You are on page 1of 35

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH


THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (FIN6101)

ĐỀ TÀI:
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
(HOSE: Mã chứng khoán CAV)

GVHD : TS. NGÔ QUANG HUÂN


LỚP : 21.1MBA11
NHÓM TH : NHÓM 9
1. NGUYỄN ĐÔNG NGUYÊN
2. TÔ VĂN QUANG
3. NGUYỄN NGỌC THANH
4. LÊ THANH TUẤN
5. HỒNG NGỌC THY VŨ

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TÀI CHÍNH
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BÀI TIỂU LUẬN CUỐI KỲ


MÔN QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (FIN6101)

ĐỀ TÀI:
ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN
CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM
(HOSE: Mã chứng khoán CAV)

GVHD : TS. NGÔ QUANG HUÂN


LỚP : 21.1MBA11
NHÓM TH : NHÓM 9
1. NGUYỄN ĐÔNG NGUYÊN
2. TÔ VĂN QUANG
3. NGUYỄN NGỌC THANH
4. LÊ THANH TUẤN
5. HỒNG NGỌC THY VŨ

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2022


BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

LỜI CẢM ƠN

Lời nói đầu tiên, các thành viên của Nhóm 9 – Lớp 21.1MBA11 xin gửi lời cảm
ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thầy TS. Ngô Quang Huân. Thầy đã đã tận tình
truyền đạt những kiến thức, kinh nghiệm cho Em trong thời gian học và nghiên cứu môn
Quản trị tài chính. Đây sẽ là những kiến thức áp dụng vào thực tế công việc tại Tổng
công ty Điện lực TP.HCM và đơn vị.

Bài tiểu luận được thực hiện trong khoảng thời gian ngắn với những kiến thức
còn hạn hẹp về lĩnh vực quản trị tài chính; do vậy sẽ không tránh khỏi những thiếu sót,
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của Thầy và các bạn học và
các đồng nghiệp để kiến thức của em trong lĩnh vực quản trị tài chính được hoàn thiện
hơn.

Xin kính chúc Thầy TS. Ngô Quang Huân cùng Quý Thầy, Cô Trường Đại học
Kinh tế – Tài Chính thật mạnh khoẻ để tiếp tục truyền đạt kiến thức cho thế hệ mai sau
và luôn thành công trong sự nghiệp trồng người.

Một lần nữa, Em xin chân thành cảm ơn./.

Tp. Hồ Chí Minh, ngày 15 tháng 06 năm 2022

NHÓM THỰC HIỆN

Nhóm 9 – Lớp 21.1 MBA11

Trang - i -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng 06 năm 2022
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN

TS. NGÔ QUANG HUÂN

Trang - ii -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

MỤC LỤC

PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP ĐIỆN
VIỆT NAM (MÃ CHỨNG KHOÁN: CAV) ............................................................... 6

1.1. THÔNG TIN CHUNG. ........................................................................................ 6

1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY ......................... 6

1.3. SẢN PHẨM CỦA CADIVI. ................................................................................ 9

1.4. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN - GIÁ TRỊ CỐT LÕI - TRIẾT LÝ KINH DOANH .. 10

1.4.1. Sứ mệnh, tầm nhìn ....................................................................................... 10

1.4.2. Giá trị cốt lõi ............................................................................................... 11

1.4.3. Triết lý kinh doanh....................................................................................... 11

1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CADIVI ..................................................................................................................... 12

1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức. .................................................................................. 12

1.5.2. Cơ cấu cổ đông. ........................................................................................... 13

1.5.3. Các đơn vị thành viên. ................................................................................. 13

1.6. CÁC THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CADIVI ....... 14

1.7. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CADIVI .............. 16

PHẦN 2. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN CAV CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY
CÁP ĐIỆN VIỆT NAM............................................................................................... 17

2.1. PHÂN TÍCH CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG ....... 17

2.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CAV ............................................................................. 21

2.2.1. Định giá cổ phiếu theo tài sản thuần: ......................................................... 21

Trang - iii -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

2.2.2. Định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E: .................................................. 21

2.2.3. Định giá cổ phiếu theo dòng FCF: ............................................................. 22

PHẦN 3. KẾT LUẬN .................................................................................................. 27

3.1. SO SÁNH KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP ................... 27

3.2. BIỂU ĐỒ THỐNG KÊ GIÁ CỦA CAV ............................................................ 27

3.3. KHÓ KHĂN ....................................................................................................... 28

3.4. KHUYẾN NGHỊ ................................................................................................ 29

TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 33

Trang - iv -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ

I. DANH MỤC HÌNH

1. Hình 1.1. Quá trình phát triển của Công ty CADIVI .................................................7

2. Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CADIVI .............................................13

II. DANH MỤC BIỂU ĐỒ

1. Biểu đồ 2.1. Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường của CADIVI giai đoạn 2017 -
2021 ............................................................................................................................... 20

2. Biểu đồ 3.1. Biểu đồ giá đóng cửa CAV từ tháng 7/2021 - 6/2022 ..........................27

Trang - v -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

PHẦN 1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DÂY CÁP
ĐIỆN VIỆT NAM (MÃ CHỨNG KHOÁN: CAV)

1.1. THÔNG TIN CHUNG.

Công ty cổ phần Dây Cáp Điện Việt Nam có tên thương mại là CADIVI thuộc
Tổng Công ty Cổ phần Thiết bị Điện Việt Nam (GELEX), là doanh nghiệp chuyên
sản xuất các loại dây và cáp điện phục vụ rộng rãi cho các ngành kinh tế quốc dân,
tiêu dùng của xã hội và xuất khẩu.

Trụ sở chính của Công ty đặt tại: 70 - 72 Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Quận 1, TP
HCM

Điện thoại: (028) 38292971 / 38292972 / 38299443 - Fax: (028) 38299437

Email: cadivi@cadivi.vn

Website: www.cadivi.vn / www.cadivi.com.vn / www.cadivi-vn.com

Mã chứng khoán: CAV. Ngày 08/12/2014: Cổ phiếu CAV chính thức được
giao dịch trên sàn GDCK HCM

1.2. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY

Công ty CP dây cáp điện Việt Nam – CADIVI được thành lập 06/10/1975.
Qua nhiều lần thay đổi tên gọi, hình thức sở hữu, đến ngày 08/08/2007, CADIVI
chuyển đổi mô hình hoạt động sang Công ty cổ phần. Trải qua 47 năm xây dựng và
phát triển, với triết lý kinh doanh chất lượng sản phẩm là yếu tố quyết định sự tồn tại
và phát triển, đã tạo ra cho CADIVI những thành tựu nổi bật, trở thành doanh nghiệp
dẫn đầu ngành kinh doanh và sản xuất dây cáp điện Việt Nam, với tốc độ tăng trưởng
bình quân về doanh thu 25%, đảm bảo lợi nhuận và chia cổ tức bình quân 30%/năm
trong những năm gần đây. Với đặc tính Dẫn điện tốt, cách điện an toàn, tiết kiệm
điện, sản phẩm dây cáp điện CADIVI đã ăn sâu vào tiềm thức của nhiều thế hệ người

Trang - 6 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

tiêu dùng Việt Nam, trở thành thương hiệu chủ lực đồng hành với sự nghiệp Công
nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước trong suốt 47 năm qua.

1. Hình 1.1. Quá trình phát triển của Công ty CADIVI

(Nguồn: Công ty Cổ phần CADIVI.)

 Tháng 10/1975: Theo Quyết định 220/TC-QĐ của Tổng cục cơ khí Luyện kim
và Điện tử, Công ty Dây đồng - tiền thân của Công ty Dây cáp điện VN được
thành lập trên cơ sở tiếp quản các cơ sở sản xuất dây cáp điện và các sản phẩm
khác có nguyên liệu từ đồng và nhôm do chế độ cũ để lại;

 Ngày 03/12/1976: Hội đồng chính phủ ra quyết định số 237/CP đổi tên Công
ty Dây đồng thành Công ty Luyện kim màu, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Bộ
cơ khí Luyện Kim;

 Ngày 12/11/1979: Hội đồng chính phủ ra quyết định số 406/CP đổi tên công
ty luyện kim màu thành XNLH Cán dẻo dây đồng và nhôm;

 Ngày 6/11/1989: Theo đề nghị của Lãnh đạo XNLH, bộ cơ khí luyện kim ra
quyết định số 207/CL-TC đổi tên XNLH cán kéo dây đồng và nhôm thành
XNLH dây và cáp điện - CADIVI. Tên giao dịch thương mại là CADIVI;

Trang - 7 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

 Ngày 23/3/1995: Bộ trưởng Bộ công nghiệp nặng ra quyết định số 238/CL-


TCCBĐT, đổi tên XNLH dây và cáp điện thành CÔng ty dây và Cáp điện Việt
Nam - CADIVI;

 Ngày 21/12/2004: Bộ trường bộ công nghiệp ra quyết định chuyển Công ty


Dây và Cáp điện Việt Nam thành Công ty TNHH nhà nước MTV Dây và Cáp
điện Việt Nam;

 Ngày 09/09/2005: Đổi tên thành Công ty TNHH Một thành viên Dây và Cáp
điện Việt Nam thuộc Tổng Công ty Thiết bị kỹ thuật Điện;

 Ngày 01/6/2006: Bộ trường Bộ công nghiệp ra quyết định về việc cổ phần hóa
Công ty TNHH MTV Dây và Cáp điện Việt Nam;

 Ngày 01/9/2007: Công ty Cổ phần Dây cáp điện Việt Nam - CADIVI chính
thức đi vào hoạt động với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
4103007511 do Sở kế hoạch Đầu tư TP HCM cấp ngày 08/8/2007 với vốn
điều lệ (VĐL) là 160.000.000.000 đồng;

 Ngày 30/10/2009: Công ty nâng VĐL lên 192 tỷ đồng;

 Ngày 20/8/2012: VĐL nâng lên 249.599.952.000 đồng;

 Năm 2013, VĐL nâng lên 288 tỷ đồng.

 Năm 2017, VĐL đạt 576.000.000.000 đồng.

Hiện nay, CADIVI có một lực lượng cán bộ công nhân viên có trình độ chuyên
môn cao. Trên 50% nhân viên của Công ty là các công nhân kỹ thuật, phần còn lại,
bên cạnh các nhà quản lý trung và cao cấp là các cán bộ, nhân viên thuộc các phòng
chức năng giàu kinh nghiệm.

Cơ sớ vật chất: CADIVI có 3 nhà máy, 2 công ty thành viên cùng hệ thống
phân phối bao gồm hơn 200 đại lý cấp 1 trải rộng khắp cả nước. CADIVI sở hữu các
công nghệ hàng đầu trong ngành sản xuất dây cáp điện tại Việt Nam, được trang bị

Trang - 8 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

các máy móc, thiết bị từ châu Âu, Mỹ và các nước phát triển trong khu vực. Công
suất sản xuất của Công ty:

- 60.000 tấn đồng/năm.

- 40.000 tấn nhôm/năm.

- 20.000 tấn hạt nhựa PVC/năm (nguyên liệu để sản xuất dây cáp điện - chủ
yếu cung cấp nội bộ cho CADIVI)

1.3. SẢN PHẨM CỦA CADIVI.

Là công ty hàng đầu Việt Nam trong ngành sản xuất dây cáp điện, với phương
châm “Dẫn điện tốt – Cách điện an toàn – Tiết kiệm điện”, các sản phẩm của CADIVI
được sản xuất, thử nghiệm theo tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam TCVN cũng như các
tiêu chuẩn quốc tế thông dụng như IEC, ASTM, JIS, AS, BS, DIN, UL... CADIVI là
nhà sản xuất dây cáp điện đầu tiên tại Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9002:1994
vào năm 1998, chuyển đổi sang ISO 9001:2000 năm 2002 và ISO 9001:2015 hiện
nay.

CADIVI luôn luôn chú trọng đến chất lượng, kiểu dáng và giá thành sản phẩm.
Với mục tiêu “Mang nguồn sáng đến mọi nơi”, các sản phẩm của CADIVI đã đồng
hành cùng sự phát triển của ngành điện lực, tham gia các dự án như đường dây cáo
thế 500kV, 220kV, 110kV; dự án cải tạo mạng lưới điện nông thôn, các dự án năng
lượng nống thôn… Thương hiệu CADIVI ngày càng được tin tưởng và ăn sâu vào
tình cảm của khách hàng và người tiêu dùng, trở thành thương hiệu hàng đầu trong
công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hơn 45 năm xây dựng và phát
triển, CADIVI đã dành được rất nhiều giải thưởng của chính phủ và các tổ chức, hiệp
hội có uy tín.

Các sản phẩm chính bao gồm

 Dây dây dụng;

Trang - 9 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

 Cáp điện lực;

 Dây dẫn trần (đồng và nhôm);

 Dây điện từ; cáp vặn xoắn (ABC)

 Cáp trung thế,

 Cáp truyền dữ liệu, dây điện dùng cho xe ô tô gắn máy

 Cáp điện kế, cáp multiplex;

 Cáp điều khiển, cáp chống thấm;

 Cáp chống cháy, cáp chậm cháy;

 Ống luồn và phụ kiện ống luồn

 Các sản phẩm xuất khẩu…

1.4. SỨ MỆNH, TẦM NHÌN - GIÁ TRỊ CỐT LÕI - TRIẾT LÝ KINH DOANH

CADIVI xác định mục tiêu, sứ mệnh của Công ty là mang lại giải pháp truyền
tải điện tốt nhất, an toàn nhất, tiết kiệm nhất cho khách hàng; tốt đa hóa lợi nhuận của
cổ đông cũng như lợi ích của người lao động; góp phần xây dựng một xã hội ngày
càng tốt đẹp hơn. Trong tầm nhìn của mình, CADIVI đặt mục tiêu sẽ trở thành tập
đoàn dây cáp điện hàng đầu khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 2015-2020. Những
giá trị mà CADIVI hướng tới là: Chất lượng sản phẩm ổn định, dịch vụ thuận lợi cho
khách hàng; môi trường làm việc chuyên nghiệp và cơ hội phát triển cho cán bộ công
nhân viên; Lợi nhuận cao và bền vững cho cổ đông; Tạo công ăn việc làm cho cộng
đồng cũng như luôn đảm bảo tính thân thiện với môi trường trong từng sản phẩm
cũng như trong quá trình quản lý sản xuất, kinh doanh.

1.4.1. Sứ mệnh, tầm nhìn

 Sứ mệnh: Cung cấp cho xã hội và cộng đồng những sản phẩm dây cáp điện,
thiết bị điện chất lượng cao, an toàn, tiết kiệm điện.

Trang - 10 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

 Tầm nhìn: Xây dựng CADIVI trở thành nhà sản xuất dây cáp điện lớn nhất
và uy tín nhất tại VN.

1.4.2. Giá trị cốt lõi

 Giá trị cốt lõi:

- Chất lượng sản phẩm tốt

- Thỏa mãn tối đa nhu cầu của khách hàng.

- Có trách nhiệm xã hội với cộng đồng.

- Đoàn kết, chủ động, sáng tạo.

- Tính chuyên nghiệp và tinh thần trách nhiệm cao.

- Đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần tốt nhất cho người lao động.

- Đảm bảo lợi ích của cổ đông trên cơ sở phát triển công ty bền vững.

 Tư tưởng cốt lõi:

- Đoàn kết - Sáng tạo - Phát triển

 Mục tiêu cốt lõi:

- Không ngừng vươn xa.

1.4.3. Triết lý kinh doanh

* Triết lý kinh doanh:

- Chất lượng sản phẩm tốt là nền tảng cho sự tồn tại và phát triển của Công ty.

- Thỏa mãn khách hàng là mục tiêu hàng đầu của Công ty.

- Lợi ích của khách hàng cũng là lợi ích của Công ty.

Trang - 11 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

1.5. CƠ CẤU TỔ CHỨC, CÁC ĐƠN VỊ THÀNH VIÊN CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN CADIVI

1.5.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức.

Công ty hoạt động theo mô hình được quy định theo Pháp luật hiện hành bao gồm:

- Đại hội đồng cổ đông: bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là
cơ quan quyết định cao nhất của Công ty.

- Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định, thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Công ty không thuộc
thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT Công ty gồm 05 thành viên.

- Ban kiểm soát: bao gồm 03 thành viên không phải là người có liên quan đến
các thành viên Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, hoạt động độc lập với bộ máy điều
hành và có chức năng quan trọng là thực hiện công tác giám sát để bảo vệ quyền lợi
cho cổ đông, bảo vệ công ty và những người có quyền lợi liên quan đến CAV.

- Ban điều hành: bao gồm 01 Tổng Giám đốc và các giám đốc chuyên môn
do HĐQT bổ nhiệm. Tổng Giám đốc là người phụ trách lãnh đạo và điều hành toàn
bộ hoạt động kinh doanh hằng ngày của Công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQTvề tất
cả các quyết định của mình liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.

Trang - 12 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

2. Hình 1.2. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty CADIVI

(Nguồn: Công ty Cổ phần CADIVI.)

1.5.2. Cơ cấu cổ đông.

1.5.3. Các đơn vị thành viên.

Hiện tại, CADIVI có 5 nhà máy, 2 công ty thành viên cùng hệ thống phân phối
bao gồm hơn 200 đại lý cấp 1 trải rộng khắp cả nước. CADIVI sở hữu các công nghệ
hàng đầu trong ngành sản xuất dây cáp điện tại Việt Nam, được trang bị các máy
móc, thiết bị từ châu Âu, Mỹ và các nước phát triển trong khu vực. Cụ thể bao gồm:

Trang - 13 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

- Công ty TNHH MTV CADIVI Đồng Nai.

- Chi nhánh Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam – Nhà máy CADIVI Miền
Đông.
- Chi nhánh Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam – Nhà máy CADIVI Sài
Gòn.
- Chi nhánh Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam – Nhà máy CADIVI Miền
Trung.
- Chi nhánh Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam – Nhà máy CADIVI Miền
Bắc
- Chi nhánh Công ty cổ phần dây cáp điện Việt Nam – Nhà máy CADIVI Tây
Nguyên.
- Kho Trung tâm

1.6. CÁC THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CADIVI
 Được Nhà nước tặng thưởng các danh hiệu:

 Anh hùng lao động thời kỳ đổi mới (năm 2005);

 Huân chương độc lập hạng III (năm 2000), hạng II (2012);

 Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ (Năm 2006, 2008).

 Bằng khen của Bộ Tài nguyên và Môi trường vì có nhiều thành tích đóng góp
vào sự nghiệp bảo vệ môi trường VN năm 2008, 2009.

 Bằng khen của Ủy Ban Quốc gia về hợp tác kinh tế quốc tế (2006, 2008, 2009);

 Bằng khen của Bộ Tư lệnh Hải quân vì đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ cung
cấp vật tư điện dự án tổng thể Năng lượng sạch tại Quần đảo Trường Sa (2010).

 Là thương hiệu sản phẩm được lựa chọn tham gia Chương trình Thương hiệu
quốc gia của chính phủ 7 lần liên tục các năm 2008, 2010, 2012, 2014, 2016,
2018, 2020.

Trang - 14 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

 Huân chương lao động hạng Nhất (năm 1996, 2015);

 Huân chương lao động hạng Nhì (năm 1990);

 Huân chương lao động hạng Ba (năm 1985 và 1986);

 Huân chương chiến công hạng 3 (năm 1992);

 Cờ thi đua chính phủ (năm 1993, 1994, 1995, 2001, 2002, 2003, 2004);

 Và nhiều cờ thi đua, bằng khen, giấy khen của VCCI, UBND Thành phố Hồ
Chí Minh, UBND Tỉnh Đồng Nai, Tổng liên đoàn lao động Việt nam, Công
đoàn ngành Công nghiệp, Liên đoàn lao động Thành phố Hồ Chí Minh, tỉnh
Đồng Tháp, tỉnh An Giang … trao tặng.

 Riêng về lĩnh vực chất lượng, CADIVI đã đạt được:

 Được xác nhận vị trí số 1 thị phần Việt Nam theo kết quả khảo sát thị trường
của Hội DN Hàng VN chất lượng cao 2021.

 Chứng nhận Hệ thống Quản lý An toàn và Sức khỏe nghề nghiệp ISO
45001:2018

 Chứng nhận Hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn ISO 9002: 1994
do tổ chức AFAQ và QUACERT cấp năm 1998 và ISO 9001:2000 do tổ chức
QUACERT cấp năm 2002, 2005 và các năm 2008, 2010, 2011, 2014, 2015,
2019

 Danh hiệu “Hàng Việt Nam chất lượng cao” trong 26 năm liên tục, từ năm 1997
đến 2022

 Thương hiệu Vàng TP HCM năm 2020.

 Công ty được UBND TP. Hồ Chí Minh chọn là sản phẩm Công nghiệp chủ lực
của TPHCM từ 2005 đến 2018-2020.

Trang - 15 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

 Và nhiều Giải thưởng, Huy chương Vàng, Huy chương Bạc cho các loại sản
phẩm của CADIVI tại các kỳ hội chợ quốc gia và quốc tế.

1.7. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CADIVI

CADIVI luôn đặt mục tiêu tăng trưởng ổn định qua các năm cả về lợi nhuận
lẫn cơ cấu thị phần trên thị trường. Với hoạt động kinh doanh trọng tâm của Công ty
là sản xuất, kinh doanh dây cáp điện, khí cụ điện, Công ty còn tận dụng các cơ hội
hợp tác kinh doanh nguyên vật liệu giúp đem lại lợi nhuận cao, tạo tiền đề hỗ trợ cho
công tác tái sản xuất. Cùng với định hướng “Giữ vững sân nhà để vươn ra thế giới”,
Công ty luôn nỗ lực phát triển kinh doanh và giữ vững thị phần trong lĩnh vực sản
xuất dây cáp điện tại thị trường trong nước và định hướng dài hạn, tầm nhìn đến 2030,
CADIVI sẽ trở thành một trong những nhà sản xuất dây cáp điện hàng đầu khu vực.

Ngoài ra, bên cạnh những chính sách đầu tư, phát triển hoạt động kinh doanh,
CADIVI còn chú trọng mục tiêu phát triển bền vững, đầu tư nghiên cứu các phát triển
các sản phẩm tiết kiệm năng lượng, bảo vệ môi trường.

Trang - 16 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

PHẦN 2. ĐỊNH GIÁ CHỨNG KHOÁN CAV CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DÂY CÁP ĐIỆN VIỆT NAM

2.1. PHÂN TÍCH CÁC TỶ LỆ ĐÁNH GIÁ THEO GÓC ĐỘ THỊ TRƯỜNG

Khả năng sinh lời của cổ phiếu doanh nghiệp có thể được xác định thông qua
một số chỉ tiêu sau:

+ Hệ số sinh lời cổ phiếu thường (EPS – Earning Per Share)

𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑟ò𝑛𝑔 (𝑁𝐼)


𝐸𝑃𝑆 =
𝐶ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑡ℎườ𝑛𝑔 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ

Chỉ tiêu này đo lường năng lực trả lãi của doanh nghiệp cho các cổ đông
thường là cơ sở để xác định giá trị tăng thêm của cổ phần thường. Các nhà đầu tư so
sánh hệ số sinh lãi của cổ phần thường với các lĩnh vực đầu tư khác để có quyết định
đầu tư tăng thêm hay rút vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Chỉ số này càng cao thì càng
được đánh giá tốt vì khi đó khoản thu nhập trên mỗi cổ phiếu sẽ cao hơn.

+ Hệ số giá trên thu nhập của mỗi cổ phiếu thường (P/E - Price - Earning
Ratio):

𝐺𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒)


𝑃/𝐸 =
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (𝐸𝑃𝑆)

Giá trị trường của cổ phiếu là giá mua tại đó các cổ đông đang được mua bán
tại thời điểm hiện tại. EPS thường được lấy cuối năm tài chính gần nhất.

+ Chỉ số P/B (Price to Book ratio):

𝐺𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒)


𝑃/𝐵 =
𝐺𝑖á 𝑡𝑟ị 𝑔ℎ𝑖 𝑠ổ 𝑐ủ𝑎 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (𝐵𝑜𝑜𝑘 𝑣𝑎𝑙𝑢𝑒 𝑝𝑒𝑟 𝑠ℎ𝑎𝑟𝑒)

Chỉ số P/B cho chúng ta biết giá cổ phiếu đang cao hơn hay thấp hơn giá trị
ghi sổ tại doanh nghiệp bao nhiêu lần.

Trang - 17 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

+ Tỷ số giá / dòng tiền (P/CF – Price-to-Cash Flow Ratio)

𝐺𝑖á 𝑡ℎị 𝑡𝑟ườ𝑛𝑔 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 (𝑀𝑎𝑟𝑘𝑒𝑡 𝑃𝑟𝑖𝑐𝑒)


𝑃/𝐶𝐹 =
𝐷ò𝑛𝑔 𝑡𝑖ề𝑛 𝑡𝑟ê𝑛 𝑚ỗ𝑖 𝑐ổ 𝑝ℎầ𝑛 (𝐶𝐹𝑃𝑆)

Tỷ số giá / dòng tiền tỉ lệ thuận với giá cổ phiếu, vì vậy khi so sánh với các
công ty trong cùng ngành, nếu có P/CF thấp có nghĩa là giá cố phiếu đang rẻ hơn,
hoạt động kinh doanh của công ty đang ở trạng thái lành mạnh và vẫn còn tiền nhàn
rỗi để trả cổ tức hoặc mua cổ phiếu, nghĩa là thu nhập của cổ đông sẽ tăng lên.

Từ Báo cáo tài chính hợp nhất, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
CAV và giá cổ phiếu đóng ngày 31/12 năm 2017 – 2021, các tỷ lệ đánh giá theo góc
độ thị trường của đơn vị như sau:

Trang - 18 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

1. Bảng 2.8. Bảng tính toán các tỷ lệ theo góc độ thị trường của CADIVI

ĐVT: tỷ VNĐ

Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 2021

Giá cổ phiếu 31/12 (P) 52,029 56,969


56,200 69,000 55,786
Số lượng cổ phiếu lưu
hành 57,600,000 57,600,000 57,600,000 57,489,430 57,489,430
Lợi nhuận ròng (tỷ đồng)
(NI) 326.059 415.145 493.771 393.496 335.785

Vốn chủ sở hữu (tỷ đồng) 2,963.074 3,484.826


4,055.076 5,608.505 6,648.569

Tài sản vô hình (tỷ đồng)


46.762 42.035 40.687 69.618 60.418

Nợ phải trả (tỷ đồng)


1,682.341 2,014.073 2,456.799 3,849.934 4,849.530
Giá trị sổ sách cổ phiếu
BVPS (đồng) 21,423 24,804 27,041 29,378 30,242
Khấu hao tài sản HH +
VH (Tỷ đồng) 61 101 109 154 157
Dòng tiền trên mỗi cổ
phẩn CFPS 6,720 8,967 10,460 9,525 8,577
Hệ số sinh lời cổ phiếu
thường EPS (đồng) 5,431 6,718 8,103 6,708 5,724
Hệ số giá trên thu nhập
của mỗi cổ phiếu
9.580 8.480 6.936 10.286 9.746
thường (P/E)
Tỷ số P/B
2.429 2.297 2.078 2.349 1.845
Tỷ số giá / dòng tiền
P/CF 7.742 6.353 5.373 7.244 6.504

Trang - 19 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường


12
10.286
10 9.580
8.480 9.746

8 7.742 6.936
7.244 6.504
6
6.353
5.373
4
2.429 2.297 2.078 2.349
1.845
2

0
2017 2018 2019 2020 2021

Hệ số giá trên thu nhập của mỗi cổ phiếu thường (P/E)


Tỷ số P/B
Tỷ số giá / dòng tiền P/CF

1. Biểu đồ 2.1. Các tỷ lệ đánh giá theo góc độ thị trường của CADIVI giai đoạn
2017 - 2021
Hệ số giá trên thu nhập mỗi cổ phiếu thường (P/E): Tỷ lệ này cho biết nhà
đầu tư sẵn sàng trả bao nhiêu tiền để thu được một đồng lợi nhuận của công ty. Tỷ số
này ở CAV qua các năm có sự biến động không lớn. Lợi nhuận ngày càng giảm mạnh
làm chỉ số tăng khá lớn. Tuy nhiên, điều này phản ánh xu thế chung của thị trường

Tỷ số P/B của CAV có xu hướng giảm nhẹ trong giai đoạn 2017 – 2021, cụ
thể giảm từ 2.429 vào năm 2017 xuống còn 1.845 vào năm 2021. Tỷ lệ này cho thấy
mức độ so sánh giữa giá cả cổ phiếu trên thị trường và giá trị cổ phiếu trên sổ sách.
Chỉ số này giảm mạnh trong năm 2021 và gần tiệm cận so với bình quân ngành. Điều
này cho thấy các nhà đầu tư ngày càng thận trọng hơn trong việc đánh giá về khả
năng đầu tư có lời tại CADIVI. Tuy nhiên, nếu so sánh với bình quân ngành thì tỷ lệ
này của CADIVI vẫn khả quan hơn rất nhiều

Tỷ số giá / dòng tiền của VNM cũng mặc dù có tăng trong giai đoạn 2019 –
2020 nhưng xu hướng chung giảm dần trong giai đoạn 2017 – 2021. Điều này phù

Trang - 20 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

hợp chung với tình hình của thị trường và của ngành trong giai đoạn ảnh hưởng của
dịch Covid 19.

2.2. ĐỊNH GIÁ CỔ PHIẾU CAV

2.2.1. Định giá cổ phiếu theo tài sản thuần:

Dự báo nợ ngắn hạn trong giai đoạn 2021 - 2025 giảm bình quân 10% - mức độ
giảm không đều trong các năm, đồng thời vốn chủ sở hữu tăng bình quân 4% =>
tổng nguồn vốn giảm khoảng 7%.

Tổng giá trị tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng vào quá trình sản xuất
kinh doanh năm 2025 là 6,178,410,154,972 VND

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành là 57,489,430 cổ phiếu.

 Giá trên 1 cổ phần = 6,178,410,154,972 / 57,489,430

= 107,470 VND

2.2.2. Định giá cổ phiếu theo phương pháp P/E:

Công thức tính chỉ số P/E: P/E = P (Giá thị trường) / EPS

Các tham số trong công thức:

P = Price = Market Price: Giá thị trường tại thời điểm giao dịch.

EPS = Earning Per Share: Chỉ số EPS nói lên phần lợi nhuận thu được trên một
cổ phiếu. Đây có thể coi như là phần lợi nhuận thu được trên mỗi khoản đầu tư ban
đầu. Nên nó được coi là chỉ số xác định khả năng sinh lợi của một công ty hay một
dự án đầu tư nào đó. Đây là một chỉ số quan trọng hàng đầu mà các bạn cần phải

Trang - 21 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

nắm, bởi hầu chỉ số này đều xuất hiện trong các hệ số đánh giá doanh nghiệp quan
trọng như ROE (Lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu) và hệ số P/E mà chúng ta đang
phân tích trong bài viết này.

EPS = (Lợi nhuận sau thuế – Cổ tức cổ phiếu ưu đãi) / Tổng số cổ phiếu thường
đang lưu hành)

Từ công thức trên => Giá trị trên 1 cổ phần = EPS*P/E

Từ số liệu bảng tính toán (File Excel_Sheet Định giá PE) đính kèm, ta có:

Khoản mục Số liệu

EPS bình quân từ 2021-2025 17,602.47

P/E ngành 5.70

Giá trị trên 1 cổ phần 100,334.09

 Giá trị trên 1 cổ phần định giá theo phương pháp P/E là: 100,334 VND

2.2.3. Định giá cổ phiếu theo dòng FCF:

Dòng tiền tự do (FCF): Là dòng tiền thực tế có được có thể phân bổ cho tất cả
các nhà đầu tư (các cổ đông và chủ nợ) sau khi công ty đã thực hiện tất cả các khoản
đầu tư vào TSCĐ, sản phẩm mới và vốn lưu động cần thiết để duy trì hoạt động của
công ty.

Vì khấu hao là một khoản chi phí không phải bằng tiền (noncash expense) do
đó một số phân tích tính Dòng tiền hoạt động như sau:

OCF= NOPAT +Khấu hao

Vậy, FCF trong trường hợp này được tính như sau:

FCF = Dòng tiền hoạt động (OCF) – Đầu tư vào vốn hoạt động

Trang - 22 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

= (NOPAT + Khấu hao) – (Đầu tư thuần vào vốn hoạt động + KH)

WACC= Wd*rd*(1-T) + Wp*rp + Ws*rs

Từ Báo cáo tài chính giai đoạn 2017 - 2021 của CAV, ta tính toán được các
giá trị FCF theo từng năm, nguồn vốn, chi phí vốn trung bình tỷ trọng WACC.

BẢNG 3: BẢNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ CHI PHÍ VỐN

BẢNG 4: BẢNG TÍNH TỶ LỆ CÁC KHOẢN MỤC THEO DOANH THU

Trang - 23 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

BẢNG 5A. Kế hoạch ngân


lưu: 2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027
B. Một phần Báo Cáo Thu
Nhập

Tổng D thu 10,526,701,996,542 12,105,707,296,023 13,921,563,390,427 16,009,797,898,991 18,411,267,583,839 21,172,957,721,415 24,348,901,379,628

Tổng Chi phí 10,104,077,341,312 11,621,479,004,182 13,364,700,854,810 15,369,405,983,031 17,674,816,880,486 20,326,039,412,559 23,374,945,324,443

Tổng chi phí hoạt động 10,104,077,341,312 11,621,479,004,182 13,364,700,854,810 15,369,405,983,031 17,674,816,880,486 20,326,039,412,559 23,374,945,324,443

EBIT 422,624,655,230 484,228,291,841 556,862,535,617 640,391,915,960 736,450,703,354 846,918,308,857 973,956,055,185


C. Một phần Bảng CĐKT
Tài sản hoạt động

Tiền mặt 65,600,008,248 847,399,510,722 974,509,437,330 1,120,685,852,929 1,288,788,730,869 1,482,107,040,499 1,704,423,096,574

Khoản phải thu 888,129,656,666 1,815,856,094,403 2,088,234,508,564 2,401,469,684,849 2,761,690,137,576 3,175,943,658,212 3,652,335,206,944

Tồn kho 4,006,012,179,332 2,421,141,459,205 2,784,312,678,085 3,201,959,579,798 3,682,253,516,768 4,234,591,544,283 4,869,780,275,926

TSLĐ hoạt động 4,959,741,844,246 5,084,397,064,330 5,847,056,623,979 6,724,115,117,576 7,732,732,385,213 8,892,642,242,994 10,226,538,579,444

TSCĐ ròng 935,436,275,743 1,089,513,656,642 1,252,940,705,138 1,440,881,810,909 1,657,014,082,546 1,905,566,194,927 2,191,401,124,166


Nợ hoạt động

Khoản phải trả 1,459,711,111,996 726,342,437,761 835,293,803,426 960,587,873,939 1,104,676,055,030 1,270,377,463,285 1,460,934,082,778

Chi phí tích lũy 635,613,232,516 484,228,291,841 556,862,535,617 640,391,915,960 736,450,703,354 846,918,308,857 973,956,055,185

Tổng nợ ngắn hạn hoạt động 2,095,324,344,512 1,210,570,729,602 1,392,156,339,043 1,600,979,789,899 1,841,126,758,384 2,117,295,772,142 2,434,890,137,963

Trang - 24 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

Bảng 5B: Đinh giá FCF của CAV ĐVT: VNĐ


KHOẢN MỤC TÍNH THỰC TẾ DỰ BÁO
2021 2022 2023 2024 2025 2026 2027
Tính FCF
NOWC=TSLĐ hoạt động -
NNH HĐ 2,864,417,499,734 3,873,826,334,727 4,454,900,284,937 5,123,135,327,677 5,891,605,626,829 6,775,346,470,853 7,791,648,441,481

TSCĐ ròng 935,436,275,743 1,089,513,656,642 1,252,940,705,138 1,440,881,810,909 1,657,014,082,546 1,905,566,194,927 2,191,401,124,166

Vốn hoạt động thuần (NOC) 3,799,853,775,477 4,963,339,991,370 5,707,840,990,075 6,564,017,138,586 7,548,619,709,374 8,680,912,665,780 9,983,049,565,647

Đầu tư vào vốn hoạt động 1,163,486,215,893 744,500,998,705 856,176,148,511 984,602,570,788 1,132,292,956,406 1,302,136,899,867
Thuế (giả định) 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0% 20.0%

NOPAT 338,099,724,184 387,382,633,473 445,490,028,494 512,313,532,768 589,160,562,683 677,534,647,085 779,164,844,148

Ngân lưu tự do (FCF) 338,099,724,184 (776,103,582,420) (299,010,970,212) (343,862,615,744) (395,442,008,105) (454,758,309,321) (522,972,055,719)
Tỷ lệ tăng trưởng FCF -329.55% -61% 15% 15% 15% 15%
Giá trị hoạt động

Giá terminal (giá trị cuối)* 19,764,552,209,785

Tổng FCF (776,103,582,420) (299,010,970,212) (343,862,615,744) (395,442,008,105) (454,758,309,321) 19,241,580,154,066

Giá trị hoạt động của CAV 8,083,786,470,516

Trang - 25 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

 Ngân lưu tự do của doanh nghiệp vào năm 2027:


FCFF = 19,241,580,154,066 VND
 Giá trị hoạt động của CAV: 8,083,786,470,516 VNĐ
Từ đó, ta tính được giá trị cổ phiếu CAV theo phương pháp FCFF là

Gia trị hoạt động của công ty 8,083,786,470,516


+ Giá trị tài sản đầu tư -
= Tổng giá trị nội tại của CAV 8,083,786,470,516
- Nợ 4,849,530,414,623
- Cổ phiếu ưu đãi -
= Giá trị nội tại vốn cổ phần thường 3,234,256,055,893
Tổng số cổ phiếu đang lưu hành 57,489,430
Giá nội tại của một cổ phiếu thường 56,258
EPS cơ bản 5,881

 Giá trị/cổ phần tính theo phương pháp FCFF: 56,258 VND

Trang - 26 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

PHẦN 3. KẾT LUẬN

3.1. SO SÁNH KẾT QUẢ ĐỊNH GIÁ BẰNG CÁC PHƯƠNG PHÁP

Phương pháp định giá Giá trị/cổ phần Tỷ trọng


Định giá theo phương pháp FCFF 56,258.27 0.8
Định giá theo phương pháp tài sản thuần 107,470.37 0.1
Định giá theo phương pháp P/E 100,334.09 0.1
Giá trị bình quân 65,787.06
3.2. BIỂU ĐỒ THỐNG KÊ GIÁ CỦA CAV

2. Biểu đồ 3.1. Biểu đồ giá đóng cửa CAV từ tháng 7/2021 - 6/2022

Qua số liệu thống kê giá chứng khoán CAV từ trong 1 năm từ tháng 07/2021
- tháng 06/2022 đến nay ta có thể thấy: giá CAV biến động với biên độ không lớn,

Trang - 27 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

xoay quanh giá 60,000 VNĐ (từ tháng 10/2021 – 04/2022); trong giai đoạn này giá
thấp nhất là 53,300 VND (tháng 7/2021), giá cao nhất 67,900 VND (tháng 8/2021).
Hiện tại, mặc dù giá chứng khoán CAV đang giảm về còn 57,500 VND; tuy nhiên,
theo nhận định và phân tích của nhóm thì nhóm kỳ vọng nhu cầu về nguyên vật liệu
phục vụ cho các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng và các hoạt động xây dựng khu dân cư
phục hồi khi sự gián đoạn của COVID-19 giảm dần sẽ hỗ trợ phục hồi sản lượng bán
hàng của CAV. Chúng tôi cũng dự báo giá bán trung bình năm 2022 sẽ tăng khi chúng
tôi kỳ vọng sản lượng tiêu thụ được cải thiện trong năm 2022 sẽ cho phép CAV tăng
giá bán trung bình để bù đắp cho giá nguyên vật liệu đầu vào tăng cao.

Với giá trị tính toán bình quân định giá theo 3 phương pháp có thể nhận định
là

- Phương pháp định giá theo FCF là 56,258.27 VNĐ có thể nhận thấy kết quả
tính toán là khá sát với giá thực tế của CAV là 57,500 VND (tháng 06/2022)

- Giá trị bình quân của 3 phương pháp là 65,787.06 VNĐ. Giá trị tính toán này
gần sát với giá trị cao nhất của CAV trên thị trường trong khoảng 1 năm

3.3 KHÓ KHĂN

Năm 2021 là năm đầu triển khai thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
5 năm giai đoạn 2021-2025 nhưng là một năm có rất nhiều khó khăn, thách thức, đặc
biệt là trong bối cảnh Chính phủ mới được thành lập, cũng là lúc đợt dịch Covid-19
lần thứ tư bùng phát với mức độ nghiêm trọng và khó dự đoán hơn rất nhiều so với
trước, với sự xuất hiện của biến thể Delta. Trong bối cảnh đó, CADIVI kiên định thực
hiện “mục tiêu kép” vừa sản xuất kinh doanh, vừa phòng chống dịch bệnh, trong đó,
mục tiêu tăng trưởng sản xuất kinh doanh trong điều kiện “bình thường mới” là thách
thức lớn nhất đối với CADIVI.

Bên cạnh đó, đại dịch Covid-19 kéo dài khiến các chuỗi cung ứng chịu ảnh
hưởng nghiêm trọng bởi sự thiếu hụt đầu vào sản xuất; thị trường tiêu thụ, phí vận

Trang - 28 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

chuyển và logistic tăng cao. Ngoài ra, CADIVI cũng gặp khó khăn khi thị trường dây
cáp điện cạnh tranh ngày càng khốc liệt, các đối thủ trong ngành luôn đeo bám.

3.4. KHUYẾN NGHỊ

Trong bối cảnh nền kinh tế xã hội năm 2021 nhiều biến động và dịch bệnh
chưa hoàn toàn được kiểm soát, CADIVI vẫn giữ được mức tăng trưởng ổn định.
Doanh thu, lợi nhuận của Công ty và thu nhập của người lao động được đảm bảo.
Đặc biệt, trong suốt những năm qua, thương hiệu CADIVI ngày càng khẳng định và
có được sự tin tưởng của Khách hàng khi không ngừng nhận được những dự án quy
mô lớn. Với sự phát triển vượt bậc và vị thế không ngừng lớn mạnh trong ngành dây
cáp điện, CADIVI đã được xác nhận vị trí “số 1 thị phần Việt Nam” theo kết quả
khảo sát thị trường của Hội Doanh nghiệp Hàng Việt Nam chất lư ợng cao năm 2021.
Để đạt được thành công trên, HĐQT và Ban điều hành đã có định hướng đúng đắn
trong chiến lược sản xuất kinh doanh cũng như không ngừng cải tiến hệ thống quản
lý, phù hợp với từng thời kỳ phát triển của Công ty. Trong năm, nhằm nâng cao năng
lực sản xuất, Công ty đã thực hiện đầu tư 200 tỷ đồng vào Nhà máy CADIVI miền
Trung; mở rộng quy mô Công ty dự kiến đưa v ào sử dụng CADIVI Tower với chi
phí đầu tư hơn 200 tỷ đồng trong Quý 2/2022; đồng thời HĐQT đã phê duyệt đầu tư
nâng cấp mua mới các trang thiết bị và đưa tài sản cố định vào sử dụng khoảng 118
tỷ đồng.

Trang - 29 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

Trước tình hình kinh tế khó khăn chung và tình hình dịch bệnh Covid-19, để
đạt được chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận trước thuế năm 2022, tập thể CADIVI phải
toàn tâm toàn lực nỗ lực thực hiện quyết liệt một số biện pháp cụ thể như sau:

- Công tác kinh doanh tiếp thị:

Thị trường nền: Tiếp tục giữ vững thị trường nền thông qua hệ thống đại lý
với quy chế bán hàng minh bạch, công bằng; tăng cường quan tâm, chăm sóc các cấp
Đại lý bằng các Hội nghị khách hàng khu vực và tập trung chú trọng các sản phẩm
truyền thống có tỷ trọng doanh thu, lợi nhuận cao. Đồng thời, không ngừng nâng cao
trình độ, nghiệp vụ công tác bán hàng của nhân viên, cán bộ quản lý.

Thị trường xuất khẩu: Giữ vững các bạn hàng truyền thống hiện nay và đảm
bảo thu hồi công nợ, giảm thiểu rủi ro.

- Công tác nghiên cứu, phát triển sản phẩm:

Nắm bắt nhanh xu hướng công nghệ, vật liệu, sản phẩm từ các nhà sản xuất
thiết bị, cung ứng vật liệu và sản xuất dây cáp điện lớn, để đề x uất sản phẩm ng hiên
cứu. Dựa vào nhu cầu thị trường trong nước, xuất khẩu, chọn lựa các sản phẩm đề
xuất phù hợp để đưa vào nghiên cứu và sản xuất.

- Công tác cung ứng:

Hoạch định nhu cầu/kế hoạch cung ứng sản phẩm được điều tiết theo thị trường
sát với tình hình thực tế, dựa trên việc tối ưu hóa về năng suất và chất lượng. Định vị
xây dựng các trung tâm giao nhận chuyên nghiệp, đa chức năng cung ứng sản phẩm
đến người tiêu dùng nhanh nhất.

Tối ưu hóa dịch vụ vận chuyển giữa các các trung tâm giao nhận tới người tiêu
dùng tiết kiệm nhất.

Xây dựng trung tâm phân phối và tối ưu hóa vận chuyển cho khách hàng.

- Công tác sản xuất:

Trang - 30 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

Tạo mối liên kết giữa Công ty và các nhà máy sản xuất để xử lý đơn đặt hàng
nhanh chóng và hạn chế sai sót. Vận hành quy trình sản xuất nhằm cung cấp đầy đủ
sản phẩm cho khách hàng. Cân bằng tốt giữa nguồn cung ứng vật liệu và nhu cầu của
khách hàng để giảm được chi phí, tăng hiệu quả sản xuất cho Công ty

- Công tác chất lượng sản phẩm:

Về hệ thống quản lý:

 Duy trì áp dụng và cải tiến thường xuyên Hệ thống Quản lý chất lượng theo
ISO 9001:2015.
 Triển khai, áp dụng và đạt chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng ISO
45001:2018 An toàn và sức khỏe nghề nghiệp.
 Duy trì hệ thống quản lý theo ISO/IEC 17025:2017 cho Phòng thử nghiệm
CADIVI (được công nhận VILAS), đầu tư thêm các thiết bị thử nghiệm
các chỉ tiêu đặc biệt nâng cao năng lực thử nghiệm của Phòng thử ng hiệm.

Chứng nhận sản phẩm phù hợp các tiêu chuẩn quốc tế

 Thực hiện mở rộng các chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế cho các sản
phẩm chuyên dụng, sản phẩm mới (tích hợp các tính năng chống cháy,
chậm cháy, ít khói, không halogen, cáp nhôm siêu nhiệt, cáp xuất khẩu…)
đạt chứng nhận quốc tế TUV Mark, TUV Rheinland, TUV PLS, FM
Approvals....
 Duy trì chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn quốc tế CE, TUV, Mark, TUV
Rheinland, SAA, PSE…

Về kiểm soát và đảm bảo chất lượng

 Duy trì áp dụng hệ thống kiểm soát chất lượng sản phẩm trong công đoạn
sản xuất, đảm bảo các sản phẩm CADIVI cung cấp cho khách hàng phù
hợp với các yêu cầu về chất lượng.

Trang - 31 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

 Giám sát việc triển khai các hợp đồng dự án, chuẩn bị và đáp ứng tốt các
yêu cầu của khách hàng về nghiệm thu chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Chương trình cải tiến năng suất

 Tiếp tục duy trì mô hình quản lý trực quan, áp dụng 5S tại tất cả các đơn
vị sản xuất, thực hiện kiểm tra, đánh giá nội bộ 5S định kỳ nhằm xây dựng
một môi trường làm việc gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ…
 Triển khai áp dụng các công cụ cải tiến năng suất chất lượng tại các đơn vị
(Kaizen, Lean, TPM, cải tiến năng suất tổng thể…) góp phần giảm lãng
phí, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả hoạt động.
 Chứng nhận sản phẩm tuân thủ theo quy định pháp luật:
Duy trì chứng nhận hợp quy, hợp chuẩn cho các sản phẩm CADIVI, tuân
thủ các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.

Trang - 32 -
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KỲ GVHD: TS. NGÔ QUANG HUÂN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1]. TS. Ngô Quang Huân - Bài giảng môn Quản trị tài chính, 2022

[2]. TS. Nguyễn Văn Thuận - Quản trị Tài chính - Trường Đại học mở TP.HCM.

[3]. Eugene F. Brigham, JoelF. Houston - Quản trị tài chính - GS.TS Nguyễn Thị
Cảnh, TS. Nguyễn Anh Phong (Chủ biên dịch), NXB Hồng Đức, 2019.

[4]. Ross, Westerfield, Jaffe - Tài chính doanh nghiệp – TS. Vũ Việt Quảng (Chủ
biên dịch), NXB Kinh tế TP.HCM, 2019

[5]. Nguồn tham khảo Internet

- Website: www.cadivi.vn / www.cadivi.com.vn / www.cadivi-vn.com

- https://finance.vietstock.vn/

- https://s.cafef.vn/bao-cao-tai-chinh/CAV/

- https://www.tvsi.com.vn/

Trang - 33 -

You might also like