You are on page 1of 32

Chương 2

Chu chuyển vốn quốc tế

o Thành phần của cán cân thanh toán quốc tế


o Tài khoản vãng lai và các nhân tố tác động
o Tài khoản tài chính và các nhân tố tác động

Quách Doanh Nghiệp, Khoa Tài chính, UEH


Lưu hành theo giấy phép Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0
International
❖ Cán cân thanh toán quốc tế (Balance of
Payment - BoP) đo lường tất cả các giao dịch giữa
người cư trú và người không cư trú tại Việt Nam trong
một thời gian nhất định (quý, năm)
Cán cân thanh
▸ BoP chỉ ra hiện trạng thương mại, thể hiện sự thay
toán quốc tế đổi ròng trong tài sản vay mượn hoặc cho vay từ nước
Giới thiệu
ngoài cũng như thay đổi trong dự trữ ngoại hối của
Thành phần
quốc gia.
▸ BoP được chia ra thành nhiều thành phần khác
nhau. Trong đó có hai tài khoản chính được lưu ý nhiều
nhất là: tài khoản vãng lai (current account), tài
khoản tài chính (financial account)
▸ Đơn vị lập cán cân là Đồng Đô la Mỹ (USD)
▸ Tỷ giá USDVND là tỷ giá trung tâm do NHNN công bố
tại thời điểm cuối kỳ báo cáo;
▸ Các ngoại tệ khác => đổi sang VND theo tỷ giá chéo
(do NHNN công bố để tính thuế xuất khẩu và thuế
Cán cân thanh
nhập khẩu áp dụng trong kỳ báo cáo) => đổi sang
toán quốc tế
USD được thực hiện theo tỷ giá trung tâm.
Giới thiệu
Thành phần ▸ Thời điểm thống kê các giao dịch là thời điểm thay đổi
quyền sở hữu giữa người cư trú và người không cư
trú ở Việt Nam;
▸ Giá trị của giao dịch được xác định theo nguyên tắc
thị trường tại thời điểm giao dịch.
(Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam)
Cán cân thanh
toán quốc tế
Giới thiệu
Thành phần
Cán cân thanh
toán quốc tế
Giới thiệu
Thành phần
CÁN CÂN THANH TOÁN VIỆT NAM
30,000

25,000

20,000

15,000

10,000

Cán cân thanh 5,000

0
toán quốc tế -5,000
2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020

Giới thiệu -10,000

Thành phần -15,000

-20,000

CA FA R

2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 2017 2018 2019 2020
CA -560 -164 -6,953 -10,823 -6,608 -4,276 236 9,429 7,745 9,359 -2,041 625 -1,649 5,899 13,101 12,487
FA -957 1,236 -7,518 -11,867 -15,637 -7,966 -5,239 3,890 837 2,804 -6,999 -2,337 -7,483 -2,431 3,884 8,419
FR 2,077 4,292 10,186 434 -8,503 -1,803 1,118 11,847 557 8,375 -6,032 8,390 12,545 6,035 23,258 16,634
EO -397 1,400 -565 -1,044 -9,029 -3,690 -5,475 -5,539 -6,908 -6,555 -4,958 -2,962 -5,834 -8,330 -9,217 -4,067
Cũ: TK vãng lai cộng tài khoản Mới: TK vãng lai cộng tài khoản
vốn cộng sai và sót CỘNG tài vốn cộng sai và sót TRỪ tài
khoản tài chính TRỪ thay đổi khoản tài chính (đã tính luôn dự
dự trữ bằng 0 trữ) bằng 0

2013, ADB 2020, ADB 2020, IMF


TK vãng lai (1) 7,744 11,026* 12,487
Cán cân thanh
Tài khoản vốn (2) 0
toán quốc tế
Tài khoản tài chính (3) -283 3,046* 8,419
Giới thiệu
Cán cân (1), (2), (3), IMF
Thành phần
Sai sót (EO) -6903 -3,692 -4,067
Thay đổi dự trữ (ΔFR) 557 10,380 16,634

Dấu “-”: $Vào<$Ra = thâm hụt


Dấu “+”: Tài sản<Nợ: Thâm hụt

Dấu “+”: FR tăng


Dấu “+”: FR giảm
Chương 2
Chu chuyển vốn quốc tế

o Thành phần của cán cân thanh toán quốc tế


o Tài khoản vãng lai và các nhân tố tác động
o Tài khoản tài chính và các nhân tố tác động

Quách Doanh Nghiệp, Khoa Tài chính, UEH


Lưu hành theo giấy phép Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0
International
Tài khoản vãng lai
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần
Các nhân tố tác động
▪ Các khoản thanh toán cho hàng hóa và dịch vụ
▪ Xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ đại diện cho các
sản phẩm hữu hình được dịch chuyển giữa các quốc
gia. Chênh lệch giữa tổng xuất nhập khẩu đại diện
cho hiện trạng cán cân thương mại (balance of trade).
▪ Nếu xuất khẩu > nhập khẩu => thặng dư thương mại
Tài khoản vãng lai
▪ Nếu xuất khẩu < nhập khẩu => thâm hụt thương mại
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần
▪ Các khoản thanh toán thu nhập sơ cấp- Primary
Income Payments
Các nhân tố tác động
▪ Đại diện cho thu nhập (lãi suất, thanh toán cổ tức) mà
các nhà đầu tư nhận được thông qua hoạt động đầu
tư vào các tài sản tài chính (chứng khoán) ở nước
ngoài.
▪ Thu nhập thứ cấp - Secondary Income
▪ Đại diện cho các khoản viện trợ, tài trợ, quà tặng từ
quốc gia này cho quốc gia khác.
▸ Khi xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ => thu
tiền => ghi bút toán cộng vào tài khoản
▸ Khi nhập khẩu hàng hóa, dịch vụ => chi
Tài khoản vãng lai tiền => ghi bút toán trừ vào tài khoản.
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần Cash inflow Cash outflow
Các nhân tố tác động
International trade
transaction + -
International primary
income transaction + -
International secondary
income transaction + -
Tài khoản vãng lai
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần
Các nhân tố tác động

Nguồn: (Madura, 2017)


Tài khoản vãng lai
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần
Các nhân tố tác động

Nguồn: (Madura, 2017)


14
Tài khoản vãng lai
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần
Các nhân tố tác động

Nguồn: IMF
Tài khoản vãng lai
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần
Các nhân tố tác động

https://etime.danviet.v
n/infographics-tinh-
hinh-xuat-nhap-khau-
viet-nam-8-thang-
dau-nam-2021-
20210830140518019.
htm
Chi phí
lao động

Tỷ giá hối
Lạm phát
Tài khoản vãng lai đoái
(CURRENT ACCOUNT)
Thành phần
TMQT
Các nhân tố tác
động
Chính Thu nhập
phủ quốc dân

Điều kiện
tín dụng
Chi phí lao động: Các công ty ở các quốc gia có
chi phí lao động thấp thường có lợi thế trong môi
trường cạnh tranh toàn cầu đặc biệt là trong các
lĩnh vực thâm dụng lao động
Tài khoản vãng lai Lạm phát: Tài khoản vãng lai giảm nếu như lạm
(CURRENT ACCOUNT) phát tăng tương đối so với đối tác thương mại
Thành phần
Các nhân tố tác Thu nhập quốc dân: tài khoản vãng lai giảm nếu
động thu nhập quốc dân tăng tương đối so với các quốc
gia khác.

Điều kiện tín dụng: Theo khuynh hướng thắt chặt


tiền tệ khi nền kinh tế suy thoái, khiến cho các ngân
hàng ít sẵn long mở rộng tài trợ cho các MNC
Tác động từ các chính sách của chính phủ
▪ Hạn chế nhập khẩu: Thuế (thuế quan) đối với hàng hoá
nhập khẩu làm tăng giá cả và hạn chế tiêu dùng. Hạn
ngạch hạn chế khối lượng nhập khẩu.

Tài khoản vãng lai


▪ Trợ cấp cho các nhà xuất khẩu: Trợ cấp của chính phủ
giúp các công ty sản xuất với chi phí thấp hơn các đối thủ
(CURRENT ACCOUNT) cạnh tranh toàn cầu của họ.
Thành phần
Các nhân tố tác
▪ Hạn chế về vi phạm bản quyền: Chính phủ có thể ảnh
hưởng đến các luồng thương mại quốc tế do thiếu các
động hạn chế về vi phạm bản quyền.
▪ Hạn chế về môi trường: Các hạn chế về môi trường đặt
ra chi phí cao hơn cho các công ty địa phương, đặt họ
vào thế bất lợi trên toàn cầu so với các công ty ở các
quốc gia khác không phải chịu những hạn chế tương tự.
Tác động từ các chính sách của chính phủ (tt)
▪ Luật Lao động: Các nước có luật hạn chế hơn sẽ phải
chịu chi phí lao động cao hơn, các yếu tố khác ngang
nhau.

Tài khoản vãng lai


▪ Luật Kinh doanh: Các công ty ở các quốc gia có luật
hối lộ nghiêm khắc hơn có thể không thể cạnh tranh trên
(CURRENT ACCOUNT) toàn cầu trong một số tình huống.
Thành phần
▪ Giảm thuế: Mặc dù không nhất thiết là trợ cấp, nhưng
Các nhân tố tác vẫn là một hình thức hỗ trợ tài chính của chính phủ có
động thể mang lại lợi ích cho nhiều công ty xuất khẩu sản
phẩm.
▪ Yêu cầu Thương mại Quốc gia: Yêu cầu các hình thức
khác nhau hoặc xin giấy phép trước khi các quốc gia có
thể xuất khẩu sang quốc gia đó là một rào cản thương
mại mạnh mẽ.
Tác động từ các chính sách của chính phủ (tt)
▪ Quyền sở hữu hoặc trợ cấp của Chính phủ: Một số
chính phủ duy trì quyền sở hữu đối với các công ty là
nhà xuất khẩu lớn.

Tài khoản vãng lai


▪ Luật An ninh Quốc gia: Chính phủ có thể áp đặt một số
hạn chế nhất định khi an ninh quốc gia là mối quan tâm,
(CURRENT ACCOUNT) có thể ảnh hưởng đến thương mại.
Thành phần
▪ Chính sách trừng phạt Chính phủ các quốc gia:
Các nhân tố tác Nhiều quốc gia mong đợi các quốc gia hạn chế nhập
động khẩu từ các quốc gia:
● Không thực thi luật môi trường và luật lao động
trẻ em.
● Bắt đầu chiến tranh chống lại quốc gia khác.
● Không muốn tham gia vào một cuộc chiến tranh.
Tỷ giá hối đoái: Tài khoản vãng lai giảm nếu tiền tệ
tăng giá so với các loại tiền tệ khác
▪ Tỷ giá hối đoái có thể điều chỉnh cán cân thâm hụt thương
mại như thế nào:
Tài khoản vãng lai Khi một đồng nội tệ được đổi lấy ngoại tệ để mua hàng
(CURRENT ACCOUNT) hóa nước ngoài, thì đồng nội tệ phải đối mặt với áp lực
Thành phần
giảm giá, dẫn đến nhu cầu nước ngoài đối với các sản
phẩm của quốc gia đó tăng lên.
Các nhân tố tác
động ▪ Tại sao tỷ giá hối đoái không thể điều chỉnh cán cân thâm
hụt thương mại:
Tỷ giá hối đoái sẽ không tự động điều chỉnh bất kỳ số dư
thương mại quốc tế nào khi các lực khác vẫn tiếp tục tác
động.
Tỷ giá hối đoái
▪ Hạn chế của giải pháp đồng nội tệ yếu
o Cạnh tranh: Các công ty nước ngoài có thể hạ giá để
duy trì tính cạnh tranh.
o Tác động của các đồng tiền khác: Một quốc gia thâm
Tài khoản vãng lai hụt cán cân thương mại với nhiều quốc gia không có
(CURRENT ACCOUNT) khả năng giải quyết đồng thời tất cả các khoản thâm
Thành phần hụt.
Các nhân tố tác o Giao dịch thương mại quốc tế được sắp xếp trước:
động
Các giao dịch quốc tế không thể được điều chỉnh
ngay lập tức. Độ trễ được ước tính là 18 tháng hoặc
lâu hơn, dẫn đến hiệu ứng đường cong chữ J.
o Thương mại nội bộ: Nhiều công ty mua các sản
phẩm do các công ty con của họ sản xuất. Các giao
dịch này không nhất thiết bị ảnh hưởng bởi biến
động tiền tệ.
0 Time

U.S. Trade Balance


Tài khoản vãng lai
(CURRENT ACCOUNT) J Curve
Thành phần
Các nhân tố tác
động

Deterioration due to Change in purchasing


dollar depreciation power caused by
weaker dollar

Nguồn: (Madura, 2017)


Chương 2
Chu chuyển vốn quốc tế

o Thành phần của cán cân thanh toán quốc tế


o Tài khoản vãng lai và các nhân tố tác động
o Tài khoản tài chính và các nhân tố tác động

Quách Doanh Nghiệp, Khoa Tài chính, UEH


Lưu hành theo giấy phép Creative Commons Attribution-NonCommercial 4.0
International
Tài khoản vốn (CAPITAL ACCOUNT)
▪ Ban đầu bao gồm nội dung của tài khoản tài chính
nhưng đã được tách ra thành tài khoản vốn và tài
khoản tài chính (BPM5, 1993)
Tài khoản vốn, ▪ Tài khoản vốn hiển thị việc chuyển giao tài sản và
tài khoản tài vốn phi tài chính, phi sản xuất giữa người cư trú và
chính (FINANCIAL người không cư trú. Bao gồm đất bán cho các đại
ACCOUNT) sứ quán; hợp đồng cho thuê (lease), cấp phép
Thành phần (licenses), thương hiệu (marketing assets)
Các nhân tố tác ▪ Quy mô tương đối nhỏ đối với tài khoản tài chính.
động
TÀI KHOẢN TÀI CHÍNH (FINANCIAL ACCOUNT)
Đầu tư trực tiếp nước ngoài (foreign direct investment)
• Đầu tư vào tài sản cố định ở nước ngoài.
Đầu tư gián tiếp nước ngoài (foreign indirect investment)
Tài khoản vốn,
• Các giao dịch liên quan đến tài sản tài chính dài hạn (như
tài khoản tài cổ phiếu và trái phiếu) giữa các quốc gia không ảnh hưởng
chính (FINANCIAL đến việc chuyển giao quyền kiểm soát.
ACCOUNT)
Đầu tư vốn khác
Thành phần
Các nhân tố tác • Các giao dịch liên quan đến tài sản tài chính ngắn hạn (như
động
chứng khoán thị trường tiền tệ) giữa các quốc gia.

LỖI, SAI SỐ VÀ DỰ TRỮ


• Lỗi đo lường có thể xảy ra khi cố gắng đo lường giá trị của
các khoản tiền được chuyển vào hoặc ra khỏi một quốc gia.
Tài khoản tài chính
30,000.00

25,000.00

20,000.00

15,000.00

Tài khoản vốn, 10,000.00

tài khoản tài 5,000.00

0.00
chính (FINANCIAL 1996199719981999200020012002200320042005200620072008200920102011201220132014201520162017201820192020
-5,000.00
ACCOUNT)
-10,000.00
Thành phần
-15,000.00
Các nhân tố tác
-20,000.00
động
-25,000.00

Financial account Direct investment Portfolio investment Other investment Reserve assets
▸ FDI liệu có rời khỏi Việt
Nam?
Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư
trực tiếp nước ngoài
▪ Những thay đổi về hạn chế
Tài khoản vốn,
▪ Các cơ hội mới đã nảy sinh từ việc
tài khoản tài dỡ bỏ các rào cản của chính phủ.
chính (FINANCIAL
ACCOUNT)
▪ Tư nhân hóa
Thành phần
▪ FDI được kích thích bởi các cơ hội
Các nhân tố tác kinh doanh mới gắn với tư nhân hóa.
động ▪ Các nhà quản lý của các doanh
nghiệp tư nhân được thúc đẩy để đảm
https://www.vietdata.vn/tin
h-hinh-thu-hut-von-dau-tu-
bảo lợi nhuận, tiếp tục kích thích FDI.
nuoc-ngoai-fdi-fii-5-thang-
dau-nam-2020-
2040743145
Các nhân tố ảnh hưởng đến đầu tư trực tiếp
nước ngoài (tt)
▪ Tăng trưởng kinh tế tiềm năng
▪ Các quốc gia có tiềm năng tăng trưởng kinh
Tài khoản vốn, tế lớn hơn có nhiều khả năng thu hút vốn FDI
hơn.
tài khoản tài
chính (FINANCIAL
▪ Thuế suất
▪ Các quốc gia áp dụng thuế suất tương đối
ACCOUNT)
thấp đối với thu nhập doanh nghiệp có nhiều
Thành phần
khả năng thu hút vốn FDI hơn.
Các nhân tố tác
động ▪ Tỷ giá hối đoái
▪ Các doanh nghiệp thường thích theo đuổi
FDI ở các quốc gia mà đồng nội tệ được kỳ
vọng sẽ tăng giá so với đồng nội tệ của họ.
Các nhân tố ảnh hưởng lên đầu tư gián tiếp
▪ Thuế suất đối với tiền lãi hoặc cổ tức
▪ Các nhà đầu tư thường thích đầu tư vào một
quốc gia có thuế tương đối thấp.
Tài khoản vốn, ▪ Lãi suất
tài khoản tài ▪ Tiền có xu hướng chảy sang các nước có lãi
suất cao, miễn là các đồng nội tệ không bị suy
chính (FINANCIAL
yếu.
ACCOUNT)
Thành phần ▪ Tỷ giá hối đoái
Các nhân tố tác ▪ Các nhà đầu tư bị thu hút bởi một loại tiền tệ
động được cho là sẽ mạnh lên.

You might also like