thiết bị thi công: Cung cấp hồ sơ từng máy móc thiết bị chứng minh nhà thầu là chủ sở
hữu: Bản chụp hóa đơn giá trị gia tăng Hoặc Bản sao chứng thực giấy đăng ký xe chuyên dùng; Hoặc Giấy kiểm định còn hiệu lực.
- Trong trường hợp nhà thầu đi thuê thiết bị thi công: Nhà thầu phải cung cấp hợp đồng nguyên tắc với chủ sở hữu từng thiết
bị thi công đồng ý cho thuê để phục vụ gói thầu này. Bên mời thầu có thể kiểm tra khả năng huy động nếu thấy cần thiết. Bên chủ
sở hữu thiết bị thi công phải cung cấp tài liệu chứng minh các thiết bị trên thuộc sở hữu của mình.
- Nhà thầu phải kê khai thông tin chi tiết về các thiết bị thi công chủ yếu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu theo Mẫu số
06D Chương IV - Biểu mẫu dự thầu.
- Trường hợp nhà thầu trúng thầu và ký kết hợp đồng, nhà thầu có nghĩa vụ huy động thiết bị thi công chủ yếu như đã đề xuất
ban đầu hoặc đề xuất thay đổi theo quy định tại Mục này. Trường hợp không huy động được thiết bị thi công chủ yếu, nhà thầu bị
phạt hợp đồng, bị đánh giá về uy tín khi tham gia các gói thầu khác.
- Trong mọi trường hợp, nếu nhà thầu kê khai thiết bị thi công chủ yếu không trung thực thì nhà thầu không được thay thế
thiết bị khác; HSDT của nhà thầu bị loại và nhà thầu sẽ bị coi là vi phạm hành vi gian lận quy định tại Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu
thầu và bị xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều 122 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
- Mỗi máy móc, thiết bị thi công nhà thầu đề xuất để thực hiện gói thầu không được sử dụng cho nhiều hơn 01 vị trí đã nêu trong HSMT.
48
2.3. Nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có):
Bên mời thầu chỉ xem xét, đánh giá về năng lực kỹ thuật và kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt cho phần công việc chuyên
ngành được phép sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt quy định tại Mục 30.5. CDNT. Nhà thầu phụ đặc biệt được đề xuất phải có đầy đủ
kinh nghiệm, năng lực kỹ thuật để thực hiện công việc và phải đáp ứng yêu cầu tại điểm 4B mục 2.1 (Kinh nghiệm thực hiện hợp
đồng tương tự phần công việc thiết kế bản vẽ thi công) và nhân sự nhà thầu phụ đặc biệt phải đáp ứng yêu cầu tại điểm 3 mục 2.2
(Nhân sự chủ chốt thiết kế bản vẽ thi công).

49
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật:
Đánh giá theo phương pháp chấm điểm. Mức điểm yêu cầu tối thiểu quy định không thấp hơn 80% tổng số điểm về kỹ thuật.
HSDT có tổng số điểm (cũng như số điểm của một số tiêu chuẩn tổng quát) đạt bằng hoặc vượt mức điểm yêu cầu tối thiểu sẽ được
đánh giá là đạt yêu cầu về mặt kỹ thuật và được tiếp tục xem xét về tài chính.
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
I TÍNH HỢP LÝ VÀ KHẢ THI CỦA CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT 550 385
Mức độ đáp ứng yêu cầu về vật tư, vật liệu, cấu kiện và thiết bị hàng
1 200 140
không
a Mức độ đáp ứng yêu cầu về vật tư, vật liệu, cấu kiện 160 112
Nội dung yêu cầu về vật tư, vật liệu, cấu kiện:
- Nhà thầu phải có bảng kê vật liệu sử dụng cho gói thầu với đầy đủ chủng
loại, nguồn gốc, xuất xứ, nhà sản xuất. Có cam kết cung cấp vật liệu/Hợp
đồng nguyên tắc về việc cung cấp vật tư, vật liệu của nhà sản xuất/đại lý/đơn
vị cung cấp cho dự án.
- Vật liệu có thông số, tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn phù
hợp với chỉ dẫn kỹ thuật của dự án/HSTK/HSMT(*).
- Nhà thầu phải chứng minh điều kiện (* ) bằng các tài liệu sau: Kết
quả thí nghiệm vật tư, vật liệu đề xuất tại phòng thí nghiệm chuyên ngành
(đính kèm tài liệu chứng minh) hoặc Chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất
theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm.

50
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
Có giấy chứng nhận hợp quy theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và pháp luật
có liên quan đối với sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc đối tượng
phải thực hiện chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy theo quy định.
1.1 Xi măng 15
1.2 Thép các loại 15
1.3 Cát các loại 15
1.4 Đá các loại 15
1.5 Cống các loại 15
1.6 Nhựa đường các loại 15
1.7 Vật liệu chèn khe 10
1.8 Chất tạo màng dùng bảo dưỡng mặt đường BTXM 10
1.19 Ống nhựa uPVC, PP các loại 10
1.10 Vải địa kỹ thuật 10
1.11 Lưới chống nứt 10
1.12 Sơn các loại 10
1.13 Màng HDPE 10

51
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
b Mức độ đáp ứng yêu cầu về vật tư, thiết bị hàng không 40 28
Nội dung yêu cầu:
- Nêu rõ tên, loại, số lượng, mã hiệu, nhà sản xuất và nơi sản xuất của các
thiết bị, vật tư chính theo HSMT (bảng tiên lượng mời thầu). Có cam kết
cung cấp vật liệu/Hợp đồng nguyên tắc về việc cung cấp vật tư, thiết bị hàng
không của nhà sản xuất/đại lý/đơn vị cung cấp cho dự án.
- Hệ thống phải có thông số, tính năng kỹ thuật đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật của dự án/HSTK/HSMT (đính kèm tài liệu
chứng minh).
- Có chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất theo quy định của pháp luật về
chất lượng sản phẩm.
Thiết bị đèn hiệu bao gồm: Đèn lắp nổi, đèn lắp chìm, đèn chớp, biển báo,
1.14 10
cột gió, thùng đèn, vật tư xây lắp...
Thiết bị mạch sơ cấp 5kV bao gồm: Máy điều dòng, biến áp cách ly, đầu nối
1.15 10
sơ cấp, đầu nối thứ cấp...
Hệ thống điều khiển và giám sát đèn hiệu AGL (Tủ, thiết bị, phần mềm điều
1.16 10
khiển…)
Phần thiết bị hệ thống thiết bị hỗ trợ hạ cách chính xác ILS/DME bao gồm:
Thiết bị Localizer (anten), thiết bị Glidepath, thiết bị DME, bộ điều khiển và
1.17 10
giám sát (tại chỗ và từ xa), Phòng đặt thiết bị (Shelter) và Vật tư, thiết bị xây
lắp (trạm hợp bộ, Cáp điện, cáp quang, ống luồng cáp, cọc tiếp địa...)
52
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
Tính hợp lý và khả thi của các giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi
2 320 0÷320 224
công phù hợp với đề xuất về tiến độ thi công:
2.1 Công tác chuẩn bị khởi công: Trình bày cụ thể, chi tiết và hợp lý các công
tác cần thiết để chuẩn bị khởi công công trình bao gồm Vị trí, khu vực, mặt 20 0÷20
bằng phù hợp để khởi công công trình (có hình ảnh minh họa).
2.2 Trình bày rõ giải pháp kỹ thuật, biện pháp tổ chức thi công, phương án mặt
bằng thi công, hướng thi công, tổ chức các đội, mũi thi công, mô tả biện pháp
để đảm bảo tiến độ thi công đối với từng công tác chính. Mỗi một công tác 300 0÷300
thi công phải được phân tích hợp lý, logic, phù hợp với bản vẽ tổ chức thi
công:
a Phần thi công công tác đất 0÷40
Thi công đào nền, cày xới lu lèn nền đào 0÷10
Thi công san đầm nền (đầm cải tiến, đầm tiêu chuẩn) 0÷10
Thi công nền đất khu vực RESA, RSA 0÷10
Thi công đắp đất hữu cơ 0÷5
Công tác vận chuyển vật liệu (đất, đá, cát) 0÷5
b Phần thi công nền đường 0÷60
Thi công vải địa kỹ thuật 0÷5
Thi công lớp cát thoát nước 0÷10
53
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
Thi công lớp cấp phối đá dăm 0÷10
Thi công lớp cấp phối đá dăm gia cố xi măng 0÷15
Thi công lớp BTXM M150/25 0÷20
c Phần thi công mặt đường 0÷90
Thi công lớp HDPE 0÷5
Thi công lớp nhựa dính bám, thấm bám 0÷5
Thi công lớp BTN C16 0÷15
Thi công lớp BTN C19 0÷15
Thi công lớp BTNR 25 0÷15
Thi công lớp BTXM M350/45 0÷30
Công tác vận chuyển BTXM, BTN 0÷5
d Phần công trình hệ thống thoát nước 0÷60
Thi công mương hình thang 0÷15
Thi công cống hộp 0÷10
Thi công cống tròn 0÷10
Thi công rãnh thoát nước có khe thu nước dọc 0÷10
Thi cống rãnh chữ U 0÷10
54
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
Thi công hố ga, cửa xả 0÷5
e Phần thi công công tác khác 0÷20
Thi công neo, tiếp địa. 0÷5
Thi công sơn kẻ tín hiệu, lắp đặt biển báo giao thông 0÷5
Thi công, lắp dựng Hàng rào an ninh, bốt gác 0÷10
Phần thi công, lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME,
f
AGL 0÷30
Thi công hạ tầng kỹ thuật băng cáp, hố ga 0÷10
Thi công lắp đặt thiết bị hệ thống hạ cánh chính xác ILS/DME 0÷10
Thi công lắp đặt thiết bị đèn hiệu hàng không 0÷10
3 Tổ chức mặt bằng công trường:
(thiết bị thi công, lán trại, phòng thí nghiệm, kho bãi tập kết vật liệu, 20 0÷20
chất thải, bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo, cấp nước, thoát nước,
giao thông, liên lạc trong quá trình thi công).
3.1 Mặt bằng khu phụ trợ, lán trại, yêu cầu bố trí phù hợp cho thi công và phải
5 0÷5
hợp lý, khả thi đảm bảo công tác thi công không bị gián đoạn.
3.2 Thuyết minh phải phù hợp với bản vẽ tổ chức thi công đảm bảo tính thống
nhất, trong đó có thể hiện ranh giới công trường; văn phòng công trường; 5 0÷5
phòng thí nghiệm hiện trường; đường phục vụ thi công; hàng rào tạm; trạm
55
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
cấp điện; cấp nước; thoát nước; khu vực tập kết vật tư, vật liệu, tổ hợp cấu
kiện; bãi đổ tạm; các công trình phụ trợ phục vụ thi công...
3.3 Bản vẽ mặt bằng tổ chức thi công tổng thể: Được thể hiện trên bản vẽ A1
10 0÷10
hoặc A0, trong đó thể hiện rõ ràng, khả thi các nội dung sau:
3.3.1 Vị trí trạm trộn, vị trí phòng thí nghiệm hiện trường 0÷2
3.3.2 Vị trí các tuyến đường chở vật liệu đến kho bãi tập kết và đến vị trí thi công.
Vị trí các kho, bãi để cấu kiện, vật liệu xây dựng, xe máy và các thiết bị thi 0÷2
công chủ yếu
3.3.3 Vị trí hàng rào, biển báo, đèn tín hiệu, ngăn vùng nguy hiểm, biện pháp chống
sét để đảm bảo an toàn. Vị trí các mạng kỹ thuật phục vụ yêu cầu thi công 0÷2
(cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc)
3.3.4 Vị trí công trình chính, vị trí các nhà tạm, văn phòng 0÷2
3.3.5 Các biện pháp thoát nước khi mưa lũ, công trình phụ trợ phục vụ cho yêu
0÷2
cầu thi công,…
4 Hệ thống tổ chức: 10 0÷10
Có thuyết minh nhiệm vụ, quyền hạn trách nhiệm cụ thể từng vị trí, bộ phận
điều hành công trường. Có sơ đồ hệ thống quản lý, tổ chức.
4.1 Các bộ phận quản lý tiến độ; chất lượng; khối lượng; khu vực thi công xây
dựng; tiến độ mua sắm, vật tư, thiết bị; hợp đồng; an toàn, an ninh; vệ sinh, 4 0÷4
môi trường; trắc đạc; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, bản vẽ hoàn công...
56
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
4.2 Các bộ phận gián tiếp phục vụ thi công: quản lý nhân sự, đào tạo; bảo hiểm;
3 0÷3
tài chính, kế toán; pháp lý; quản lý hồ sơ; y tế…
4.3 Các tổ đội thi công: Công tác đất, công tác vận chuyển, công tác thi công,
3 0÷3
công tác lắp đặt thiết bị...
II TIẾN ĐỘ THI CÔNG 100 70
1 Tổng tiến độ thi công: 40
1.1 Thời gian hoàn thành công trình (không quá 700 ngày): 30
1.1.1 - 700 ngày 21
1.1.2 - Rút ngắn 5 ngày so với tiến độ yêu cầu được cộng 01 điểm (cộng không
0÷9
quá 09 điểm)
1.2 Sự phối hợp giữa các công tác thi công, các tổ đội thi công: Hợp lý, logic,
10 0÷10
khả thi…
2 Có biểu đồ huy động tài chính, nhân sự, vật tư, vật liệu và thiết bị phục
vụ thi công phù hợp với biện pháp, tiến độ thi công từng hạng mục công 40 0÷40
trình cũng như biện pháp, tiến độ thi công tổng thể:
2.1 Nhân sự 10 0÷10
2.2 Vật tư, vật liệu 10 0÷10
2.3 Thiết bị 10 0÷10

57
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
2.4 Huy động tài chính 10 0÷10
3 Các biện pháp bảo đảm tiến độ thi công, duy trì tiến độ thi công khi có
sự cố trong quá trình thi công và biện pháp kiểm soát quá trình và thời
gian thực hiện công việc chính giảm thiểu sự chậm trễ. 20 0÷20
Các phương án phối hợp giữa các nhà thầu trên công trường.
III CÁC BIỆN PHÁP BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG 150 0÷150 105
1 Sơ đồ quản lý chất lượng: 75 0÷75
Lập hệ thống quản lý chất lượng để thực hiện nội dung quản lý chất lượng
được quy định tại Nghị định NĐ 06/2021/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý
chất lượng công trình xây dựng. Nhà thầu lập hệ thống quản lý chất lượng
của mình trên cơ sở hệ thống điều hành từ Trụ sở chính đến công trường để
kiểm soát chặt chẽ mọi khâu trong suốt quá trình thi công xây dựng:
Mô hình hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu được áp dụng cho toàn bộ
15 0÷15
quá trình thi công gói thầu.
Bộ máy nhân sự trong hệ thống quản lý chất lượng sẽ được áp dụng cho gói
15 0÷15
thầu.
Quy định rõ trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận tham gia thi công trong
15 0÷15
việc quản lý chất lượng công trình.
Có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận ISO. 15 0÷15

58
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
Đề xuất phòng thí nghiệm LAS có chứng nhận hợp pháp hoặc có phương án
bố trí các phòng thí nghiệm hiện trường thí nghiệm vật liệu, cụ thể:
+ Nêu rõ số lượng, trình độ nhân lực, thiết bị thí nghiệm của phòng thí
nghiệm hiện trường. 15 0÷15
+ Có đầy đủ trang thiết bị phục vụ cho gói thầu.
+ Thuyết minh đầy đủ, rõ ràng, chi tiết công việc của tất cả các công tác thí
nghiệm.
2 Quản lý chất lượng vật tư: 25 0÷25
2.1 Lập bảng danh mục toàn bộ vật tư, vật liệu và thiết bị sẽ đưa vào gói thầu 5 0÷5
2.2 Quy trình và các biện pháp quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị 10 0÷10
2.3 Giải pháp xử lý vật tư, vật liệu và thiết bị phát hiện không phù hợp với yêu
10 0÷10
cầu của gói thầu
3 Quản lý chất lượng cho từng công tác thi công: Có quy trình quản lý chất
lượng theo từng công đoạn trong quy trình gia công, kiểm tra chất lượng, thi
công lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đưa vào sử dụng cho từng loại công tác
thi công chủ yếu:
30 0÷30
- Đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay: đào đắp đất, cốt pha, cốt
thép, BTXM, BTN.
- Đường công vụ khu bay, sân đỗ phương tiện: lớp BTN, lớp CPĐD gia cố,
móng cấp phối đá dăm.

59
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
- Hệ thống thoát nước mưa: hệ thống rãnh, mương hở, rãnh thu nước, cống
tròn BTCT.
- Hàng rào an ninh khu bay, bốt gác: hàng rào loại 1, loại 2, hàng rào tạm.
4 Biện pháp bảo quản vật liệu, thiết bị, công trình khi mưa bão: Có thuyết
minh trình bày giải pháp bảo quản vật liệu, thiết bị, công trình khi mưa bão. 10 0÷10
Giải pháp phải hợp lý, logic, phù hợp với biện pháp tổ chức thi công đề xuất
5 Biện pháp sửa chữa, khắc phục khi có hư hỏng trong quá trình thi công:
Có thuyết minh trình bày giải pháp sửa chữa, khắc phục khi có hư hỏng trong
10 0÷10
quá trình thi công đảm bảo tiến độ triển khai công việc. Giải pháp phải hợp
lý, logic, phù hợp với biện pháp tổ chức thi công đề xuất.
BẢO ĐẢM ĐIỀU KIỆN VỆ SINH MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC ĐIỀU
IV KIỆN KHÁC NHƯ PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY, AN TOÀN LAO 100 0÷100 70
ĐỘNG
1 Các biện pháp giảm thiểu, bảo vệ môi trường không ảnh hưởng đến khu
vực xung quanh công trình 30 0÷30

1.1 Tiếng ồn 5 0÷5


1.2 Bụi và khói 5 0÷5
1.3 Rung (các thiết bị thi công xây dựng công trình) 5 0÷5
1.4 Kiểm soát nước thải 5 0÷5

60
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
1.5 Kiểm soát rác thải, vệ sinh 5 0÷5
1.6 Các thiết bị, xe máy ra vào công trường 5 0÷5
2 Phòng cháy, chữa cháy: 30 0÷30
2.1 Quy định, quy phạm tiêu chuẩn 10 0÷10
2.2 Các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ 10 0÷10
2.3 Tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy nổ 10 0÷10
3 An toàn lao động trong phạm vi thi công trường và khu vực xung quanh 40 0÷40
3.1 Tổ chức đào tạo, thực hiện và kiểm tra an toàn lao động 10 0÷10
3.2 Biện pháp bảo đảm an toàn người lao động cho từng công đoạn thi công 10 0÷10
3.3 An toàn giao thông ra vào công trường 10 0÷10
3.4 Quản lý an toàn cho công trình và cư dân xung quanh công trường 10 0÷10
V MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG CÁC YÊU CẦU VỀ BẢO HÀNH, BẢO TRÌ 50 35
1 Thời gian bảo hành công trình: 30
1.1 24 tháng 21
1.2 Kéo dài thêm 01 tháng được cộng 01 điểm (tối đa không quá 09 điểm) 9 0÷9

61
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
2 Nhà thầu phải đưa ra kế hoạch kiểm tra, sửa chữa công trình trong thời
20 0÷20
gian bảo hành.
VI UY TÍN NHÀ THẦU THÔNG QUA VIỆC THAM DỰ THẦU 50
1 Kinh nghiệm của nhà thầu: 30
Hợp đồng chứng minh đã thi công công trình giao thông hàng không khu
bay, quy mô cấp đặc biệt:
- > 03 hợp đồng công trình 30
- 02 hợp đồng công trình 27
- 01 hợp đồng công trình 21
- < 01 hợp đồng công trình 0
Ghi chú:
- Đối với nhà thầu độc lập: Cung cấp hợp đồng chứng minh nhà thầu với tư
cách là nhà thầu chính, nhà thầu quản lý hoặc nhà thầu phụ đã thi công loại
công trình giao thông hàng không khu bay, quy mô cấp đặc biệt.
- Đối với nhà thầu liên danh: Từng thành viên liên danh cung cấp hợp đồng
chứng minh đã thi công công trình giao thông hàng không khu bay, quy mô
cấp đặc biệt trong đó nhà thầu đã thi công hạng mục công việc tương ứng
với phần việc được phân công trong thỏa thuận liên danh.

62
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
- Nhà thầu phải cung cấp bản sao được chứng thực các hồ sơ sau đây để
chứng minh: Hợp đồng thi công xây dựng; Biên bản nghiệm thu hoàn thành
bàn giao công trình đưa vào sử dụng hoặc Giấy xác nhận của Chủ đầu tư.
- Nếu các tài liệu không thể hiện rõ cấp công trình thì phải kèm theo bản
chụp Quyết định phê duyệt dự án hoặc Quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật
hoặc Quyết định phê duyệt thiết kế bản vẽ thi công có thể hiện cấp công
trình.
2 Lịch sử thực hiện hợp đồng: 20
2.1 Hợp đồng tương tự vượt tiến độ: Hợp đồng thi công xây dựng Công trình 8
giao thông quy mô cấp đặc biệt đạt hoặc vượt tiến độ (cung cấp biên bản
nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng hoặc xác nhận của chủ
đầu tư) trong vòng 05 năm gần đây.
- > 02 hợp đồng 8
- 01 hợp đồng 5
- Không có hợp đồng 0
2.2 Hợp đồng thi công xây dựng Công trình giao thông đạt giải thưởng về chất 8
lượng gói thầu/công trình xây dựng. Hợp đồng đạt giải thưởng là giải thưởng
mà nhà thầu đạt được trong thời gian không quá 3 năm tính đến thời Điểm
đăng ký tham gia dự thầu.

63
Chấm điểm
(với thang điểm 1000)
STT Nội dung đánh giá
Điểm Điểm Điểm Ghi
tối đa chi tiết tối thiểu chú
- > 02 hợp đồng 8
- 01 hợp đồng 5
- Không có hợp đồng 0
2.3 Hợp đồng chậm tiến độ 4
- Không có hợp đồng nào chậm tiến độ (Nhà thầu cung cấp Bản cam kết 4
không có hợp đồng chậm tiến độ).
TỔNG 1.000 800

64
Đánh giá theo phương pháp chấm điểm:
Điểm kỹ thuật của từng tiêu chuẩn tổng quát được k tính theo điểm kỹ thuật của
các tiêu chuẩn chi tiết theo công thức sau: S j   t ji  w ji
i 1
Trong đó:
tji = điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn chi tiết “i” trong tiêu chuẩn tổng quát “j”;
wji = tỷ trọng của tiêu chuẩn chi tiết “i” trong tiêu chuẩn tổng quát “j”;
k= số lượng tiêu chuẩn chi tiết trong
k
tiêu chuẩn tổng quát “j”, và
w
i 1
ji 1
Tổng điểm kỹ thuật được tính theo công
n
thức sau:
T   S j Wj
j 1
Trong đó:
Sj = điểm kỹ thuật của tiêu chuẩn tổng quát “j”,
Wj = tỷ trọng của tiêu chuẩn tổng quát “j”,
n = số lượng tiêu chuẩn tổng
n
quát, và
W
j 1
j 1

65
Mục 4. Kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC
4.1. Kiểm tra HSĐXTC:
a) Kiểm tra số lượng bản chụp HSĐXTC;
b) Kiểm tra các thành phần của bản gốc HSĐXTC, bao gồm: Đơn dự thầu
thuộc HSĐXTC; Bảng tổng hợp giá dự thầu, Bảng chi tiết giá dự thầu và các thành
phần khác thuộc HSĐXTC theo quy định tại Mục 10 CDNT;
c) Kiểm tra sự thống nhất nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá
trình đánh giá chi tiết HSĐXTC.
4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSĐXTC:
HSĐXTC của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội
dung sau đây:
a) Có bản gốc HSĐXTC;
b) Có đơn dự thầu thuộc HSĐXTC được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký
tên, đóng dấu (nếu có). Đối với nhà thầu liên danh, đơn dự thầu phải do đại diện
hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có) hoặc thành viên
đứng đầu liên danh thay mặt liên danh ký đơn dự thầu theo phân công trách nhiệm
trong văn bản thỏa thuận liên danh;
c) Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ
và phải phù hợp, logíc với tổng giá dự thầu ghi trong Bảng tổng hợp giá dự thầu,
không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi
cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu;
d) Thời hạn hiệu lực của HSĐXTC đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Mục
17.1 CDNT.
Nhà thầu có HSĐXTC hợp lệ sẽ được tiếp tục đánh giá chi tiết về tài chính.
Mục 5. Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết về tài chính: Phương pháp kết hợp giữa
kỹ thuật và giá.
Sử dụng thang điểm 1.000 để xác định điểm giá, trong đó tỷ trọng điểm về
kỹ thuật (K) là 15%, tỷ trọng điểm về giá (G) là 85% .
Bước 1. Xác định giá dự thầu;
Bước 2. Sửa lỗi (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (1));;
Bước 3. Hiệu chỉnh sai lệch (thực hiện theo quy định tại phần Ghi chú (2));
Bước 4. Xác định giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị
giảm giá (nếu có);
Bước 5. Xác định điểm giá:
Điểm giá được xác định trên cơ sở giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai
lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có). Cụ thể như sau:

66
Điểm giáđang xét = [Gthấp nhất x 1.000] / Gđang xét
Trong đó:
- Điểm giáđang xét: Là điểm giá của HSĐXTC đang xét;
- Gthấp nhất: Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính;
- Gđang xét: Là giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm
giá (nếu có) của HSĐXTC đang xét.
Bước 61. Xác định điểm tổng hợp:
Điểm tổng hợpđang xét = K x Điểm kỹ thuậtđang xét + G x Điểm giáđang xét
Trong đó:
- Điểm kỹ thuậtđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về kỹ
thuật;
- Điểm giáđang xét: Là số điểm được xác định tại bước đánh giá về giá;
- K: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật quy định trong thang điểm tổng hợp;
- G: Tỷ trọng điểm về giá quy định trong thang điểm tổng hợp;
Bước 7. Xếp hạng nhà thầu:
HSDT có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.
Ghi chú:
(1) Sửa lỗi:
Với điều kiện HSDT đáp ứng căn bản HSMT, việc sửa lỗi số học và các lỗi
khác được tiến hành theo nguyên tắc sau đây:
a) Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân,
chia không chính xác khi tính toán giá dự thầu. Trường hợp không nhất quán giữa
đơn giá dự thầu và thành tiền thì lấy đơn giá dự thầu làm cơ sở cho việc sửa lỗi;
nếu phát hiện đơn giá dự thầu có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10
lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi. Trường hợp tại cột
“đơn giá dự thầu” và cột “thành tiền” nhà thầu không ghi giá trị hoặc ghi là “0”
thì được coi là nhà thầu đã phân bổ giá của công việc này vào các công việc khác
thuộc gói thầu, nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện hoàn thành các công việc
này theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT và không được Chủ đầu tư thanh toán trong
quá trình thực hiện hợp đồng.
b) Các lỗi khác:
- Tại cột thành tiền đã được điền đầy đủ giá trị nhưng không có đơn giá dự
thầu tương ứng thì ta giá dự thầu được xác định bổ sung bằng cách chia thành tiền
cho số lượng; khi có đơn giá dự thầu nhưng cột thành tiền bỏ trống thì giá trị cột

67
thành tiền sẽ được xác định bổ sung bằng cách nhân số lượng với đơn giá dự thầu;
nếu một nội dung nào đó có điền đơn giá dự thầu và giá trị tại cột thành tiền nhưng
bỏ trống số lượng thì số lượng bỏ trống được xác định bổ sung bằng cách chia giá
trị tại cột thành tiền cho đơn giá dự thầu của nội dung đó. Trường hợp số lượng
được xác định bổ sung nêu trên khác với số lượng nêu trong HSMT thì giá trị sai
khác đó là sai lệch về phạm vi cung cấp và được hiệu chỉnh theo quy định tại Bước
3;
- Lỗi nhầm đơn vị tính: sửa lại cho phù hợp với yêu cầu nêu trong HSMT;
- Lỗi nhầm đơn vị: sử dụng dấu "," (dấu phẩy) thay cho dấu "." (dấu chấm) và
ngược lại thì được sửa lại cho phù hợp theo cách viết của Việt Nam. Khi Bên mời
thầu cho rằng dấu phẩy hoặc dấu chấm trong đơn giá dự thầu rõ ràng đã bị đặt sai
chỗ thì trong trường hợp này thành tiền của hạng mục sẽ có ý nghĩa quyết định và
đơn giá dự thầu sẽ được sửa lại;
- Nếu có sai sót khi cộng các khoản tiền để ra tổng số tiền thì sẽ sửa lại tổng
số tiền theo các khoản tiền;
- Nếu có sự khác biệt giữa con số và chữ viết thì lấy chữ viết làm cơ sở pháp
lý cho việc sửa lỗi. Nếu chữ viết sai thì lấy con số sau khi sửa lỗi theo quy định
tại Mục này làm cơ sở pháp lý.
(2) Hiệu chỉnh sai lệch: Tham chiếu mục CDNT 31.
Mục 6. Phương án kỹ thuật thay thế trong HSDT (nếu có): Không áp dụng.
Mục 7. Trường hợp gói thầu chia thành nhiều phần độc lập: Không áp dụng.

68
Chương IV. BIỂU MẪU MỜI THẦU VÀ DỰ THẦU

Trách nhiệm thực hiện


Stt Biểu mẫu Bên mời
Nhà thầu
thầu

1 Mẫu số 01D. Bảng kê hạng mục công việc (áp dụng X


hợp đồng theo giá kết hợp)

I HSĐXKT

2 Mẫu số 02. Đơn dự thầu (thuộc HSĐXKT) X

3 Mẫu số 02a. Giấy ủy quyền X

4 Mẫu số 03. Thỏa thuận liên danh X

5 Mẫu số 04A. Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong X


trường hợp nhà thầu độc lập)

6 Mẫu số 04B. Bảo lãnh dự thầu (áp dụng trong X


trường hợp nhà thầu liên danh)

7 Mẫu số 05. Hợp đồng tương tự do nhà thầu thực X


hiện

8 Mẫu số 06A. Bảng đề xuất nhân sự chủ chốt X

9 Mẫu số 06B. Bảng lý lịch chuyên môn của nhân sự X


chủ chốt

10 Mẫu số 06C. Bảng kinh nghiệm chuyên môn X

11 Mẫu số 06D. Bảng kê khai thiết bị thi công chủ yếu X

12 Mẫu số 07. Hợp đồng không hoàn thành trong quá X


khứ

13 Mẫu số 08A. Tình hình tài chính của nhà thầu X

14 Mẫu số 08B. Nguồn lực tài chính X

15 Mẫu số 08C. Nguồn lực tài chính hàng tháng cho X


các hợp đồng đang thực hiện

69
Trách nhiệm thực hiện
Stt Biểu mẫu Bên mời
Nhà thầu
thầu

16 Mẫu số 09A. Phạm vi công việc sử dụng nhà thầu X


phụ

17 Mẫu số 09B. Bảng kê khai nhà thầu phụ đặc biệt X

18 Mẫu số 09C. Danh sách công ty con, công ty thành X


viên đảm nhận phần công việc của gói thầu

19 Mẫu số 10. Bảng tiến độ thực hiện X

II HSĐXTC

20 Mẫu số 11D. Bảng tổng hợp giá dự thầu X


(áp dụng hợp đồng theo giá kết hợp)

21 Mẫu số 12C. Bảng kê số liệu điều chỉnh X

22 Mẫu số 13. Đơn dự thầu (thuộc HSĐXTC) X

III MẪU KHÁC

23 Mẫu số 14. Biểu mẫu danh mục thiết bị và bảo X


hành

70
Mẫu số 01D

BẢNG CHI TIẾT HẠNG MỤC CÔNG VIỆC


(Đối với loại hợp đồng theo gía kết hợp)

Bên mời thầu liệt kê danh mục các hạng mục xây lắp liên quan để thực hiện
gói thầu theo bảng sau: Chi tiết tại Phụ lục 02 Bảng tiên lượng mời thầu kèm theo
HSMT.

71
Mẫu số 02

ĐƠN DỰ THẦU (1)


(thuộc HSĐXKT)

Ngày: ___ [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]


Tên gói thầu: ___ [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Kính gửi: ___ [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu HSMT, chúng tôi:
- Tên nhà thầu: ___ [ghi tên nhà thầu], số đăng ký doanh nghiệp: ___ [ghi
số đăng ký doanh nghiệp] cam kết thực hiện gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] số
TBMT: ___ [ghi số TBMT] theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT với thời gian thực
hiện hợp đồng là ___ [ghi thời gian thực hiện tất cả các công việc theo yêu cầu
của gói thầu]. Hồ sơ dự thầu của chúng tôi gồm có hồ sơ đề xuất về kỹ thuật này
và hồ sơ đề xuất về tài chính được niêm phong riêng biệt.
Hiệu lực của HSDT(2): ____
Bảo đảm dự thầu: ___ [ ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền của bảo
đảm dự thầu]
Hiệu lực của Bảo đảm dự thầu: ____ [ghi thời gian hiệu lực kể từ ngày đóng
thầu]
Chúng tôi cam kết:
1. Không đang trong quá trình thực hiện thủ tục giải thể hoặc bị thu hồi Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
hoặc các tài liệu tương đương khác; không thuộc trường hợp mất khả năng thanh
toán theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;
2. Không vi phạm quy định về bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu.
3. Đã thực hiện nghĩa vụ thuế của năm tài chính gần nhất so với thời điểm
đóng thầu.
4. Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu theo quy định của pháp luật
đấu thầu
5. Không thực hiện các hành vi tham nhũng, hối lộ, thông thầu, cản trở và các
hành vi vi phạm quy định khác của pháp luật đấu thầu khi tham dự gói thầu này.
6. Những thông tin kê khai trong HSDT là trung thực.
7. Trường hợp trúng thầu, HSDT và các văn bản bổ sung, làm rõ HSDT tạo
thành thỏa thuận ràng buộc trách nhiệm giữa hai bên cho tới khi hợp đồng được ký
kết.
8. Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39.1 CDNT của HSMT.
Đại diện hợp pháp của nhà thầu (3)
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (4)]

72
Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông
tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của HSDT, được đại diện
hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định tại Mục 17.1 BDL. Thời gian có hiệu
lực của HSDT được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng
có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ
của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.
(3) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới ký
đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này;
trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân công trách
nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản này (không
cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02a Chương này). Trường hợp nhà thầu là liên
danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký, trừ trường hợp
trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này có quy định các
thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu liên danh ký đơn dự
thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì thực hiện như đối với
nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết hợp đồng, nhà thầu phải
trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản này. Trường hợp phát hiện
thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà thầu bị coi là vi phạm Mục 4
CDNT.
(4) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác
nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác
trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu

73
Mẫu số 02a
GIẤY ỦY QUYỀN(1)
Hôm nay, ngày ____ tháng ____ năm ____, tại ____

Tôi là ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu], là người đại diện theo pháp luật của ____ [ghi
tên nhà thầu] có địa chỉ tại ____ [ghi địa chỉ của nhà thầu] bằng văn bản này ủy
quyền cho ____ [ghi tên, số CMND hoặc số hộ chiếu, chức danh của người được
ủy quyền] thực hiện các công việc sau đây trong quá trình tham dự thầu gói thầu
____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án____ [ghi tên dự án] do ____ [ghi tên Bên
mời thầu] tổ chức:
[- Ký đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đơn dự thầu thuộc hồ
sơ đề xuất về tài chính;
- Ký thỏa thuận liên danh (nếu có);
- Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình
tham gia đấu thầu, kể cả văn bản đề nghị làm rõ hồ sơ mời thầu và văn bản giải
trình, làm rõ hồ sơ dự thầu hoặc văn bản đề nghị rút hồ sơ dự thầu, sửa đổi, thay
thế hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, hồ sơ đề xuất về tài chính;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Ký kết hợp đồng với Chủ đầu tư nếu được lựa chọn.] (2)
Người được ủy quyền nêu trên chỉ thực hiện các công việc trong phạm vi
ủy quyền với tư cách là đại diện hợp pháp của ____ [ghi tên nhà thầu]. ____ [ghi
tên người đại diện theo pháp luật của nhà thầu] chịu trách nhiệm hoàn toàn về
những công việc do ____ [ghi tên người được ủy quyền] thực hiện trong phạm vi
ủy quyền.
Giấy ủy quyền có hiệu lực kể từ ngày ____ đến ngày____(3). Giấy ủy quyền
này được lập thành ____ bản có giá trị pháp lý như nhau, người ủy quyền giữ
____ bản, người được ủy quyền giữ ____ bản, Bên mời thầu giữ___bản.

Người được ủy quyền Người ủy quyền


[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu ] [ghi tên người đại diện theo pháp luật
của nhà thầu, chức danh, ký tên và
đóng dấu]

Ghi chú:
(1) Trường hợp ủy quyền thì bản gốc giấy ủy quyền phải được gửi cho Bên
mời thầu cùng với đơn dự thầu theo quy định tại Mục 20a.3 CDNT. Việc ủy quyền
của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu cho cấp phó, cấp dưới, giám đốc chi
nhánh, người đứng đầu văn phòng đại diện của nhà thầu để thay mặt cho người đại
diện theo pháp luật của nhà thầu thực hiện một hoặc các nội dung công việc nêu trên

74
đây. Việc sử dụng con dấu trong trường hợp được ủy quyền có thể là dấu của nhà
thầu hoặc dấu của đơn vị mà cá nhân liên quan được ủy quyền. Người được ủy
quyền không được tiếp tục ủy quyền cho người khác .
(2) Phạm vi ủy quyền bao gồm một hoặc nhiều công việc nêu trên.
(3) Ghi ngày có hiệu lực và ngày hết hiệu lực của giấy ủy quyền phù hợp với
quá trình tham gia đấu thầu.

75
Mẫu số 03
THỎA THUẬN LIÊN DANH
Ngày: ___ [ghi ngày tháng năm ký thỏa thuận liên danh]
Gói thầu: [ghi tên gói thầu]
Thuộc dự án: ____ [ghi tên dự án]
Căn cứ (1)
Căn cứ(1)
Căn cứ HSMT Gói thầu: ______ [ghi tên gói thầu] với số TBMT:__ [ghi tên
gói thầu]
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký thỏa thuận liên danh, gồm có:
Tên thành viên liên danh thứ nhất:____
Số đăng ký doanh nghiệp: ___ ;
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm___(trường hợp được ủy
quyền).
Tên thành viên liên danh thứ hai:____
Số đăng ký doanh nghiệp: ___ ;
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm___(trường hợp được ủy
quyền).
...
Tên thành viên liên danh thứ n:____
Số đăng ký doanh nghiệp: ___ ;
Đại diện là ông/bà:
Chức vụ:
Địa chỉ:
Điện thoại:
Giấy ủy quyền số ngày ___tháng ____ năm___(trường hợp được ủy
quyền).
...
Các bên (sau đây gọi là thành viên) thống nhất ký kết thỏa thuận liên danh
với các nội dung sau:

76
Điều 1. Nguyên tắc chung
1. Các thành viên tự nguyện hình thành liên danh để tham dự thầu gói
thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [ghi tên dự án].
2. Các thành viên thống nhất tên gọi của liên danh cho mọi giao dịch liên
quan đến gói thầu này là: ____ [Ghi tên của liên danh].
3. Các thành viên cam kết không thành viên nào được tự ý tham gia độc lập
hoặc liên danh với nhà thầu khác để tham gia gói thầu này. Trường hợp trúng
thầu, không thành viên nào có quyền từ chối thực hiện các trách nhiệm và nghĩa
vụ đã quy định trong hợp đồng. Trường hợp thành viên của liên danh từ chối hoàn
thành trách nhiệm riêng của mình như đã thỏa thuận thì thành viên đó bị xử lý
như sau:
- Bồi thường thiệt hại cho các bên trong liên danh;
- Bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư theo quy định nêu trong hợp đồng;
- Hình thức xử lý khác ____ [ghi rõ hình thức xử lý khác].
Điều 2. Phân công trách nhiệm
Các thành viên thống nhất phân công trách nhiệm để thực hiện gói thầu ____
[ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [ghi tên dự án] đối với từng thành viên như
sau:
1. Thành viên đứng đầu liên danh:
Các bên nhất trí phân công ____ [ghi tên một bên] làm thành viên đứng đầu
liên danh, đại diện cho liên danh trong những phần việc sau(2):
[- Ký đơn dự thầu thuộc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và đơn dự thầu thuộc hồ
sơ đề xuất về tài chính
-Ký các văn bản, tài liệu để giao dịch với Bên mời thầu trong quá trình tham
dự thầu và văn bản giải trình, làm rõ HSDT hoặc văn bản đề nghị rút HSDT, sửa
đổi, thay thế HSĐXKT, HSĐXTC;
- Thực hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh;
- Tham gia quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
- Ký đơn kiến nghị trong trường hợp nhà thầu có kiến nghị;
- Các công việc khác trừ việc ký kết hợp đồng ____ [ghi rõ nội dung các
công việc khác (nếu có)].
2. Các thành viên trong liên danh thỏa thuận phân công trách nhiệm thực hiện
công việc theo bảng dưới đây (3):
Tỷ lệ % giá trị đảm
Tên các thành viên Nội dung công
STT nhận so với tổng
trong liên danh việc đảm nhận
giá dự thầu
1 Tên thành viên đứng đầu liên danh - ___ - ___%
- ___ - ___%

77
2 Tên thành viên thứ 2 - ___ - ___%
- ___ - ___%
.... .... .... ......
Toàn bộ công việc
Tổng cộng 100%
của gói thầu
Điều 3. Hiệu lực của thỏa thuận liên danh
1. Thỏa thuận liên danh có hiệu lực kể từ ngày ký.
2. Thỏa thuận liên danh chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:
- Các bên hoàn thành trách nhiệm, nghĩa vụ của mình và tiến hành thanh lý
hợp đồng;
- Các bên cùng thỏa thuận chấm dứt;
- Nhà thầu liên danh không trúng thầu;
- Hủy thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự án ____ [ghi tên dự
án] theo thông báo của Bên mời thầu.
Thỏa thuận liên danh được lập thành __________ bản, mỗi bên giữ
___________ bản, các bản thỏa thuận có giá trị pháp lý như nhau.
Thỏa thuận liên danh được lập trên sự chấp thuận của tất cả các thành viên.

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN ĐỨNG ĐẦU LIÊN DANH
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA THÀNH VIÊN LIÊN DANH


[ghi tên từng thành viên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
(1) Cập nhật các văn bản quy phạm pháp luật theo quy định hiện hành.
(2) Việc phân công trách nhiệm bao gồm một hoặc nhiều công việc như đã
nêu.
(3) Nhà thầu phải ghi rõ nội dung công việc cụ thể và ước tính giá trị tương
ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách nhiệm chung, trách
nhiệm riêng của từng thành viên, kể cả thành viên đứng đầu liên danh. Việc phân
chia công việc trong liên danh phải căn cứ các hạng mục nêu trong bảng tổng hợp
giá dự thầu tại Mẫu số 11D Chương này; không được phân chia các công việc
không thuộc các hạng mục quy định tại Mẫu số 11D Chương này.

78
Mẫu số 04A
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)

(áp dụng đối với nhà thầu độc lập)

Bên thụ hưởng: ___ [ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục
1.1 BDL hoặc tên Chủ đầu tư quy định tại Mục 5.3 BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___ [ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin
này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng_____ [ghi tên nhà thầu] (sau đây gọi là “Nhà
thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu_____ [ghi tên gói thầu] thuộc dự
án____ [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/TBMT số____ [ghi số trích yếu của
Thư mời thầu/TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu
bằng một khoản tiền là____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử
dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong___(2) ngày, kể từ ngày____ tháng___
năm___(3).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(4)
sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền là____ [ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ
hưởng về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực
của HSDT;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy
định tại điểm d Mục 35.1 CDNT của HSMT;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời thương
thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết
biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp thương thảo qua mạng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời
thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp
bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy
định tại Mục 39.1 CDNT của HSMT.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi
Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng
theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay
sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà

79
thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn hiệu lực của HSDT, tùy
theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn
phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá
trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2
CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ
ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát hành HSMT, hoặc có kèm theo điều
kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là
không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường
hợp cần thiết đối với các gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu
tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy
định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung
cấp các tài liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong HSDT là bảo lãnh dự
thầu không hủy ngang.
(2) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.
(3) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại TBMT.
(4) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội
dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời
thầu theo quy định tại Mục 18.3 CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.

80
Mẫu số 04B
BẢO LÃNH DỰ THẦU (1)

(áp dụng đối với nhà thầu liên danh)


Bên thụ hưởng: ___ [ghi tên và địa chỉ của Bên mời thầu quy định tại Mục
1.1 BDL hoặc ghi tên Chủ đầu tư quy định tại Mục 5.3 BDL]
Ngày phát hành bảo lãnh: ___ [ghi ngày phát hành bảo lãnh]
BẢO LÃNH DỰ THẦU số: ___ [ghi số trích yếu của Bảo lãnh dự thầu]
Bên bảo lãnh: ___[ghi tên và địa chỉ nơi phát hành, nếu những thông tin
này chưa được thể hiện ở phần tiêu đề trên giấy in]
Chúng tôi được thông báo rằng____ [ghi tên nhà thầu](2) (sau đây gọi là
“Nhà thầu”) sẽ tham dự thầu để thực hiện gói thầu____ [ghi tên gói thầu] thuộc
dự án____ [ghi tên dự án] theo Thư mời thầu/TBMT số____ [ghi số trích yếu của
Thư mời thầu/TBMT].
Chúng tôi cam kết với Bên thụ hưởng rằng chúng tôi bảo lãnh cho Nhà thầu
tham dự thầu gói thầu này bằng một khoản tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng].
Bảo lãnh này có hiệu lực trong___(3) ngày, kể từ ngày____tháng___
năm___(4).
Theo yêu cầu của Nhà thầu, chúng tôi, với tư cách là Bên bảo lãnh, cam kết(5)
sẽ thanh toán cho Bên thụ hưởng một khoản tiền là___ [ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng] khi nhận được văn bản thông báo từ Bên thụ
hưởng về vi phạm của Nhà thầu trong các trường hợp sau đây:
1. Nhà thầu rút HSDT sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực
của HSDT;
2. Nhà thầu vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy
định tại điểm d Mục 35.1 CDNT của HSMT;
3. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành thương thảo hợp đồng
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo mời thương
thảo hợp đồng hoặc đã thương thảo hợp đồng nhưng từ chối hoàn thiện, ký kết
biên bản thương thảo hợp đồng, kể cả trong trường hợp thương thảo qua mạng;
4. Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng
trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời
thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp
bất khả kháng theo quy định của pháp luật dân sự;
5. Nhà thầu không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy
định tại Mục 39.1 CDNT của HSMT;
6. Nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh ____ [ghi đầy đủ tên của nhà thầu
liên danh] vi phạm quy định của pháp luật dẫn đến không được hoàn trả bảo đảm dự
thầu theo quy định tại Mục 18.5 CDNT của HSMT thì bảo đảm dự thầu của tất cả
thành viên trong liên danh sẽ không được hoàn trả.
Trường hợp Nhà thầu trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay sau khi
Nhà thầu ký kết hợp đồng và nộp bảo lãnh thực hiện hợp đồng cho Bên thụ hưởng

81
theo thỏa thuận trong hợp đồng đó.
Trường hợp Nhà thầu không trúng thầu, bảo lãnh này sẽ hết hiệu lực ngay
sau khi chúng tôi nhận được bản chụp văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà
thầu hoặc trong vòng 30 ngày kể từ khi hết thời hạn hiệu lực của E-HSDT, tùy
theo thời điểm nào đến trước.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào theo bảo lãnh này đều phải được gửi đến văn
phòng chúng tôi trước hoặc trong ngày đó.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Trường hợp bảo lãnh dự thầu vi phạm một trong các quy định như: có giá
trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định tại Mục 18.2
CDNT, không đúng tên đơn vị thụ hưởng, không phải là bản gốc, không có chữ
ký hợp lệ, ký trước khi Bên mời thầu phát hành HSMT, hoặc có kèm theo điều
kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu thì bảo lãnh dự thầu được coi là
không hợp lệ. Bảo lãnh dự thầu này là bảo lãnh dự thầu không hủy ngang. Trường
hợp cần thiết đối với các gói thầu có quy mô lớn, để bảo đảm quyền lợi của Chủ đầu
tư, Bên mời thầu trong việc tịch thu giá trị bảo đảm dự thầu khi nhà thầu vi phạm quy
định nêu tại Bảo lãnh dự thầu, Chủ đầu tư, bên mời thầu có thể yêu cầu nhà thầu cung
cấp các tài liệu để chứng minh bảo lãnh dự thầu đã nộp trong HSDT là bảo lãnh dự
thầu không hủy ngang.
(2) Tên nhà thầu có thể là một trong các trường hợp sau đây:
- Tên của cả nhà thầu liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B tham dự thầu thì
tên nhà thầu ghi là “Nhà thầu liên danh A + B”;
- Tên của thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo lãnh dự thầu cho cả liên
danh hoặc cho thành viên khác trong liên danh, ví dụ nhà thầu liên danh A + B + C
tham dự thầu, trường hợp trong thoả thuận liên danh phân công cho nhà thầu A thực
hiện bảo đảm dự thầu cho cả liên danh thì tên nhà thầu ghi là “nhà thầu A (thay mặt
cho nhà thầu liên danh A + B +C)”, trường hợp trong thỏa thuận liên danh phân công
nhà thầu B thực hiện bảo đảm dự thầu cho nhà thầu B và C thì tên nhà thầu ghi là
“Nhà thầu B (thay mặt cho nhà thầu B và C)”;
- Tên của thành viên liên danh thực hiện riêng rẽ bảo lãnh dự thầu.
(3) Ghi theo quy định tại Mục 18.2 BDL.
(4) Ghi ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định tại TBMT.
(5) Trường hợp bảo lãnh dự thầu thiếu một hoặc một số cam kết trong các nội
dung cam kết nêu trên thì bị coi là điều kiện gây bất lợi cho Chủ đầu tư, Bên mời thầu
theo quy định tại Mục 18.3 CDNT và thư bảo lãnh được coi là không hợp lệ.

82
Mẫu số 05

HỢP ĐỒNG TƯƠNG TỰ DO NHÀ THẦU THỰC HIỆN


Tên nhà thầu: _____[ghi tên đầy đủ của nhà thầu].
Thông tin về từng hợp đồng, mỗi hợp đồng cần bảo đảm các thông tin sau đây:
Tên và số hợp đồng [ghi tên đầy đủ của hợp đồng, số ký hiệu]
Ngày ký hợp đồng [ghi ngày, tháng, năm]
Ngày hoàn thành [ghi ngày, tháng, năm]
[ghi tổng giá hợp đồng theo số tiền và Tương đương
Giá hợp đồng
đồng tiền đã ký] ____ VND
Trường hợp là thành viên liên [ghi phần trăm giá trị Tương đương ___
[ghi tóm tắt
danh, ghi tóm tắt phần công phần hợp đồng đảm VND
phần công việc
việc đảm nhận trong liên danh nhận trong tổng giá
đảm nhận trong
và giá trị phần hợp đồng mà hợp đồng; số tiền và
liên danh]
nhà thầu đảm nhận đồng tiền đã ký]
Tên dự án: [ghi tên đầy đủ của dự án có hợp đồng đang kê khai]
Tên Chủ đầu tư: [ghi tên đầy đủ của Chủ đầu tư trong hợp đồng đang kê khai]
Địa chỉ: [ghi đầy đủ địa chỉ hiện tại của Chủ đầu tư]
Điện thoại/fax: [ghi số điện thoại, số fax kể cả mã quốc gia, mã vùng]
E-mail: [ghi địa chỉ e-mail]

Mô tả tính chất tương tự theo quy định tại Mục 2.1 Chương III (2)

1. Loại kết cấu, cấp công trình [ghi thông tin trong hợp đồng]
[ghi giá trị hợp đồng thực tế đã thực hiện căn cứ theo giá trị
2. Giá trị hợp đồng đã thực hiện
nghiệm thu, thanh lý hợp đồng]
3. Quy mô thực hiện [ghi thông tin trong hợp đồng]
4. Phương pháp, công nghệ [ghi thông tin trong hợp đồng]
5. Các nội dung khác [ghi thông tin (nếu có)]

83
Ghi chú:
Nhà thầu nghiên cứu kỹ HSMT và đề xuất các hợp đồng tương tự khác nhau
để bảo đảm đáp ứng yêu cầu của HSMT.
(1) Trong trường hợp liên danh, từng thành viên trong liên danh kê khai theo
Mẫu này. Trường hợp nhà thầu có nhiều hợp đồng tương tự thì kê khai từng hợp
đồng theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu chỉ kê khai nội dung tương tự với yêu cầu của gói thầu.
- Trường hợp giá trị hợp đồng không tính bằng VND thì quy đổi sang VND
để làm cơ sở đánh giá theo nguyên tắc:
+ Thời điểm xác định tỷ giá quy đổi là: Tại thời điểm 03 ngày trước ngày
đóng thầu.
+ Tỷ giá quy đổi: tỷ giá bán ngoại tệ của Ngân hàng thương mại cổ phần
ngoại thương Việt Nam – VIETCOMBANK (website:www.vcb.com.vn hoặc
www.vietcombank.com.vn).

84
Mẫu số 06A

BẢNG ĐỀ XUẤT NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Nhà thầu phải kê khai những nhân sự chủ chốt theo quy định tại điểm a Mục
2.2 Chương III và phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các nhân sự này
để tham gia thực hiện gói thầu. Nhân sự chủ chốt có thể thuộc biên chế của nhà
thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp nhân sự chủ chốt mà nhà thầu kê
khai trong HSDT không đáp ứng yêu cầu của HSMT, bên mời thầu cho phép nhà
thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung nhân sự chủ chốt để đáp ứng yêu cầu của HSMT
trong một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối
với mỗi nhân sự không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp
nhà thầu không có nhân sự thay thế đáp ứng yêu cầu của HSMT thì HSDT bị loại.
Trường hợp nhà thầu kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian
lận, không được thay thế nhân sự và bị loại.

STT Họ và Tên Vị trí công việc


[ghi cụ thể vị trí công việc đảm
1
nhận trong gói thầu]
2

85
Mẫu số 06B

BẢNG LÝ LỊCH CHUYÊN MÔN CỦA NHÂN SỰ CHỦ CHỐT

Thông tin nhân sự Công việc hiện tại

Chứng Số năm làm Người liên


Căn cước Tên Địa chỉ của Điện
Ngày, chỉ/Trình việc cho lạc (trưởng
công người sử người sử Chức thoại/
Stt Tên Vị trí tháng, độ người sử phòng / cán
dân/Hộ dụng lao dụng lao danh Fax/
năm sinh chuyên dụng lao bộ phụ trách
chiếu động động Email
môn động hiện tại nhân sự)

[ghi tên nhân


1
sự chủ chốt 1]

[ghi tên nhân


2
sự chủ chốt 2]

[ghi tên nhân


n
sự chủ chốt n]
Nhà thầu phải cung cấp tất cả các thông tin được yêu cầu và tài liệu bản chụp được chứng thực các văn bằng, chứng chỉ có
liên quan.

86
Mẫu số 06C

BẢNG KINH NGHIỆM CHUYÊN MÔN

Công ty/Dự án/Chức vụ/


STT Tên nhân sự chủ chốt Từ ngày Đến ngày Kinh nghiệm chuyên môn và
quản lý có liên quan

… … …

1 [ghi tên nhân sự chủ chốt 1]

… …

Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh vị trí nhân sự từng đảm nhiệm của dự án/công trình thực hiện.

87
Mẫu số 06D
BẢNG KÊ KHAI THIẾT BỊ THI CÔNG CHỦ YẾU

Nhà thầu phải kê khai những thiết bị thi công chủ yếu theo quy định tại
điểm b Mục 2.2 Chương III và phải chứng minh khả năng sẵn sàng huy động các
thiết bị này để tham gia thực hiện gói thầu. Thiết bị thi công chủ yếu có thể thuộc
sở hữu của nhà thầu hoặc do nhà thầu huy động. Trường hợp thiết bị mà nhà thầu
kê khai trong HSDT không đáp ứng yêu cầu của HSMT, bên mời thầu cho phép
nhà thầu làm rõ, thay đổi, bổ sung thiết bị để đáp ứng yêu cầu của HSMT trong
một khoảng thời gian phù hợp nhưng không ít hơn 03 ngày làm việc. Đối với mỗi
thiết bị không đáp ứng, nhà thầu chỉ được thay thế một lần. Trường hợp nhà thầu
không có thiết bị thay thế đáp ứng yêu cầu của HSMT thì nhà thầu bị loại. Trường
hợp nhà thầu kê khai không trung thực thì nhà thầu sẽ bị đánh giá là gian lận,
không được thay thế thiết bị và bị loại.

Loại thiết bị (*)

Thông tin Tên nhà sản xuất Đời máy (model)


thiết bị

Công suất (*) Năm sản xuất (*)


Tính năng Xuất xứ
Số đăng ký/đăng kiểm (nếu có)

Hiện trạng Địa điểm hiện tại của thiết bị

Thông tin về tình hình huy động, sử dụng thiết bị hiện tại

Nguồn Nêu rõ nguồn thiết bị


 Sở hữu của nhà thầu  Đi thuê  Cho thuê  Chế tạo đặc
biệt

88
Đối với các thiết bị không thuộc sở hữu của mình thì nhà thầu phải kê khai
thêm các thông tin dưới đây:

Chủ sở Tên chủ sở hữu


hữu
Địa chỉ chủ sở hữu

Số điện thoại Tên và chức danh


Số fax Telex
Thỏa Thông tin chi tiết về thỏa thuận thuê/cho thuê/chế tạo thiết bị cụ thể
thuận cho dự án

89
Mẫu số 07

HỢP ĐỒNG KHÔNG HOÀN THÀNH DO LỖI CỦA


NHÀ THẦU TRONG QUÁ KHỨ(1)

Tên nhà thầu: ________________


Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):_________________________
Các hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ theo quy định tại Mục 2.1
Chương III
 Không có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu kể từ ngày 01 tháng 01 năm__ [ghi
năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
thuộc Mục 2.1 Chương III.
 Có hợp đồng đã ký nhưng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu tính từ ngày 01 tháng 01
năm___ [ghi năm] theo quy định tại tiêu chí đánh giá 1 trong Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và kinh nghiệm thuộc Mục 2.1 Chương III.
Năm Phần việc Mô tả hợp đồng Tổng giá trị hợp
hợp đồng đồng (giá trị, loại
không hoàn đồng tiền, tỷ giá hối
thành đoái, giá trị tương
đương bằng VND)
Mô tả hợp đồng: __________________
Tên Chủ đầu tư: ___________________
Địa chỉ: _________________________
Nguyên nhân không hoàn thành hợp đồng:
________________________
Ghi chú:
(1) Nhà thầu phải kê khai chính xác, trung thực các hợp đồng không hoàn thành
do lỗi của nhà thầu trong quá khứ; trường hợp Bên mời thầu phát hiện nhà thầu
có hợp đồng không hoàn thành do lỗi của nhà thầu trong quá khứ mà không kê
khai thì nhà thầu được coi là có hành vi gian lận và HSDT của nhà thầu sẽ bị loại.
Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo
Mẫu này.

90
Mẫu số 08A

TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA NHÀ THẦU (1)

Tên nhà thầu: ________________


Ngày: ______________________
Tên thành viên của nhà thầu liên danh (nếu có):_________________________

Năm tài chính của nhà thầu từ ngày ___ tháng ___ đến ngày ___
tháng ____ (nhà thầu điền nội dung này)

Số liệu tài chính trong các năm gần nhất theo yêu cầu của HSMT

Năm 1: Năm 2: Năm 3:


Tổng tài sản
Tổng nợ
Giá trị tài sản ròng
Doanh thu hằng
năm (không bao
gồm cả thuế VAT)
Doanh thu bình
quân hằng năm
(không bao gồm
thuế VAT) (2)
Lợi nhuận trước
thuế
Lợi nhuận sau thuế
Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu liên danh thì từng thành viên liên danh phải kê khai theo
Mẫu này.
(2) Để xác định doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT), nhà
thầu chia tổng doanh thu của các năm (không bao gồm thuế VAT) cho số năm
dựa trên thông tin đã được cung cấp.
Doanh thu hằng năm được tính bằng tổng doanh thu trong báo cáo tài chính của
năm đó (chưa bao gồm thuế VAT).
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) = tổng doanh thu
từng năm (không bao gồm thuế VAT) theo yêu cầu của HSMT/số năm.

91
Trường hợp nhà thầu mới thành lập không đủ số năm theo yêu cầu của HSMT thì
Doanh thu bình quân hằng năm (không bao gồm thuế VAT) được tính trên cơ sở
số năm mà nhà thầu có số liệu tài chính.
Nhà thầu phải cung cấp bản sao các báo cáo tài chính (các bảng cân đối kế
toán bao gồm tất cả thuyết minh có liên quan, và các báo cáo kết quả kinh doanh)
cho các năm như đã nêu trên, tuân thủ các điều kiện sau:
1. Phản ánh tình hình tài chính của nhà thầu hoặc thành viên liên danh (nếu
là nhà thầu liên danh) mà không phải tình hình tài chính của một chủ thể liên kết
như công ty mẹ liên kết với công ty con hoặc công ty liên kết với nhà thầu hoặc
thành viên liên danh.
2. Các báo cáo tài chính phải hoàn chỉnh, đầy đủ nội dung theo quy định.
3. Các báo cáo tài chính phải tương ứng với các kỳ kế toán đã hoàn thành
kèm theo bản chụp được chứng thực một trong các tài liệu sau đây:
- Biên bản kiểm tra quyết toán thuế;
- Tờ khai tự quyết toán thuế (thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp)
có xác nhận của cơ quan thuế về thời điểm đã nộp tờ khai;
- Tài liệu chứng minh việc nhà thầu đã kê khai quyết toán thuế điện tử;
- Văn bản xác nhận của cơ quan quản lý thuế (xác nhận số nộp cả năm) về việc
thực hiện nghĩa vụ nộp thuế;
- Báo cáo kiểm toán (nếu có);
- Các tài liệu khác.

92
Mẫu số 08B

NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH (1)

Nêu rõ các nguồn tài chính dự kiến, chẳng hạn như các tài sản có khả năng
thanh khoản cao, hạn mức tín dụng khả dụng (hạn mức tín dụng còn được sử
dụng)(*) hoặc các nguồn tài chính khác (không bao gồm các khoản tạm ứng thanh
toán theo hợp đồng) có sẵn để đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính được nêu
trong Mẫu số 08C Chương này.

Nguồn lực tài chính của nhà thầu

STT Nguồn tài chính Số tiền (VND)

1
2
3


Tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (TNL)
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin về nguồn
lực tài chính của mình, kèm theo tài liệu chứng minh.
Nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói thầu được
tính theo công thức sau:
NLTC = TNL – ĐTH
Trong đó:
- NLTC là nguồn lực tài chính mà nhà thầu dự kiến huy động để thực hiện gói
thầu;
- TNL là tổng nguồn lực tài chính của nhà thầu (nêu tại Mẫu này);
- ĐTH là tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng
đang thực hiện (nêu tại Mẫu số 08C).
Nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực tài chính cho gói
thầu nếu có nguồn lực tài chính dự kiến huy động để thực hiện gói thầu (NLTC) tối
thiểu bằng giá trị yêu cầu tại tiêu chí đánh giá 3.3 Bảng số 01: Tiêu chuẩn đánh giá
về năng lực tài chính và kinh nghiệm Mục 2.1 Chương III.
Trường hợp trong HSDT, nhà thầu có nộp kèm theo bản cam kết cung cấp tín
dụng của tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam, trong đó cam kết sẽ

93
cung cấp tín dụng cho nhà thầu để thực hiện gói đang xét đáp ứng quy định tại tiêu
chí đánh giá 3.3 Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính và kinh nghiệm
Mục 2.1 Chương III thì nhà thầu được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về nguồn lực
tài chính cho gói thầu. Bản cam kết cung cấp tín dụng bao gồm các điều kiện để
được ngân hàng cấp tín dụng theo quy định của pháp luật về tín dụng vẫn được
chấp nhận; bên cạnh việc sử dụng cam kết cung cấp tín dụng, nhà thầu vẫn phải
kê khai thông tin theo Mẫu này và Mẫu số 08C.
(2) Tài sản có khả năng thanh khoản cao là tiền mặt và tương đương tiền mặt,
các công cụ tài chính ngắn hạn, các chứng khoán sẵn sàng để bán, chứng khoán
dễ bán, các khoản phải thu thương mại, các khoản phải thu tài chính ngắn hạn và
các tài sản khác mà có thể chuyển đổi thành tiền mặt trong vòng một năm.
(*) Hạn mức tín dụng khả dụng (hạn mức còn được sử dụng) là tổng hạn mức
tín dụng còn lại trong tất cả Hợp đồng tín dụng mà Nhà thầu được phép sử dụng.

94
Mẫu số 08C
NGUỒN LỰC TÀI CHÍNH HÀNG THÁNG
CHO CÁC HỢP ĐỒNG ĐANG THỰC HIỆN (1)

Thời hạn Giá trị hợp Yêu cầu về


Người liên hệ còn lại của đồng chưa nguồn lực tài
Ngày hoàn
Tên hợp của Chủ đầu hợp đồng thanh toán, chính hàng
STT thành hợp
đồng tư (địa chỉ, tính bằng bao gồm cả tháng
đồng
điện thoại, fax) tháng (A)(2) thuế (B/A)
(B)(3)

1
2
3
4

A. Tổng yêu cầu về nguồn lực tài chính hàng tháng cho các hợp đồng đang
thực hiện (ĐTH)
Ghi chú:
(1) Từng nhà thầu hoặc thành viên liên danh phải cung cấp thông tin được
nêu dưới đây để tính toán tổng các yêu cầu về nguồn lực tài chính, bằng tổng của:
(i) các cam kết hiện tại của nhà thầu (hoặc từng thành viên trong liên danh) trong
tất cả các hợp đồng mà nhà thầu (hoặc từng thành trong viên liên danh) đang thực
hiện hoặc sẽ được thực hiện; (ii) yêu cầu về nguồn lực tài chính đối với hợp đồng
đang xét. Ngoài ra, nhà thầu cũng phải cung cấp thông tin về bất kỳ nghĩa vụ tài
chính nào khác có thể ảnh hưởng đáng kể đến việc thực hiện hợp đồng đang xét
nếu nhà thầu được trao hợp đồng.
(2) Thời hạn còn lại của hợp đồng tính tại thời điểm 28 ngày trước ngày có
thời điểm đóng thầu.
(3) Giá trị hợp đồng còn lại chưa được thanh toán tính tại thời điểm 28 ngày
trước ngày có thời điểm đóng thầu.

95
Mẫu số 09A

PHẠM VI CÔNG VIỆC SỬ DỤNG NHÀ THẦU PHỤ (1)

Hợp đồng hoặc văn


Tên nhà thầu Phạm vi Khối lượng Giá trị %
STT bản thỏa thuận với
phụ(2) công việc(3) công việc(4) ước tính(5)
nhà thầu phụ(6)
1
2
3
4

Ghi chú:
(1) Trường hợp HSMT có quy định về việc sử dụng nhà thầu phụ thì nhà
thầu kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ. Trường hợp khi tham dự thầu chưa
xác định được cụ thể danh tính của nhà thầu phụ thì không phải kê khai vào cột
này mà chỉ kê khai vào cột “Phạm vi công việc”. Nếu nhà thầu trúng thầu thì khi
huy động nhà thầu phụ thực hiện công việc đã kê khai phải được sự chấp thuận
của Chủ đầu tư.
(3) Nhà thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc dành cho nhà thầu phụ.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đảm nhận so với
giá dự thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận và đính kèm
bản scan các tài liệu này trong HSDT.

96
Mẫu số 09B

BẢNG KÊ KHAI NHÀ THẦU PHỤ ĐẶC BIỆT (1)

Nhà thầu phải cung cấp tài liệu chứng minh đáp ứng yêu cầu quy định tại
khoản 2.3 Mục 2 Chương III.
Hợp đồng hoặc
văn bản thỏa
Tên nhà thầu Phạm vi Khối lượng Giá trị % ước
STT thuận với nhà
phụ đặc biệt(2) công việc(3) công việc(4) tính(5)
thầu phụ đặc
biệt(6)
1
2
3
4

Ghi chú:
(1) Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt thì kê khai theo Mẫu này.
(2) Nhà thầu ghi cụ thể tên nhà thầu phụ đặc biệt.
(3) Bên mời thầu ghi cụ thể tên hạng mục công việc sẽ được sử dụng nhà
thầu phụ đặc biệt.
(4) Nhà thầu ghi cụ thể khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt.
(5) Nhà thầu ghi cụ thể giá trị % công việc mà nhà thầu phụ đặc biệt đảm
nhận so với giá trị gói thầu.
(6) Nhà thầu ghi cụ thể số hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận và đính kèm
bản scan các tài liệu này trong HSDT.

97
Mẫu số 09C

DANH SÁCH CÁC CÔNG TY CON, CÔNG TY THÀNH VIÊN


ĐẢM NHẬN PHẦN CÔNG VIỆC CỦA GÓI THẦU(1)

Công việc đảm Giá trị % so


Tên công ty con, công ty Ghi chú
nhận trong gói với giá dự
STT thành viên(2)
thầu(3) thầu(4)
1
2
3
4
5

Ghi chú:
(1) Trường hợp nhà thầu tham dự thầu là công ty mẹ (ví dụ như Tổng công
ty) huy động công ty con, công ty thành viên thực hiện một phần công việc gói
thầu thì phải kê khai cụ thể tại bảng này. Việc đánh giá kinh nghiệm, năng lực của
nhà thầu căn cứ vào giá trị, khối lượng do công ty mẹ, công ty con, công ty thành
viên đảm nhận trong gói thầu. Trường hợp nhà thầu tham dự thầu không phải là
công ty mẹ thì không áp dụng Mẫu này.
(2) Ghi cụ thể tên công ty con, công ty thành viên.
(3) Ghi cụ thể phần công việc đảm nhận của công ty con, công ty thành viên.
(4) Ghi cụ thể giá trị % công việc của công ty con, công ty thành viên đảm
nhận so với giá dự thầu.

98
Mẫu số 10
BẢNG TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

Nhà thầu đề xuất tiến độ thực hiện phù hợp với yêu cầu của bên mời thầu và phù hợp với đề xuất kỹ thuật của nhà thầu

Thời gian hoàn thành Thời gian hoàn


công trình thành công trình
Thời gian hoàn thành do Nhà thầu đề
STT Công trình Địa điểm Thời gian hoàn thành công xuất
công trình muộn nhất
trình sớm nhất [ghi số ngày kể [ghi số ngày kể từ ngày
[ghi số ngày kể từ ngày hợp
từ ngày hợp đồng có hiệu lực] hợp đồng có hiệu lực]
đồng có hiệu lực]
(1) (2) (3) (4) (5) (6)

Ghi chú:
(2), (3), (4), (5): Mẫu số 01E Chương này.
(6): Nhà thầu đề xuất.
Nhà thầu lập Bảng tiến độ thi công theo sơ đồ thanh ngang hoặc sơ đồ mạng nêu rõ tiến độ thi công các công việc chủ yếu.
Nhà thầu phải ghi rõ khối lượng thi công từng công việc xây dựng theo từng tháng để làm căn cứ cho việc theo dõi đánh giá
tiến độ trong quá trình thi công.

99
Mẫu số 11D
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ DỰ THẦU
(Đối với loại hợp đồng theo giá kết hợp)

I. Công việc áp dụng loại hợp đồng trọn gói (Chi phí tư vấn)

STT Mô tả công việc Giá trị

1 Chi phí tư vấn thiết kế bản vẽ thi công A

a Thù lao cho chuyên gia

b Chi phí khác cho chuyên gia

2 Thuế các loại B

a Thuế GTGT (10%)

b Thuế khác

Tổng chi phí X1=(A)+(B)

Ghi chú:
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công nhà thầu (không bao gồm lập dự toán) chào trọn
gói cho phần việc này. Giá trị thiết kế Bản vẽ thi công được Chủ đầu tư chấp thuận
thanh toán cho Nhà thầu không vượt quá 26.651.155.689 đồng hoặc không vượt
giá trị chi phí thiết kế bản vẽ thi công trong dự toán gói thầu cập nhật (nếu có).

100
II. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định
Yêu cầu Khối Đơn Thành
Đơn
Mô tả công việc kỹ thuật/ lượng giá dự tiền
STT vị
mời thầu Chỉ dẫn kỹ mời thầu (Cột 5 x
tính
thuật chính(1) thầu (2)
6)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
Phần cung cấp và lắp đặt thiết bị (chưa bao gồm
I A
thuế các loại)
1 Phần giá trị thiết bị
… …
2 Phần lắp đặt thiết bị
… …
II Phụ trợ thi công (chưa bao gồm thuế các loại) B
… …
Đo điểm tọa độ WGS 84
III C
(chưa bao gồm thuế các loại)
… ….
Xây dựng hệ thống mốc (PACS/SACS)
IV D
(chưa bao gồm thuế các loại)
… ….
V Thuế nhập khẩu (nếu có) E
VI Thuế các loại F
1 Thuế GTGT (10%)
2 Thuế khác
VII Chi phí dự phòng G
Chi phí dự phòng
B1 = b1%
cho khối lượng,
1 b1% x (A+
công việc phát
B+...+F)
sinh(3)
X2=A+B
Tổng hợp
+…+G

101
Ghi chú:
(1) Tương ứng trong Chương V HSMT hoặc trong hồ sơ chỉ dẫn kỹ thuật (tên
Mục, số trang, số quyển…) để nhà thầu xem xét, nghiên cứu các yêu cầu về kỹ
thuật/chỉ dẫn kỹ thuật làm cơ sở chào giá dự thầu.
(2) Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu của từng hạng mục. Giá dự thầu của nhà thầu
phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí (nếu có) và chi phí dự phòng.
(3) Khi tham dự thầu, nhà thầu phải chào chi phí dự phòng cho khối lượng,
công việc phát sinh với giá trị bằng tỷ lệ b1 = 3% nhân với Chi phí của các hạng
mục do nhà thầu chào. Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có khối lượng,
công việc phát sinh trong thực tế.

102
III. Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh

Yêu cầu Khối Thành


Đơn
Mô tả công việc kỹ thuật/ Chỉ lượng Đơn vị tiền
STT giá dự
mời thầu dẫn kỹ thuật mời tính (Cột 4 x
thầu
chính thầu 6)
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)
CHI PHÍ XÂY DỰNG (chưa A=A1+
I
bao gồm thuế các loại) A2+…
1 Hạng mục 1: A1
1.1
1.2

2 Hạng mục 2: A2
2.1
2.1.1
2.1.2
….
…. ……
II Thuế các loại C
1 Thuế GTGT (10%)
2 Thuế khác
Chi phí dự phòng
III (*)
D

Chi phí dự phòng B1 =


1 cho khối lượng, công b1% b1%
việc phát sinh x(A+C)
B2 =
Chi phí dự phòng
2 b2% b2% x
trượt giá
(A+C)
X3=A+
Tổng hợp
C+D

103
Ghi chú:
Nhà thầu ghi đơn giá dự thầu, thành tiền cho từng công việc tương ứng
trong cột “Mô tả công việc mời thầu”. Nhà thầu phải ghi giá cố định (thành tiền)
cho từng công việc cụ thể. Tổng giá của tất cả các công việc thuộc hạng mục sẽ
là giá dự thầu cho hạng mục đó.
Nhà thầu phải cung cấp bảng chi tiết đơn giá cho tất cả các nội dung công
việc kèm theo Mẫu số 11D6 và bảng tổng hợp giá trị thuế nhập khẩu (nếu có) theo
Mẫu số 11D4.
Mô tả công việc mời thầu : Công việc cụ thể của các hạng mục này và khối
lượng mời thầu quy định tại Phụ lục: TIÊN LƯỢNG MỜI THẦU được đóng
thành 01 cuốn riêng là thành phần không thể tách rời của HSMT.
Yêu cầu kỹ thuật/Chỉ dẫn kỹ thuật: Các yêu cầu kỹ thuật _Specifications
Technical (Specs)_ của gói thầu được đóng thành tập và là một phần của HSMT,
là căn cứ để nhà thầu lập HSDT (là căn cứ để nhà thầu đệ trình giá).
Giá dự thầu của nhà thầu phải bao gồm chi phí cho các loại thuế, phí, lệ phí
(nếu có) và chi phí dự phòng.
Chi phí dự phòng chỉ được sử dụng khi có phát sinh khối lượng, công việc
trong thực tế và trượt giá.
Chi phí dự phòng: Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh
b1% là 3% và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá b2% là: 2,372%.

104
IV. Tổng hợp giá dự thầu

Stt Các hạng mục Thành tiền

I Công việc áp dụng loại hợp đồng trọn gói X1


- Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
- Thuế các loại
+ Thuế GTGT 10%
+ Thuế khác (*)

II Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo X2


đơn giá cố định
- Chi phí cung cấp và lắp đặt thiết bị
+ Phần thiết bị
+ Phần lắp đặt thiết bị
- Phụ trợ thi công
- Đo điểm tọa độ WGS 84
- Xây dựng hệ thống mốc (PACS/SACS)
- Thuế nhập khẩu (nếu có)
- Thuế các loại
+ Thuế GTGT 10%
+ Thuế khác (*)

III Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo X3


đơn giá điều chỉnh

1 Hạng mục 1: …

1.1 ….

1.2 ....

..

n Hạng mục n:...

.... ...

n+1 - Thuế các loại

105
Stt Các hạng mục Thành tiền
+ Thuế GTGT 10%
+ Thuế khác (*)

IV Chi phí dự phòng Y3

- Chi phí dự phòng cho khối lượng, công (X2+X3)*b1%


việc phát sinh

- Chi phí dự phòng trượt giá X3*b2%

Tổng hợp giá dự thầu: X=X1+ X2+ X3+ Y3


Đại diện hợp pháp của nhà thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Ghi chú:
Chi phí dự phòng (Y3) sẽ không được xem xét, đánh giá để so sánh, xếp hạng
nhà thầu.
Phần thuế giá trị gia tăng sẽ được thanh toán, quyết toán theo quy định của pháp
luật tại thời điểm nghiệm thu thanh toán. Giá trúng thầu và giá hợp đồng phải bao
gồm chi phí dự phòng.
(1) Hạng mục phụ trợ thi công được hiểu là bao gồm tất cả các chi phí liên quan
để thực hiện các công việc theo mô tả và Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu
nhưng không được vượt quá giá trị Nhà thầu đề xuất trong hồ sơ dự thầu. Thanh toán
thực tế theo các điều khoản quy định trong Hợp đồng.
(*) Đối với nhà thầu Việt Nam thực hiện các nghĩa vụ về thuế theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
(Y3) Chi phí dự phòng: Chi phí dự phòng cho khối lượng, công việc phát sinh
b1% là 3% và chi phí dự phòng cho yếu tố trượt giá b2% là: 2,372%.
Một số công tác phải lập lại định mức theo quy định (theo danh sách đính kèm).
Chủ đầu tư sẽ tạm thanh toán cho Nhà thầu trên cơ sở đơn giá đơn vị chào. Đơn
giá quyết toán cho Nhà thầu là đơn giá được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
trên cơ sở định mức thực tế được các đơn vị tư vấn xác nhận và đơn giá quyết
toán cho những công tác này không được cao hơn đơn giá đơn vị đã chào.
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công nhà thầu (không bao gồm lập dự toán) chào trọn gói
cho phần việc này. Giá trị thiết kế Bản vẽ thi công được Chủ đầu tư chấp thuận thanh
toán cho Nhà thầu không vượt quá 26.651.155.689 đồng hoặc không vượt giá trị chi
phí thiết kế bản vẽ thi công trong dự toán gói thầu cập nhật (nếu có).

106
Mẫu số 11D1

THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA (*)

Chức danh bố trí Địa điểm Thù lao/tháng - Số tháng Thù lao cho
Họ và tên Tổng
STT trong gói thầu làm việc (ngày) người (ngày) người chuyên gia
(1) (7)
(2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
I Nhân sự chủ chốt
Công ty (a)
1 (a)+(b)
Thực địa (b)
Công ty
2 .....
Thực địa
II Nhân sự khác
Công ty
1
Thực địa
Công ty
2 ....
Thực địa
Tổng cộng (A)
Ghi chú:
- (*): Mẫu này áp dụng cho các công việc thiết kế bản vẽ thi công.

107
Mẫu số 11D2
BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA

Chi phí Chi phí Lợi Thù lao cho


Họ tên
Chức Địa điểm Lương xã hội11 quản lý Cộng nhuận Phụ cấp chuyên gia/
STT chuyên
danh làm việc cơ bản % của chung2 (3)+(4)+(5) % của xa nhà tháng (ngày)
gia
(3) % của (3) (6) (6)+(7) +(8)
(1) (1a) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Công ty
1 Nguyễn Văn A
Thực địa
Công ty
… Thực địa
Ghi chú: Nhà thầu phân tích chi tiết chi phí thù lao chuyên gia sử dụng theo Mẫu này.

Chi phí xã hội: bao gồm các chi phí như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động
1

theo quy định của pháp luật hiện hành;


Chi phí quản lý chung: là chi phí chung của nhà thầu không liên quan trực tiếp đến việc thực hiện gói thầu được tính theo đầu người, bao gồm
2

các chi phí như: chi phí thuê trụ sở, điện nước, truyền thông, nghiên cứu phát triển...
108
Mẫu số 11D3

CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA

Chi
Số
ST Đơn vị phí/đơn Chi phí
Miêu tả lượng
T tính vị (3)
(2)
(1)
1 [Công tác phí] [Ngày] (1)x(2)

2 [Chuyến bay] [Chuyến


]
3 [Chi phí liên lạc]
4 [Thiết bị, tài liệu…]
5 [Chi phí đi lại trong nước]
[Thuê văn phòng, thư ký hỗ
6
trợ]
[Đào tạo nhân sự của chủ đầu
7
tư]
Tổng chi phí (B)

109
Mẫu số 11D4
GIÁ TRỊ THUẾ NHẬP KHẨU
Mã Tên Ký hiệu, Tên nhà Xuất xứ Tổng chi Tổng giá
trong hạng nhãn sản xuất phí giá trị thuế
bảng mục mác thành, nhập
tiên thiết bị bảo khẩu
lượng và vật hiểm và
liệu cước của
thiết bị
và vật
liệu

110
Mẫu số 11D5
BẢNG TỔNG HỢP CHO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY
I. Phần các công việc theo đơn giá cố định :

Thành phần Đơn Đơn giá dự


TT Khối lượng Thành tiền Ghi chú
chi phí vị thầu
[1] [2] [3] [4] [5] [6]=[4]x[5] [7]
Vật liệu
….

Nhân công
…..

Máy thi công*


…….

TỔNG CỘNG

II. Phần các công việc theo đơn giá điều chỉnh:

Thành phần Đơn Đơn giá dự


TT Khối lượng Thành tiền Ghi chú
chi phí vị thầu
[1] [2] [3] [4] [5] [6]=[4]x[5] [7]
Vật liệu
….

Nhân công
…..

Máy thi công*


…….

TỔNG CỘNG

Ghi chú: *Phần máy thi công nhà thầu có bảng tính tổng chi phí tiêu hao nhiên liệu,
chi phí Nhân công theo bảng dưới đây:

111
BẢNG TỔNG HỢP NHIÊN LIỆU VÀ LƯƠNG THỢ LÁI MÁY

Nhiên liệu (NL) Chi phí


Đơn giá
Tên máy Đơn Khối
STT nhân Hệ
thi công vị lượng Tiêu Giá Nhân Nhiên
công Loại số
hao NL công liệu
NL
1 Máy.. Ca

TỔNG
CỘNG

112
Mẫu số 11D6

BẢNG CHI TIẾT ĐƠN GIÁ DỰ THẦU


Bảng chi tiết được thực hiện theo mẫu dưới đây cho mỗi một công việc thực hiện theo
khối lượng cụ thể trong tiên lương mời thầu và được nhà thầu phân tích theo thứ tự
từng đầu mục công việc tại TỔNG HỢP CHI PHÍ THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ
LẮP ĐẶT THIẾT BỊ:

THÀNH PHẦN HAO ĐƠN VỊ KHỐI ĐƠN THÀNH


STT
PHÍ TÍNH LƯỢNG GIÁ TIỀN

[1] [2] [3] [4] [5] [6]


Công tác xây dựng thứ
1 …
….
1. Chi phí VL VL
… … ... …
Cộng
2. Chi phí NC NC
… công … … …
Cộng
3. Chi phí MTC MTC
… ca … … …
Cộng
4. Cộng chi phí trực tiếp:
(1+2+3)
5. Chi phí gián tiếp: trên
phần trăm của mục
(1+2+3) là …. %
Chi phí chung …% ….
Chi phí nhà tạm để ở và
…% ….
điều hành thi công
Chi phí một số công việc
không xác định được khối …% ….
lượng từ thiết kế
6. Lợi nhuận: trên phần
trăm của mục (4+5) là …% …
.…. %
7.Tổng cộng: Tổng của
mục (4+5+6)
… …
113
Ghi chú: Toàn bộ bảng tính đơn giá chi tiết và Bảng tổng hợp giá dự thầu…. (Mẫu
11D số liệu phải liên kết với nhau).
Đơn giá chi tiết cho các thành phần công việc phải làm tròn đến đơn vị đồng
(Ví dụ:
1. Vật liệu:
- Vật liệu chính
+ Xi măng: 50,47kg* 1.547 đồng = 78.077 đồng.
….)

114
Mẫu số 12C BẢNG KÊ SỐ LIỆU ĐIỀU CHỈNH

(áp dụng cho hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh)

Do Nhà thầu ghi

Nguồn Chỉ Tỷ trọng


Ký Mô tả Chỉ
số hoặc giá Ngày cơ sở Số tiền do nhà thầu
hiệu số
gốc đề xuất
a Không điều Theo chỉ số Được xác a= 1-(b+...+g)
chỉnh giá hoặc định trong
thông báo giá khoảng thời
b Nhiên liệu tỉnh Đồng gian 28
Nai và được ngày trước
c Nhựa đường xác định khi ngày đóng
Thép thực hiện hợp thầu
d
đồng
e Cát

f Đá

g Xi măng

Tổng cộng 1.00


Ghi chú:
1. Nguồn chỉ số giá hoặc giá gốc được lấy trong danh mục chỉ số giá, giá thông báo
do Sở Xây dựng tỉnh Đồng Nai công bố.
2. Giá trị cơ sở:
- a: Là hệ số cố định, thể hiện phần không điều chỉnh giá (bao gồm phần giá trị
tương ứng với mức tạm ứng hợp đồng vượt mức tạm ứng tối thiểu và giá trị các Khoản chi
phí không được điều chỉnh giá trong hợp đồng) của các khoản thanh toán theo hợp đồng
(theo các yếu tố chi phí trong hợp đồng). Trong quá trình thương thảo hợp đồng sẽ xác định
chính xác hệ số a.
- Nhà thầu đề xuất các hệ số “a”, “b”, “c”,”d”, “e”, “f”, “g” để làm căn cứ đưa vào
công thức tính toán điều chỉnh giá hợp đồng trên cơ sở giá dự thầu.
3. Trong quá trình thương thảo, thực hiện hợp đồng, Chủ đầu tư và nhà thầu sẽ thống
nhất các nội dung cụ thể để ký kết hợp đồng làm cơ sở thực hiện.

115
Mẫu số 13
ĐƠN DỰ THẦU (1)
(thuộc HSĐXTC)

Ngày: ___ [ghi ngày tháng năm ký đơn dự thầu]


Tên gói thầu: ___ [ghi tên gói thầu theo thông báo mời thầu]
Kính gửi: ___ [ghi đầy đủ và chính xác tên của Bên mời thầu]
Sau khi nghiên cứu HSMT, chúng tôi:
- Tên nhà thầu: ___ [ghi tên nhà thầu] cam kết thực hiện gói thầu ____ [ghi
tên gói thầu] số TBMT: ___[ghi số TBMT] theo đúng yêu cầu nêu trong HSMT
với giá dự thầu là ____[ghi giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền dự thầu] cùng
với các bảng tổng hợp giá dự thầu kèm theo.
Ngoài ra, chúng tôi tự nguyện giảm giá dự thầu với tỷ lệ phần trăm giảm giá là
___ [Ghi tỷ lệ phần trăm (%) giảm giá. Đối với loại hợp đồng theo đơn giá cố định,
đơn giá điều chỉnh, giá trị giảm giá tính trên giá dự thầu chưa bao gồm chi phí dự
phòng].
Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá là: ___ [ghi giá trị bằng số, bằng chữ
và đồng tiền] (đã bao gồm toàn bộ thuế, phí, lệ phí (nếu có)).
Hiệu lực của HSĐXTC(2): ____ .
Chúng tôi cam kết:
1. Những thông tin kê khai trong HSDT là trung thực.
2. Nếu HSDT của chúng tôi được chấp nhận, chúng tôi sẽ thực hiện biện pháp
bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Mục 39 CDNT của HSMT.

Đại diện hợp pháp của nhà thầu (3)


[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu (4)]

Ghi chú:
(1) Nhà thầu lưu ý, đơn dự thầu phải được ghi đầy đủ và chính xác các thông
tin về tên của Bên mời thầu, nhà thầu, thời gian có hiệu lực của hồ sơ đề xuất về
tài chính, được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu.
(2) Ghi số ngày có hiệu lực theo quy định tại Mục 17.1 BDL. Thời gian có hiệu
lực của HSĐXTC được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối

116
cùng có hiệu lực theo quy định trong HSMT. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24
giờ của ngày đóng thầu được tính là 1 ngày.
(3) Trường hợp đại diện theo pháp luật của nhà thầu ủy quyền cho cấp dưới
ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02a Chương
này; trường hợp tại điều lệ công ty hoặc tại các tài liệu khác liên quan có phân
công trách nhiệm cho cấp dưới ký đơn dự thầu thì phải gửi kèm theo các văn bản
này (không cần lập Giấy ủy quyền theo Mẫu số 02 Chương này). Trường hợp nhà
thầu là liên danh thì phải do đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký,
trừ trường hợp trong văn bản thỏa thuận liên danh theo Mẫu số 03 Chương này
có quy định các thành viên trong liên danh thỏa thuận cho thành viên đứng đầu
liên danh ký đơn dự thầu. Trường hợp từng thành viên liên danh có ủy quyền thì
thực hiện như đối với nhà thầu độc lập. Nếu nhà thầu trúng thầu, trước khi ký kết
hợp đồng, nhà thầu phải trình Chủ đầu tư bản chụp được chứng thực các văn bản
này. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai ban đầu là không chính xác thì nhà
thầu bị coi là vi phạm Mục 4 CDNT.
(4) Trường hợp nhà thầu nước ngoài không có con dấu thì phải cung cấp xác
nhận của tổ chức có thẩm quyền là chữ ký trong đơn dự thầu và các tài liệu khác
trong HSDT là của người đại diện hợp pháp của nhà thầu.

117
Mẫu số 14

BIỂU MẪU DANH MỤC THIẾT BỊ VÀ BẢO HÀNH


Biểu mẫu danh mục thiết bị và bảo hành

Bảo hành bởi nhà sản Thời hạn


xuất bảo hành
Các đề
STT Tên thiết bị Nội dung Thời hạn nhà thầu
xuất (***)
bảo hành bảo hành đề xuất
(*) (**)

….

Đại diện hợp pháp của nhà thầu

[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

(*) Nội dung bảo hành là bộ phận của thiết bị hoạc toàn bộ thiết bị được nhà
sản xuất cung cấp;
(**) Thời hạn bảo hành nhà thầu đề xuất cho từng bộ phận hoạc toàn bộ
thiết bị phải lớn hơn thời hạn bảo hành của toàn công trình và không nhỏ hơn
thờ hạn bảo hành của nhà sản xuất cung cấp.
(***) Nhà thầu có đề xuất và cung cấp chế độ bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế
đối với thiết bị và dự kiến chi phí bảo dưỡng đối với các thiết bị

118
PHẦN 2. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
Chương V. YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP
I. Giới thiệu về gói thầu
Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP được chính phủ giao
làm Chủ đầu tư của dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong cảng hàng
không theo Quyết định số 1777/QĐ-TTg ngày 11/11/2020 của Thủ tướng Chính
phủ về việc phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không quốc tế Long
Thành giai đoạn 1, tỉnh Đồng Nai.
- ACV với tư cách là Chủ đầu tư, triển khai công tác lập HSMT, lựa chọn
nhà thầu Gói thầu số 4.6: Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập thiết kế
bản vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ
tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách ly) và các công trình khác. Nhà thầu tham
dự Gói thầu số 4.6 cần xem xét chi tiết thiết kế kỹ thuật và các tài liệu khác có
liên quan đã được Chủ đầu tư phê duyệt theo tài liệu được liệt kê tại bảng CÁC
TÀI LIỆU CUNG CẤP CÙNG HSMT của PHẦN 2 – CHƯƠNG V, các file
tài liệu này được bên mời thầu đính kèm và phát hành cùng HSMT. Nhà thầu
thực hiện công việc bao gồm nhưng không giới hạn các nhiệm vụ được quy định
trong YÊU CẦU VỀ XÂY LẮP này.
1. Khái quát về dự án, công trình
1.1.Tên dự án: Dự án thành phần 3 – Các công trình thiết yếu trong cảng
hàng không thuộc Dự án đầu tư xây dựng Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1.
1.2.Tổng mức đầu tư: 98.563,45 tỷ VNĐ (Theo Quyết định phê duyệt số
3437/QQĐ-TCTCHKVN ngày 31/08/2022 của Tổng giám đốc Tổng công ty Cảng
hàng không Việt Nam – CTCP).
1.3.Tên chủ đầu tư: Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP.
1.4.Nguồn vốn: Vốn hợp pháp của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
– CTCP.
1.5.Thời gian thực hiện dự án: 2020 – 2025.
1.6.Địa điểm và quy mô dự án, công trình
a) Địa điểm dự án:
Cảng HKQT Long Thành được xây dựng tại huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai, cách trung tâm thành phố Hồ Chí Minh khoảng 35 km về hướng Đông, cách
Cảng HKQT Tân Sơn Nhất khoảng 40 km, cách thành phố Biên Hoà (Đồng Nai)
30 km về hướng Đông Nam.

119
Hình 1. Khu vực quy hoạch Cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1

Hình 2. Bản đồ vị trí khu vực xây dựng cảng HKQT Long Thành
c) Quy mô đầu tư:
- Công trình giao thông:
+ Xây dựng đường cất hạ cánh có chiều dài 4.000m; Hệ thống đường lăn;
Sân đỗ tàu bay, Sân đỗ GSE đáp ứng công suất khai thác 25 triệu khách/năm và
1,2 triệu tấn hàng hóa/năm;
+ Xây dựng hệ thống đường công vụ khu bay, hệ thống đường nội cảng, bãi
đỗ ô tô, đường trục cảng, hệ thống cầu cạn trước nhà ga và cầu vượt đường trục
cảng và các công trình giao thông khác đáp ứng yêu cầu khai thác đối với Cảng
hàng không cấp 4F theo phân cấp của ICAO;…
- Nhà ga hành khách: Xây dựng nhà ga hành khách có công suất thiết kế 25
triệu hành khách/năm, bố trí theo dạng tập trung, có 4 tầng gồm 1 khu vực trung
tâm và 3 cánh. Nhà ga được thiết kế với hai cao trình đi và đến tách biệt, đáp ứng
120
các yêu cầu khai thác với công nghệ 4.0; Mô hình nhà ga thông minh, hiện đại,
tiện nghi cho hành khách, đảm bảo hoạt động khai thác hiệu quả và thân thiện môi
trường.
- Công trình hạ tầng kỹ thuật: Xây dựng Trung tâm năng lượng; Trung tâm
dữ liệu; Hầm kỹ thuật; Hệ thống cấp điện, chiếu sáng ngoài nhà và chiếu sáng sân
đỗ tàu bay; Hệ thống viễn thông; Hệ thống cấp, thoát nước và xử lý nước thải; Khu
tập kết chất thải rắn; Hệ thống cung cấp nhiên liệu tàu bay; Hệ thống đèn hiệu hàng
không và hệ thống thiết bị hỗ trợ hạ cánh chính xác – ILS/DME đạt các quy chuẩn,
tiêu chuẩn vận hành khai thác CAT II.
- Các công trình phụ trợ: Xây dựng nhà ga hàng hóa số 01; Nhà để xe; Trạm
kiểm tra an ninh hàng không; Trung tâm khẩn nguy cứu nạn và cứu hỏa; Trung tâm
y tế; Khu bảo trì cảnh quan; Khu bảo trì cảng hàng không; Trạm cấp nhiên liệu cho
phương tiện phục vụ mặt đất;
- Công trình của đơn vị hoạt động trong Cảng: Tòa nhà điều hành cảng.
- Hệ thống giao thông kết nối: Tuyến số 1 kết nối Cảng HKQT Long Thành
với Quốc lộ 51; Tuyến số 2 kết nối tuyến số 1 với đường cao tốc Tp. Hồ Chí Minh
– Long Thành – Dầu Giây và các nút giao.
- Về thiết bị công nghệ: Lựa chọn áp dụng các công nghệ hiện đại, công nghệ
4.0, có tính mở dễ dàng cập nhật mới trong việc đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành
Cảng hàng không đảm bảo khai thác hiệu quả, chính xác, độ tin cậy cao với đầy
đủ chức năng dự phòng và tiết kiệm năng lượng.
1.7.Thông tin chung về công trình
- Tên công trình: Công trình Hạ tầng cảng hàng không.
- Loại và cấp công trình: Công trình giao thông, cấp đặc biệt.
- Số bước thiết kế: 03 bước.
- Tuổi thọ công trình: (căn cứ trên cơ sở độ bền vững của công trình được
quy định tại Mục 2.2.1.8 của QCVN 03:2012/BXD): Niên hạn sử dụng trên 100
năm.
1.8.Quy mô xây dựng công trình:
18.1 Sân đường khu bay (đường cất hạ cánh, đường lăn, Sân đỗ tàu bay trước
Nhà ga hành khách, Sân đỗ tàu bay trước Nhà ga hàng hóa; Sân đỗ tàu bay trước
Nhà ga chuyển phát nhanh; Sân đỗ bảo trì tàu bay, Sân đỗ trang thiết bị phục vụ
mặt đất).
18.1.1. Về quy mô:
a) Xây dựng đường cất hạ cánh có chiều dài 4.000m, chiều rộng 45m, 02 lề
mỗi bên rộng 15m (chiều rộng bao gồm cả lề 75m), diện tích 18 ha đáp ứng cất
hạ cánh các loại tàu bay hiện có và tương lai;
b) Xây dựng đường lăn có chiều rộng 23m, 02 lề hai bên mỗi bên rộng 10,5m
(chiều rộng bao gồm cả lề là 44m). Hệ thống đường lăn bao gồm 02 đường lăn

121
song song, 06 đường lăn thoát nhanh, các đường lăn nối, diện tích khoảng 69,3
ha;
c) Xây dựng 05 sân đỗ tàu bay bao gồm: Sân đỗ tàu bay trước nhà ga hành
khách diện tích khoảng 97,6ha; Sân đỗ tàu bay trước nhà ga hàng hóa diện tích
khoảng 29,6 ha; Sân đỗ phương tiện phục vụ mặt đất diện tích khoảng 12,4 ha;
Sân đỗ tàu bay trước Nhà ga chuyển phát nhanh diện tích khoảng: 31 ha; Sân đỗ
bảo trì tàu bay diện tích khoảng 16,28 ha. Đáp ứng 79 vị trí đỗ bao gồm 64 vị trí
đỗ cho nhà ga hành khách (40 vị trí đỗ tiếp xúc, 24 vị trí đỗ xa) và 15 vị trí đỗ cho
nhà ga hàng hóa.
18.1.2. Về giải pháp thiết kế
a) Giải pháp kết cấu:
- Kết cấu cho đường CHC: BTXM cốt thép, lưới thép M350/45 dày 40cm,
BTXM M M150/25 dày 34-:-36cm, lớp CPĐD loại 1 dày 30cm, lớp cát đắp dày
30cm đặt trên nền đất đầm chặt.
- Kết cấu cho đường lăn song song, đường lăn thoát nhanh, sân đỗ và hai đầu
đường CHC gồm các lớp: BTXM cốt thép, lưới thép M350/45 dày 40cm, BTXM
M150/25 dày 34-:-36cm, lớp CPĐD loại 1 dày 30cm, lớp cát đắp dày 30cm đặt
trên nền đất đầm chặt.
- Kết cấu 02 đầu bảo hiểm đường CHC có kết cấu BTN gồm: BTN C12,5
dày 6cm, lớp BTN C19 dày 7cm, lớp BTXM M150/25 dày 20cm, lớp CPĐD dày
15cm.
b) Giải pháp kỹ thuật khác: Thiết kế hình học, hệ thống đèn tín hiệu, sơn
vạch chỉ dẫn…được thiết kế đồng bộ theo TKCS được phê duyệt và tuân thủ các
quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.
18.2. Hệ thống đường công vụ khu bay: Bao gồm các đường công vụ sân đỗ
Nhà ga hành khách, đường kết nối khu bay, đường hầm khu bay, đường tiếp cận
khẩn cấp, đường vành đai, đường phục vụ công tác bảo trì.
18.2.1. Về quy mô: Các đường công vụ sân đỗ Nhà ga hành khách, đường
kết nối khu bay, đường tiếp cận khẩn cấp, đường vành đai, đường phục vụ công
tác bảo trì có tổng chiều dài 38km; Đường hầm cho phương tiện phục vụ mặt đất
có chiều dài khoảng 2,9 km.
18.2.2. Về giải pháp thiết kế:
a) Kết cấu mặt đường mềm bằng BTN
Mặt đường cấp cao A1, mô đun đàn hồi yêu cầu Eyc cho mỗi loại đường
công vụ khu bay tuân thủ thiết kế cơ sở được duyệt như sau:
Cường độ mặt đường yêu cầu cho đường công vụ khu bay:
Đường công vụ khu Mô-đun đàn Tải trọng trục tính
STT
bay hồi yêu cầu toán
Đường công vụ sân Tính toán cho tải trọng
1 Eyc ≥ 180 Mpa
đỗ trục lớn nhất 270KN

122
Đường công vụ khu Mô-đun đàn Tải trọng trục tính
STT
bay hồi yêu cầu toán
Tính toán cho tải trọng
Eyc ≥ 200 Mpa
trục tiêu chuẩn 120KN
Đường kết nối khu Tính toán cho tải trọng
bay, Đường vành đai trục tiêu chuẩn 100KN
2 Eyc ≥ 162 Mpa
và Đường tiếp cận
khẩn cấp.
Đường phục vụ công Tính toán cho tải trọng
3 Eyc ≥ 130 Mpa
tác bảo trì trục tiêu chuẩn 100KN
18.3. Hệ thống thoát nước mưa khu bay:
18.3.1. Quy mô hệ thống thoát nước mưa khu bay:
Về cơ bản, phương án TKKT dựa trên phương án của TKCS đã được phê
duyệt, thiết kế thoát nước mưa cho giai đoạn 1 của dự án có quy mô 1.810 ha được
chia thành 6 lưu vực chính gồm lưu vực của 5 hồ điều hòa và lưu vực của tuyến
thoát nước 6.1 nằm ở phía Nam đường trục chính chảy vào hồ điều hòa của giai
đoạn tiếp theo. Trong mỗi lưu vực được chia thành các tiểu lưu vực của từng tuyến
thoát nước. Từ 5 hồ điều hòa, nước mưa được tiêu thoát về lưu vực suối Bưng
Môn, suối Đá Vàng.
18.3.2. Giải pháp thiết kế hệ thống thoát nước mưa khu bay:
- Dự án cảng HKQT Long Thành giai đoạn 1 có quy mô 1.810 ha được thiết
kế hệ thống thoát nước mưa theo phương án như sau:
- Toàn bộ mạng lưới thu gom và vận chuyển nước mưa được thiết kế tận
dụng độ dốc san nền của khu vực để đảm bảo khả năng tự chảy nhanh nhất ra khỏi
khu vực dự án mà không dùng bơm nâng bậc.
- Toàn bộ khu vực dự án giai đoạn 1 được phân ra 6 lưu vực thoát nước
khác nhau. Cống thoát nước được vạch tuyến bao phủ khắp các khu chức năng
của dự án nhằm giảm thời gian nước mưa chảy trên bề mặt và tập trung vào cống
thoát nước nhanh nhất.
- Tiết diện cống thoát nước được sử dụng đa dạng bao gồm cống tròn, cống
hộp, mương hở… kết hợp với nhiều loại cửa thu nước mưa như cửa thu nước bằng
tấm đậy bằng gang thông dụng hoặc tấm BTCT có rãnh thu nước dọc phù hợp với
điều kiện thoát nước mưa của cảng hàng không.
- Để giảm thiểu gây ra ngập lụt cho khu vực hạ lưu của dự án, hệ thống 5 hồ
điều hòa được bố trí cuối 5 lưu vực thoát nước nêu trên nhằm lưu trữ tạm thời một
phần nước mưa thoát ra từ dự án.
2. Khái quát về gói thầu
- Tên gói thầu số 4.6: Thi công xây dựng, lắp đặt thiết bị và lập thiết kế
bản vẽ thi công xây dựng công trình đường cất hạ cánh, đường lăn, sân đỗ
tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách ly) và các công trình khác.
123
- Nguồn vốn: Vốn hợp pháp của Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam
– CTCP.
- Hình thức lựa chọn nhà thầu: Đấu thầu rộng rãi, trong nước, không sơ
tuyển, không qua mạng.
- Phương thức đấu thầu: Một giai đoạn, hai túi hồ sơ.
- Thời gian lựa chọn nhà thầu: Quý II/2023.
- Hình thức hợp đồng: Theo giá kết hợp.
Trong đó:
 Phần lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công: trọn gói;
 Phần thi công xây dựng: đơn giá điều chỉnh.
 Phần lắp đặt thiết bị và phụ trợ thi công: đơn giá cố định.
- Phạm vi công việc:
o Triển khai lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trên cơ sở hồ sơ thiết kế kỹ
thuật, quy chuẩn, tiêu chuẩn đã được phê duyệt và các quy định khác có liên quan.
Chi phí thiết kế bản vẽ thi công tính theo lương chuyên gia.
o Triển khai Thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình theo đúng hợp
đồng, hồ sơ thiết kế được phê duyệt và quy định khác có liên quan.
Thời gian thực hiện hợp đồng: 700 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng thi
công, ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng. Chi tiết xem tại Mục II. Yêu cầu
về tiến độ của Chương này.
II. YÊU CẦU VỀ TIẾN ĐỘ
Tổng tiến độ thực hiện gói thầu: 700 ngày kể từ ngày bàn giao mặt bằng thi
công, ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng.
1. Tiến độ lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Nhà thầu tiến hành triển khai bản vẽ thi công phù hợp với tiến độ phần thi
công xây lắp kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
2. Tiến độ Xây dựng và lắp đặt thiết bị
Nhà thầu tiến hành công tác chuẩn bị, cung cấp nhân, vật lực và trang thiết
bị để thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình đường CHC, đường lăn, sân
đỗ và các công trình khác hoàn thành trong vòng 700 ngày .
Nhà thầu lập Bảng tiến độ thi công theo sơ đồ thanh ngang hoặc sơ đồ mạng
nêu rõ tiến độ thi công các công việc chủ yếu.
Nhà thầu phải ghi rõ khối lượng thi công từng công việc xây dựng theo từng
tháng để làm căn cứ cho việc theo dõi đánh giá tiến độ trong quá trình thi công.
III. YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
1. Yêu cầu kỹ thuật đối với lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
a. Tổng quát
Nhà thầu phải có đội ngũ nhân viên giỏi với đủ số hoạ viên/nhân viên CAD
và trợ lý đủ khả năng đưa ra những bản vẽ theo yêu cầu.

124
Tất cả bản vẽ và thuyết minh tính toán do Nhà thầu trình nộp xin ý kiến chấp
thuận của Chủ đầu tư (hoặc đơn vị Tư vấn, đại diện cho Chủ đầu tư). Tất cả kích
thước theo hệ đơn vị SI với kích thước dài mm, cao độ m.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tất cả bản vẽ và hồ sơ không trình nộp
đúng thời gian qui định trong mục II.1, và về tất cả các chi phí phát sinh và thiệt
hại do sự chậm trễ này. Bản vẽ của Nhà thầu được Chủ đầu tư (hoặc đơn vị Tư
vấn, đại diện cho Chủ đầu tư) chấp thuận (bản vẽ thi công) sẽ được dùng để thi
công.
b. Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công
Bản vẽ thi công phải được triển khai từ bản vẽ thiết kế kỹ thuật đã phê duyệt.
Bản vẽ thi công phải thể hiện đầy đủ: tọa độ lắp đặt, cao độ lắp đặt, dung sai lắp
đặt, chi tiết đấu nối, sơ đồ kết nối, thiết bị được lắp đặt ...
Bản vẽ thi công phải thể hiện đầy đủ chi tiết kết cấu công trình, bố trí thép
trong bê tông cốt thép bao gồm sơ đồ uốn/cắt và bảng thống kê cốt thép, vật liệu
xây dựng khe co giãn, khe thi công, chi tiết đổ bê tông, nối kết với hệ thống hạ
tầng hiện hữu, chi tiết tiếp cận đấu nối với hệ thống hạ tầng kỹ thuật chung dự án,
v.v., Ngoài ra, bản vẽ thi công còn phải bao gồm đủ chi tiết các hạng mục dù
không phải là thành phần của công trình nhưng có ảnh hưởng đến chất lượng công
trình như ván khuôn đổ bê tông, giàn giáo, thiết bị thi công, công cụ lắp đặt, v.v.
. Các bản vẽ này phải được Chủ đầu tư (hoặc đơn vị Tư vấn, đại diện cho Chủ đầu
tư) phê duyệt.
2. Yêu cầu kỹ thuật đối với phần việc xây dựng và lắp đặt thiết bị
Nhà thầu phải tuân thủ toàn bộ các quy định hiện hành của pháp luật trong
quá trình thi công xây dựng và lắp đặt thiệt bị từ khi bàn giao mặt bằng công trình
đến khi nghiệm thu công trình đi vào sử dụng (Các căn cứ pháp luật, các yêu cầu
được liệt kê tại chương này chỉ có tính tham khảo, bao gồm nhưng không giới
hạn).
Tên chủng loại vật liệu nhằm tham khảo và minh họa cho yêu cầu về mặt kỹ
thuật của vật liệu và thiết bị sử dụng cho công trình, khái niệm “tương đương” có
nghĩa là có đặc tính kỹ thuật tương tự, có tính năng sử dụng tương đương với các
loại vật liệu, thiết bị đã nêu.
Chỉ dẫn kỹ thuật của gói thầu được đóng thành tập và là một phần của HSMT,
là căn cứ để nhà thầu lập HSDT (là căn cứ để nhà thầu đệ trình giá), trong trường
hợp có sự không thống nhất về yêu cầu kỹ thuật giữa hồ sơ thiết kế và Chỉ dẫn kỹ
thuật, nhà thầu phải thực hiện theo quy định có yêu cầu cao hơn giữa quy định
trong hồ sơ thiết kế và trong specs. Giá dự thầu do nhà thầu đề xuất để thực hiện
gói thầu được xem là toàn bộ các chi phí để thực hiện toàn bộ các yêu cầu của hồ
sơ thiết kế và Chỉ dẫn kỹ thuật.
3. Quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi công, nghiệm thu công
trình
Nhà thầu nêu rõ tên quy trình thi công đối với từng nội dung công việc trong
hồ sơ thiết kế kèm theo HSDT này. Các quy trình áp dụng phải đúng theo yêu cầu
của hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công và quy trình, quy phạm áp dụng cho việc thi
125
công, nghiệm thu công trình theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam và Chỉ dẫn kỹ
thuật của nhà sản xuất.
Nhà thầu nêu biện pháp nghiệm thu cho từng công tác lắp đặt trước khi triển
khai công tác tiếp theo
Trường hợp có sự khác nhau giữa quy trình theo yêu cầu thiết kế và quy
trình, quy phạm hiện hành thì áp dụng quy trình, quy phạm mới nhất.
Đối với các yêu cầu kỹ thuật được đơn vị thiết kế lập chỉ dẫn kỹ thuật: Nhà
thầu phải tuân thủ các yêu cầu này.
Trường hợp có sự không thống nhất về yêu cầu kỹ thuật giữa hồ sơ thiết kế
và chỉ dẫn kỹ thuật, nhà thầu phải thực hiện theo quy định có yêu cầu cao hơn
giữa quy định trong hồ sơ thiết kế và trong chỉ dẫn kỹ thuật.
4. Yêu cầu về tổ chức kỹ thuật thi công, giám sát
a.Yêu cầu chung:
Nhà thầu phải thi công, hoàn thiện công trình và sửa chữa bất kỳ sai sót nào
trong công trình theo đúng thiết kế và tuân thủ các quy trình, quy phạm xây dựng
hiện hành của Việt Nam và các yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật được quy định trong
Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công, HSMT cũng như phù hợp với các điều kiện riêng
của công trình và theo sự chỉ dẫn của cán bộ giám sát. Nhà thầu phải tuân thủ và
làm đúng các chỉ dẫn của cán bộ giám sát về mọi vấn đề có nêu hay không nêu
trong hợp đồng.
Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chất ổn định, an toàn của
tất cả các hoạt động ở công trường trong suốt thời gian thi công, hoàn thiện công
trình và trong giai đoạn bảo hành, nhà thầu phải:
 Quan tâm đầy đủ đến sức khoẻ an toàn của người lao động trên công trường.
Đảm bảo trật tự an toàn cho công trình không để xảy ra tình trạng nguy hiểm cho
người lao động.
 Bằng mọi biện pháp hợp lý, nhà thầu phải bảo vệ môi trường ở trong và ngoài
công trường nhằm tránh gây thiệt hại về tài sản và người ở công trường và khu vực
lân cận.
Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về việc bảo vệ công trình, vật liệu
và máy móc thiết bị đưa vào sử dụng cho việc thi công công trình kể từ ngày khởi
công công trình đến ngày công trình được nghiệm thu đưa vào sử dụng.
Nếu trong quá trình thực hiện hợp đồng có xảy ra bất kỳ tổn thất hay hư hỏng
nào đối với công trình, người lao động, nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thì nhà
thầu phải tự sửa chữa, bồi thường bằng chính chi phí của mình.
Cung cấp toàn bộ nguyên vật liệu đúng yêu cầu kỹ thuật theo thiết kế đưa
vào thi công công trình.
Tổ chức thực hiện thi công công trình đạt yêu cầu kỹ thuật và theo đúng thời
hạn hoàn thành công trình đã nêu trong Hồ sơ dự thầu được chấp thuận.
Cung cấp những cán bộ lãnh đạo, cán bộ kỹ thuật, trợ lý kỹ thuật lành nghề
126
có kinh nghiệm thi công, lắp đặt thiết bị chuyên ngành phù hợp và đủ năng lực
đảm bảo thực hiện đúng đắn và đúng thời hạn nghĩa vụ của nhà thầu theo hợp
đồng. Các nhân sự kỹ thuật tham gia lắp đặt thiết bị đảm bảo hoạt động bay phải
được huấn luyện đào tạo tại hiện trường trước khi thực hiện công việc. Nhà thầu
phải nêu chi tiết cơ cấu các đội thi công trực tiếp, tên nhân lực cụ thể đặc biệt là
nhân sự chủ chốt.
Giám sát theo dõi những khối lượng do mình thực hiện ở công trường trong
thời gian thi công và ngay cả trong thời gian bảo hành công trình.
Nếu chủ đầu tư nhận thấy không thể chấp nhận những đại diện của nhà thầu
mà theo ý kiến của chủ đầu tư người đó có hành vi sai phạm hoặc không có năng
lực hay không thực hiện đúng đắn nhiệm vụ thì nhà thầu không được phép cho
người đó làm việc ở công trường nữa và nên thay thế càng sớm càng tốt.
Nhà thầu phải báo cáo các chi tiết về bất kỳ tai nạn, hư hỏng nào trong hoặc
ngoài công trường. Trong trường hợp có tai nạn nghiêm trọng, hư hỏng hay chết
người, nhà thầu phải báo cáo ngay lập tức bằng các phương tiện nhanh nhất sẵn có.
Sau khi thi công hoàn thiện công trình và trước khi nghiệm thu công trình,
nhà thầu phải thu dọn, san trả hiện trường và làm cho khu vực công trường được
sạch sẽ.
Nhà thầu chịu trách nhiệm lập đầy đủ hồ sơ hoàn công công trình theo đúng
yêu cầu của chủ đầu tư và các tiêu chuẩn nghiệm thu công trình.
a.Giám sát thi công
Giám sát kỹ thuật công trình được quyền bất cứ lúc nào cũng được tiếp cận
các vị trí thi công để kiểm tra công tác của Nhà thầu. Nhà thầu có trách nhiệm hỗ
trợ giám sát kỹ thuật công trình trong công tác trên.
Toàn bộ vật liệu, thiết bị, bán thành phẩm sản xuất chỉ được đưa vào công
trình sau khi có văn bản nghiệm thu của giám sát kỹ thuật công trình. Mọi vật liệu,
thiết bị, bán thành phẩm không được kỹ sư giám sát chấp nhận phải chuyển khỏi
phạm vi công trường.
Khi phát hiện những bất hợp lý trong thiết kế thi công có thể gây tổn hại tới
công trình hoặc thiệt hại vật chất cho Bên mời thầu thì nhà thầu phải thông báo
cho tổ chức thiết kế có biện pháp xử lý.
Mọi vật tư thay thế chất lượng tương đương phải có chứng chỉ của nhà sản
xuất và phải được tổ chức thiết kế, Bên mời thầu cho phép bằng văn bản mới được
đưa vào công trường.
Các phần khuất của công trình trước khi lấp phải có biên bản nghiệm thu.
Nếu không tuân theo những quy định trên thì mọi tổn thất phục hồi công trình do
nhà thầu chịu.
Nhà thầu phải chấp nhận tạm thời đình chỉ hoặc hoãn thi công không được
đòi hỏi bồi hoàn thiệt haị theo yêu cầu của giám sát thi công và Bên mời thầu
trong những trường hợp sau:
127
Do lý do an ninh và an toàn bảo vệ môi trường
Do nguyên nhân thời tiết khí hậu.
Do trường hợp bất khả kháng.
5. Yêu cầu về chủng loại, chất lượng vật tư, máy móc, thiết bị (kèm theo
các tiêu chuẩn về phương pháp thử);
Nhà thầu phải đề xuất đầy đủ các vật tư chủ yếu sử dụng cho công trình và
nêu nguồn gốc, xuất xứ, các tiêu chuẩn nghiệm thu phù hợp hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn
kỹ thuật và các quy trình, tiêu chuẩn hiện hành theo Phụ lục 03, 04.
Các vật tư sử dụng trong công trình là vật liệu bán thành phẩm, hàng hóa lưu
hành trên thị trường phải có đầy đủ hướng dẫn sử dụng, các chứng chỉ nguồn gốc,
xuất xứ và chất lượng của nhà sản suất. Các vật tư khai thác tại mỏ như cát, đá,
…. phải có các kết quả thí nghiệm đánh giá chất lượng vật liệu trước khi chấp
nhận đưa vào sử dụng.
Các vật tư đưa vào công trường phải đảm bảo đáp ứng yêu cầu của hồ sơ
thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật và các quy trình, tiêu chuẩn yêu cầu về vật liệu của Việt
Nam hiện hành.
Nhà thầu đề xuất các thiết bị công cụ chuyên dụng đo lường phục vụ thi công.
Yêu cầu đối với thiết bị của hệ thống đèn hiệu hàng không và hệ thống thiết
bị hỗ trợ hạ cánh chính xác ILS/DME:
- Nhà thầu phải có cam kết các thiết bị mới 100%, sản xuất từ năm 2023 trở
về sau. Toàn bộ thiết bị đáp ứng đầy đủ tiêu chuẩn kỹ thuật ICAO Annex 14,
Volume I và DOC 9157 hoặc tiêu chuẩn FAA, có chứng nhận phù hợp tiêu
chuẩn đang còn hiệu lực.
- Nhà thầu Cung cấp đầy đủ các tài liệu kỹ thuật, tài liệu hướng dẫn lắp đặt,
các tài liệu hướng dẫn vận hành của nhà sản xuất và qui trình bảo trì bảo
dưỡng.
- Cung cấp khi bàn giao hàng hóa: Giấy chứng nhận chất lượng (CQ), giấy
chứng nhận xuất xứ (CO) bản gốc hoặc bản sao công chứng.
Cử chuyên gia của hãng sản xuất đến hiện trường trực tiếp kiểm tra công tác lắp
đặt, hiệu chỉnh, cài đặt thông số vận hành, chạy thử thiết bị, đồng thời hướng dẫn
vận hành và bảo trì bảo dưỡng cho nhân viên kỹ thuật của chủ đầu tư.
6. Yêu cầu về trình tự thi công, lắp đặt;
Theo đúng quy định kỹ thuật thi công, lắp đặt hiện hành, và hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công được duyệt.
Đề xuất trình tự thi công các hạng mục công việc chủ yếu của gói thầu: Chuẩn
bị vật tư, gia công (tại nhà máy hoặc công trường), vận chuyển, thi công, …Trình
tự và biện pháp tổ chức thi công phải phù hợp với quy mô công trường sân bay
Quốc tế Long Thành.
Trình tự thi công được đề xuất phải thể hiện được tính hợp lý, sự am hiểu về
hệ thống thiết bị, sự hợp tác giữa các hạng mục có liên quan (nhất là hệ thống lắp
đặt ngầm và bề mặt hoàn thiện).

128
7. Yêu cầu về vận hành thử nghiệm, an toàn
Sau khi thi công xây dựng xong công trình Nhà thầu phải tiến hành thử tải,
đảm bảo an toàn khi đưa công trình vào khai thác sử dụng, lập kế hoạch và quy
trình kiểm tra bảo hành và bảo dưỡng công trình.
8. Yêu cầu về phòng, chống cháy, nổ (nếu có);
Nhà thầu phải nêu đầy đủ các biện pháp phòng chống cháy nổ trong quá trình
thi công theo quy định hiện hành, biện pháp chống sét trong mùa mưa bão.
9. Yêu cầu về vệ sinh môi trường;
Công tác đảm bảo vệ sinh môi trường phải thực hiện theo đúng các quy định
hiện hành của pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đề xuất các biện pháp giảm thiểu, kiểm soát: Tiếng ồn, bụi, khói, dầu mỡ,
hóa chất.
Đề xuất biện pháp kiểm soát rác thải, nhà vệ sinh của công nhân trên công
trường từ khi bắt đầu thi công đến khi bàn giao công trình đi vào sử dụng.
Việc bảo đảm vệ sinh môi trường và an toàn lao động cần tuân thủ đúng các
quy định về an toàn lao động hiện hành.
Biện pháp đảm bảo vệ sinh và an toàn lao động do nhà thầu đề xuất để thực
hiện gói thầu phải được chủ đầu tư phê duyệt trước khi nhà thầu tiến hành tổ chức
thi công công trình.
10.Yêu cầu về an toàn lao động;
Quan tâm đầy đủ đến an toàn của người làm việc trên công trường và bảo vệ
công trình.
Có biện pháp đảm bảo an toàn điện cho nhân sự tham gia lắp đặt thiết bị (có
hệ thống tiếp địa làm việc, tiếp địa chống sét phục vụ thi công).
Cung cấp và bảo quản hệ thống chiếu sáng, rào tạm, hệ thống báo động cho
bảo vệ an ninh công trình.
Người lao động phải được trang bị đầy đủ bảo hộ lao động theo quy định,
được học tập và cấp chứng chỉ về an toàn lao động, được phổ biến về an toàn lao
động đến từng người lao động trước khi cho một ngày làm việc.
Phải có bộ phận cứu thương tại chỗ.
Lập bộ phận chuyên trách về an toàn lao động, vệ sinh môi trường và phòng
chống chảy nổ, phòng chống bụi..
11.Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công;
Biện pháp huy động nhân lực và thiết bị phục vụ thi công công trình phù hợp
với tiến độ thi công xây dựng.
Biện pháp huy động nhân lực phục vụ thi công của nhà thầu cần tuân thủ
theo các yêu cầu được nêu trong tiêu chuẩn đánh giá, có năng lực phù hợp theo
pháp luật về xây dựng để thực hiện các công tác được phân công trong quá trình
thi công.

129
Thiết bị sử dụng trong thi công công trình phải có đầy đủ các tài liệu về tính
năng kỹ thuật, cũng như chứng chỉ về chất lượng, đảm bảo an toàn kỹ thuật của
nhà chế tạo và phải được đăng kiểm của cơ quan thanh tra an toàn theo đúng các
quy tắc kỹ thuật an toàn hiện hành.
12.Yêu cầu về biện pháp tổ chức thi công tổng thể và các hạng mục;
Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công tổng thể và chi tiết các hạng mục
phù hợp với tiến độ thi công, tính chất công việc.
13.Yêu cầu về hệ thống kiểm tra, giám sát chất lượng của nhà thầu;
Nhà thầu phải đề xuất các nội dung về hệ thống quản lý chất lượng; kế hoạch
và biện pháp kiểm soát chất lượng trên cơ sở Chỉ dẫn kỹ thuật và các đề xuất của
nhà thầu, bao gồm:
Sơ đồ tổ chức, danh sách các bộ phận, cá nhân của các nhà thầu chịu trách
nhiệm quản lý chất lượng công trình theo quy định; quyền và nghĩa vụ của các
chủ thể này trong công tác quản lý chất lượng công trình.
Mục tiêu và chính sách đảm bảo chất lượng.
Kế hoạch tổ chức thí nghiệm và kiểm định chất lượng; quan trắc, đo đạc các
thông số kỹ thuật của công trình theo yêu cầu thiết kế và chỉ dẫn kỹ thuật.
Biện pháp kiểm tra, kiểm soát chất lượng vật tư, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm
xây dựng, thiết bị công trình và công nghệ được sử dụng, lắp đặt vào công trình.
Quy trình kiểm tra, giám sát thi công xây dựng, giám sát chế tạo và lắp đặt
thiết bị; xác định công việc xây dựng, giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận
công trình xây dựng cần nghiệm thu; các quy định về căn cứ nghiệm thu, thành
phần tham gia nghiệm thu, biểu mẫu các biên bản nghiệm thu.
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động, bảo vệ môi trường, phòng chống cháy,
nổ trong thi công xây dựng.
Quy trình lập và quản lý các hồ sơ, tài liệu có liên quan trong quá trình thi
công xây dựng; hình thức và nội dung nhật ký thi công xây dựng công trình; các
biểu mẫu kiểm tra; quy trình và hình thức báo cáo nội bộ, báo cáo chủ đầu tư;
trình tự, thủ tục phát hành và xử lý các văn bản thông báo ý kiến của các bên và
quy trình giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình thi công xây dựng.
14.Các yêu cầu khác tùy theo đặc thù của gói thầu
Nhà thầu phải lập biện pháp bảo đảm an toàn, an ninh, vệ sinh môi trường
phù hợp với điều kiện các khu dân cư lân cận.
IV. HỒ SƠ THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐƯỢC DUYỆT
Chủ đầu tư sẽ cung cấp cho nhà thầu 01 bộ bản vẽ TKKT, đặc tính kỹ thuật
thi công và nghiệm thu đã được phê duyệt để nhà thầu có cơ sở lập HSDT, cụ thể
Chi tiết xem Hồ sơ các bản vẽ và CDKT (specs) thi công và nghiệm thu - cung
cấp cùng HSMT

130
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN HỢP ĐỒNG VÀ BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG
Chương VI ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG

A. Các quy định chung


1. Giải thích từ Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
ngữ 1.1. Bên là Chủ đầu tư hoặc Nhà thầu tùy theo ngữ cảnh (yêu
cầu) diễn đạt.
1.2. Bảng tiên lượng là bảng kê chi tiết khối lượng và giá các
công việc trong hợp đồng.
1.3. Bản vẽ thiết kế là tất cả các bản vẽ, bảng tính toán và thông
tin kỹ thuật tương tự của công trình do Chủ đầu tư cấp cho Nhà
thầu hoặc do Nhà thầu lập đã được Chủ đầu tư chấp thuận.
1.4. Biên bản nghiệm thu là biên bản được phát hành theo Mục
7 ĐKC [Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn
giao sản phẩm hợp đồng thi công xây dựng].
1.5. Chỉ dẫn kỹ thuật là tập hợp các yêu cầu kỹ thuật dựa trên
các quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn được áp dụng cho công trình,
thiết kế xây dựng công trình để hướng dẫn, quy định về vật liệu,
sản phẩm, thiết bị sử dụng cho công trình và các công tác thi
công, giám sát, nghiệm thu công trình xây dựng.
1.6. Chủ đầu tư là……………… (tên giao dịch của Chủ đầu
tư) [quy định tại ĐKCT].
1.7. Công trình là công trình chính và công trình tạm hoặc là
một trong hai loại công trình này [quy định tại ĐKCT].
1.8. Công trình chính là các công trình.... (tên công trình) mà
Nhà thầu thi công theo hợp đồng.
1.9. Công trình tạm là các công trình phục vụ thi công công
trình, hạng mục công trình.
1.10. Công trường là địa điểm Chủ đầu tư giao cho Nhà thầu để
thi công công trình cũng như bất kỳ địa điểm nào khác được quy
định trong hợp đồng [quy định tại ĐKCT].
1.11. Dự án là……………… (tên dự án).
1.12. Đại diện Chủ đầu tư là người được Chủ đầu tư nêu ra
trong hợp đồng hoặc được ủy quyền theo từng thời gian và điều
hành công việc thay mặt cho Chủ đầu tư.
1.13. Đại diện Nhà thầu là người được Nhà thầu nêu ra trong
hợp đồng hoặc được Nhà thầu ủy quyền bằng văn bản và điều
hành công việc thay mặt Nhà thầu.
1.14. Đại diện nhà tư vấn là người được nhà tư vấn ủy quyền
làm đại diện để thực hiện các nhiệm vụ do nhà tư vấn giao.

131
1.15. Hạng mục công trình là một công trình chính hoặc một
phần công trình chính.
1.16. Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu là toàn
bộ tài liệu do Nhà thầu lập theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu (hoặc
Hồ sơ yêu cầu) và được nộp cho bên mời thầu theo quy định tại
Phụ lục số ... [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề xuất) của Nhà thầu].
1.17. Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư là
toàn bộ tài liệu theo quy định tại phụ lục số ... [Hồ sơ mời
thầu (hoặc Hồ sơ yêu cầu) của Chủ đầu tư].
1.18. Hợp đồng là thỏa thuận giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu, thể
hiện bằng văn bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và
các tài liệu kèm theo theo quy định tại Mục 2 ĐKC [Hồ sơ hợp
đồng và thứ tự ưu tiên].
1.19. Luật là toàn bộ hệ thống luật pháp của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.
1.20. Ngày được hiểu là ngày dương lịch và tháng được hiểu là
tháng dương lịch.
1.21. Ngày khởi công là ngày được thông báo theo khoản 8.2
[Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng] [quy định
tại ĐKCT].
- “Ngày hoàn thành dự kiến” là ngày mà dự kiến Nhà thầu sẽ
hoàn thành công trình. Ngày hoàn thành dự kiến được quy định
tại ĐKCT. Chỉ có Chủ đầu tư mới có thể điều chỉnh Ngày hoàn
thành dự kiến bằng cách cho phép gia hạn thời gian hay đẩy
nhanh tiến độ;
1.22. Ngày làm việc là ngày dương lịch, trừ ngày chủ nhật, ngày
nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật.
1.23. Nhà thầu là …………………(tên giao dịch của Nhà
thầu) [quy định tại ĐKCT].
1.24. Nhà thầu phụ là Nhà thầu ký hợp đồng với Nhà thầu để
thi công một phần công việc của Nhà thầu.
1.25. Nhà tư vấn là tổ chức, cá nhân do Chủ đầu tư ký hợp đồng
thuê để thực hiện một hoặc một số công việc chuyên môn liên
quan đến việc quản lý thực hiện hợp đồng (Nhà tư vấn có thể là
tư vấn quản lý dự án hoặc tư vấn giám sát thi công xây dựng
công trình).
1.26. Rủi ro và bất khả kháng được định nghĩa tại Mục 21 ĐKC
[Rủi ro và bất khả kháng].
1.27. Thay đổi là sự thay đổi (điều chỉnh) phạm vi công việc, chỉ
dẫn kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, giá hợp đồng hoặc tiến độ thi công,
các nội dung khác của hợp đồng có sự chấp thuận bằng văn bản
của Chủ đầu tư.
132
1.28. Thiết bị của Chủ đầu tư là máy móc, phương tiện do Chủ
đầu tư cấp cho Nhà thầu sử dụng để thi công công trình, như đã
nêu trong Phụ lục số ... [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ yêu
cầu) của Chủ đầu tư].
1.29. Thiết bị của Nhà thầu là toàn bộ thiết bị máy móc, phương
tiện, xe cộ và các phương tiện, thiết bị khác yêu cầu phải có để
Nhà thầu thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa bất cứ sai
sót nào (nếu có).
1.30. Tư vấn thiết kế là tư vấn thực hiện việc thiết kế xây dựng
công trình.
2. Tài liệu hợp 2.1. Hồ sơ hợp đồng xây dựng gồm thỏa thuận hợp đồng này và
đồng và thứ tự các tài liệu kèm theo hợp đồng [quy định tại ĐKCT].
ưu tiên 2.2. Tất cả các tài liệu nêu tại Mục 2.3 ĐKC (bao gồm cả các
phần của tài liệu) sẽ cấu thành Hợp đồng để tạo thành thể thống
nhất, có tính tương hỗ, bổ sung và giải thích cho nhau.
2.3. Các tài liệu cấu thành Hợp đồng được sắp xếp theo thứ tự
ưu tiên sau đây:
a) Hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và các phụ lục hợp
đồng (Thông số kỹ thuật, bản vẽ thiết kế, mô tả công việc mời
thầu nêu trong bảng tổng hợp giá dự thầu,....);
b) Biên bản thương thảo, hoàn thiện hợp đồng;
c) Thư chấp thuận HSDT và trao hợp đồng;
d) Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
e) HSDT và các văn bản làm rõ HSDT của Nhà thầu;
g) HSMT và các tài liệu sửa đổi, bổ sung HSMT (nếu có);
h) Các tài liệu khác có liên quan.
3. Luật và ngôn 3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật
ngữ sử dụng nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam [quy định tại ĐKCT].
3.2. Ngôn ngữ sử dụng cho hợp đồng là tiếng Việt.
4. Ủy quyền Chủ đầu tư có thể uỷ quyền thực hiện bất kỳ trách nhiệm nào của
mình cho người khác, sau khi thông báo bằng văn bản cho Nhà
thầu và có thể rút lại quyết định uỷ quyền sau khi đã thông báo
bằng văn bản cho Nhà thầu.
4a. Thông báo 4.1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan
đến hợp đồng phải được thể hiện bằng văn bản. Thuật ngữ “bằng
văn bản” hay “văn bản” là bản ghi bằng tay, đánh máy, được in
ra hoặc dưới dạng điện tử và sau đó được lưu trữ lâu dài.
4.2. Thông báo của một bên sẽ được coi là có hiệu lực kể từ ngày
bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo,
tùy theo ngày nào đến muộn hơn.

133
5. Bảo đảm thực 5.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
hiện và bảo lãnh Nhà thầu phải nộp bảo đảm thực hiện hợp đồng tương đương 5%
tạm ứng hợp giá trị hợp đồng cho Chủ đầu tư trước thời điểm hợp đồng có
đồng hiệu lực [quy định tại ĐKCT]. Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải
được Chủ đầu tư chấp thuận và phải tuân theo mẫu ở Phụ lục số
... [Bảo đảm thực hiện hợp đồng] (hoặc theo mẫu khác được Chủ
đầu tư chấp thuận). Trường hợp Nhà thầu là Nhà thầu liên danh
thì thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng phải có giá trị và có hiệu lực tới
khi Nhà thầu đã thi công, hoàn thành công trình, hoặc hạng mục
công trình tương ứng với hợp đồng đã ký kết được Chủ đầu tư
nghiệm thu và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành công trình. Nếu
các điều khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết
hạn và Nhà thầu chưa hoàn thành các nghĩa vụ của hợp đồng vào
thời điểm 30 ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu sẽ phải gia hạn
hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho tới khi công việc
đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được sửa chữa xong.
Bảo đảm thực hiện hợp đồng sẽ được trả cho Chủ đầu tư để bồi
thường cho bất kỳ tổn thất nào phát sinh do Nhà thầu không hoàn
thành các nghĩa vụ hợp đồng.
Nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm thực hiện hợp đồng
trong trường hợp sau đây:
a) Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;
b) Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;
c) Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của mình nhưng từ
chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.
Chủ đầu tư phải hoàn trả cho Nhà thầu bảo đảm thực hiện hợp
đồng khi Nhà thầu đã hoàn thành các công việc theo hợp đồng
và chuyển sang nghĩa vụ bảo hành.
5.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Trước khi Chủ đầu tư tạm ứng hợp đồng cho Nhà thầu thì Nhà
thầu phải nộp cho Chủ đầu tư bảo lãnh tạm ứng hợp đồng theo
quy định tại khoản 4 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-
CP được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 6 Điều 1 Nghị định
số 50/2021/NĐ-CP [quy định tại ĐKCT].
Bảo lãnh tiền tạm ứng phải được phát hành bởi một ngân hàng
hoặc tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam và có
hiệu lực cho đến khi hoàn trả hết khoản tiền tạm ứng; giá trị của
bảo lãnh tiền tạm ứng sẽ được giảm dần theo số tiền tạm ứng mà
Nhà thầu hoàn trả. Không tính lãi đối với tiền tạm ứng.
Giá trị của bảo lãnh tạm ứng hợp đồng sẽ được khấu trừ tương
134
ứng với giá trị giảm trừ tiền tạm ứng qua mỗi lần thanh toán
(theo thỏa thuận của các bên) và đảm bảo theo quy định tại điểm
đ khoản 4 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
5.3. Mức tạm ứng hợp đồng là: Sau khi nhận được bảo đảm thực
hiện hợp đồng và bảo lãnh tiền tạm ứng, Chủ đầu tư sẽ tạm ứng
cho Nhà thầu 20% giá trị Hợp đồng không bao gồm dự phòng
và thuế VAT.
6. Nội dung và 6.1. Nhà thầu thực hiện việc thi công xây dựng công trình theo
khối lượng công bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận),
việc chỉ dẫn kỹ thuật được mô tả trong [Hồ sơ mời thầu (hoặc Hồ sơ
yêu cầu) của Chủ đầu tư]; [Hồ sơ dự thầu (hoặc Hồ sơ đề
xuất) của Nhà thầu] được Chủ đầu tư chấp thuận và biên bản
đàm phán hợp đồng, đảm bảo chất lượng, tiến độ, giá cả, an toàn
và các thỏa thuận khác trong hợp đồng.
6.2. Nội dung và khối lượng công việc của hợp đồng thi công
xây dựng được quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP và có thể bao gồm toàn bộ hoặc một số công
việc sau:
a) Bàn giao và tiếp nhận, quản lý mặt bằng xây dựng, tiếp nhận
và bảo quản tim, cốt, mốc giới công trình;
b) Cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết bị thi công
để thi công xây dựng công trình theo hợp đồng;
c) Thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết kế được
phê duyệt và quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng hiện hành;
d) Thực hiện trắc đạc, quan trắc công trình theo yêu cầu thiết kế.
Thực hiện thí nghiệm, kiểm tra chạy thử đơn động và chạy thử
liên động theo kế hoạch trước khi đề nghị nghiệm thu;
đ) Kiểm soát chất lượng công việc xây dựng và lắp đặt thiết bị;
giám sát thi công xây dựng công trình đối với công việc xây
dựng do Nhà thầu phụ thực hiện trong trường hợp là Nhà thầu
chính hoặc tổng thầu;
e) Xử lý, khắc phục các sai sót, khiếm khuyết về chất lượng trong
quá trình thi công xây dựng (nếu có);
g) Thí nghiệm kiểm tra chất lượng vật liệu xây dựng, cấu kiện
xây dựng;
h) Thực hiện nghiệm thu công việc chuyển bước thi công,
nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình
xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công
trình xây dựng;
i) Thực hiện các công tác bảo đảm an toàn, bảo vệ và vệ sinh
môi trường, phòng chống cháy nổ;

135
k) Bảo vệ công trường, mặt bằng thi công trong phạm vi hợp
đồng thi công;
l) Thực hiện các công tác bảo đảm an ninh trật tự cho khu vực
công trường;
m) Hợp tác với các Nhà thầu khác trên công trường (nếu có);
n) Thu dọn công trường và bàn giao sản phẩm xây dựng sau khi
hoàn thành;
o) Các công việc khác trong quá trình thực hiện hợp đồng theo
thỏa thuận của hợp đồng, các tài liệu kèm theo hợp đồng và quy
định của pháp luật.
6.3. Phạm vi công việc thực hiện đối với hợp đồng thi công xây
dựng: Là việc cung cấp vật liệu xây dựng, nhân lực, máy và thiết
bị thi công và thi công xây dựng công trình theo đúng hồ sơ thiết
kế được phê duyệt [quy định tại ĐKCT].
7. Yêu cầu về 7.1. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi công
chất lượng sản xây dựng
phẩm và Yêu cầu về chất lượng sản phẩm của hợp đồng thi công xây dựng
nghiệm thu, bàn quy định tại khoản 1 Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP như
giao sản phẩm sau:
hợp đồng thi a) Công trình phải được thi công theo bản vẽ thiết kế (kể cả phần
công xây dựng sửa đổi được Chủ đầu tư chấp thuận), chỉ dẫn kỹ thuật được nêu
trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) phù hợp với hệ thống
quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng cho dự án và các quy định
về chất lượng công trình, xây dựng của nhà nước có liên quan;
Nhà thầu phải có sơ đồ và thuyết minh hệ thống quản lý chất
lượng thi công, giám sát chất lượng thi công của mình.
b) Nhà thầu phải cung cấp cho Chủ đầu tư các kết quả thí nghiệm
vật liệu, sản phẩm của công việc hoàn thành. Các kết quả thí
nghiệm này phải được thực hiện bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn
theo quy định.
c) Nhà thầu đảm bảo vật tư, thiết bị được cung cấp có nguồn gốc
xuất xứ như quy định của hồ sơ hợp đồng.
7.2. Kiểm tra, giám sát của Chủ đầu tư
a) Chủ đầu tư được quyền vào các nơi trên công trường và các
nơi khai thác nguyên vật liệu tự nhiên của Nhà thầu phục vụ cho
gói thầu để kiểm tra;
b) Trong quá trình sản xuất, gia công, chế tạo và xây dựng ở khu
vực, trên công trường được quy định trong hợp đồng Chủ đầu tư
được quyền kiểm tra, kiểm định, đo lường, thử các loại vật liệu
và kiểm tra quá trình gia công, chế tạo thiết bị, sản xuất vật liệu.
Nhà thầu phải tạo mọi điều kiện cho người của Chủ đầu tư để
tiến hành các hoạt động này, bao gồm cả việc cho phép ra vào,
136
cung cấp các phương tiện đi lại ở khu vực trên công trường, các
giấy phép và thiết bị an toàn. Những hoạt động này không làm
giảm nghĩa vụ hoặc trách nhiệm của Nhà thầu.
Đối với các công việc mà người của Chủ đầu tư được quyền xem
xét đo lường và kiểm định, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ
đầu tư biết khi bất kỳ công việc nào như vậy đã xong và trước
khi được phủ lập, hoặc không còn được nhìn thấy hoặc đóng gói
để lưu kho hoặc vận chuyển. Chủ đầu tư phải tiến hành ngay việc
kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định không được chậm
trễ mà không cần lý do, hoặc thông báo ngay cho Nhà thầu việc
Chủ đầu tư không kiểm tra, giám định, đo lường hoặc kiểm định
để Nhà thầu có thể tiếp tục các công việc tiếp theo. Trong trường
hợp Chủ đầu tư không tham gia quá trình này thì Chủ đầu tư
không được khiếu nại về các vấn đề trên.
7.3. Nghiệm thu sản phẩm các công việc hoàn thành: Theo
quy định tại khoản 2 Điều 13 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và
Nghị định số 06/2021/NĐ-CP . Căn cứ nghiệm thu sản phẩm
của hợp đồng là các bản vẽ thiết kế (kể cả phần sửa đổi, bổ sung
được Chủ đầu tư chấp thuận); thuyết minh kỹ thuật; các quy
chuẩn, tiêu chuẩn có liên quan; chứng chỉ kết quả thí nghiệm;
biểu mẫu hồ sơ nghiệm thu bàn giao và các quy định khác có
liên quan.
7.4. Chạy thử của công trình (nếu có)
Trước khi bắt đầu chạy thử khi hoàn thành, Nhà thầu phải trình
Chủ đầu tư các tài liệu hoàn công, các sổ tay vận hành và bảo trì
phù hợp với đặc tính kỹ thuật với đầy đủ chi tiết để vận hành,
bảo trì, tháo dỡ, lắp đặt, điều chỉnh và sửa chữa.
Nhà thầu phải cung cấp các máy móc, sự trợ giúp, tài liệu và các
thông tin khác, điện, thiết bị, nhiên liệu, vật dụng, dụng cụ, người
lao động, vật liệu và nhân viên có trình độ và kinh nghiệm cần
thiết để tiến hành chạy thử cụ thể một cách hiệu quả. Nhà thầu
phải thống nhất với Chủ đầu tư về thời gian, địa điểm tiến hành
chạy thử của thiết bị, vật liệu và các hạng mục công trình.
Chủ đầu tư phải thông báo trước .... ngày [quy định tại ĐKCT]
cho Nhà thầu về ý định của mình là sẽ tham gia vào lần chạy thử.
Nếu Chủ đầu tư không tham gia vào lần chạy thử tại địa điểm và
thời gian đã thỏa thuận, Nhà thầu có thể tiến hành chạy thử và
việc chạy thử coi như đã được tiến hành với sự có mặt của Chủ
đầu tư, trừ khi có thỏa thuận khác giữa các bên.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ hay chịu các chi phí do tuân
thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư, hay do sự chậm trễ thuộc
trách nhiệm của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ
đầu tư biết và được:

137
a) Gia hạn thời gian do sự chậm trễ;
b) Thanh toán mọi chi phí cộng thêm vào giá hợp đồng.
Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư các báo cáo có xác nhận về
các lần chạy thử và các bên ký biên bản chạy thử làm cơ sở thanh
lý hợp đồng theo quy định.
7.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công
trình
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày
26/01/2021 của Chính phủ về Quy định chi tiết một số nội dung
về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình
xây dựng [quy định tại ĐKCT].
7.6. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với các sai sót
a) Bằng kinh phí của mình Nhà thầu phải hoàn thành các công
việc còn tồn đọng vào ngày đã nêu trong biên bản nghiệm thu,
bàn giao trong khoảng thời gian hợp lý mà Chủ đầu tư yêu cầu
nhưng đảm bảo không vượt quá khoảng thời gian thực hiện các
công việc còn tồn đọng đó quy định trong hợp đồng.
b) Trường hợp không sửa chữa được sai sót
- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng
trong khoảng thời gian hợp lý, Chủ đầu tư hoặc đại diện của Chủ
đầu tư có thể ấn định ngày để sửa chữa các sai sót hay hư hỏng
và thông báo cho Nhà thầu biết về ngày này.
- Nếu Nhà thầu không sửa chữa được các sai sót hay hư hỏng
vào ngày đã được thông báo, Chủ đầu tư có thể tự tiến hành công
việc hoặc thuê người khác sửa chữa và Nhà thầu phải chịu mọi
chi phí (Nhà thầu không được kiến nghị về chi phí sửa chữa nếu
không cung cấp được tài liệu chứng minh sự thiếu chính xác
trong cách xác định chi phí sửa chữa của Chủ đầu tư), Nhà thầu
sẽ không phải chịu trách nhiệm về công việc sửa chữa nhưng vẫn
phải chịu trách nhiệm tiếp tục nghĩa vụ của mình đối với công
trình theo hợp đồng.
c) Nếu sai sót hoặc hư hỏng dẫn đến việc Chủ đầu tư không sử
dụng được công trình hay phần lớn công trình cho mục đích đã
định thì Chủ đầu tư sẽ chấm dứt hợp đồng; khi đó, Nhà thầu sẽ
phải bồi thường toàn bộ thiệt hại cho Chủ đầu tư theo hợp đồng
và theo các quy định pháp luật.
d) Nếu sai sót hoặc hư hỏng không thể sửa chữa ngay trên công
trường được và được Chủ đầu tư đồng ý, Nhà thầu có thể chuyển
khỏi công trường thiết bị hoặc cấu kiện bị sai sót hay hư hỏng để
sửa chữa.

138
7.7. Các kiểm định thêm
Nếu việc sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng làm ảnh hưởng đến sự
vận hành của công trình, Chủ đầu tư có thể yêu cầu tiến hành lại
bất cứ cuộc kiểm định nào nêu trong hợp đồng, bao gồm cả các
cuộc kiểm định khi hoàn thành và kiểm định sau khi hoàn thành.
Yêu cầu này được thông báo trong khoảng thời gian 30 ngày sau
khi đã sửa chữa sai sót hoặc hư hỏng.
Các kiểm định này phải được tiến hành theo các điều kiện được
áp dụng cho các kiểm định trước, chỉ khác là được tiến hành
bằng kinh phí của Nhà thầu.
7.8. Những nghĩa vụ chưa được hoàn thành
Sau khi đã cấp biên bản nghiệm thu, bàn giao, mỗi bên sẽ phải
chịu trách nhiệm hoàn thành các nghĩa vụ vẫn chưa được thực
hiện tại thời điểm đó. Hợp đồng vẫn được coi là có hiệu lực đối
với nội dung và phạm vi của những nghĩa vụ chưa được hoàn
thành.
8. Thời gian và 8.1. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng thi công xây dựng
tiến độ thực theo quy định tại Điều 14 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
hiện hợp đồng 8.2. Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng
Ngày khởi công công trình là ngày ... tháng ... năm ... [quy định
tại ĐKCT].
Nhà thầu sẽ bắt đầu tiến hành thi công xây dựng công trình (ngay
sau ngày khởi công) và sẽ thực hiện thi công xây dựng công trình
đúng thời gian thực hiện hợp đồng mà không được chậm trễ.
Nhà thầu phải hoàn thành toàn bộ công việc theo nội dung của
hợp đồng trong khoảng thời gian ... ngày kể từ ngày khởi công
công trình [quy định tại ĐKCT].
8.3. Tiến độ thực hiện hợp đồng
Căn cứ vào thời gian thực hiện hợp đồng Nhà thầu phải lập tiến
độ chi tiết để trình cho Chủ đầu tư trong vòng ... ngày [quy định
tại ĐKCT] sau ngày khởi công Nhà thầu cũng phải trình tiến độ
thi công đã được sửa đổi nếu tiến độ thi công trước đó không
phù hợp với tiến độ thực tế hoặc không phù hợp với nghĩa vụ
của Nhà thầu. Trừ khi được quy định khác trong hợp đồng, mỗi
bản tiến độ thi công sẽ bao gồm:
a) Trình tự thực hiện công việc của Nhà thầu và thời gian thi
công cho mỗi giai đoạn chính của công trình;
b) Quá trình và thời gian kiểm tra, kiểm định;
c) Báo cáo tiến độ Nhà thầu phải thể hiện:

139
- Biện pháp tổ chức thi công trên công trường và các giai đoạn
chính trong việc thi công công trình;
- Nhà thầu được phép điều chỉnh tiến độ chi tiết theo tuần, tháng
nhưng phải phù hợp với tiến độ tổng thể của hợp đồng.
Nhà thầu phải thực hiện theo tiến độ thi công và nghĩa vụ của
mình theo hợp đồng. Nếu bản tiến độ thi công này không phù
hợp với hợp đồng thì Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu trong
vòng 07 ngày sau khi nhận được bản tiến độ thi công của Nhà
thầu và các bên thống nhất về tiến độ thi công phù hợp với thực
tế. Chủ đầu tư sẽ được phép dựa vào bản tiến độ thi công phù
hợp với thực tế này để yêu cầu Nhà thầu thực hiện theo tiến độ
của hợp đồng.
Trường hợp Nhà thầu thông báo cho Chủ đầu tư về các tình
huống cụ thể có thể xảy ra trong tương lai có tác động xấu hoặc
làm chậm việc thi công công trình hay làm tăng giá hợp đồng.
Trong trường hợp đó, Chủ đầu tư hoặc nhà tư vấn có thể yêu cầu
Nhà thầu báo cáo về những ảnh hưởng của các tình huống trong
tương lai và đề xuất theo khoản 8.4 [Điều chỉnh tiến độ hợp đồng
thi công xây dựng]. Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư một bản
tiến độ thi công sửa đổi phù hợp với khoản này.
8.4. Điều chỉnh tiến độ hợp đồng thi công xây dựng
a) Điều chỉnh tiến độ hợp đồng thi công xây dựng theo quy định
tại Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP [quy định tại ĐKCT]
và các yêu cầu sau:.
Trường hợp tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại điểm d khoản 2
Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP cần thực hiện các công
việc sau:
Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ yêu cầu tạm dừng của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, đánh giá tác động đến tiến độ
thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận điều
chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng.
Trường hợp phát sinh chi phí do kéo dài thời gian thực hiện hợp
đồng thì Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ nội dung hợp đồng,
hướng dẫn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự kiện dẫn
đến tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định,
thỏa thuận về các khoản mục chi phí phát sinh hợp lý.
b) Chủ đầu tư và Nhà thầu sẽ thương thảo về việc gia hạn thời
gian thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau đây:

140
- Chủ đầu tư không trao cho Nhà thầu quyền tiếp cận, sử dụng
các phần hoặc toàn bộ công trường theo thời gian quy định;
- Chủ đầu tư chậm trễ không có lý do trong việc cấp biên bản
nghiệm thu công trình;
- Nhà thầu tuân thủ các hướng dẫn của Chủ đầu tư khi các hướng
dẫn của Chủ đầu tư đúng quy định, mới phát sinh, không nằm
trong thỏa thuận đã có trước đó.
c) Nhà thầu được phép theo Mục 24 ĐKC [Khiếu nại và xử lý
các tranh chấp] gia hạn thời gian hoàn thành nếu do một trong
những lý do sau đây:
- Có sự thay đổi phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp thi công
theo yêu cầu của Chủ đầu tư làm ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện hợp đồng;
- Do ảnh hưởng của các trường hợp bất khả kháng;
- Sự chậm trễ, trở ngại trên công trường do Chủ đầu tư, nhân lực
của Chủ đầu tư hay các Nhà thầu khác của Chủ đầu tư gây ra
như: việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận
trong hợp đồng, các thủ tục liên quan ảnh hưởng đến tiến độ thực
hiện hợp đồng mà không do lỗi của Nhà thầu gây ra;
- Do Chủ đầu tư không hoặc chậm thanh toán vốn theo quy định
của hợp đồng.
8.5. Đẩy nhanh tiến độ
Trường hợp Chủ đầu tư cần Nhà thầu hoàn thành trước ngày
hoàn thành dự kiến, Chủ đầu tư phải yêu cầu Nhà thầu đề xuất
các chi phí phát sinh nhằm đẩy nhanh tiến độ. Nếu Chủ đầu tư
chấp nhận các chi phí mà Nhà thầu đề xuất thì ngày hoàn thành
dự kiến sẽ được điều chỉnh cho phù hợp và được Chủ đầu tư,
Nhà thầu xác nhận.
Nếu các chi phí phát sinh do Nhà thầu đề xuất để đẩy nhanh tiến
độ được Chủ đầu tư chấp thuận thì giá hợp đồng sẽ được điều
chỉnh và các chi phí phát sinh sẽ được xem là một thay đổi của
hợp đồng.
8.6. Khắc phục tiến độ chậm trễ
Khi tiến độ đã bị chậm hơn so với tiến độ thi công như các bên
đã thỏa thuận trong hợp đồng của công việc đó mà không phải
do những nguyên nhân đã nêu trong khoản 8.4 Điều này, khi đó
Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu trình một bản tiến độ thi công được
sửa đổi để thực hiện tiến độ hoàn thành, trong thời gian yêu cầu.

141
9. Giá hợp 9.1. Loại hợp đồng: Hợp đồng theo giá kết hợp.
đồng, tạm ứng 9.2. Giá hợp đồng được ghi tại ĐKCT là toàn bộ chi phí để thực
và thanh toán hiện công trình theo đúng thiết kế được duyệt, bảo đảm tiến độ,
chất lượng theo đúng yêu cầu của gói thầu.
Tổng giá trị hợp đồng là ... đồng [quy định tại ĐKCT].
(Bằng chữ:...)
Chi tiết giá hợp đồng được nêu trong Phụ lục số ....[Giá hợp
đồng, tạm ứng, thanh toán].
Giá hợp đồng trên đã bao gồm toàn bộ các chi phí để thực hiện
công việc theo hợp đồng, bản quyền, lợi nhuận của Nhà thầu,
gồm tất cả các loại thuế, phí liên quan đến công việc theo quy
định của pháp luật.
Giá hợp đồng chỉ được điều chỉnh theo quy định tại Mục 10
ĐKC [Điều chỉnh giá hợp đồng].
9.3. Tạm ứng
a) Tiền tạm ứng [quy định tại ĐKCT] được thu hồi dần qua các
lần thanh toán khối lượng hoàn thành của hợp đồng và đảm bảo
thu hồi hết khi giá trị thanh toán đạt 80% giá hợp đồng đã ký.
b) Tiền tạm ứng phải được hoàn trả bằng cách khấu trừ một tỷ lệ
nhất định trong các khoản thanh toán đến hạn cho Nhà thầu, theo
bảng kê tỷ lệ phần trăm công việc đã hoàn thành làm cơ sở thanh
toán. Khoản tiền tạm ứng hay hoàn trả tiền tạm ứng sẽ không
được tính đến khi định giá các công việc đã thực hiện, các thay
đổi hợp đồng, các sự kiện bồi thường, thưởng hợp đồng hoặc bồi
thường thiệt hại.
Trường hợp tạm ứng vẫn chưa được hoàn trả trước khi ký biên
bản nghiệm thu công trình và trước khi chấm dứt hợp đồng theo
Mục 18 ĐKC [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu
tư], Mục 19 ĐKC [Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà
thầu] hoặc Mục 21 ĐKC [Rủi ro và bất khả kháng] (tùy từng
trường hợp), khi đó toàn bộ số tiền tạm ứng chưa thu hồi được
này sẽ là nợ đến hạn và Nhà thầu phải chịu trách nhiệm thanh
toán cho Chủ đầu tư trong thời gian 07 ngày kể từ khi Chủ đầu
tư có văn bản yêu cầu hoàn trả tiền tạm ứng.
c) Nhà thầu phải sử dụng tiền tạm ứng theo đúng quy định
tại khoản 6 Điều 18 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP. Tiền tạm ứng
chỉ được sử dụng cho việc trả lương cho người lao động, mua
hoặc huy động thiết bị, nhà xưởng, vật tư và các chi phí huy động
cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng. Nhà thầu phải chứng minh
rằng khoản tiền tạm ứng đã được sử dụng đúng mục đích, đúng
đối tượng bằng cách nộp bản sao các hóa đơn chứng từ hoặc tài
liệu liên quan cho Chủ đầu tư. Nhà thầu sẽ bị thu Bảo lãnh tiền

142
tạm ứng trong trường hợp sử dụng tiền tạm ứng không đúng mục
đích.
9.4. Thanh toán [quy định tại ĐKCT]
9.4.1 Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu đến 94% giá trị khối
lượng công việc hoàn thành. Giá trị thanh toán giá trị khối lượng
hoàn thành từng lần thanh toán có trừ giá trị tạm ứng trước đó.
Chủ đầu tư được điều chỉnh phạm vi công việc giữa các thành
viên trong liên danh và cho đơn vị khác thực hiện khi tiến độ
thực hiện của Liên danh không đáp ứng yêu cầu hợp đồng. Trong
trường hợp điều chuyển công việc cho đơn vị khác ngoài liên
danh thực hiện, mọi chi phí liên quan phát sinh sẽ được Chủ đầu
tư khấu trừ vào giá trị thanh quyết toán của Nhà thầu liên danh.
a) Giá hợp đồng trọn gói: Phần Thiết kế bản vẽ thi công: Thanh
toán theo tỉ lệ % tới 94% giá trị phần chi phí thiết kế bản vẽ thi
công (thu hồi hết giá trị tạm ứng phần thiết kế khi giá trị thanh
toán đạt 80% giá hợp đồng phần thiết kế).
* Việc thanh toán được chia làm các đợt thanh toán như sau:
- Đợt 1: Thanh toán ….% giá trị phần thiết kế bản vẽ thi công
của hợp đồng khi hồ sơ thiết kế BVTC được nộp lên Chủ đầu tư
và được Chủ đầu tư nghiệm thu;
- Đợt ….: Thanh toán tiếp …..% giá trị phần thiết kế bản vẽ thi
công của hợp đồng khi toàn bộ công tác thiết kế BVTC được
Chủ đầu tư phê duyệt.
- Đợt ….
- Đợt cuối: Thanh toán giá trị phần thiết kế bản vẽ thi công của
còn lại, ngoại trừ phần tiền giữ lại theo quy định của Hợp đồng
tới khi Hợp đồng được quyết toán.
b) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định: Việc thanh toán được thực
hiện trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành được
nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời điểm cụ thể do các bên
thỏa thuận) nhân với đơn giá trong hợp đồng .
c) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Việc thanh toán được
thực hiện trên cơ sở khối lượng công việc thực tế hoàn thành
được nghiệm thu hàng tháng (hoặc theo thời điểm cụ thể do các
bên thỏa thuận) nhân với đơn giá đã điều chỉnh theo ĐKC10
[Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác
trong hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng].
9.4.2 Đối với phần thi công xây dựng công trình và lắp đặt thiết
bị (trừ phần thiết bị):
- Việc thanh toán được thực hiện trên cơ sở khối lượng các công
việc hoàn thành được nghiệm thu trong giai đoạn thanh toán và
đơn giá tương ứng với các công việc đó đã ghi trong Hợp đồng
143
hoặc phụ lục bổ sung trong Hợp đồng.
- Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu đến 94% giá trị khối
lượng công việc hoàn thành. Giá trị thanh toán khối lượng hoàn
thành có trừ giá trị tạm ứng trước đó. Giá trị tạm ứng sẽ được
thu hồi toàn bộ khi tổng giá trị thanh toán đạt 80% giá trị Hợp
đồng.
9.4.3 Đối với công việc cung cấp thiết bị vào Công Trình:
- Khi có một số lượng các thiết bị đã được vận chuyển đến Công
Trường (“Thiết bị công trình cần thanh toán”), Chủ Đầu Tư
thanh toán cho Nhà Thầu theo từng giai đoạn như sau:
- Giai đoạn nghiệm thu thiết bị về Công Trường: Nhà Thầu có
quyền nộp hồ sơ thanh toán cho giá trị Thiết bị công trình cần
thanh toán theo đúng quy định tại Mục 9.8. ĐKC [Hồ sơ thanh
toán]. Nếu hồ sơ thanh toán hợp lệ, Chủ Đầu Tư sẽ thanh toán
60% giá trị Thiết Bị được nghiệm thu đồng thời khấu trừ khấu
trừ tạm ứng theo tỷ lệ tương ứng. Tổng số tiền mà Chủ Đầu Tư
phải thanh toán cho Thiết bị công trình cần thanh toán không
vượt quá 60% giá trị Thiết bị công trình được thanh toán.
- Giai đoạn nghiệm thu lắp đặt thiết bị vào Công Trình: Sau khi
có biên bản nghiệm thu lắp đặt chạy thử có tải có xác nhận của
các bên liên quan (chạy thử đồng bộ), Nhà Thầu có quyền nộp
hồ sơ thanh toán Mục 9.8. ĐKC [Hồ sơ thanh toán]. Nếu hồ sơ
thanh toán hợp lệ, Chủ Đầu Tư thanh toán 20% giá trị Thiết Bị
được nghiệm thu và 80% phần chi phí lắp đặt được nghiệm thu.
Tổng số tiền mà Chủ Đầu Tư phải thanh toán cho các thiết bị đã
được vận chuyển đến Công Trường và đã có biên bản nghiệm
thu lắp đặt chạy thử có tải không vượt quá 80% giá trị toàn bộ
Thiết bị công trình cần thanh toán được cung cấp và lắp đặt vào
Công Trình theo Hợp Đồng. Nhà Thầu phải hoàn trả cho Chủ
Đầu Tư toàn bộ giá trị của các khoản tạm ứng theo quy định tại
ĐKCT [Tạm ứng].
9.5. Thời hạn thanh toán
a) Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng …… ngày
làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp
lệ của Nhà thầu [quy định tại ĐKCT].
b) Trường hợp Chủ đầu tư thanh toán không đúng thời hạn và
không đầy đủ theo thỏa thuận trong hợp đồng thì phải bồi thường
cho Nhà thầu theo quy định tại khoản 2 Điều 43 Nghị định số
37/2015/NĐ-CP.
9.6. Thanh toán tiền bị giữ lại
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho
Nhà thầu [quy định tại ĐKCT] khi các bên đã đủ căn cứ để xác
định giá trị của các lần thanh toán và khi Nhà thầu hoàn thành
144
nghĩa vụ bảo hành công trình theo quy định tại Mục 19 ĐKC
[Bảo hiểm và bảo hành]
9.7. Đồng tiền và hình thức thanh toán
a) Đồng tiền thanh toán: giá hợp đồng sẽ được thanh toán bằng
đồng tiền Việt Nam (VNĐ).
b) Hình thức thanh toán: thanh toán bằng hình thức chuyển
khoản (trường hợp khác do các bên thỏa thuận và phù hợp với
quy định pháp luật).
9.8. Hồ sơ thanh toán [quy định tại ĐKCT]
9.8.1) Giá hợp đồng trọn gói (phần thiết kế bản vẽ thi công):
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành trong giai đoạn
thanh toán (theo mẫu biên bản nghiệm thu chất lượng có thể ghi
khối lượng công việc việc chi tiết hoặc không ghi khối lượng
công việc chi tiết mà ghi tỷ lệ phần trăm hoàn thành hoặc theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu) có xác nhận của đại
diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện
Nhà thầu; biên bản nghiệm thu khối lượng này là bản xác nhận
hoàn thành công trình, hạng mục công trình, khối lượng công
việc phù hợp với phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng
mà không cần xác nhận khối lượng hoàn thành chi tiết;
- Bảng xác định giá trị khối lượng phát sinh (nếu có) nằm ngoài
phạm vi công việc phải thực hiện theo hợp đồng đã ký kết có xác
nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại diện nhà tư vấn (nếu
có) và đại diện Nhà thầu;
- Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung: giá
trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng các
công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị đề
nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản này
có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.
9.8.2) Giá hợp đồng theo đơn giá cố định
a).Đối với phần lắp đặt thiết bị và phụ trợ thi công (không bao
gồm giá trị thiết bị):
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai
đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại
diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu (theo mẫu biên
bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng);
- Bảng xác định giá trị cho những công việc chưa có đơn giá
trong hợp đồng (nếu có), trong đó cần thể hiện cả khối lượng và
đơn giá cho các công việc này có xác nhận của đại diện Chủ đầu
tư hoặc đại diện nhà tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng (nếu
có) và đại diện Nhà thầu;

145
- Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung:
Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng
các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị
đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản
này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.
b). Đối với phần giá trị thiết bị:
* Thanh toán nghiệm thu thiết bị về Công Trường:
(a) Biên bản nghiệm thu bởi Chủ Đầu Tư và/hoặc Tư Vấn
Giám Sát Thi Công, Nhà Thầu có giá trị khối lượng thanh
toán và Nhà Thầu là thành viên đứng đầu liên danh (theo
mẫu biểu thanh toán theo quy định của Luật Việt Nam tại
thời điểm thanh toán).
(b) Bảng xác định giá trị khối lượng đề nghị thanh toán
từng đợt phải có ký xác nhận của Chủ Đầu Tư, Nhà Thầu
có giá trị khối lượng thanh toán và Nhà Thầu là thành viên
đứng đầu liên danh (theo mẫu biểu thanh toán theo quy
định của Luật Việt Nam tại thời điểm thanh toán).
(c) Hồ sơ kiểm định (nếu có);
(d) Hồ sơ nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu, bao
gồm:
- Tờ khai hải quan và các phụ lục
- Chứng từ chứng nhận xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng
hàng hóa
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước Việt Nam
- Các tài liệu liên quan khác đến việc nhập khẩu hàng
hóa theo quy định của Luật Việt Nam
(e) Công văn đề nghị thanh toán (được ký, đóng dấu bởi
đại diện theo pháp luật của Nhà Thầu) cần thể hiện các nội
dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp Đồng, giá
trị khối lượng các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng, Khoản Tiền Giữ Lại, giá trị đề nghị thanh
toán sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại
diện Chủ Đầu Tư.
(f) Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ của Nhà Thầu.
(g) Hồ sơ quản lý chất lượng.

146
(h) Tài liệu khác theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và/hoặc
Bên Cấp Vốn (nếu có).
* Thanh toán giai đoạn lắp đặt thiết bị vào Công Trình được
nghiệm thu:
(a) Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị vào Công Trình
và chạy thử có tải, được ký bởi Chủ Đầu Tư và/hoặc Tư
Vấn Giám Sát Thi Công, Nhà Thầu có giá trị khối lượng
thanh toán và Nhà Thầu là thành viên đứng đầu liên danh
(theo mẫu biểu thanh toán theo quy định của Luật Việt
Nam tại thời điểm thanh toán).
(b) Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị
thanh toán từng đợt phải có ký xác nhận của Chủ Đầu Tư,
Nhà Thầu có giá trị khối lượng thanh toán và Nhà Thầu là
thành viên đứng đầu liên danh (theo mẫu biểu thanh toán
theo quy định của Luật Việt Nam tại thời điểm thanh
toán).
(c) Bảng tính giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài
phạm vi Hợp Đồng (nếu có).
(d) Công văn đề nghị thanh toán (được ký, đóng dấu bởi
đại diện theo pháp luật của Nhà Thầu) cần thể hiện các nội
dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp Đồng, giá
trị khối lượng các công việc phat sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng, Khoản Tiền Giữ Lại, giá trị đề nghị thanh
sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại diện
Chủ Đầu Tư.
(e) Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ của Nhà Thầu.
(f) Hồ sơ quản lý chất lượng và bản vẽ hoàn công (nếu
có) theo quy định.
(g) Tài liệu khác theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và/hoặc
Bên Cấp Vốn (nếu có).
* Thanh toán tại giai đoạn đào tạo vận hành, chuyển giao công
nghệ
(a) Biên bản nghiệm thu công việc đào tạo vận hành và
chuyển giao công nghệ, được ký bởi Chủ Đầu Tư và/hoặc
Tư Vấn Giám Sát Thi Công, Nhà Thầu có giá trị khối
lượng thanh toán và Nhà Thầu là thành viên đứng đầu liên
147
danh (theo mẫu biểu thanh toán theo quy định của Luật
Việt Nam tại thời điểm thanh toán).
(b) Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành đề nghị
thanh toán từng đợt phải có ký xác nhận của Chủ Đầu Tư,
Nhà Thầu có giá trị khối lượng thanh toán và Nhà Thầu là
thành viên đứng đầu liên danh (theo mẫu biểu thanh toán
theo quy định của Luật Việt Nam tại thời điểm thanh
toán).
(c) Bảng tính giá trị khối lượng công việc phát sinh ngoài
phạm vi Hợp Đồng (nếu có).
(d) Công văn đề nghị thanh toán (được ký, đóng dấu bởi
đại diện theo pháp luật của Nhà Thầu) cần thể hiện các nội
dung: Giá trị khối lượng hoàn thành theo Hợp Đồng, giá
trị khối lượng các công việc phat sinh (nếu có), giảm trừ
tiền tạm ứng, Khoản Tiền Giữ Lại, giá trị đề nghị thanh
toán sau khi đã bù trừ các khoản này có xác nhận của đại
diện Chủ Đầu Tư.
(e) Hóa đơn giá trị gia tăng hợp lệ của Nhà Thầu.
(f) Hồ sơ quản lý chất lượng và bản vẽ hoàn công (nếu
có) theo quy định.
(g) Tài liệu khác theo yêu cầu của Chủ Đầu Tư và/hoặc
Bên Cấp Vốn (nếu có).
9.8.3) Giá hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh (Phần thi công xây
dựng):
- Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành thực tế trong giai
đoạn thanh toán có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư hoặc đại
diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu (theo mẫu biên
bản nghiệm thu chất lượng có ghi khối lượng);
- Bảng xác định đơn giá đã điều chỉnh do trượt giá (còn gọi là
đơn giá thanh toán) theo Mục 10 ĐKC [Điều chỉnh đơn giá, khối
lượng công việc, một số nội dung khác trong hợp đồng và giá
hợp đồng xây dựng] có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư, đại
diện nhà tư vấn (nếu có) và đại diện Nhà thầu;
- Đề nghị thanh toán của Nhà thầu cần thể hiện các nội dung:
Giá trị khối lượng hoàn thành theo hợp đồng, giá trị khối lượng
các công việc phát sinh (nếu có), giảm trừ tiền tạm ứng, giá trị
đề nghị thanh toán trong giai đoạn sau khi đã bù trừ các khoản
này có xác nhận của đại diện Chủ đầu tư và đại diện Nhà thầu.

148
10. Điều chỉnh 10.1. Khi điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng theo quy định
đơn giá, khối tại Điều 6 Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng
lượng công việc, xây dựng [quy định tại ĐKCT].
một số nội dung
10.2. Việc điều chỉnh khối lượng công việc và một số nội dung
khác trong hợp
khác trong hợp đồng theo quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6
đồng và giá hợp
Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng
đồng xây dựng
[quy định tại ĐKCT].
10.3. Điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng theo hướng dẫn tại
Phụ lục I Thông tư hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng
xây dựng [quy định tại ĐKCT].
10.4. Giá hợp đồng được điều chỉnh trong một số trường hợp
quy định tại Điều 22 [Sự kiện bồi thường].
11. Quyền và 11.1. Quyền của Chủ đầu tư
nghĩa vụ chung a) Chủ đầu tư có quyền kiểm tra, giám sát nhưng không được
của Chủ đầu tư gây cản trở hoạt động thi công bình thường của Nhà thầu và bất
kỳ chậm trễ, trì hoãn hay yêu cầu bổ sung kéo dài nào trong việc
kiểm tra/kiểm định của Chủ đầu tư thì đều không được tính vào
tiến độ thi công của Nhà thầu;
b) Nếu Chủ đầu tư xét thấy mình có quyền với bất kỳ khoản
thanh toán nào theo bất cứ điều nào hoặc các quy định khác liên
quan đến hợp đồng thì phải thông báo và cung cấp các chi tiết
cụ thể cho Nhà thầu.
c) Trường hợp Chủ đầu tư nhận thấy vấn đề hoặc tình huống dẫn
tới khiếu nại phải thông báo cho Nhà thầu càng sớm càng tốt.
Các thông tin chi tiết phải xác định cụ thể điều khoản hoặc cơ sở
khiếu nại khác và phải bao gồm chứng minh của số tiền và sự
kéo dài mà Chủ đầu tư tự cho mình có quyền được hưởng liên
quan đến hợp đồng. Chủ đầu tư sau đó phải quyết định:
- Số tiền (nếu có) mà Chủ đầu tư có quyền yêu cầu Nhà thầu
thanh toán;
- Kéo dài (nếu có) thời hạn thông báo sai sót;
Chủ đầu tư có thể khấu trừ số tiền này từ bất kỳ khoản nợ hay sẽ
nợ nào của Nhà thầu. Chủ đầu tư chỉ được quyền trừ hoặc giảm
số tiền từ tổng số được xác nhận khoản nợ của Nhà thầu hoặc
theo một khiếu nại nào khác đối với Nhà thầu theo khoản này;
- Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
11.2. Nghĩa vụ của Chủ đầu tư
a) Phải xin giấy phép xây dựng theo quy định;
b) Bàn giao toàn bộ hoặc từng phần mặt bằng xây dựng cho Nhà
thầu quản lý, sử dụng phù hợp với tiến độ và các thỏa thuận của
hợp đồng;
149
c) Cử và thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu về nhân lực chính
tham gia quản lý và thực hiện hợp đồng;
d) Bố trí đủ nguồn vốn để thanh toán cho Nhà thầu theo tiến độ
thanh toán trong hợp đồng;
đ) Thuê tư vấn giúp Chủ đầu tư giám sát theo quy định tại Mục
13 ĐKC hoặc Mục 14 ĐKC của hợp đồng này [Quyền và nghĩa
vụ của nhà tư vấn];
e) Cung cấp kịp thời hồ sơ thiết kế và các tài liệu có liên quan,
vật tư (nếu có) theo thỏa thuận trong hợp đồng và quy định của
pháp luật có liên quan;
g) Xem xét và chấp thuận kịp thời trong thời gian ... ngày bằng
văn bản các đề xuất liên quan đến thiết kế, thi công của Nhà thầu
trong quá trình thi công xây dựng công trình. Nếu trong khoảng
thời gian này mà Chủ đầu tư không trả lời thì coi như Chủ đầu
tư đã chấp thuận đề nghị hay yêu cầu của Nhà thầu;
h) Chủ đầu tư phải có sẵn để cung cấp cho Nhà thầu toàn bộ các
số liệu liên quan mà Chủ đầu tư có về điều kiện địa hình, địa
chất, thủy văn và những nội dung của công tác khảo sát về công
trường, bao gồm cả các yếu tố môi trường liên quan đến hợp
đồng.
12. Quyền và 12.1. Quyền của Nhà thầu
nghĩa vụ chung a) Được quyền đề xuất với Chủ đầu tư về khối lượng phát sinh
của Nhà thầu ngoài hợp đồng quy định tại Điều 4 Thông tư hướng dẫn một số
nội dung về hợp đồng xây dựng; từ chối thực hiện công việc
ngoài phạm vi hợp đồng khi chưa được hai bên thống nhất và
những yêu cầu trái pháp luật của Chủ đầu tư.
b) Được thay đổi các biện pháp thi công sau khi được Chủ đầu
tư chấp thuận nhằm đẩy nhanh tiến độ, bảo đảm chất lượng, an
toàn, hiệu quả công trình trên cơ sở giá hợp đồng đã ký kết.
c) Tiếp cận công trường:
- Chủ đầu tư phải bàn giao cho Nhà thầu mặt bằng thi công công
trình để Nhà thầu thực hiện hợp đồng trong thời gian ... ngày.
- Trường hợp Nhà thầu không nhận được mặt bằng thi công công
trình do sự chậm trễ của Chủ đầu tư và phải gánh chịu chi phí
phát sinh trong thời gian này thì Nhà thầu được thanh toán chi
phí phát sinh và cộng thêm vào trong giá hợp đồng.
Nếu do sai sót hoặc sự chậm trễ của Nhà thầu thì Nhà thầu sẽ
không được quyền hưởng việc gia hạn thời gian, chi phí này.
12.2. Nghĩa vụ của Nhà thầu
a) Nhà thầu phải huy động các nhân sự chủ chốt và sử dụng các
thiết bị đã kê khai trong HSDT (HSĐX) hoặc đã bổ sung để thực
hiện công trình. Chủ đầu tư chỉ chấp thuận đề xuất thay thế nhân
150
sự chủ chốt và thiết bị trong trường hợp kinh nghiệm, năng lực
của nhân sự thay thế và chất lượng, tính năng của thiết bị thay
thế là tương đương hoặc cao hơn so với đề xuất trong HSDT,
đảm bảo đúng quy định.
b) Trường hợp Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu không sử dụng nhân
sự của Nhà thầu cho việc thực hiện hợp đồng của Chủ đầu tư với
lý do chính đáng, Nhà thầu phải bảo đảm rằng người đó sẽ rời
khỏi công trường trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
được yêu cầu của Chủ đầu tư và không còn được thực hiện bất
kỳ công việc nào liên quan đến hợp đồng. Trong trường hợp cần
thiết, Nhà thầu phải bổ sung ngay một nhân sự thay thế có năng
lực, kinh nghiệm tương đương hoặc cao hơn.
c) Trường hợp Chủ đầu tư xác định một nhân sự của Nhà thầu
tham gia các hành vi tham nhũng, gian lận, thông đồng, ép buộc
hoặc gây trở ngại trong quá trình thực hiện công trình, các hành
vi vi phạm pháp luật khác thì nhân sự đó sẽ bị buộc thôi việc.
d) Nhà thầu phải thi công xây dựng công trình đúng thiết kế, tiêu
chuẩn dự án, quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng, bảo đảm chất
lượng, tiến độ, an toàn, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy
nổ.
đ) Nhà thầu phải lập biện pháp tổ chức thi công, ghi nhật ký thi
công xây dựng công trình, lập hồ sơ thanh toán, lập hồ sơ hoàn
công, lập quyết toán hợp đồng, thí nghiệm vật liệu, kiểm định,
thiết bị, sản phẩm xây dựng theo đúng quy định của hợp đồng.
e) Nhà thầu phải giữ bí mật thông tin liên quan đến hợp đồng
hoặc pháp luật có quy định liên quan đến bảo mật thông tin.
g) Nhà thầu phải trả lời bằng văn bản các đề nghị hay yêu cầu
của Chủ đầu tư trong khoảng thời gian ... ngày, nếu trong khoảng
thời gian này mà Nhà thầu không trả lời thì được coi như Nhà
thầu đã chấp nhận đề nghị hay yêu cầu của Chủ đầu tư.
12.3. Quyền và nghĩa vụ của tổng thầu thi công xây dựng
a) Tổng thầu thi công xây dựng có các quyền quy định tại khoản
1 Điều 28 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quyền sau:
- Kiểm soát toàn bộ các phương tiện và biện pháp thi công trong
phạm vi công trường của toàn bộ dự án.
- Lựa chọn Nhà thầu phụ thông qua đấu thầu hoặc chỉ định thầu
phù hợp với hợp đồng tổng thầu thi công xây dựng đã ký, Điều
47 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và quy định pháp luật về đầu
tư xây dựng công trình, hợp đồng xây dựng.
- Bổ sung hoặc thay thế các Nhà thầu phụ (nếu cần) để đảm bảo
chất lượng, giá cả và tiến độ thực hiện các công việc của hợp
đồng sau khi được Chủ đầu tư chấp thuận.

151
b) Tổng thầu thi công xây dựng có nghĩa vụ theo quy định
tại khoản 2 Điều 28 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các nghĩa
vụ sau:
- Tổ chức điều hành công trường, điều phối các Nhà thầu phụ về
việc sử dụng hợp lý các công trình phụ trợ, các công trình phục
vụ thi công để tránh lãng phí; sử dụng, bảo vệ mặt bằng và giữ
gìn an ninh trật tự công trường. Các Nhà thầu phụ phải tuân thủ
sự chỉ đạo điều hành của tổng thầu thi công xây dựng về việc
điều hành công trường.
- Lập và thỏa thuận với Chủ đầu tư về kế hoạch tiến độ thực hiện
các giai đoạn thi công và hạng mục công trình chủ yếu, kế hoạch
thanh toán của hợp đồng.
- Tổ chức việc mua sắm, chế tạo và cung ứng vật tư, thiết bị theo
yêu cầu và tiến độ thực hiện hợp đồng tổng thầu; thỏa thuận và
thống nhất với Chủ đầu tư về nội dung hồ sơ mời thầu mua sắm
các thiết bị công nghệ chủ yếu và chi phí mua sắm thiết bị của
hợp đồng trên cơ sở kết quả đấu thầu về thiết bị (nếu có thỏa
thuận trong hợp đồng).
- Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng, đảm bảo chất lượng các
công việc thực hiện theo quy định về quản lý chất lượng công
trình xây dựng và theo các thỏa thuận hợp đồng.
- Tổ chức, điều phối và quản lý các hoạt động trên công trường;
thực hiện biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, phòng chống
cháy nổ, an toàn lao động và an ninh trên công trường.
- Chủ động phối hợp với Chủ đầu tư trong việc tổ chức đào tạo
cán bộ quản lý và công nhân vận hành sử dụng công trình; thực
hiện việc chuyển giao công nghệ, bàn giao các bản vẽ, tài liệu
kỹ thuật có liên quan đến vận hành, sử dụng và bảo trì công trình
cho Chủ đầu tư.
- Thực hiện các công việc thử nghiệm, hiệu chỉnh, vận hành chạy
thử đồng bộ công trình và bàn giao công trình hoàn thành cho
Chủ đầu tư theo thỏa thuận hợp đồng và theo quy định của nhà
nước.
- Thực hiện bảo hành công trình theo quy định của nhà nước.
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chủ đầu tư về chất
lượng, tiến độ thực hiện công việc theo hợp đồng đã ký kết, kể
cả phần việc do Nhà thầu phụ thực hiện và phải bồi thường vật
chất cho những thiệt hại do lỗi của mình gây ra.
12.4. Nhân lực của Nhà thầu
Nhân lực của Nhà thầu phải có trình độ chuyên môn, kỹ năng và
kinh nghiệm phù hợp về nghề nghiệp, công việc của họ. Chủ đầu
tư có thể yêu cầu Nhà thầu sa thải (hay tác động để sa thải) bất

152
cứ nhân lực nào ở công trường hay công trình, kể cả đại diện của
Nhà thầu nếu những người đó: có thái độ sai trái hoặc thiếu cẩn
thận; thiếu năng lực hoặc bất cẩn; không tuân thủ bất kỳ điều
khoản nào của hợp đồng; gây phương hại đến an toàn, sức khỏe
hoặc bảo vệ môi trường.
Khi đó, Nhà thầu sẽ chỉ định (hoặc buộc phải chỉ định) một
người khác thích hợp để thay thế. Nhà thầu phải luôn đảm bảo
trật tự, an toàn cho người và tài sản trên công trường.
12.5. Báo cáo về nhân lực và thiết bị của Nhà thầu
Nhà thầu phải trình cho Chủ đầu tư những chi tiết về số lượng
nhân lực tối thiểu, thiết bị chủ yếu của Nhà thầu trên công
trường.
12.6. Hợp tác
Nhà thầu phải có trách nhiệm thực hiện việc hợp tác trong công
việc đối với: nhân lực của Chủ đầu tư; các Nhà thầu khác do Chủ
đầu tư thuê;
Các dịch vụ cho những người này và các Nhà thầu khác có thể
bao gồm việc sử dụng thiết bị của Nhà thầu, các công trình tạm
hoặc việc bố trí đường vào công trường là trách nhiệm của Nhà
thầu. Trường hợp các dịch vụ này làm phát sinh chi phí ngoài
giá hợp đồng thì các bên xem xét thỏa thuận bổ sung chi phí này.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về các hoạt động thi công xây
lắp của mình trên công trường, phải phối hợp các hoạt động của
mình với hoạt động của các Nhà thầu khác ở phạm vi (nếu
có) được nêu rõ trong hồ sơ mời thầu (hoặc hồ sơ yêu cầu) của
Chủ đầu tư.
12.7. Định vị các mốc
Nhà thầu phải định vị công trình theo các mốc và cao trình tham
chiếu được xác định trong hợp đồng. Nhà thầu sẽ chịu trách
nhiệm về việc định vị đúng tất cả các hạng mục của công trình
và phải điều chỉnh sai sót về vị trí, cao độ, kích thước hoặc căn
tuyến của công trình.
Chủ đầu tư sẽ phải chịu trách nhiệm về bất kỳ sai sót nào về việc
cung cấp thông tin trong các mục được chỉ ra trên đây hoặc các
thông báo để tham chiếu đó (các điểm mốc, tuyến và cao trình
chuẩn), nhưng Nhà thầu phải cố gắng để kiểm chứng độ chính
xác của chúng trước khi sử dụng.
Trường hợp, Nhà thầu bị chậm trễ và phải chịu chi phí mà không
phải do lỗi của mình gây ra, thì Nhà thầu sẽ thông báo cho Chủ
đầu tư và có quyền thực hiện theo Mục 24 ĐKC của hợp đồng
[Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].

153
12.8. Điều kiện về công trường
Nhà thầu được coi là đã thẩm tra và xem xét công trường, khu
vực xung quanh công trường, các số liệu và thông tin có sẵn nêu
trên và đã được thỏa mãn trước khi nộp thầu, bao gồm:
a) Địa hình của công trường, bao gồm cả các điều kiện địa chất
công trình khi mà trong HSMT (HSYC) hoặc tài liệu làm rõ đã
có báo cáo khảo sát địa chất công trình;
b) Điều kiện địa chất thủy văn và khí hậu;
c) Mức độ và tính chất của công việc và vật liệu cần thiết cho
việc thi công, hoàn thành công trình và sửa chữa sai sót.
d) Các quy định của pháp luật về lao động;
đ) Các yêu cầu của Nhà thầu về đường vào, ăn, ở, phương tiện,
nhân lực, điều kiện giao thông, nước và các dịch vụ khác.
Nhà thầu được coi là đã thỏa mãn về tính đúng, đủ của điều kiện
công trường để xác định giá hợp đồng.
Nếu Nhà thầu gặp phải các điều kiện địa chất bất lợi mà Nhà
thầu cho là không lường trước được, thì Nhà thầu phải thông báo
cho Chủ đầu tư biết một cách sớm nhất có thể. Thông báo này
sẽ mô tả các điều kiện địa chất sao cho Chủ đầu tư có thể kiểm
tra được và phải nêu lý do tại sao Nhà thầu coi các điều kiện địa
chất đó là không lường trước được. Nhà thầu phải tiếp tục thi
công xây dựng công trình, sử dụng các biện pháp thỏa đáng và
hợp lý và thích ứng với điều kiện địa chất đó và phải tuân theo
bất kỳ chỉ dẫn nào mà Chủ đầu tư có thể đưa ra. Nếu một chỉ dẫn
tạo ra sự thay đổi, thì các bên xem xét tiêu chí để thống nhất áp
dụng theo Mục 21 ĐKC [Rủi ro và bất khả kháng].
12.9. Đường đi và phương tiện
Nhà thầu phải chịu toàn bộ chi phí và lệ phí cho các quyền về
đường đi lại chuyên dùng hoặc tạm thời mà Nhà thầu cần có, bao
gồm lối vào công trường. Nhà thầu cũng phải có thêm các
phương tiện khác bên ngoài công trường cần cho công việc bằng
kinh phí của mình.
Nhà thầu phải nỗ lực để tránh làm hư hỏng đường, cầu do việc
sử dụng, đi lại của Nhà thầu hoặc người của Nhà thầu gây ra.
Những nỗ lực này phải bao gồm việc sử dụng đúng các phương
tiện và tuyến đường thích hợp.
Trừ khi được quy định khác trong các điều kiện và điều khoản
này:
a) Nhà thầu không được sử dụng và chiếm lĩnh toàn bộ đường
đi, vỉa hè bất kể nó là công cộng hay thuộc quyền kiểm soát của
Chủ đầu tư hoặc những người khác;

154
b) Nhà thầu (trong quan hệ giữa các bên) sẽ phải chịu trách
nhiệm sửa chữa nếu Nhà thầu làm hỏng khi sử dụng các tuyến
đường đó;
c) Nhà thầu phải cung cấp các biển hiệu, biển chỉ dẫn cần thiết
dọc tuyến đường và phải xin phép nếu các cơ quan liên quan yêu
cầu cho việc sử dụng các tuyến đường, biển hiệu, biển chỉ dẫn;
d) Chủ đầu tư không chịu trách nhiệm về bất cứ khiếu nại nào
có thể nảy sinh từ việc sử dụng hoặc các việc liên quan khác đối
với các tuyến đường đi lại;
đ) Chủ đầu tư không bảo đảm sự thích hợp hoặc sẵn có các tuyến
đường riêng biệt nào;
e) Chi phí do sự không thích hợp hoặc không có sẵn các tuyến
đường cho yêu cầu sử dụng của Nhà thầu sẽ do Nhà thầu chịu.
12.10. Vận chuyển vật tư thiết bị (trừ khi có quy định khác)
a) Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn ...
ngày, trước ngày mà mọi vật tư, thiết bị được vận chuyển tới
công trường (bao gồm cả đóng gói, xếp hàng, vận chuyển, nhận,
dỡ hàng, lưu kho và bảo vệ vật tư thiết bị);
b) Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu thiệt hại cho Chủ đầu
tư đối với các hư hỏng, mất mát và chi phí (kể cả lệ phí và phí
tư pháp) do việc vận chuyển vật tư thiết bị của Nhà thầu.
12.11. Thiết bị Nhà thầu
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với toàn bộ thiết bị của mình.
Khi được đưa tới công trình, thiết bị của Nhà thầu phải dùng
riêng cho việc thi công công trình. Nhà thầu không được di
chuyển ra khỏi công trường bất kỳ một loại thiết bị chủ yếu nào
nếu không được sự đồng ý của Chủ đầu tư. Tuy nhiên, không
yêu cầu phải có sự đồng ý của Chủ đầu tư đối với các xe cộ vận
chuyển vật tư, thiết bị hoặc nhân lực của Nhà thầu ra khỏi công
trường.
12.12. Thiết bị và vật liệu do Chủ đầu tư cấp (nếu có)
a) Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm đối với thiết bị, vật liệu của
mình cấp cho Nhà thầu.
b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với từng thiết bị, vật liệu
của Chủ đầu tư trong khi người của Nhà thầu vận hành, lái, điều
khiển, sử dụng, quản lý hoặc kiểm soát nó.
Số lượng thích hợp và số tiền phải trả (với giá đã nêu) để sử dụng
thiết bị của Chủ đầu tư đã được thỏa thuận trong hợp đồng. Nhà
thầu phải thanh toán số tiền này cho Chủ đầu tư.
Chủ đầu tư phải cung cấp, miễn phí “các vật liệu do mình cung
cấp” (nếu có) theo các chi tiết nêu trong các yêu cầu của Chủ
đầu tư. Chủ đầu tư phải chịu rủi ro và dùng chi phí của mình,
155
cung cấp những vật tư này tại thời điểm và địa điểm được quy
định trong hợp đồng. Nhà thầu phải kiểm tra những vật liệu này
và phải thông báo kịp thời cho Chủ đầu tư về sự thiếu hụt, sai
sót hoặc không có của những vật liệu này. Trừ khi hai bên có
thỏa thuận khác, Chủ đầu tư phải xác định ngay sự thiếu hụt, sai
sót như đã được thông báo.
Sau khi được kiểm tra, vật liệu do Chủ đầu tư cấp sẽ phải được
Nhà thầu bảo quản và giám sát cẩn thận. Trách nhiệm kiểm tra,
bảo quản của Nhà thầu không làm giảm trách nhiệm của Chủ
đầu tư đối với sự thiếu hụt, sai sót, lỗi không thấy rõ khi kiểm
tra.
12.13. Hoạt động của Nhà thầu trên công trường
Nhà thầu phải giới hạn các hoạt động của mình trong phạm vi
công trường và khu vực bổ sung mà Nhà thầu có và được Chủ
đầu tư đồng ý là nơi làm việc. Nhà thầu phải có sự chú ý cần
thiết để giữ cho thiết bị của Nhà thầu và nhân lực của Nhà thầu
chỉ hoạt động trong phạm vi công trường và các khu vực bổ sung
và giữ cho không lấn sang khu vực lân cận. Trong thời gian thi
công công trình, Nhà thầu phải giữ cho công trường không có
các cản trở không cần thiết, và phải cất giữ hoặc sắp xếp thiết bị
hoặc vật liệu thừa của mình. Nhà thầu phải dọn sạch rác và dỡ
bỏ công trình tạm ra khỏi công trường khi không cần nữa.
Sau khi biên bản nghiệm thu công trình đã được cấp, Nhà thầu
phải dọn sạch và đưa đi tất cả thiết bị của Nhà thầu, nguyên vật
liệu thừa, phế thải xây dựng, rác và công trình tạm. Nhà thầu
phải để lại những khu vực đó của công trường và công trình trong
trạng thái sạch sẽ và an toàn. Tuy nhiên, Nhà thầu có thể để lại
công trường, trong giai đoạn thông báo sai sót, những vật tư thiết
bị cần để Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng.
Nếu tất cả những vật tư, thiết bị này không được dọn khỏi công
trường trong vòng ... ngày sau khi Chủ đầu tư cấp biên bản
nghiệm thu, bàn giao; Chủ đầu tư có thể bán hoặc thải bỏ vật tư
thiết bị, số tiền thu được từ việc bán vật tư, thiết bị sẽ trả cho
Nhà thầu sau khi đã thanh toán các chi phí phát sinh cho Chủ
đầu tư.
12.14. Các vấn đề khác có liên quan
Tất cả các cổ vật, đồng tiền, đồ cổ hoặc các di vật khác hoặc các
hạng mục địa chất hoặc khảo cổ được tìm thấy trên công trường
sẽ được đặt dưới sự bảo quản và thẩm quyền của Chủ đầu tư.
Nhà thầu phải chú ý không cho người của mình hoặc người khác
lấy đi hoặc làm hư hỏng các đồ vật tìm thấy này.
Khi phát hiện ra những đồ vật này, Nhà thầu phải thông báo ngay
156
cho Chủ đầu tư để hướng dẫn giải quyết. Nếu Nhà thầu gặp phải
sự chậm trễ và phải chịu chi phí để thực hiện hướng dẫn thi Nhà
thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư và có quyền theo Mục 24
ĐKC [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
13. Quyền và Không áp dụng
nghĩa vụ của
Nhà thầu tư vấn
(áp dụng đối với
trường hợp Chủ
đầu tư ký hợp
đồng thuê tư
vấn quản lý dự
án)
14. Quyền và 14.1. Quyền của Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng
nghĩa vụ của (NTVGSTCXD)
Nhà thầu tư vấn Nhà thầu tư vấn giám sát thi công xây dựng là người sẽ thực hiện
(áp dụng đối với các nhiệm vụ do Chủ đầu tư giao cho NTVGSTCXD trong hợp
trường hợp Chủ đồng và các quy định cụ thể theo quy định của pháp luật.
đầu tư ký hợp NTVGSTCXD có thể bao gồm những cá nhân có trình độ
đồng thuê tư chuyên môn phù hợp và có đủ năng lực để thực hiện những công
vấn giám sát thi việc này.
công xây dựng) NTVGSTCXD không có quyền sửa đổi hợp đồng.
NTVGSTCXD có thể thực hiện quyền hạn được gắn với chức
danh NTVGSTCXD như đã được xác định hoặc được bao hàm
do thấy cần thiết trong hợp đồng. Nếu NTVGSTCXD được yêu
cầu phải có sự chấp thuận của Chủ đầu tư trước khi thực thi một
quyền hạn được xác định cụ thể thì những yêu cầu này phải được
nói rõ trong hợp đồng. Chủ đầu tư cam kết không áp đặt đối với
quyền hạn của NTVGSTCXD, trừ những gì đã thỏa thuận với
Nhà thầu.
Trừ khi được nêu khác đi trong điều kiện này thì:
a) NTVGSTCXD không có quyền giảm bớt bất kỳ nhiệm vụ,
nghĩa vụ hoặc trách nhiệm nào theo hợp đồng hay cho một bên
nào;
b) Bất kỳ sự chấp thuận, kiểm tra, xác nhận, đồng ý, xem xét,
giám sát, thông báo, yêu cầu, kiểm định hoặc hành động tương
tự nào của NTVGSTCXD (bao gồm cả trường hợp không có sự
phản đối) cũng không hề miễn cho Chủ đầu tư khỏi bất kỳ trách
nhiệm nào theo hợp đồng, bao gồm cả trách nhiệm đối với các
sai sót, bỏ sót, không nhất quán và không tuân thủ đúng.

157
14.2. Trách nhiệm của NTVGSTCXD
Giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình (nếu không
thuê tư vấn giám sát thì công việc này thuộc trách nhiệm của
Chủ đầu tư).
Nội dung giám sát chất lượng thi công xây dựng công trình thực
hiện theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
14.3. Thay thế NTVGSTCXD
Nếu Chủ đầu tư có ý định thay thế NTVGSTCXD thì không ít
hơn ... ngày trước khi dự định thay thế, Chủ đầu tư phải thông
báo cho Nhà thầu thông tin chi tiết tương ứng của NTVGSTCXD
được dự kiến thay thế. Chủ đầu tư không được thay thế
NTVGSTCXD bằng một người mà Nhà thầu có ý kiến từ chối
một cách có lý do bằng cách gửi thông báo cho Chủ đầu tư các
chi tiết, lý lẽ để giải thích.
15. Nhà thầu 15.1. Khi ký hợp đồng thầu phụ [quy định tại ĐKCT], Nhà thầu
phụ phải thực hiện theo các quy định sau:
a) Đối với các Nhà thầu phụ không có trong danh sách thầu phụ
kèm theo hợp đồng thì phải được Chủ đầu tư chấp thuận [quy
định tại ĐKCT];
b) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm trước Chủ đầu tư về khối
lượng, tiến độ, chất lượng, an toàn lao động, bảo vệ môi trường
và sai sót của mình và các công việc/nghĩa vụ khác đối với phần
việc do các Nhà thầu phụ thực hiện;
c) Nhà thầu không được giao cho Nhà thầu phụ thực hiện vượt
quá 30% giá trị hợp đồng.
15.2. Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định (nếu có)
a) Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định là một Nhà thầu được
Chủ đầu tư chỉ định cho Nhà thầu thuê làm Nhà thầu phụ để thực
hiện một số phần việc chuyên ngành có yêu cầu kỹ thuật cao
hoặc khi Nhà thầu không đáp ứng được tiến độ thực hiện hợp
đồng sau khi Chủ đầu tư đã yêu cầu.
b) Nhà thầu có quyền từ chối Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ
định nếu công việc Nhà thầu đang thực hiện vẫn tuân thủ đúng
các thỏa thuận trong hợp đồng hoặc có đầy đủ cơ sở cho rằng
Nhà thầu phụ do Chủ đầu tư chỉ định không đáp ứng được các
yêu cầu theo hợp đồng.
15.3. Chủ đầu tư có thể thanh toán trực tiếp cho Nhà thầu phụ
trên cơ sở đề xuất thanh toán của Nhà thầu (hoặc theo thỏa thuận
khác của các bên).
158
15.4. Hợp tác với Nhà thầu khác
Trong quá trình thực hiện hợp đồng, Nhà thầu phải hợp tác với
các Nhà thầu khác và các đơn vị liên quan cùng làm việc trên
công trường trong khoảng thời gian làm việc của các Nhà thầu,
đơn vị liên quan đó theo kế hoạch. Trường hợp thay đổi kế hoạch
làm việc của các Nhà thầu khác, Chủ đầu tư sẽ thông báo bằng
văn bản cho Nhà thầu về những thay đổi đó.
Trường hợp có quy định trong thông số kỹ thuật hoặc theo yêu
cầu của Chủ đầu tư, Nhà thầu phải hợp tác và tạo điều kiện phù
hợp cho nhân sự của Chủ đầu tư và các nhân sự khác tiến hành
đánh giá tác động môi trường và xã hội. Chủ đầu tư phải thông
báo trước cho Nhà thầu về việc này.
15.5. Hợp đồng thầu phụ thực hiện theo quy định tại Điều 47
Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các quy định pháp luật khác có
liên quan. Các nội dung trong hợp đồng thầu phụ có thể tham
khảo các mẫu hợp đồng tại phụ lục kèm theo Thông tư hướng
dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng.
16. An toàn lao 16.1. An toàn lao động
động, bảo vệ a) Nhà thầu phải lập các biện pháp an toàn cho người và công
môi trường và trình trên công trường xây dựng, kể cả các công trình phụ cận.
phòng chống b) Biện pháp an toàn, nội quy về an toàn lao động phải được thể
cháy nổ hiện công khai trên công trường xây dựng để mọi người biết và
chấp hành; những vị trí nguy hiểm trên công trường phải bố trí
người hướng dẫn, cảnh báo đề phòng tai nạn.
c) Các bên có liên quan phải thường xuyên kiểm tra giám sát
công tác an toàn lao động trên công trường. Khi phát hiện có vi
phạm về an toàn lao động thì phải đình chỉ thi công xây dựng.
Tổ chức, cá nhân để xảy ra vi phạm về an toàn lao động thuộc
phạm vi quản lý của mình phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
d) Nhà thầu có trách nhiệm đào tạo, hướng dẫn, phổ biến các quy
định về an toàn lao động cho người lao động của mình. Đối với
một số công việc yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động thì
người lao động phải có giấy chứng nhận đào tạo về an toàn lao
động.
đ) Nhà thầu có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao
động, an toàn lao động cho người lao động.
Khi có sự cố về an toàn lao động, Nhà thầu thi công xây dựng
và các bên có liên quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo
cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao động theo quy định của
pháp luật đồng thời chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thường
những thiệt hại do Nhà thầu không bảo đảm an toàn lao động
gây ra.

159
16.2. Bảo vệ môi trường
a) Nhà thầu phải thực hiện các biện pháp bảo đảm về môi trường
cho người lao động trên công trường và bảo vệ môi trường xung
quanh, bao gồm có biện pháp chống bụi, chống ồn, xử lý phế
thải và thu dọn hiện trường. Phải thực hiện các biện pháp bao
che, thu dọn phế thải đưa đến đúng nơi quy định.
b) Trong quá trình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải
có biện pháp che chắn bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường.
c) Các bên phải có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện
bảo vệ môi trường xây dựng, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám
sát của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường. Trường hợp
Nhà thầu thi công xây dựng không tuân thủ các quy định về bảo
vệ môi trường thì Chủ đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về môi
trường có quyền tạm ngừng thi công xây dựng và yêu cầu Nhà
thầu thực hiện đúng biện pháp bảo vệ môi trường.
d) Tổ chức, cá nhân để xảy ra các hành vi làm tổn hại đến môi
trường trong quá trình thi công xây dựng công trình phải chịu
trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do lỗi của
mình gây ra.
16.3. Phòng chống cháy nổ
Các bên tham gia hợp đồng xây dựng phải tuân thủ các quy định
của nhà nước về phòng chống cháy nổ.
17. Điện, nước 17.1. Điện, nước trên công trường
và an ninh công Trừ trường hợp quy định ở dưới đây, Nhà thầu phải chịu trách
trường nhiệm cung cấp điện, nước và các dịch vụ khác mà Nhà thầu
cần.
Nhà thầu có quyền sử dụng việc cung cấp điện, nước và dịch vụ
khác có thể có trên công trường cho mục đích thi công công trình
mà các chi tiết và giá đã được đưa ra trong các yêu cầu của Chủ
đầu tư; Nhà thầu có trách nhiệm bảo vệ nguồn điện, nước để
phục vụ thi công công trình. Nhà thầu phải tự mình chịu rủi ro
và dùng chi phí của mình, cung cấp máy móc thiết bị cần thiết
để sử dụng những dịch vụ này và để đo số lượng tiêu thụ. Số
lượng tiêu thụ và số tiền phải trả cho các dịch vụ trên Nhà thầu
phải thanh toán theo quy định của hợp đồng.
17.2. An ninh công trường
Trừ khi có quy định khác trong những điều kiện riêng:
a) Nhà thầu phải chịu trách nhiệm về việc cho phép những người
không có nhiệm vụ vào công trường;
b) Những người có nhiệm vụ được vào công trường gồm nhân
lực của Nhà thầu và của Chủ đầu tư và những người khác do Chủ
đầu tư (hoặc người thay mặt) thông báo cho Nhà thầu biết.
160
18. Tạm dừng 18.1. Tạm dừng thực hiện công việc của hợp đồng bởi Chủ
và chấm dứt đầu tư:
hợp đồng bởi Nếu Nhà thầu không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng, Chủ đầu
Chủ đầu tư tư có thể ra thông báo yêu cầu Nhà thầu phải thực hiện và sửa
chữa các sai hỏng trong khoảng thời gian hợp lý, cụ thể.
Chủ đầu tư quyết định dừng thực hiện công việc trong hợp đồng
và yêu cầu khắc phục hậu quả khi Nhà thầu không đáp ứng các
yêu cầu về chất lượng công trình, an toàn lao động, bảo vệ môi
trường, phòng chống cháy nổ và tiến độ theo hợp đồng đã ký kết.
Trước khi tạm dừng, Chủ đầu tư thông báo bằng văn bản cho
Nhà thầu không ít hơn ... ngày và trong thông báo sẽ nêu rõ lý
do tạm dừng.
18.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ được quyền chấm dứt hợp đồng nếu Nhà thầu:
a) Không thực hiện theo bảo đảm thực hiện hợp đồng hoặc một
thông báo theo khoản 18.1 của hợp đồng này [Tạm dừng thực
hiện công việc của Hợp đồng bởi Chủ đầu tư];
b) Bỏ dở công trình hoặc thể hiện rõ ràng ý định không tiếp tục
thực hiện nghĩa vụ theo Hợp đồng;
c) Không có lý do chính đáng mà .... ngày liên tục không thực
hiện công việc theo Hợp đồng;
d) Nhà thầu chuyển nhượng cho nhà thầu khác phần công việc
thuộc gói thầu có giá trị từ 10% trở lên hoặc dưới 10% nhưng
trên 50 tỷ đồng (sau khi trừ phần công việc thuộc trách nhiệm
của nhà thầu phụ) tính trên giá hợp đồng đã ký kết hoặc chuyển
nhượng hợp đồng mà không có sự thỏa thuận của Chủ đầu tư;
đ) Bị phá sản hoặc vỡ nợ, bị đóng cửa, bị quản lý tài sản, phải
thương lượng với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự giám
sát của người quản lý tài sản, người được ủy quyền hoặc người
quản lý vì lợi ích của chủ nợ hoặc đã có hành động hoặc sự kiện
nào xảy ra (theo các luật được áp dụng) có ảnh hưởng tương tự
tới các hoạt động hoặc sự kiện này;
Nếu có ở một trong những trường hợp này, Chủ đầu tư có thể
bằng cách thông báo cho Nhà thầu trước ... ngày, chấm dứt hợp
đồng và trục xuất Nhà thầu ra khỏi công trường. Tuy nhiên, trong
trường hợp của điểm (đ) Chủ đầu tư có thể thông báo chấm dứt
hợp đồng ngay lập tức.
Sự lựa chọn của Chủ đầu tư trong việc quyết định chấm dứt hợp
đồng sẽ không được làm ảnh hưởng đến các quyền lợi khác của
Chủ đầu tư theo hợp đồng.
161
Nhà thầu phải rời công trường và chuyển các vật tư, vật liệu cần
thiết, các tài liệu của Nhà thầu và các hồ sơ thiết kế khác của
Nhà thầu cho Chủ đầu tư. Tuy nhiên, Nhà thầu sẽ cố gắng hết
mức để tuân thủ ngay lập tức các hướng dẫn hợp lý được nêu
trong thông báo, bảo vệ tính mạng và tài sản hay cho sự an toàn
của công trình.
Sau khi chấm dứt hợp đồng, Chủ đầu tư có thể hoàn thành công
trình và sắp đặt cho các đơn vị khác thực hiện. Chủ đầu tư và các
đơn vị này khi đó có thể sử dụng bất cứ vật tư, vật liệu, tài liệu
nào của Nhà thầu và các tài liệu thiết kế khác do Nhà thầu thực
hiện hoặc do đại diện Nhà thầu thực hiện.
Chủ đầu tư sẽ thông báo cho Nhà thầu giải phóng các thiết bị,
công trình tạm của nhà thầu ở tại hoặc gần công trường. Ngay
khi nhận được thông báo, trong thời gian .... ngày, Nhà thầu phải
tiến hành tháo dỡ, di chuyển các thiết bị, công trình tạm này.
18.3. Xác định giá vào ngày chấm dứt hợp đồng
Ngay khi thông báo chấm dứt theo khoản 18.2 của hợp đồng
[Chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ đầu tư sẽ
xem xét đồng ý hoặc xác định giá trị của công trình, vật tư, vật
liệu và tài liệu của Nhà thầu và các khoản tiền phải thanh toán
cho Nhà thầu cho các công việc được thực hiện theo đúng hợp
đồng.
18.4. Thanh toán sau khi chấm dứt hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo khoản 18.2 của hợp
đồng này [Chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư] có hiệu lực, Chủ
đầu tư có thể:
a) Không thanh toán thêm cho Nhà thầu cho đến khi chi phí thi
công, hoàn thành và sửa chữa các sai sót và hư hỏng do chậm trễ
trong thời gian hoàn thành (nếu có) và các chi phí khác mà Chủ
đầu tư chấp thuận đã được xác định;
b) Thu lại từ Nhà thầu các phí tổn do hư hỏng, mất mát mà Chủ
đầu tư phải chịu và các chi phí thêm khác của việc hoàn thành
công trình, sau khi tính đến bất kỳ một khoản nợ nào đối với Nhà
thầu. Sau khi đã thu hồi lại từ các mất mát, hư hỏng và các chi
phí thêm, Chủ đầu tư sẽ thanh toán phần tiền cân đối còn lại cho
Nhà thầu.
19. Tạm dừng 19.1. Quyền tạm dừng công việc của Nhà thầu
và chấm dứt Nếu Chủ đầu tư không tuân thủ khoản 9.5 của hợp đồng [Thời
hợp đồng bởi hạn thanh toán] vượt quá .... ngày; Nhà thầu có thể, sau khi thông
Nhà thầu báo cho Chủ đầu tư không muộn hơn ... ngày, sẽ tạm dừng công

162
việc (hoặc giảm tỷ lệ công việc) trừ khi và cho đến khi Nhà thầu
được thanh toán theo các điều khoản của hợp đồng, tùy từng
trường hợp và như đã mô tả trong thông báo.
Việc tạm dừng công việc của Nhà thầu theo khoản này không
làm ảnh hưởng đến quyền lợi của Nhà thầu đối với các chi phí
tài chính và để chấm dứt hợp đồng theo khoản 19.2 của Hợp
đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu].
Nếu Nhà thầu tiếp đó nhận được thanh toán trước khi thông báo
chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu phải tiếp tục tiến hành công việc
trở lại như bình thường ngay khi có thể được.
Nếu Nhà thầu phải chịu sự chậm trễ và các chi phí phát sinh là
hậu quả của việc tạm dừng công việc (hoặc do giảm tỷ lệ công
việc) theo khoản này, Nhà thầu phải thông báo cho Chủ đầu tư
và theo Mục 24 ĐKC [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp].
19.2. Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu
Nhà thầu được quyền chấm dứt hợp đồng nếu:
a) Nhà thầu không nhận được số tiền được thanh toán trong vòng
45 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ;
b) Chủ đầu tư về cơ bản không thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng;
c) Việc tạm ngừng bị kéo dài quá 45 ngày;
d) Chủ đầu tư bị phá sản, vỡ nợ, đóng cửa, bị quản lý tài sản phải
điều đình với chủ nợ hoặc tiếp tục kinh doanh dưới sự điều hành
của người được ủy thác hoặc người đại diện cho quyền lợi của
chủ nợ hoặc nếu đã có hành động hoặc sự kiện nào đó xảy ra
(theo các Luật hiện hành) có tác dụng tương tự tới các hành động
hoặc sự kiện đó.
Trong bất cứ sự kiện hoặc trường hợp nào được nêu trên, Nhà
thầu có thể bằng thông báo trước ... ngày cho Chủ đầu tư để chấm
dứt hợp đồng. Tuy nhiên trong trường hợp của điểm d Nhà thầu
có thể thông báo chấm dứt hợp đồng ngay lập tức.
19.3. Dừng công việc và di dời thiết bị Nhà thầu
Sau khi nhận được thông báo chấm dứt hợp đồng, Nhà thầu sẽ
ngay lập tức:
a) Dừng tất cả các công việc thêm, ngoại trừ các công việc đã
được Chủ đầu tư hướng dẫn để bảo vệ con người và tài sản hoặc
an toàn của công trình;
b) Chuyển giao cho Chủ đầu tư toàn bộ tài liệu của Nhà thầu,
thiết bị, các vật liệu và các công việc khác mà Nhà thầu đã được
thanh toán;

163
c) Di dời tất cả vật tư, vật liệu khỏi công trường, ngoại trừ các
thứ cần thiết cho việc an toàn và rời khỏi công trường.
19.4. Thanh toán khi chấm dứt hợp đồng
Sau khi thông báo chấm dứt hợp đồng theo khoản 19.2 của Hợp
đồng [Chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu] đã có hiệu lực, Chủ đầu
tư sẽ ngay lập tức:
a) Trả lại bảo lãnh thực hiện cho Nhà thầu;
b) Thanh toán cho Nhà thầu.
20. Bảo hiểm và 20.1. Bảo hiểm và bảo hành theo hợp đồng xây dựng thực hiện
bảo hành theo quy định tại Điều 46 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP và các
quy định tại khoản 20.2, khoản 20.3 Điều này.
20.2. Bảo hiểm
a) Bảo hiệm của Chủ đầu tư: Chủ đầu tư phải mua bảo hiểm công
trình xây dựng theo quy định. Chủ đầu tư đã mua bảo hiểm công
trình, khi có tổn thất, thiệt hại xảy ra đối với công trình, mà tổn
thất, thiệt hại đó thuộc phạm vi công việc của Nhà thầu, Nhà
thầu phải thực hiện các thủ tục cần thiết theo quy định để được
bồi thường. Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm đối với những
trường hợp Nhà thầu không thực hiện những thủ tục trên. Trường
hợp Nhà thầu được bồi thường thì Nhà thầu phải chịu mức khấu
trừ theo quy định của hợp đồng cung cấp dịch vụ bảo hiểm xây
dựng công trình ký giữa Chủ đầu tư và đơn vị cung cấp dịch vụ
bảo hiểm;
b) Bảo hiểm của Nhà thầu: Nhà thầu phải thực hiện mua bảo
hiểm đối với các thiết bị, nhân lực của Nhà thầu, bảo hiểm đối
với bên thứ 3.
20.3. Bảo hành
Sau khi nhận được biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục
công trình để đưa vào sử dụng, Nhà thầu phải:
- Thực hiện việc bảo hành công trình trong thời gian:
+ Thời gian bảo hành phần xây dựng theo đề xuất dự thầu của
nhà thầu;
+ Thời gian bảo hành thiết bị (hoạc bộ phận của thiết bị) lấy thời
gian dài nhất giữa thời gian bảo hành của nhà sản xuất và thời
gian nhà thầu đề xuất bảo hành; (Nhà thầu phải cung cấp giấy
“Cam kết bảo hành thiết bị” của nhà sản xuất cho Chủ đầu tư và
lập bảng liệt kê danh mục bảo hành thiết bị theo mẫu tại Mẫu số
14: Biểu mẫu danh mục thiết bị và bảo hành).
- Trường hợp, Chủ đầu tư trả tiền giữ lại trong các giai đoạn
thanh toán cho bảo hành thì Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu tư
bảo lãnh để thực hiện nghĩa vụ bảo hành công trình trong vòng

164
21 ngày trước ngày nhận được biên bản nghiệm thu công trình,
hạng mục công trình để đưa vào sử dụng. Bảo lãnh bảo hành
phải có giá trị cho đến hết thời gian bảo hành và phải do một thể
nhân hoặc pháp nhân cấp và phải theo mẫu quy định như trong
Phụ lục số... [các biểu mẫu] hoặc mẫu khác thì phải được Chủ
đầu tư chấp thuận.
- Trong thời gian bảo hành công trình Nhà thầu phải sửa chữa
mọi sai sót, khiếm khuyết do lỗi của Nhà thầu gây ra trong quá
trình thi công công trình bằng chi phí của Nhà thầu. Việc sửa
chữa các lỗi này phải được bắt đầu trong vòng không quá 07
ngày sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu tư về các lỗi này.
Nếu quá thời hạn này mà Nhà thầu không bắt đầu thực hiện các
công việc sửa chữa thì Chủ đầu tư có quyền thuê một Nhà thầu
khác (bên thứ ba) thực hiện các công việc này và toàn bộ chi phí
cho việc sửa chữa để chi trả cho bên thứ ba sẽ do Nhà thầu chịu
và được khấu trừ vào tiền bảo hành của Nhà thầu và thông báo
cho Nhà thầu giá trị trên, Nhà thầu buộc phải chấp thuận giá trị
trên, đồng thời gia hạn thời gian bảo hành hạng mục công trình
có sửa chữa. Nhà thầu buộc phải chấp thuận giá trị trên.
Nếu xảy ra hư hại về xây dựng thì ngoài việc sửa chữa, hạng
mục công trình có hư hại phải được gia hạn bảo hành lại từ đầu
với thời gian bảo hành bằng thời gian bảo hành theo hợp đồng
và được tính từ thời điểm bàn giao sau sửa chữa (mỗi công việc
xây dựng sau sửa chữa chỉ gia hạn bảo lãnh bảo hành 01 lần,
không gia hạn bảo hành đối với thiết bị).
21. Rủi ro và 21.1. Rủi ro và bất khả kháng
bất khả kháng Rủi ro và bất khả kháng thực hiện theo quy định tại Điều 51 Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP.
21.2. Hậu quả của các rủi ro
Nếu và trong chừng mực nào đó mọi rủi ro được liệt kê trong
khoản 21.1 của hợp đồng này dẫn đến mất mát hay hư hỏng cho
công trình, bất động sản, vật tư thiết bị hay các tài liệu của Nhà
thầu, thì Nhà thầu phải ngay lập tức gửi thông báo cho Chủ đầu
tư và sửa chữa những mất mát, hư hỏng trong phạm vi Chủ đầu
tư yêu cầu.
21.3. Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi ro
Nhà thầu sẽ chịu hoàn toàn trách nhiệm đối với việc bảo đảm
công trình và hàng hóa từ ngày khởi công cho đến ngày phát
hành biên bản nghiệm thu hoặc coi như được phát hành theo
khoản 7.5 của hợp đồng [Nghiệm thu, bàn giao công trình và các
hạng mục công trình] cho công trình, khi trách nhiệm được
chuyển qua Chủ đầu tư. Nếu biên bản nghiệm thu được phát
hành (hoặc coi như đã phát hành) cho bất cứ hạng mục hay công
165
trình nào, thì trách nhiệm bảo đảm bất kỳ hạng mục nào của công
trình đó được chuyển cho Chủ đầu tư.
Sau khi trách nhiệm được chuyển một cách phù hợp cho Chủ
đầu tư, Nhà thầu sẽ nhận trách nhiệm bảo đảm đến bất kỳ công
việc nào còn tồn lại chưa giải quyết xong vào ngày được nêu
trong biên bản nghiệm thu cho đến khi các công việc này được
hoàn thành.
Nếu bất cứ việc mất mát hay hư hỏng nào xảy ra cho công trình,
vật tư, thiết bị hoặc tài liệu của Nhà thầu nào trong khoảng thời
gian Nhà thầu đang chịu trách nhiệm bảo đảm, được liệt kê trong
khoản 21.3 của hợp đồng [Trách nhiệm của Nhà thầu đối với rủi
ro], Nhà thầu sẽ phải sửa những mất mát hay hư hỏng bằng sự
rủi ro và chi phí của Nhà thầu, để công trình, vật tư, thiết bị và
tài liệu của Nhà thầu đúng với hợp đồng.
Nhà thầu phải chịu trách nhiệm đối với bất cứ một hỏng hóc hay
mất mát xảy ra sau khi biên bản nghiệm thu đã được phát hành
và cả những việc xảy ra trước đó thuộc trách nhiệm của Nhà thầu
và quy định tại khoản 1 Điều 51 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
21.4. Bồi thường rủi ro
Nhà thầu phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Chủ
đầu tư, các nhân viên của Chủ đầu tư đối với các khiếu nại, hỏng
hóc, mất mát và các chi phí (bao gồm phí và các chi phí pháp lý)
có liên quan đến:
a) Tổn hại thân thể, bệnh tật, ốm đau hay chết của bất cứ người
nào xảy ra do nguyên nhân thi công, hoàn thành công trình và
sửa chữa các sai sót, trừ khi có thể quy cho việc cẩu thả, cố ý
làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân viên của
Chủ đầu tư hoặc bất kỳ đại diện riêng nào của họ;
b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào, là bất động sản
hay của cá nhân (không phải là công trình), ở phạm vi mà những
hỏng hóc hay mất mát này:
- Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên
nhân của thi công và hoàn thành công trình và sửa chữa các sai
sót;
- Được quy cho sự bất cẩn, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi
Nhà thầu, nhân lực của Nhà thầu hoặc bất cứ người nào trực tiếp
hay gián tiếp được họ thuê.
Chủ đầu tư phải bồi thường và gánh chịu những tổn hại cho Nhà
thầu, các nhân viên của Nhà thầu đối với các khiếu nại, thiệt hại,
mất mát, chi phí, phí (gồm phí và các phí pháp lý) liên quan đến
tổn hại thân thể, ốm đau, bệnh, tật hay chết được quy cho sự cẩu
thả, cố ý làm hoặc vi phạm hợp đồng bởi Chủ đầu tư, các nhân
viên của Chủ đầu tư.
166
21.5. Thông báo về bất khả kháng
Nếu một bên bị cản trở thực hiện bất cứ nghĩa vụ của mình theo
hợp đồng do tình trạng bất khả kháng, bên đó phải gửi thông báo
cho bên kia về sự việc hoặc trường hợp gây nên tình trạng bất
khả kháng và phải nêu rõ các nghĩa vụ, công việc đã và sẽ bị cản
trở. Thông báo phải được gửi sớm nhất sau khi bên đó nhận biết
được tình trạng hoặc lẽ ra đã nhận biết được về sự việc hoặc
trường hợp gây nên tình trạng bất khả kháng.
Bên đó, khi đã thông báo, phải được miễn cho việc thực hiện
công việc thuộc nghĩa vụ trong thời gian mà tình trạng bất khả
kháng cản trở việc thực hiện của họ.
Dẫu cho có các quy định nào khác của khoản này, thì bất khả
kháng cũng không áp dụng đối với các nghĩa vụ thanh toán tiền
của bất cứ bên nào cho bên kia theo hợp đồng.
21.6. Các hậu quả của bất khả kháng
Nếu Nhà thầu bị cản trở thực hiện bất kỳ nhiệm vụ nào của mình
theo hợp đồng do bất khả kháng mà đã thông báo theo khoản
21.5 của hợp đồng [Thông báo về bất khả kháng] và chịu sự
chậm trễ và chịu chi phí do bất khả kháng, Nhà thầu sẽ có quyền
theo Điều 24 của hợp đồng [Khiếu nại và xử lý các tranh chấp]:
a) Kéo dài thời gian do sự chậm trễ này, nếu việc hoàn thành bị
và sẽ bị chậm trễ theo khoản 8.3 của hợp đồng [Gia hạn thời gian
hoàn thành];
b) Nếu sự việc hay trường hợp thuộc loại được mô tả trong khoản
21.1 của hợp đồng [Rủi ro và bất khả kháng] được thanh toán
các chi phí này.
Sau khi nhận được thông báo này, Chủ đầu tư phải xem xét để
nhất trí hay quyết định các vấn đề này.
21.7. Chấm dứt hợp đồng do bất khả kháng, thanh toán, hết
trách nhiệm nếu việc thực hiện công trình cơ bản đang được
tiến hành bị cản trở liên tục trong thời gian ... ngày do bất khả
kháng đã được thông báo theo khoản 21.5 của hợp đồng [Thông
báo về bất khả kháng] hoặc trong nhiều khoảng thời gian mà
tổng số là trên ... ngày do bất khả kháng đã được thông báo, thì
một trong hai bên có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho
bên kia. Trong trường hợp này, việc chấm dứt hợp đồng sẽ có
hiệu lực ... ngày sau khi có thông báo.
Đối với trường hợp chấm dứt này, Chủ đầu tư sẽ phải thanh toán
cho Nhà thầu:

167
a) Các khoản thanh toán cho bất kỳ công việc nào đã được thực
hiện mà giá đã được nêu trong hợp đồng;
b) Chi phí cho thiết bị và vật tư được đặt hàng cho công trình đã
được chuyển tới cho Nhà thầu, hoặc những thứ Nhà thầu có trách
nhiệm chấp nhận giao hàng: thiết bị và vật tư này sẽ trở thành tài
sản (và là rủi ro) của Chủ đầu tư khi đã được Chủ đầu tư thanh
toán và Nhà thầu sẽ để cho Chủ đầu tư tùy ý sử dụng;
c) Mọi chi phí hoặc trách nhiệm khác mà trong trường hợp bất
khả kháng Nhà thầu phải chịu để hoàn thành công trình;
d) Chi phí di chuyển các công trình tạm và thiết bị của Nhà thầu
khỏi công trình;
d) Chi phí bồi thường cho đội ngũ nhân viên và người lao động
được Nhà thầu thuê trong toàn bộ thời gian liên quan đến công
trình vào thời điểm chấm dứt hợp đồng.
22. Sự kiện bồi 22.1. Các sự kiện sau đây sẽ được xem là sự kiện bồi thường
thường a) Chủ đầu tư không giao một phần mặt bằng công trường vào
ngày tiếp nhận công trường theo quy định;
b) Chủ đầu tư sửa đổi lịch hoạt động của các Nhà thầu khác, làm
ảnh hưởng đến công việc của Nhà thầu trong hợp đồng này;
c) Chủ đầu tư thông báo trì hoãn công việc hoặc không cấp bản
vẽ, thông số kỹ thuật hay các chỉ thị cần thiết để thực hiện công
trình đúng thời hạn;
d) Chủ đầu tư yêu cầu Nhà thầu tiến hành các thử nghiệm bổ
sung nhưng kết quả không tìm thấy sai sót;
đ) Chủ đầu tư không phê chuẩn hợp đồng sử dụng Nhà thầu phụ
mà không có lý do xác đáng, hợp lý;
e) Điều kiện nền đất công trường xấu hơn nhiều so với dự kiến
tại thời điểm trước khi có thư chấp thuận mà dự kiến đó đã được
đưa ra một cách hợp lý dựa trên các thông tin cung cấp cho các
Nhà thầu (bao gồm các Báo cáo khảo sát công trường), các thông
tin có sẵn khác và kết quả thị sát công trường.
g) Chủ đầu tư yêu cầu giải quyết tình huống đột xuất hoặc công
việc phát sinh cần thiết để bảo đảm an toàn công trình hoặc các
lý do khác;
h) Các Nhà thầu khác và cơ quan, đơn vị liên quan hoặc Chủ đầu
tư không làm việc vào các ngày đã nêu trong hợp đồng và không
làm việc trong các điều kiện đã nêu trong hợp đồng, gây ra chậm
trễ hoặc làm phát sinh chi phí cho Nhà thầu.
i) Tạm ứng chậm;
k) Nhà thầu chịu ảnh hưởng từ rủi ro của Chủ đầu tư;

168
l) Chủ đầu tư chậm cấp giấy chứng nhận hoàn thành công trình
mà không có lý do hợp lý.
22.2. Nếu sự kiện bồi thường [quy định tại ĐKCT] làm tăng chi
phí hay cản trở việc hoàn thành công việc trước ngày hoàn thành
dự kiến, thì giá hợp đồng sẽ được điều chỉnh tăng lên, thời gian
thực hiện hợp đồng sẽ được gia hạn. Chủ đầu tư phải xem xét
quyết định việc điều chỉnh giá hợp đồng và gia hạn thời gian
thực hiện hợp đồng.
22.3. Sau khi Nhà thầu cung cấp thông tin chứng minh ảnh
hưởng của từng sự kiện bồi thường đối với dự toán chi phí của
Nhà thầu, Chủ đầu tư phải xem xét, đánh giá và điều chỉnh giá
hợp đồng cho phù hợp. Nếu dự toán của Nhà thầu không hợp lý
thì Chủ đầu tư sẽ điều chỉnh giá hợp đồng dựa trên dự toán phù
hợp theo đúng quy định do Chủ đầu tư lập.
Nhà thầu có thể không được bồi thường khi các quyền lợi của
Chủ đầu tư bị ảnh hưởng nặng nề do việc Nhà thầu không cảnh
báo sớm hoặc không hợp tác với Chủ đầu tư.
23. Thưởng 23.1. Thưởng hợp đồng: Không áp dụng.
hợp đồng, phạt 23.2. Phạt vi phạm hợp đồng
vi phạm hợp a) Mức phạt chậm thực hiện hợp đồng: Mức phạt hợp đồng không
đồng vượt quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi phạm, Trong đó:
+Mức phạt ……. Giá trị hợp đồng/ngày chậm, áp dụng cho
…..ngày chậm đầu tiên;
+Mức phạt bằng …… Giá trị hợp đồng/ngày chậm, áp dụng cho
ngày thứ ….. đến ngày thứ …..;
+Mức phạt bằng ….. Giá trị hợp đồng/ngày chậm, áp dụng cho
ngày thứ …. trở đi;
b) Mức phạt khác:
- Nhà thầu chậm thực hiện Quyết toán hợp đồng sẽ chịu phạt bổ
sung 100.000.000 đồng đối với hành vi chậm nộp hồ sơ Quyết toán;
- Áp dụng các quy định về phạt vi phạm an toàn lao động, vệ
sinh trên công trường theo các quy chế của Chủ đầu tư.
24. Khiếu nại 24.1. Khiếu nại
và xử lý các Thực hiện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP.
tranh chấp 24.2. Xử lý các tranh chấp
Thực hiện theo quy định tại Điều 45 Nghị định số 37/2015/NĐ-
CP.
Khi có tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng,
các bên sẽ cố gắng thương lượng để giải quyết bằng biện pháp
hòa giải [quy định tại ĐKCT].

169
Trường hợp thương lượng không có kết quả thì trong vòng...
ngày kể từ ngày phát sinh tranh chấp hợp đồng không thể hòa
giải, các bên sẽ gửi vấn đề lên tòa án có thẩm quyền để xử lý
tranh chấp theo quy định pháp luật về tố tụng dân sự.
24.3. Hợp đồng bị vô hiệu, chấm dứt không ảnh hưởng đến hiệu
lực của các điều khoản về giải quyết tranh chấp.
25. Quyết toán 25.1. Quyết toán hợp đồng
và thanh lý hợp Quyết toán hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 22 Nghị
đồng định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 7 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP, quy định pháp
luật khác có liên quan và gồm các quy định sau:
Trong vòng ……. ngày [quy định tại ĐKCT] sau khi nhận được
biên bản nghiệm thu đã hoàn thành toàn bộ nội dung công việc
theo quy định của hợp đồng, Nhà thầu sẽ trình cho Chủ đầu tư
... (bộ) quyết toán hợp đồng với các tài liệu trình bày chi tiết theo
mẫu mà Chủ đầu tư đã chấp thuận, bao gồm các tài liệu sau:
- Biên bản nghiệm thu hoàn thành toàn bộ công việc thuộc phạm
vi hợp đồng;
- Bảng xác nhận giá trị khối lượng công việc phát sinh (nếu có)
ngoài phạm vi hợp đồng;
- Bảng tính giá trị quyết toán hợp đồng, trong đó nêu rõ phần đã
thanh toán và giá trị còn lại mà Chủ đầu tư có trách nhiệm thanh
toán cho Nhà thầu;
- Hồ sơ hoàn công, nhật ký thi công xây dựng công trình;
- Các tài liệu khác theo thỏa thuận trong hợp đồng (nếu có).
Thời hạn Nhà thầu giao nộp hồ sơ quyết toán hợp đồng không
được quá 56 ngày kể từ ngày nghiệm thu hoàn thành toàn bộ nội
dung công việc cần thực hiện theo hợp đồng, bao gồm cả công
việc phát sinh (nếu có).
25.2. Thanh lý hợp đồng
Thanh lý hợp đồng xây dựng theo quy định tại Điều 23 Nghị
định số 37/2015/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung theo quy định
tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 50/2021/NĐ-CP và các quy
định sau:
a) Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
- Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký;
- Hợp đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo quy định của Mục 18 ĐKC
[Tạm dừng và chấm dứt Hợp đồng bởi Chủ đầu tư], Mục 19
ĐKC [Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu].

170
b) Việc thanh lý hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn ….
ngày [quy định tại ĐKCT] kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng
hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm
dứt (hủy bỏ) theo điểm a khoản 2 mục này.
25.3. Chấm dứt trách nhiệm của Chủ đầu tư
Chủ đầu tư sẽ không chịu trách nhiệm với Nhà thầu về bất cứ
việc gì và vấn đề gì theo hợp đồng hoặc liên quan đến hợp đồng
sau khi thanh lý hợp đồng.
26. Hiệu lực 26.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những điều đã quy định
của hợp đồng trong hợp đồng này. Số bản, trang, Phụ lục và ngôn ngữ hợp
đồng [quy định tại ĐKCT].
26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm [quy định
tại ĐKCT] và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực
hiện hợp đồng.
26.3. Tính pháp lý của hợp đồng xây dựng:
a) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở pháp lý mà Chủ đầu tư, Nhà
thầu và các bên liên quan có nghĩa vụ thực hiện;
b) Hợp đồng có hiệu lực là cơ sở để giải quyết tranh chấp giữa
các bên. Các tranh chấp phát sinh ngoài hợp đồng sẽ được giải
quyết trên cơ sở các quy định, của pháp luật có liên quan.
27. Điều khoản 27.1. Hai bên cam kết thực hiện đúng những Điều đã quy định
chung trong hợp đồng này. Khi một bên có kiến nghị, đề xuất, yêu cầu
thì bên kia phải có trách nhiệm trả lời.
27.2. Hợp đồng này bao gồm ... trang và ...phụ lục được lập
thành ... bản bằng tiếng Việt. Chủ đầu tư sẽ giữ ... bản tiếng Việt,
Nhà thầu sẽ giữ ... bản tiếng Việt (Trường hợp có sử dụng từ hai
thứ ngôn ngữ trở lên thì các bên quy định thêm về số bản hợp
đồng bằng các ngôn ngữ khác).

171
Chương VII. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Trừ khi có quy định khác, toàn bộ ĐKCT phải được Bên mời thầu ghi đầy
đủ trước khi phát hành HSMT.
A. Các quy định chung
1. Giải Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
thích từ 1.6. Chủ đầu tư là Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam – CTCP.
ngữ 1.7. Công trình bao gồm Gói thầu số 4.6 “Thi công xây dựng, lắp đặt
thiết bị và lập thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình đường cất
hạ cánh, đường lăn, sân đỗ tàu bay (ga hàng hóa, hangar, cách ly)
và các công trình khác”.
1.10. Công trường tại xã Bình Sơn, huyện Long Thành, tỉnh Đồng
Nai.
Thông tin về công trường là: [Liệt kê các thông tin và dữ liệu về công
trường].
1.21. Ngày khởi công là ngày có lệnh khởi công.
1.23. Nhà thầu là:_______ [Ghi tên hợp pháp đầy đủ của Nhà thầu]
2. Hồ sơ 2.1. Hồ sơ hợp đồng: Tham chiếu tại tại Mục 2.3 ĐKC [Hồ sơ hợp
hợp đồng đồng và thứ tự ưu tiên].
và thứ tự 2.4. Thứ tự ưu tiên: Tham chiếu tại tại Mục 2.3 ĐKC [Hồ sơ hợp
ưu tiên đồng và thứ tự ưu tiên]
3. Luật và 3.1. Hợp đồng này chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật của nước
ngôn ngữ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
sử dụng
4. Thông 4.2. Thông báo của một bên phải được người đại diện có thẩm quyền
báo hoặc người được ủy quyền ký kết sẽ được coi là có hiệu lực kể từ
ngày bên kia nhận được hoặc theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo,
tùy theo ngày nào đến muộn hơn.
5. Bảo đảm 5.1. Bảo đảm thực hiện hợp đồng
thực hiện - Giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng là 5% giá trị hợp đồng
và bảo lãnh tương đương … VNĐ.
tạm ứng - Thời gian gửi bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Chủ đầu tư là trước
hợp đồng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.
- Thời gian Nhà thầu phải gia hạn bảo đảm thực hiện là: Nếu các điều
khoản của bảo đảm thực hiện hợp đồng nêu rõ ngày hết hạn nhưng
Nhà thầu chưa hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ của Hợp đồng vào thời
điểm 15 ngày trước ngày hết hạn, Nhà thầu phải gia hạn thời gian
hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng cho đến khi toàn bộ công
việc, nghĩa vụ đã được hoàn thành và mọi sai sót đã được Nhà thầu
khắc phục, sửa chữa xong.
172
- Thời gian thanh toán nợ cho Chủ đầu tư là trong vòng 07 ngày kể từ
khi Chủ đầu tư có văn bản yêu cầu hoàn trả tiền.
- Thời gian sửa chữa sai sót là trong khoảng thời gian được Chủ đầu
tư quy định tại thông báo Sai sót.
- Thời gian trả lại bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu là: Chủ
đầu tư phải hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng cho Nhà thầu ngay
sau khi hoặc không chậm hơn 30 ngày sau khi bên nhận thầu đã hoàn
thành tất cả các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc đã chuyển sang nghĩa
vụ bảo hành và bên giao thầu đã nhận được bảo đảm bảo hành.
5.2. Bảo lãnh tiền tạm ứng
Thời gian nộp bảo lãnh tiền tạm ứng là: Trước khi Chủ đầu tư tạm
ứng hợp đồng cho Nhà thầu.
6. Nội dung 6.3. Trường hợp Chủ đầu tư cung cấp một số hay toàn bộ vật tư, máy
và khối thi công thì các bên cần thể hiện rõ trong hợp đồng; bao gồm cả về
lượng công khối lượng, chất lượng, thời gian, địa điểm cung cấp.
việc
7. Yêu cầu 7.4. Chạy thử của công trình (nếu có)
về chất Thời gian chạy thử là_____ [Ghi cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày
lượng sản sau ngày đã thông báo hoặc vào ngày yêu cầu].
phẩm và 7.5. Nghiệm thu, bàn giao công trình và các hạng mục công trình
nghiệm
Thời gian phản hồi Nhà thầu là_______ [Ghi cụ thể thời gian là bao
thu, bàn
nhiêu ngày sau ngày kể từ khi nhận được đề nghị nghiệm thu công
giao sản
trình của Nhà thầu].
phẩm hợp
đồng thi
công xây
dựng
8. Thời 8.2. Ngày khởi công, thời gian thực hiện hợp đồng
gian và tiến - Ngày khởi công là: Ngày bàn giao mặt bằng thi công.
độ thực - Thời gian thực hiện hợp đồng: 700 ngày kể từ ngày bàn giao mặt
hiện hợp bằng thi công, ngoại trừ các trường hợp bất khả kháng.
đồng
8.3. Tiến độ thực hiện hợp đồng
- Thời gian trình tiến độ chi tiết thực hiện công việc là_____ [Ghi cụ
thể thời gian là bao nhiêu ngày sau ngày bắt đầu công việc].
- Thời gian phản hồi cho Nhà thầu về tiến độ đề xuất là_____ [Ghi
cụ thể thời gian là bao nhiêu ngày kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được
bảng tiến độ của Nhà thầu].
8.4 Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng
Các trường hợp khác:______ [Ghi các trường hợp gia hạn thời gan
thực hiện hợp đồng khác (nếu có)].

173
9. Giá Hợp 9.2. Giá hợp đồng
đồng, tạm a) Hợp đồng này là hợp đồng giá kết hợp.
ứng và
b) Tổng giá hợp đồng: ….VNĐ (Bằng chữ ….), bao gồm:
thanh toán
- Phần thiết kế bản vẽ thi công: ……VNĐ (Hợp đồng trọn gói).
- Phần thi công xây dựng: ……VNĐ (Hợp đồng theo đơn giá điều
chỉnh).
- Cung cấp và lắp đặt thiết bị, Phụ trợ thi công: ……VNĐ (Hợp đồng
theo đơn giá cố định).
Đối với thuế nhập khẩu:
(i) Nhà Thầu chịu trách nhiệm hoàn thành các thủ tục hải quan và nộp
các loại thuế, phí, lệ phí để nhập khẩu Thiết Bị Công Trình, Vật Liệu.
(ii) Nhà Thầu có trách nhiệm đệ trình danh mục Thiết Bị Công Trình,
Vật Liệu xin miễn thuế nhập khẩu (“Danh Mục Miễn Thuế”) ít nhất
[sáu (6)] tháng trước ngày dự kiến nhập khẩu chuyến hàng đầu tiên.
Trên cơ sở Danh Mục Miễn Thuế do Nhà Thầu trình, Chủ Đầu Tư
hoàn thiện thủ tục trình cấp thẩm quyền xem xét chấp thuận Danh
Mục Miễn Thuế. Nhà Thầu phải thực hiện mọi biện pháp có thể để
hỗ trợ tối đa Chủ Đầu Tư trong việc có được văn bản chấp thuận của
cơ quan có thẩm quyền.
(iii) Nhà Thầu phải tự nộp thuế nhập khẩu cho các Thiết Bị Công
Trình, Vật Liệu nhập khẩu trong thời gian chưa có Danh Mục Miễn
Thuế được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận.
9.3. Bảo lãnh tạm ứng, tạm ứng
- Thời gian nộp bảo lãnh tiền tạm ứng là trước khi chủ đầu tư tạm ứng
cho nhà thầu theo quy định của hợp đồng.
- Thời gian bảo lãnh tiền tạm ứng hợp đồng hết hiệu lực đến khi Chủ
đầu tư thu hồi hết số tiền tạm ứng và Chủ đầu tư chấp thuận bằng văn
bản.
- Chủ đầu tư sẽ chuyển tiền tạm ứng vào ngân hàng ... (do Chủ đầu tư
và Nhà thầu thống nhất trước khi ký hợp đồng) trong thời gian 14
ngày sau khi Nhà thầu nộp Bảo lãnh tiền tạm ứng tương đương với
khoản tiền tạm ứng.
- Tạm ứng: Sau khi nhận được bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo
lãnh tiền tạm ứng, Chủ đầu tư sẽ tạm ứng cho Nhà thầu 20% giá trị
Hợp đồng (Giá trị Hợp đồng không bao gồm dự phòng và thuế VAT).
9.4. Thanh toán
Đồng tiền sử dụng để thanh toán hợp đồng xây dựng là đồng tiền Việt
Nam.
- Hình thức thanh toán: Bằng chuyển khoản.
174
9.5. Thời hạn thanh toán
Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong vòng 14 ngày làm việc
kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ của Nhà
thầu.
9.6. Thanh toán tiền bị giữ lại
Chủ đầu tư sẽ thanh toán toàn bộ các khoản tiền bị giữ lại cho Nhà
thầu khi các bên đã đủ căn cứ để xác định giá trị của các đợt thanh
toán và khi Nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ bảo hành công trình theo
quy định.
a) Tiền giữ lại
- Tiền giữ lại để bảo hành công trình là 3% giá trị từng đợt thanh toán
và tổng số tiền giữ lại để bảo hành công trình là 3% giá trị thanh/quyết
toán.
- Tiền giữ lại chờ quyết toán dự án hoàn thành (với lãi suất 0%): 3%
giá trị từng lần thanh toán và tổng số tiền giữ lại chờ quyết toán dự án
hoàn thành là 3% giá trị quyết toán do Nhà thầu lập được Chủ đầu tư
xác nhận.
b) Thanh toán tiền giữ lại
- Không quá 30 ngày, sau khi nhà thầu hoàn thành trách nhiệm bảo
hành công trình, Chủ đầu tư cấp giấy chứng nhận hoàn thành bảo
hành và hoàn trả tiền bảo hành công trình cho Nhà thầu. Trong trường
hợp nhà thầu nộp bảo lãnh bảo hành với giá trị tương ứng 3% giá trị
hợp đồng thì chủ đầu tư sẽ hoàn trả cho nhà thầu số tiền bảo hành giữ
lại.
- Tiền giữ lại chờ quyết toán dự án hoàn thành (với lãi suất 0%): 3%
giá trị quyết toán do Nhà thầu lập được Chủ đầu tư xác nhận và thanh
toán cho Nhà thầu trong vòng 30 ngày khi dự án được cấp có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán dự án.
Ngoài ra, trong trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều
chỉnh giá trị đã thanh toán/quyết toán của Nhà thầu (kể cả trường hợp
đã thanh lý hợp đồng) hoặc điều chỉnh giá trị dự toán xây dựng liên
quan đến gói thầu thì Nhà thầu có trách nhiệm hoàn lại cho Chủ đầu
tư số tiền bị cắt giảm ngay sau khi nhận được thông báo của Chủ đầu
tư mà không được từ chối vì bất cứ lý do nào.
9.8. Hồ sơ thanh toán
- Hồ sơ thanh toán: Nhà thầu trình chủ đầu tư 10 bộ hồ sơ.
Hồ sơ thanh toán bao gồm các tài liệu chủ yếu sau: Tham chiế u tạ i
Mục 9.8 ĐKC [Hồ sơ thanh toán].
- Thời hạn thanh toán là: Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu trong
vòng 14 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ đầu tư nhận được hồ sơ thanh
toán hợp lệ của Nhà thầu.

175
10. Điều 10.1 Điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng
chỉnh đơn 10.1.1 Việc điều chỉnh đơn giá hợp đồng được quy định như sau:
giá, khối a) Việc điều chỉnh đơn giá thực hiện hợp đồng chỉ áp dụng đối với
lượng công hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
việc, một số
b) Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng hoặc giảm
nội dung
lớn hơn 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng,
khác trong
đồng thời làm thay đổi trên 0,25% giá trị hợp đồng và trên 1% đơn
hợp đồng
giá của công việc đó hoặc khối lượng phát sinh chưa có đơn giá trong
và giá hợp
hợp đồng thì các bên thống nhất xác định đơn giá mới theo nguyên
đồng xây
tắc đã thỏa thuận trong hợp đồng về đơn giá cho các khối lượng này
dựng
để thanh toán.
- Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện tăng lớn hơn
20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá
mới chỉ được áp dụng cho phần khối lượng thực tế thực hiện vượt quá
120% khối lượng ghi trong hợp đồng.
- Trường hợp khối lượng công việc thực tế thực hiện giảm lớn hơn
20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong hợp đồng, đơn giá
mới được áp dụng cho toàn bộ khối lượng công việc thực tế hoàn
thành được nghiệm thu.
10.1.2. Khi điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng dẫn đến phải điều
chỉnh, bổ sung hợp đồng thì phải ký kết phụ lục hợp đồng làm cơ sở
điều chỉnh giá hợp đồng. Chủ đầu tư có trách nhiệm phê duyệt hoặc
trình phê duyệt dự toán điều chỉnh, phát sinh theo đúng các quy định
của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và hợp
đồng xây dựng làm cơ sở ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng.
10.1.3. Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng
Đối với phần việc của hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh: Dùng
phương pháp hệ số điều chỉnh giá.
Giá hợp đồng được điều chỉnh theo sự thay đổi của các chi phí đầu
vào thực hiện theo quy định hiện hành.
Công thức điều chỉnh giá: GTT = GHĐ x Pn
Trong đó:
GTT: Là giá thanh toán tương ứng với khối lượng công việc hoàn
thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của của yếu tố chi
phí.
GHĐ: Là giá trong hợp đồng đã ký tương ứng với khối lượng công
việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n” của yếu
tố chi phí.
Pn: Là hệ số điều chỉnh giá (tăng hoặc giảm) áp dụng cho khối lượng
công việc hoàn thành được nghiệm thu trong khoảng thời gian “n”
của yếu tố chi phí.

176
10.2 Điều chỉnh khối lượng công việc và một số nội dung khác
trong hợp đồng
10.2.1 Điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng
a) Việc điều chỉnh khối lượng công việc trong hợp đồng xây dựng
được quy định sau:
- Đối với hợp đồng trọn gói: Trường hợp có phát sinh hợp lý những
công việc ngoài phạm vi hợp đồng đã ký (đối với hợp đồng thi công
xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị là nằm ngoài phạm vi công việc
phải thực hiện theo thiết kế; đối với hợp đồng tư vấn là nằm ngoài
nhiệm vụ tư vấn phải thực hiện).
Trường hợp này, khi điều chỉnh khối lượng không làm vượt giá gói
thầu được phê duyệt thì chủ đầu tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận
và ký kết phụ lục bổ sung hợp đồng; trường hợp vượt giá gói thầu
được phê duyệt thì phải được người có thẩm quyền quyết định đầu tư
xem xét, quyết định; trường hợp thỏa thuận không được thì khối
lượng các công việc phát sinh đó sẽ hình thành gói thầu mới, việc lựa
chọn nhà thầu để thực hiện gói thầu này theo quy định hiện hành.
- Đối với hợp đồng theo đơn giá cố định và đơn giá điều chỉnh: Bổ
sung những khối lượng công việc hợp lý chưa có đơn giá trong hợp
đồng nhưng không làm vượt giá gói thầu được phê duyệt thì chủ đầu
tư và nhà thầu tính toán, thỏa thuận và ký kết phụ lục bổ sung hợp
đồng; trường hợp vượt giá gói thầu được phê duyệt thì phải được
người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết định; các khối
lượng công việc đã có đơn giá trong hợp đồng được xác định theo
khối lượng hoàn thành thực tế (tăng hoặc giảm so với khối lượng
trong hợp đồng đã ký) được nghiệm thu.
b) Đối với những khối lượng phát sinh nằm ngoài phạm vi hợp đồng
đã ký mà chưa có quy định về đơn giá. Đơn giá mới được xác định
căn cứ vào mặt bằng giá tại thời điểm công việc phát sinh và theo
cách thức và phương pháp lập đơn giá chi tiết của nhà thầu lúc dự
thầu được xét trúng thầu, đàm phán ký kết hợp đồng đồng thời không
được cao hơn đơn giá tính toán theo hướng dẫn lập dự toán của Bộ
Xây dựng.
10.2.2 Điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng
a) Tiến độ thực hiện hợp đồng được điều chỉnh trong các trường hợp
sau:
- Do ảnh hưởng của động đất, bão, lũ, lụt, sóng thần, hỏa hoạn, địch
họa hoặc các sự kiện bất khả kháng khác.
- Thay đổi, điều chỉnh dự án, phạm vi công việc, thiết kế, biện pháp
thi công theo yêu cầu của bên giao thầu làm ảnh hưởng đến tiến độ
thực hiện hợp đồng.
- Do việc bàn giao mặt bằng không đúng với các thỏa thuận trong hợp
đồng, tạm dừng hợp đồng do lỗi của bên giao thầu, các thủ tục liên
177
quan ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng mà không
do lỗi của bên nhận thầu gây ra.
- Tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của cơ quan nhà nước
có thẩm quyền mà không do lỗi của bên giao thầu gây ra.
b) Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng không làm kéo dài tiến độ thực
hiện hợp đồng (bao gồm cả thời gian được kéo dài tiến độ thực hiện
hợp đồng theo quy định của hợp đồng xây dựng) thì chủ đầu tư và
nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh. Trường hợp điều
chỉnh tiến độ làm kéo dài tiến độ thực hiện hợp đồng thì chủ đầu tư
phải báo cáo Người có thẩm quyền quyết định đầu tư xem xét, quyết
định.
c) Khi điều chỉnh tiến độ hợp đồng xây dựng quy định tại điểm a
khoản 2 Điều 39 Nghị định số 37/2015/NĐ-CP, Bên giao thầu và Bên
nhận thầu có trách nhiệm đánh giá tác động của các sự kiện bất khả
kháng đến tiến độ thực hiện hợp đồng xây dựng để xác định, quyết
định điều chỉnh cho phù hợp.
d) Trường hợp tạm dừng thực hiện công việc theo yêu cầu của Cơ
quan nhà nước có thẩm quyền mà không do lỗi của bên giao thầu gây
ra, cần thực hiện các công việc sau:
- Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ yêu cầu tạm dừng của Cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, đánh giá tác động đến tiến độ thực hiện hợp
đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận điều chỉnh tiến độ thực
hiện hợp đồng.
- Trường hợp phát sinh chi phí do kéo dài thời gian thực hiện hợp
đồng thì Bên giao thầu, Bên nhận thầu căn cứ nội dung hợp đồng,
hướng dẫn của Cơ quan nhà nước có thẩm quyền về sự kiện dẫn đến
tạm dừng thực hiện hợp đồng xây dựng làm cơ sở xác định, thỏa thuận
về các khoản mục chi phí phát sinh hợp lý.
10.2.3 Điều chỉnh đơn giá và giá hợp đồng xây dựng: Thực hiện theo
ĐKCT 10.1 [Điều chỉnh đơn giá hợp đồng xây dựng].
10.3 Điều chỉnh giá Hợp đồng: thực hiện theo điều ĐKCT 10.1.3
[Phương pháp điều chỉnh giá hợp đồng xây dựng].
15. Nhà 15.1. Danh sách Nhà thầu phụ:_______ [Ghi danh sách Nhà thầu
thầu phụ phụ phù hợp với danh sách Nhà thầu phụ nêu trong HSDT].
Giá trị công việc mà Nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá:
30%giá hợp đồng .
15.5. Nêu các yêu cầu cần thiết khác về Nhà thầu phụ: Không yêu cầu
22. Sự kiện 22.2. Bồi thường thiệt hại:
bồi thường Ngoài trách nhiệm, thi công và hoàn thành công trình, sửa chữa các
sai sót của mình, Nhà thầu có trách nhiệm bồi thường cho Chủ đầu
tư, nhân lực của Chủ đầu tư và các bên khác liên quan đến Chủ đầu
tư toàn bộ thiệt hại:
178
(a) Tổn hại thân thể, bệnh tật ốm đau hay tử vong, của bất cứ người
nào xảy ra trong quá trình thực hiện công việc của Nhà thầu, bao gồm
do thiết kế của Nhà thầu, thi công và hoàn thành công trình, sửa chữa
các sai sót của Nhà thầu; ngoại trừ các thiệt hại này xảy ra bởi việc
cẩu thả, cố ý hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Chủ đầu tư, nhân lực của
Chủ đầu tư và các bên khác;
(b) Hỏng hóc hay mất mát của bất cứ tài sản nào (không phải là
công trình) mà những thiệt hại này:
(i) Phát sinh từ hoặc trong quá trình tiến hành hoặc do nguyên
nhân của thiết kế của Nhà thầu (nếu có), thi công và hoàn thành công
trình và sửa chữa các sai sót của Nhà thầu,
(ii) Do lỗi hoặc vi phạm Hợp đồng bởi Nhà thầu, nhân lực của
Nhà thầu, hoặc các bên khác liên quan đến Nhà thầu (trực tiếp hoặc
gián tiếp được Nhà thầu thuê, sử dụng)
(c) Mức bồi thường thiệt hại và tổng giá trị bồi thường thiệt hại:
Áp dụng mức bồi thường thiệt hại trên cơ sở toàn bộ thiệt hại thực tế.
24. Khiếu 24.2. Xử lý các tranh chấp
nại và xử - Hình thức giải quyết tranh chấp: Tòa án có thẩm quyền theo quy
lý các định pháp luật về tố tụng dân sự.
tranh chấp
25. Quyết 25.1. Quyết toán hợp đồng
toán và - Thời gian trình hồ sơ quyết toán hợp đồng là: 45 ngày kể từ ngày
thanh lý kể từ ngày các bên ký biên bản nghiệm thu công trình, hạng mục
hợp đồng công trình đưa vào sử dụng và Chủ đầu tư xác nhận nhà thầu hoàn
thành toàn bộ công việc của hợp đồng.
- Số lượng hồ sơ quyết toán hợp đồng là: 15 bộ.
25.2. Thanh lý hợp đồng
Thời gian tiến hành thanh lý hợp đồng là: 45 ngày kể từ ngày các bên
tham gia hợp đồng hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp
đồng bị chấm dứt (hủy bỏ) theo điểm a khoản 2 Mục 25.2 ĐKC
[Thanh lý hợp đồng]
26. Hiệu 26.1. Hợp đồng này bao gồm________ [Ghi cụ thể là bao nhiêu
lực của hợp trang], và ____ [Ghi cụ thể là bao nhiêu Phụ lục] được lập
đồng thành_______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt có hiệu
lực pháp lý như nhau. Chủ đầu tư sẽ giữ 08 bản bằng tiếng Việt.
Nhà thầu sẽ giữ______ [Ghi cụ thể là bao nhiêu bản] bằng tiếng Việt.
26.2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ đại diện có thẩm quyền của các
Bên ký và sau khi Chủ đầu tư đã nhận được bảo đảm thực hiện hợp
đồng theo Mục 5 ĐKC.

179
Chương VIII BIỂU MẪU HỢP ĐỒNG

Mục này bao gồm các biểu mẫu mà sau khi ghi thông tin hoàn chỉnh sẽ trở
thành một phần của Hợp đồng. Mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng và Mẫu bảo lãnh
tiền tạm ứng dành cho Nhà thầu trúng thầu ghi thông tin và hoàn chỉnh sau khi
được trao hợp đồng.
Mẫu số 16
THƯ CHẤP THUẬN HỒ SƠ DỰ THẦU VÀ TRAO HỢP ĐỒNG

____, ngày ____ tháng ____ năm ____


Kính gửi: [ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu trúng thầu, sau đây gọi tắt là
“Nhà thầu”]
Về việc: Thông báo chấp thuận hồ sơ dự thầu và trao hợp đồng.

Căn cứ Quyết định số___ ngày___ tháng___ năm___ của Chủ đầu tư [ghi
tên Chủ đầu tư, sau đây gọi tắt là “Chủ đầu tư”] về việc phê duyệt kết quả lựa
chọn nhà thầu gói thầu [ghi tên, số hiệu gói thầu], Bên mời thầu [ghi tên Bên
mời thầu, sau đây gọi tắt là “Bên mời thầu”] xin thông báo Chủ đầu tư đã chấp
thuận HSDT và trao hợp đồng cho Nhà thầu để thực hiện gói thầu [ghi tên, số
hiệu gói thầu] với giá hợp đồng là____ [ghi giá trúng thầu trong quyết định
phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu] với thời gian thực hiện hợp đồng là____
[ghi thời gian thực hiện hợp đồng trong quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn
nhà thầu].
Đề nghị đại diện hợp pháp của Nhà thầu tiến hành hoàn thiện và ký kết
hợp đồng với Chủ đầu tư, Bên mời thầu theo kế hoạch như sau:
Thời gian hoàn thiện hợp đồng: [ghi thời gian hoàn thiện hợp đồng], tại
địa điểm [ghi địa điểm hoàn thiện hợp đồng];
Thời gian ký kết hợp đồng: [ghi thời gian ký kết hợp đồng]; tại địa điểm
[ghi địa điểm ký kết hợp đồng], gửi kèm theo Dự thảo hợp đồng.
Đề nghị Nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo
Mẫu số 18 Chương VIII của HSMT với số tiền___ và thời gian hiệu lực___
[ghi số tiền và thời gian có hiệu lực theo quy định tại Mục 5 Chương VII của
HSMT].
Văn bản này là một phần không tách rời của hồ sơ hợp đồng. Sau khi nhận
được văn bản này, Nhà thầu phải có văn bản chấp thuận đến hoàn thiện, ký kết
180
hợp đồng và thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo yêu cầu nêu
trên, trong đó Nhà thầu phải cam kết năng lực hiện tại của nhà thầu vẫn đáp
ứng yêu cầu nêu trong HSMT. Chủ đầu tư sẽ từ chối hoàn thiện, ký kết hợp
đồng với Nhà thầu trong trường hợp phát hiện năng lực hiện tại của Nhà thầu
không đáp ứng yêu cầu thực hiện gói thầu.
Nếu đến ngày___ tháng___năm___ [căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu
để quy định thời hạn cuối cùng cho việc thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện
hợp đồng, hoàn thiện, ký kết hợp đồng nhưng không muộn hơn 28 ngày, kể từ
ngày phát hành văn bản thông báo chấp thuận HSDT và trao hợp đồng] mà
Nhà thầu không tiến hành hoàn thiện, ký kết hợp đồng hoặc từ chối hoàn thiện,
ký kết hợp đồng hoặc không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
theo các yêu cầu nêu trên thì Nhà thầu sẽ bị loại và không được nhận lại bảo
đảm dự thầu.
Đại diện hợp pháp của Bên mời thầu
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Tài liệu đính kèm: Dự thảo hợp đồng

181
Mẫu số 17 MẪU HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
(Công bố kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-BXD ngày 03/3/2023 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về hợp đồng xây dựng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
(Địa danh), ngày... tháng... năm ...
HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Số: ..../... (Năm) /...(ký hiệu hợp đồng)
DỰ ÁN HOẶC CÔNG TRÌNH HOẶC GÓI THẦU (tên dự án hoặc công
trình hoặc gói thầu) THUỘC DỰ ÁN (tên dự án) …..……..
GIỮA
(TÊN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ)

(TÊN GIAO DỊCH CỦA NHÀ THẦU)
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
PHẦN 1. THÔNG TIN GIAO DỊCH CỦA CHỦ ĐẦU TƯ VÀ NHÀ THẦU
PHẦN 2. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG
PHẦN 3. ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4. Thông báo
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc
Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp
đồng thi công xây dựng
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 9. Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong
hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ chung của Chủ đầu tư
Điều 12. Quyền và nghĩa vụ chung của Nhà thầu
Điều 13. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp
Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn quản lý dự án)

182
Điều 14. Quyền và nghĩa vụ của Nhà thầu tư vấn (áp dụng đối với trường hợp
Chủ đầu tư ký hợp đồng thuê tư vấn giám sát thi công xây dựng)
Điều 15. Nhà thầu phụ
Điều 16. An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
Điều 17. Điện, nước và an ninh công trường
Điều 18. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Chủ đầu tư
Điều 19. Tạm dừng và chấm dứt hợp đồng bởi Nhà thầu
Điều 20. Bảo hiểm và bảo hành
Điều 21. Rủi ro và bất khả kháng
Điều 22. Sự kiện bồi thường
Điều 23. Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng
Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng
Điều 27. Điều khoản chung
PHẦN 4. ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
Điều 3. Luật và ngôn ngữ sử dụng
Điều 4. Thông báo
Điều 5. Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
Điều 6. Nội dung và khối lượng công việc
Điều 7. Yêu cầu về chất lượng sản phẩm và nghiệm thu, bàn giao sản phẩm hợp
đồng thi công xây dựng
Điều 8. Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng
Điều 9. Giá Hợp đồng, tạm ứng và thanh toán
Điều 10. Điều chỉnh đơn giá, khối lượng công việc, một số nội dung khác trong
hợp đồng và giá hợp đồng xây dựng
Điều 15. Nhà thầu phụ
Điều 22. Sự kiện bồi thường
Điều 24. Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
Điều 25. Quyết toán và thanh lý hợp đồng
Điều 26. Hiệu lực của hợp đồng
Đại diện hợp pháp của chủ đầu tư Đại diện hợp pháp của nhà thầu
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu) (Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)

183
Mẫu số 18
BẢO LÃNH THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG(1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _______________[ghi tên Chủ đầu tư]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư)
Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà
thầu đã trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] và cam kết sẽ ký kết hợp đồng
xây lắp cho gói thầu trên (sau đây gọi là hợp đồng); (2)
Theo quy định trong HSMT (hoặc hợp đồng), Nhà thầu phải nộp cho Chủ đầu
tư bảo lãnh của một ngân hàng với một khoản tiền xác định để bảo đảm nghĩa vụ và
trách nhiệm của mình trong việc thực hiện hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(3)] (sau đây gọi là
“Ngân hàng”), xin cam kết bảo lãnh cho việc thực hiện hợp đồng của Nhà thầu với
số tiền là ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu
quy định tại Mục 5 ĐKCT]. Chúng tôi cam kết thanh toán vô điều kiện, không hủy
ngang cho Chủ đầu tư bất cứ khoản tiền nào trong giới hạn số tiền:____ [ghi số tiền
bảo lãnh] như đã nêu trên, khi có văn bản của Chủ đầu tư thông báo Nhà thầu vi
phạm hợp đồng trong thời hạn hiệu lực của bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày phát hành cho đến khi công trình được
nghiệm thu, bàn giao, đồng thời Nhà thầu đã chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo
hành theo quy định.(4)
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Chỉ áp dụng trong trường hợp biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng
là thư bảo lãnh của ngân hàng hoặc tổ chức tài chính.
(2) Nếu ngân hàng bảo lãnh yêu cầu phải có hợp đồng đã ký mới cấp giấy bảo
lãnh thì Bên mời thầu sẽ báo cáo Chủ đầu tư xem xét, quyết định. Trong trường hợp
này, đoạn trên có thể sửa lại như sau:
“Theo đề nghị của ____ [ghi tên Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) là Nhà
thầu trúng thầu gói thầu ____ [ghi tên gói thầu] đã ký hợp đồng số [ghi số hợp đồng]
ngày ____ tháng ____ năm ____ (sau đây gọi là Hợp đồng).”
(3) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, mail để liên hệ.
(4) Ghi thời hạn phù hợp với yêu cầu quy định tại Mục 5 ĐKCT.

184
Mẫu số 19
BẢO LÃNH TIỀN TẠM ỨNG (1)
________, ngày ____ tháng ____ năm ____
Kính gửi: _____________[ghi tên Chủ đầu tư ]
(sau đây gọi là Chủ đầu tư )
[ghi tên hợp đồng, số hợp đồng]
Theo điều khoản về tạm ứng nêu trong điều kiện cụ thể của hợp đồng, ____
[ghi tên và địa chỉ của Nhà thầu] (sau đây gọi là Nhà thầu) phải nộp cho Chủ đầu tư
một bảo lãnh ngân hàng để bảo đảm Nhà thầu sử dụng đúng mục đích khoản tiền tạm
ứng ____ [ghi rõ giá trị bằng số, bằng chữ và đồng tiền sử dụng] cho việc thực hiện
hợp đồng;
Chúng tôi, ____ [ghi tên của ngân hàng] ở ____ [ghi tên quốc gia hoặc vùng
lãnh thổ] có trụ sở đăng ký tại ____ [ghi địa chỉ của ngân hàng(2)] (sau đây gọi là
“Ngân hàng”), theo yêu cầu của Chủ đầu tư, đồng ý vô điều kiện, không hủy ngang
và không yêu cầu Nhà thầu phải xem xét trước, thanh toán cho Chủ đầu tư khi Chủ
đầu tư có yêu cầu với một khoản tiền không vượt quá ____ [ghi rõ giá trị bằng số,
bằng chữ và đồng tiền sử dụng như yêu cầu quy định tại Mục 9.3 ĐKCT].
Ngoài ra, chúng tôi đồng ý rằng các thay đổi, bổ sung hoặc điều chỉnh các điều
kiện của hợp đồng hoặc của bất kỳ tài liệu nào liên quan đến hợp đồng được ký giữa
Nhà thầu và Chủ đầu tư sẽ không làm thay đổi bất kỳ nghĩa vụ nào của chúng tôi theo
bảo lãnh này.
Giá trị của bảo lãnh này sẽ được giảm dần tương ứng với số tiền tạm ứng
mà Chủ đầu tư thu hồi qua các kỳ thanh toán quy định tại Điều 9 của Hợp đồng
sau khi Nhà thầu xuất trình văn bản xác nhận của Chủ đầu tư về số tiền đã thu hồi
trong các kỳ thanh toán.
Bảo lãnh này có hiệu lực kể từ ngày Nhà thầu nhận được khoản tạm ứng theo
hợp đồng tại tài khoản số…………………… mở tại Ngân hàng cho đến khi Chủ đầu
tư thu hồi hết số tiền tạm ứng.
Đại diện hợp pháp của ngân hàng
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]
Ghi chú:
(1) Căn cứ điều kiện cụ thể của gói thầu mà quy định phù hợp với yêu cầu quy
định tại Mục 9.3 ĐKCT.
(2) Địa chỉ ngân hàng: Ghi rõ địa chỉ, số điện thoại, số fax, mail để liên hệ.

185
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG
(Kèm theo hợp đồng số _____, ngày ____ tháng ____ năm ____)
(Áp dụng đối với hợp đồng theo giá kết hợp )
Phụ lục này được lập trên cơ sở yêu cầu nêu trong HSMT, HSDT và những thỏa
thuận đã đạt được trong quá trình thương thảo, hoàn thiện hợp đồng, bao gồm giá
(thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc.
Giá (thành tiền) cho từng hạng mục, nội dung công việc đã bao gồm các chi phí
về thuế, phí, lệ phí (nếu có) theo thuế suất, mức phí, lệ phí tại thời điểm 28 ngày trước
ngày có thời điểm đóng thầu theo quy định và chi phí dự phòng.

BẢNG GIÁ HỢP ĐỒNG


Stt Các hạng mục Thành tiền

I Công việc áp dụng loại hợp đồng trọn gói X1


- Chi phí thiết kế bản vẽ thi công
- Thuế các loại
+ Thuế GTGT 10%
+ Thuế khác (*)

II Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng theo đơn X2


giá cố định
- Chi phí cung cấp và lắp đặt thiết bị
+ Phần thiết bị
+ Phần lắp đặt thiết bị
- Phụ trợ thi công
- Đo điểm tọa độ WGS 84
- Xây dựng hệ thống mốc (PACS/SACS)
- Thuế nhập khẩu (nếu có)
- Thuế các loại
+ Thuế GTGT 10%
+ Thuế khác (*)

III Các hạng mục áp dụng loại hợp đồng X3


theo đơn giá điều chỉnh

186
Stt Các hạng mục Thành tiền

1 Hạng mục 1: …

1.1 ….

1.2 ....

..

n Hạng mục n:...

.... ...

n+1 - Thuế các loại


+ Thuế GTGT 10%
+ Thuế khác (*)

IV Chi phí dự phòng Y3

- Chi phí dự phòng cho khối lượng, công (X2+X3)*b1%


việc phát sinh

- Chi phí dự phòng trượt giá X3*b2%

Tổng cộng giá hợp đồng: X=X1+ X2+ X3+ Y3

Bằng chữ:…..

ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NHÀ ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA CHỦ
THẦU ĐẦU TƯ
[ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu] [ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu]

Một số công tác phải lập lại định mức theo quy định (theo danh sách đính kèm).
Chủ đầu tư sẽ tạm thanh toán cho Nhà thầu trên cơ sở đơn giá đơn vị chào. Đơn
giá quyết toán cho Nhà thầu là đơn giá được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
trên cơ sở định mức thực tế được các đơn vị tư vấn xác nhận và đơn giá quyết
toán cho những công tác này không được cao hơn đơn giá đơn vị đã chào.

187
PHỤ LỤC 1.1
PHẦN CÔNG VIỆC ÁP DỤNG HỢP ĐỒNG TRỌN GÓI

STT Mô tả công việc Giá trị

1 Chi phí thiết kế bản vẽ thi công (A)

a Thù lao cho chuyên gia

b Chi phí khác cho chuyên gia

2 Thuế các loại (B)

a Thuế GTGT (10)

b Thuế khác(*)

TỔNG CỘNG (A)+(B)

188
PHỤ LỤC 1.1.1 THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA

Chức danh bố trí Địa điểm Thù lao/tháng - Số tháng Thù lao cho
Họ và tên Tổng
STT trong gói thầu làm việc (ngày) người (ngày) người chuyên gia
(1) (7)
(2) (3) (4) (5) (6) = (4) x (5)
I Nhân sự chủ chốt
Công ty (a)
1 (a)+(b)
Thực địa (b)
Công ty
2 .....
Thực địa
II Nhân sự khác
Công ty
1
Thực địa
Công ty
2 ....
Thực địa
Tổng cộng (A)

189
PHỤ LỤC 1.1.2 BẢNG PHÂN TÍCH CHI PHÍ THÙ LAO CHO CHUYÊN GIA

Chi phí Chi phí Lợi Thù lao cho


Họ tên
Chức Địa điểm Lương xã hội11 quản lý Cộng nhuận Phụ cấp chuyên gia/
STT chuyên
danh làm việc cơ bản % của chung2 (3)+(4)+(5) % của xa nhà tháng (ngày)
gia
(3) % của (3) (6) (6)+(7) +(8)
(1) (1a) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
Công ty
1 Nguyễn Văn A
Thực địa
Công ty
… Thực địa
Tổng cộng
Ghi chú: Nhà thầu phân tích chi tiết chi phí thù lao chuyên gia sử dụng theo Mẫu này.

Chi phí xã hội: bao gồm các chi phí như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp thuộc trách nhiệm của người sử dụng lao động
1

theo quy định của pháp luật hiện hành;


Chi phí quản lý chung: là chi phí chung của nhà thầu không liên quan trực tiếp đến việc thực hiện gói thầu được tính theo đầu người, bao gồm
2

các chi phí như: chi phí thuê trụ sở, điện nước, truyền thông, nghiên cứu phát triển...
190
PHỤ LỤC 1.1.3 CHI PHÍ KHÁC CHO CHUYÊN GIA

Chi
Số
ST Đơn vị phí/đơn Chi phí
Miêu tả lượng
T tính vị (3)
(2)
(1)
1 [Công tác phí] [Ngày] (1)x(2)

2 [Chuyến bay] [Chuyến


]
3 [Chi phí liên lạc]
4 [Thiết bị, tài liệu…]
5 [Chi phí đi lại trong nước]
[Thuê văn phòng, thư ký hỗ
6
trợ]
[Đào tạo nhân sự của chủ đầu
7
tư]
Tổng cộng (B)

191
PHỤ LỤC 1.2
CÁC HẠNG MỤC ÁP DỤNG LOẠI HỢP ĐỒNG THEO ĐƠN GIÁ CỐ ĐỊNH

Mô tả công việc mời Đơn vị Đơn Thành tiền


STT Khối lượng
thầu tính giá (Cột 4 x 5)
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
Phần cung cấp và lắp đặt thiết bị (chưa bao
I A
gồm thuế các loại)
1 Phần thiết bị
… …
2 Phần lắp đặt thiết bị
… …

II Phụ trợ thi công (chưa bao gồm thuế các loại) B

… …
Đo điểm toạ độ WGS 84 (chưa bao gồm thuế
III C
các loại)
… …
Xây dựng hệ thống mốc (PACS/SACS) (chưa
IV D
bao gồm thuế các loại)
… …
V Thuế nhập khẩu
E
(nếu có)
VI Thuế các loại F
1 Thuế GTGT (10%)
2 Thuế khác
VII Chi phí dự phòng G
Chi phí dự phòng cho
B1 = b1% x
1 khối lượng, công việc b1%
(A+ B+…+F)
phát sinh
X2=A+
Tổng cộng
B+…+G

192
PHỤ LỤC 1.3. CÁC HẠNG MỤC ÁP DỤNG LOẠI HỢP ĐỒNG THEO
ĐƠN GIÁ ĐIỀU CHỈNH

Mô tả công việc Khối Thành


STT Đơn vị tính Đơn giá
mời thầu lượng tiền

(6)
(1) (2) (3) (4) (5)
=(4)*(5)

Chi phí xây dựng A=A1+


I (chưa bao gồm A2+…+
thuế các loại) An
1 Hạng mục 1: A1
1.1
… …
1.2
… …
1.3
… …
2 Hạng mục 2: A2
2.1
… …
2.1.1
… …
2.1.2
… …
n Hạng mục n: An
… …
II Thuế các loại C
1 Thuế GTGT (10%)

193
Mô tả công việc Khối Thành
STT Đơn vị tính Đơn giá
mời thầu lượng tiền

2 Thuế khác

III Chi phí dự phòng D

Chi phí dự phòng cho B1 =


1 khối lượng, công việc b1% b1% x
phát sinh (A+C)
B2 =
Chi phí dự phòng
2 b2% b2% x
trượt giá
(A+C)
X3=A+
Tổng hợp giá hợp đồng
C+D

Một số công tác phải lập lại định mức theo quy định (theo danh sách đính kèm). Chủ
đầu tư sẽ tạm thanh toán cho Nhà thầu trên cơ sở đơn giá đơn vị chào. Đơn giá quyết
toán cho Nhà thầu là đơn giá được các cấp có thẩm quyền phê duyệt trên cơ sở định
mức thực tế được các đơn vị tư vấn xác nhận và đơn giá quyết toán cho những công
tác này không được cao hơn đơn giá đơn vị đã chào.

194
PHỤ LỤC 1.4 GIÁ TRỊ THUẾ NHẬP KHẨU
Mã Tên Ký hiệu, Tên nhà Xuất xứ Tổng chi Tổng giá
trong hạng nhãn sản xuất phí giá trị thuế
bảng mục mác thành, nhập
tiên thiết bị bảo hiểm khẩu
lượng và vật và cước
liệu của thiết
bị và vật
liệu

195
PHỤ LỤC 1.5
BẢNG TỔNG HỢP CHO PHÍ VẬT LIỆU, NHÂN CÔNG, MÁY

I. Phần các công việc theo đơn giá cố định:

Thành phần chi Đơn Đơn giá hợp Ghi


TT Khối lượng Thành tiền
phí vị đồng chú
[1] [2] [3] [4] [5] [6]=[4]x[5] [7]
Vật liệu
….

Nhân công
…..

Máy thi công*


…….

TỔNG CỘNG

II. Phần các công việc theo đơn giá điều chỉnh:

Thành phần chi Đơn Đơn giá hợp Ghi


TT Khối lượng Thành tiền
phí vị đồng chú
[1] [2] [3] [4] [5] [6]=[4]x[5] [7]
Vật liệu
….

Nhân công
…..

Máy thi công*


…….

TỔNG CỘNG

Ghi chú: *Phần máy thi công nhà thầu có bảng tính tổng chi phí tiêu hao nhiên liệu,
chi phí Nhân công.

196
PHỤ LỤC 1.6
BẢNG CHI TIẾT ĐƠN GIÁ HỢP ĐỒNG
Bảng chi tiết được thực hiện theo mẫu dưới đây cho mỗi một công việc thực hiện theo
khối lượng cụ thể trong hợp đồng và được nhà thầu phân tích theo thứ tự từng đầu mục
công việc THI CÔNG XÂY DỰNG VÀ LẮP ĐẶT THIẾT BỊ :
Đơn vị Khối Đơn Thành
Thành phần hao phí
STT tính lượng giá tiền

[1] [2] [3] [4] [5] [6]


Công tác xây dựng thứ
1 …

1. Chi phí VL VL
… … ... …
Cộng
2. Chi phí NC NC
… công … … …
Cộng
3. Chi phí MTC MTC
… ca … … …
Cộng
4. Cộng chi phí trực
tiếp: (1+2+3)
5. Chi phí gián tiếp:
trên phần trăm của
mục (1+2+3) là …. %
Chi phí chung …% ….
Chi phí nhà tạm để ở và
…% ….
điều hành thi công
Chi phí một số công
việc không xác định
…% ….
được khối lượng từ thiết
kế
6. Lợi nhuận: trên
phần trăm của mục …% …
(4+5) là .…. %
7.Tổng cộng: Tổng của
mục (4+5+6)
… …

197

You might also like