Professional Documents
Culture Documents
NT - PPQL+QĐQL
NT - PPQL+QĐQL
Lê Vũ
Hà, Khoa Quản
lý
VÀ PHƯƠNG
PHÁP QUẢN LÝ
1
• Levuha.naem
@gmail.com
levuha.naem@gmail.com
TỰ ĐỌC
• VỀ NGƯỜI QUẢN LÝ
• MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ
• MỘT SỐ HỌC THUYẾT QL ĐỂ
VẬN DỤNG TRONG QLGD
• PHONG CÁCH LÃNH ĐẠO
MÔI
VỀ NGƯỜI
TRƯỜNG
QUẢN LÝ
QUẢN LÝ
MỘT SỐ HỌC
THUYẾT QL
PHONG CÁCH
ĐỂ VẬN
LÃNH ĐẠO
DỤNG
TRONG QLGD
levuha.naem@gmail.com 3
1. Người quản lý
Là người làm việc trong tổ chức, điều khiển
công việc của người khác và chịu trách
nhiệm trước cấp trên về kết quả hoạt động
của họ; Là người chịu trách nhiệm trong việc
lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra
con người, tài chính, vật chất và thông tin
…của bộ phận hay tổ chức để đưa tổ chức
đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.1. Khái
niệm
Cách khác: người quản lý là nhân vật có
trách nhiệm phân bố nhân lực và các nguồn
lực khác, chỉ dẫn sự vận hành của một bộ
phận hay toàn bộ tổ chức để tổ chức hoạt
động có hiệu quả và đạt dến mục đích.
levuha.naem@gmail.com 5
Biết điều họ muốn xảy
ra và làm cho nó xảy ra
levuha.naem@gmail.com 7
1.2. Phân loại người quản lý
QL Cấp cao
QL cấp trung
QL cấp cơ sở
levuha.naem@gmail.com 8
Phân loại người quản lý
levuha.naem@gmail.com 9
Phân loại người quản lý theo phạm vi quản lý
levuha.naem@gmail.com 10
1.3. Vai trò cơ bản của người quản lý
Người đại diện- Là người đại
diện cho đơn vị mình trong
các cuộc gặp mặt chính thức
levuha.naem@gmail.com 11
1.3. Vai trò cơ bản của người quản lý (tiếp)
levuha.naem@gmail.com 12
1.3. Vai trò cơ bản của người quản lý
(tiếp)
Người ra quyết định- ra quyết định
để tác động đến con người, nhà
quản lý tìm kiếm cơ hội để tận dụng
các vấn đề để giải quyết
levuha.naem@gmail.com 13
1.4. Yêu cầu cơ bản đối với người quản lý
Quản lý là …
1. Hoạch
28% thời gian 18% thời gian” 15% thời gian
định
2. Tổ chức 36% thời gian 33% thời gian 24% thời gian
Ü Ü
3. Chỉ đạo 22% thời gian 36% thời gian 51% thời gian
4. Kiểm tra 14% thời gian 13% thời gian 10% thời gian
Tỉ lệ % thời gian của nhà quản lý giành cho các chức năng (tương đối)
Nguồn: QTH, Nguyễn Khăc Hiếu – tr.11
levuha.naem@gmail.com 15
Cấp cao
Cấp trung
Cấp cơ sở
Năng lực Tư Duy Năng lực Nhân Sự Năng lực Chuyên Môn
Khả năng tổng hợp vấn đề của Khả năng của nhà quản lý Khả năng hiểu biết và thành
tổ chức như một tổng thể và để làm việc tốt như một thạo về những lĩnh vực kỹ
biết cách làm cho tổ chức thích thành viên trong nhóm & thuật/chuyên môn
ứng với ngành, cộng đồng và như một người lãnh đạo
thế giới
levuha.naem@gmail.com 16
3 yêu cầu về phẩm chất cá nhân
đối với người quản lí
Là người sống có văn hoá; có
thái độ đúng mực với mọi
Có ước muốn làm công tác quản người xung quanh, tự tin trong
lí/ tâm huyết với nhiệm vụ/ hành động và lời nói; luôn hành
(nghề) quản lý động đúng đắn và có sáng tạo
theo pháp luật và chuẩn mực
đạo đức xã hội
levuha.naem@gmail.com 17
Nhà quản lý truyền thống hay hiện đại?
Năng lực
quản lý 3 Năng lực cơ bản
kỉ 21
3 Năng lực cá nhân
Học Làm việc Sống
levuha.naem@gmail.com 19
Có trách nhiệm cao
Có tầm nhìn và khả Sử dụng thành thạo với xã hội, có tài
năng giao dịch ở tiếng Anh và các quan hệ với các
Năng tầm quốc tế thiết bị tin học CQQLNN có liên
quan
levuha.naem@gmail.com 20
• Trong quản lý nói chung,
quản lý giáo dục nói riêng,
việc thực hiện các nguyên
2. Phong tắc quản lý trong sự kết hợp
cách lãnh các phương pháp quản lý
đạo để giải quyết các vấn đề đặt
ra của hệ thống giáo dục
hay cơ sở giáo dục như thế
nào là sự thể hiện phong
cách của nhà quản lý.
21
2.1 Khái niệm phong cách lãnh
đạo
a) Phong cách
• Theo cuốn Đại từ điển tiếng Việt (1999), khái
niệm phong cách có 4 cách hiểu, trong đó
cách hiểu phong cách là vẻ riêng trong lối
sống, cách làm việc của một người hay một
kiểu loại người nào đó: chẳng hạn như
phong cách sống, phong cách lãnh đạo;
được sử dụng gần như phổ biến trong đời
sống hàng ngày và gần với nội dung của
khái niệm phong cách lãnh đạo hơn cả.
22
b) Phong cách lãnh đạo
2 khía cạnh quan trọng Với ý nghĩa đó, có thể định nghĩa
phong cách lãnh đạo là kiểu hoạt
trong phong cách lãnh đạo: động đặc thù của người lãnh đạo,
được hình thành trên cơ sở của sự
• phong cách lãnh đạo phải dựa kết hợp chặt chẽ giữa yếu tố tâm lý
trên cơ sở tính khách quan của chủ quan của người lãnh đạo và yếu
công việc, của hoạt động của nhà tố môi trường xã hội trong hệ thống
quản lý (tính qui luật, tính nguyên quản lý.
tắc của hoạt động quản lý; các
đặc điểm, phạm vi hoạt động cụ
thể, các yêu cầu đối với người Trong hai yếu tố trên thì yếu tố tâm
lãnh đạo...) lý chủ quan của người lãnh đạo - tức
• thể hiện phong cách cá nhân, nó là những phẩm chất tâm lý cá nhân
(bao gồm cả tính cá nhân) là yếu tố
là "trang phục của tư duy" của tương đối ổn định, có nghĩa là khó
người lãnh đạo, nghĩa là nó thay đổi hơn, còn yếu tố môi trường
mang nặng dấu ấn, tính cách cá xã hội là yếu tố luôn luôn biến động
nhân của người lãnh đạo và và có tính chất tình huống.
những đặc điểm của tập thể mà
anh ta đang quản lý.
23
c) Phong cách lãnh đạo của
người lãnh đạo, quản lý
Các đặc điểm khí chất, cá tính của người lãnh đạo, quản lý:
Những điều kiện làm việc (tự nhiên và xã hội, vật chất và tinh
thần) của cơ sở giáo dục mà người lãnh đạo, quản lý đang
công tác
Phong cách lãnh đạo của những người lãnh đạo, quản lý khác
(thường là cấp trên) 25
2.3 Những phong cách lãnh đạo
chủ yếu Căn cứ vào tính chất của
Tiêu chí phân loại phong mối quan hệ giữa người
cách lãnh đạo lãnh đạo với những
người cấp dưới:
(i) Phong cách lãnh
đạo dân chủ;
PC lãnh đạo tự do
-Người lãnh đạo không tranh luận, không bàn bạc với tập thể,
tập trung tuyệt đối quyền hành vào bản thân mình, tự suy nghĩ,
tự tìm hiểu và tự quyết định những vấn đề lớn của tập thể.
- Người lãnh đạo không nghe ý kiến phê bình góp ý của những
người cấp dưới, rất hay tự ái và nhạy cảm với thể diện của bản
thân, rất dễ có những phản ứng gay gắt trước những lời chỉ
trích, phản bác của những người khác
- Thái độ ứng xử của người lãnh đạo đối với cấp dưới thường
xa cách lạnh lùng, khen chê thiếu khách quan.
- Có nhiều người lãnh đạo độc đoán thuộc loại có khả năng, tự
tin, kiên định, có ý chí và nghị lực, song thường pha lẫn cả tính
tự cao
33
b) Phong cách độc đoán(cont)
Nhược điểm:
• Không phát huy được óc sáng tạo, tri thức, kinh
nghiệm và năng lực của những người dưới quyền.
• Tạo ra một bầu không khí tâm lý căng thẳng trong
tập thể, dễ dẫn đến những sự dối trá, đối phó trước
phong cách độc đoán quan liêu của người lãnh đạo,
dễ dẫn đến mất đoàn kết nội bộ.
Ưu điểm:
• Trong những tình huống rất đặc biệt, trong những
giai đoạn phát triển rất thấp của tập thể, phong cách
lãnh đạo này cũng có thể đem lại hiệu quả về khía
cạnh công việc. Tuy vậy hiệu quả cũng chỉ mang tính
chất tạm thời trong một giải pháp tình thế chứ không
hứa hẹn một tương lai tốt đẹp lâu dài.
34
c) Phong cách lãnh đạo tự do/thả
nổi/bản đồ trắng
Đặc điểm:
• - Có những người lãnh đạo theo kiểu tự do vốn dĩ là những người rất tin
tưởng ở khả năng tự ý thức, tự giải quyết các vấn đề trong tư duy và trong
hành động của những người cấp dưới, muốn họ có ý thức trách nhiệm đối với
tổ chức. Do vậy người lãnh đạo theo phong cách này thường chỉ đóng vai trò
định hướng các nhiệm vụ cho tổ chức và các cá nhân những người cấp dưới.
Còn việc thực hiện như thế nào là do các bộ phận, các cá nhân đảm nhiệm.
• - Có những người lãnh đạo theo phong cách này thuộc vào những người
thiếu tinh thần trách nhiệm, thậm chí không thiết tha với cương vị của một
người cán bộ quản lý, lãnh đạo, mà có khi nhận cương vị này một cách miễn
cưỡng, cho nên dễ có xu hướng "bỏ mặc" những người cấp dưới, hoặc không
giao cho họ những nhiệm vụ rõ ràng, hoặc giao nhiệm vụ một cách ngẫu
hứng, tuỳ tiện, và không thường xuyên kiểm tra, đôn đốc công việc của họ.
• - Cũng có những người lãnh đạo tự do vốn dĩ là những người hiền lành tốt
bụng nhưng hay do dự, mềm yếu. Họ hay ngại va chạm và thường né tránh
sự phê bình, đánh giá những người khác. Họ sống theo kiểu "dĩ hoà vi quí",
cư xử tốt với mọi người, không mưu cầu danh vị, cho nên chiếm được cảm
tình của nhiều người cấp dưới và có thể nhờ vậy mà họ được bầu vào vị trí
của người quản lý nhưng thực chất họ không có năng lực quản lý, lãnh đạo.
35
c) Phong cách lãnh đạo tự do
36
Một số phong cách lãnh đạo hiện đại
a) Phong cách chỉ thị
• Người lãnh đạo có phong cách chỉ thị sẽ đưa ra
những hướng dẫn rõ ràng và chỉ thị cụ thể.
b) Phong cách dẫn dắt
• Sau những bỡ ngỡ, cố gắng học hỏi của người
mới vào nghề, người lãnh đạo cần bắt đầu thể
hiện hành vi giúp đỡ để xây dựng niềm tin cho
họ và duy trì nhiệt tình cao trong họ, khuyến
khích sự giao tiếp hai chiều và giúp hình thành
niềm tin, động cơ làm việc do thuộc cấp, mặc dù
người lãnh đạo vẫn có trách nhiệm đối với họ và
kiểm soát được việc ra quyết định.
37
Một số phong cách lãnh đạo hiện
đại
c) Phong cách trợ giúp
• Phong cách này, người lãnh đạo và thuộc cấp chia
sẻ quá trình ra quyết định, mối quan hệ chỉ thị
không cần thiết nữa.
• Phong cách trợ giúp được sử dụng khi các thành
viên đã thấy vững niềm tin trong việc hoàn thành
nhiệm vụ, người lãnh đạo không cần ra chỉ thị
nhiều nữa. Tuy vậy, người lãnh đạo cần nâng cấp
sự giao tiếp thông qua sự lắng nghe chăm chú và
cần giúp đỡ những nỗ lực của thuộc cấp sử dụng
thành thạo và có hiệu quả những kỹ năng mà họ
đã học hỏi được.
38
. Một số phong cách lãnh đạo
hiện đại
d) Phong cách giao phó
• Phong cách này thích hợp đối với người
lãnh đạo có trong tay những thành viên
trưởng thành trong công việc cả về sự
thành thạo cũng như về ý thức trách
nhiệm. Ngay cả khi người lãnh đạo còn
phải lo đến việc "nhận dạng" vấn đề, thì
trách nhiệm thực hiện kế hoạch đã được
giao phó cho những thành viên giàu kinh
nghiệm.
39
2.4. Xây dựng phong cách của nhà
quản lý giáo dục
Loại bỏ phong cách lãnh đạo quan liêu
• Bệnh quan liêu làm cản trở sự phát triển nhân cách toàn diện của những
người cấp dưới, buộc họ phải làm việc trong khuôn khổ của những thủ
tục cứng nhắc, theo những mệnh lệnh chi tiết vụn vặt do cấp trên liên tục
đưa ra mà không chú ý tới sở trường và khả năng của cấp dưới.
• Chủ nghĩa thủ cựu và nếp suy nghĩ theo đuôi, chẳng hạn như cách nghĩ
cho rằng cấp trên biết rõ hơn mình, tốt nhất là hành động theo ý cấp trên,
nếu có ý kiến ngược lại, chắc sẽ thất bại.
• Không để ý đến những vấn đề mới xuất hiện, bởi vì họ chỉ làm việc theo
thói quen thụ động mà không ý thức được rằng tình hình thực tế đang
biến đổi rất nhanh
• Trong hệ thống quản lý, lãnh đạo quan liêu, rất khó có thể huỷ bỏ các
quyết định sai lầm của thủ trưởng.
• Khoảng cách ngày càng mở rộng giữa điều mà người thủ trưởng có
quyền làm và điều mà anh ta có thể làm.
• Mất khả năng sáng tạo và thiện chí của nhà QL với tư cách là một chủ
thể.
• Bệnh quan liêu có thể gây ra những tổn thất khôn lường cho tập thể và
cho Nhà nước, bởi nó có thể dẫn đến tệ tham ô, lãng phí.
40
Xây dựng phong cách lãnh đạo
dân chủ, quyết đoán, có hiệu quả
• - Không ngừng nâng cao trình độ lý luận chính trị, trình độ
chuyên môn và trình độ quản lý nhằm đổi mới tư duy, đổi
mới phong cách lãnh đạo.
• - Thống nhất giữa lý luận và thực tiễn, lới nói đi đôi với việc
làm, suy nghĩ kĩ trước khi nói, có kế hoạch chi tiết trước khi
làm.
• - Tăng cường công tác phê và tự phê bình, chống chủ
nghĩa cá nhân và tệ sùng bái cá nhân.
• - Đối xử bình đẳng và cởi mở với mọi người, tránh "yêu nên
tốt, ghét nên xấu".
• - Giữ gìn và nâng cao những phẩm chất "cần, kiệm, liêm,
chính, chí công vô tư" như lời dạy của Hồ Chí Minh.
• - Mềm dẻo, sáng tạo, linh hoạt trong giao tiếp và trong công
tác quản lý lãnh đạo. Khi xem xét, suy nghĩ phải có "lý"
nhưng khi hành động, ứng xử phải có "tình".
41
Vấn đề thay đổi phong cách của
người lãnh đạo
• Các kiểu phong cách đều có khả năng thay đổi. Sự thay đổi
đó phụ thuộc vào độ mềm dẻo, linh hoạt của hệ thần kinh,
sự rèn luyện của cá nhân, cũng như sự trải nghiệm trong
những điều kiện nhất định. Sự thay đổi có thể khó khăn hay
thuận lợi tùy từng trường hợp cụ thể.
• Khả năng thay đổi phong cách lãnh đạo cũng còn phụ thuộc
vào những tác nhân khách quan khác như: hoạt động và cơ
chế của các tổ chức xã hội, dư luận xã hội.
• Tất cả sự tác động đó lên người lãnh đạo buộc họ phải có
những nhận định đánh giá đối với hoạt động của bản thân
so sánh kết quả hoạt động với trách nhiệm được giao, thấy
được hiệu quả công tác của bản thân, tức là tự đánh giá
bản thân, qua đó quyết định lấy hướng đi tiếp theo. Hoặc có
sự thay đổi cần thiết phù hợp với vai trò lãnh đạo tập thể,
hợp với xu thế của thời đại hoặc dời khỏi vị trí lãnh đạo cho
người khác
42
3. Môi trường quản lý
levuha.naem@gmail.com 43
Các yếu tố môi trường quản lý
Yếu tố môi
trường nội
bộ
Yếu tố vi mô
bên ngoài
tổ chức
Môi trường
vĩ mô
levuha.naem@gmail.com 44
Nhóm yếu tố môi trường vĩ mô
Các yếu tố kinh tế vĩ Các yếu tố xã hội, Các yếu tố về nhân
mô. văn hóa. khẩu, dân số.
levuha.naem@gmail.com 45
Nhóm yếu tố vi mô bên ngoài tổ
chức
levuha.naem@gmail.com 46
Nhóm yếu tố môi trường nội bộ
levuha.naem@gmail.com
levuha.naem@gmail.com 48
b) Những yếu tố môi trường vi mô
Các yếu tố môi trường vi mô bên ngoài tổ chức
levuha.naem@gmail.com 49
c) Các yếu tố môi trường nội bộ
các yếu
hệ tố và
nguồn nguồn thống điều kiện
tài nhân cơ sở bên
chính, lực vật trong
chất của tổ
chức
levuha.naem@gmail.com 50
Các yếu tố môi trường
nội bộ
levuha.naem@gmail.com 51
Các yếu tố của môi trường quản lý tồn tại khách quan, không phụ
thuộc vào ý muốn chủ quan của nhà quản lý; Nên tùy thuộc vào
từng loại hình tổ chức cụ thể mà xác định các yếu tố của môi
trường tương ứng.
:
Môi trường quản lý không phải là tĩnh tại mà luôn vận động biến
đổi. Sự biến đổi có thể là: liên tục, thường xuyên, đột biến; tuần
tự, tương đối ổn định hoặc ngắt quãng.
Môi trường quản lý có tác động tới hệ thống quản lý. Sự tác động
này có thể diễn ra theo hai hướng: Tác động tích cực (thuận lợi);
Tác động tiêu cực (khó khăn)
levuha.naem@gmail.com 52
Tìm hiểu từng học thuyết quản lý
4. MỘT SỐ để xác định:
HỌC THUYẾT • Nội dung chính của Học thuyết
QUẢN LÝ • Ưu điểm và hạn chế của Học thuyết đó
• Khả năng vận dụng trong quản lý ngày nay
levuha.naem@gmail.com 53
Các lý thuyết Lý thuyết
cổ điển hệ thống
về quản lý và định lượng
(thuyết truyền thống) trong quản lý
CÁC
HỌC THUYẾT
QUẢN LÝ
Lý Thuyết
tâm lý xã hội
(thuyết hành vi)
trong quản lý
levuha.naem@gmail.com 54
Thuật ngữ được dùng để chỉ
những lý thuyết về tổ chức và
quản lý được đưa ra ở Châu
4.1. Thuyết Âu và Hoa Kỳ vào những năm
cuối thế kỷ 19, đầu thế kỷ 20.
quản lý
truyền
thống
02 dòng lý thuyết chính:
levuha.naem@gmail.com 55
4.1.1. Lý thuyết quản lý khoa học
Xác định nguyên lý định mức.
Phải lựa chọn những thợ hạng nhất cho mỗi công
việc.
levuha.naem@gmail.com 56
Công tác quản lý tương ứng
levuha.naem@gmail.com 58
Ưu điểm
levuha.naem@gmail.com 59
Thuyết quản lý hành chính
levuha.naem@gmail.com 60
4.1.2.Thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol (1841 - 1925):
levuha.naem@gmail.com 61
Fayol trong QL nhà
trường
• Thống nhất chỉ huy, có
người chỉ huy
• Tôn trọng kỷ luật, Phân
công lao động hợp lý
• Phân định rõ quyền hạn
và trách nhiệm
• Thực hiện tốt các chức
năng
• Chú ý lợi ích chung, công
bằng và tôn trọng người
lao động
• ......
levuha.naem@gmail.com 62
Những đóng góp của thuyết quản lý hành chính:
levuha.naem@gmail.com 63
Hạn
Các tư tưởng được thiết
chế: lập trong một tổ chức ổn
định, ít thay đổi, quan
điểm quản lý cứng rắn, ít
chú ý đến con người và xã
hội nên dễ dẫn tới việc xa
rời thực tế.
levuha.naem@gmail.com 64
4.1.3.Thuyết quản lý tổ chức
Max Weber (1864 - 1920): với thuyết QL tổ chức theo thể chế quan liêu:
Có qui chế thực hiện nghiệm khắc, quan hệ phục tùng theo cấp bậc
Tổ chức được quản lý chặt chẽ với 10 đặc trưng cơ bản: Chuẩn xác, nhạy bén, rõ ràng, tinh
thông VB, liên tục, nghiêm túc, thống nhất, quan hệ phục tùng nghiêm chỉnh, phòng ngừa va
chạm, tiết kiệm nhân lực và vật lực
levuha.naem@gmail.com 65
7 nguyên lý quản lý của Weber
(1) Sự phân công lao động được xác định rõ ràng và thể chế hoá;
(2) Hình thành trật tự thứ bậc dựa trên một dây chuyền chỉ huy;
(3) Tuyển chọn dựa trên năng lực nghề nghiệp qua trình độ, sát
hạch,…
(5) Cần trả lương xứng đáng cho hoạt động của nhà quản lý;
(6) Người quản lý không nên sở hữu đơn vị mà mình điều hành;
(7) Hoạt động quản lý của nhà quản lý phải tuân thủ chặt chẽ mọi qui tắc,
chuẩn mực và chịu sự kiểm tra.
levuha.naem@gmail.com 66
Weber trong QL nhà
trường
• Sắp xếp cơ cấu tổ chức
hợp lý, xác định rõ vị trí
việc làm, được thể chế
hóa
• Tôn trọng kỷ luật
• Đảm bảo tôn ti trật tự
• Sát hạch, tuyển chọn
nhân sự chính xác cho
từng vị trí công viêc
• Coi trọng năng lực của
nhà quản lý
• .....
levuha.naem@gmail.com 67
Những cống hiến
của Max Weber :
levuha.naem@gmail.com 68
Qui tắc cứng nhắc
Những hạn chế và tệ quan liêu quá
của Max Weber : mức, giảm tính
sáng tạo...
Có sự bảo vệ
Chậm chạp trong
quyền hạn của
việc ra quyết định
người QL
levuha.naem@gmail.com 69
4.2.Các thuyết quản lý
theo quan điểm hành
vi và quan hệ con
người
levuha.naem@gmail.com
70
4.2.1. Học thuyết của Mary Parker Follett (1863 - 1933):
levuha.naem@gmail.com 72
4.2.2. Thuyết nhu cầu của Abraham Maslow
(1908 - 1970):
.
Với thuyết nhu
cầu thứ bậc,
Maslow khẳng
định
levuha.naem@gmail.com 73
Nhu Cầu Tự Thân Vận Động Công việc thử thách, cơ hội
Lòng nhân đạo, lòng trғ c ƞ n , sáng tạo, được đào tạo …
kiến thức, đẹp …
Nhu Cầu Liên Kết & Chấp Nhận Mối quan hệ thân thiện với đồng
Giao tiếp, tình yêu … nghiệp, cấp trên, khách hàng …
Nhu Cầu An Ninh/An Toàn An toàn lao động, bảo hiểm tai
Sức khỏe, an ninh … nạn lao động, phúc lợi xã hʧ i …
levuha.naem@gmail.com 74
Ưu điểm: Hạn chế:
levuha.naem@gmail.com 75
Ngoài thuyết nhu cầu thứ bậc của
Maslow có thể đọc thêm thuyết
ERG (thuyết tồn tại, quan hệ,
trưởng thành)
levuha.naem@gmail.com 76
Thuyết X và thuyết Y của Mc
Gregor
levuha.naem@gmail.com 77
Thuyết X và thuyết Y của Mc
Gregor
Con người luôn có nhu cầu Trải qua kinh nghiệm giúp
về vật chất nhưng không con người trở thành người
phải là tất cả mà đa phần chăm chỉ hoặc là người lười
họ muốn có tiền, có quyền biếng, chăm chỉ hay lười
tự chủ nhưng phải được biếng không phải là thiên
tôn trọng; tính.
levuha.naem@gmail.com 78
Từ thập niên 50, các kỹ thuật Kết quả làm nảy sinh một số
định lượng được các nhà lý thuyết nữa về quản lý ra
công nghiệp Mỹ quan tâm và đời:
áp dụng vào việc nghiên cứu
• Lý thuyết hệ thống
(system theory)
• Lý thuyết định lượng về
quản lý (quantitative
management)
• Lý thuyết khoa học quản
lý (management science)
levuha.naem@gmail.com 79
Nhấn mạnh phương pháp khoa học trong
Đặc khi giải quyết các vấn đề quản lý;
tính: Áp dụng phương pháp tiếp cận hệ thống
để giải quyết các vấn đề
Tìm kiếm các quyết định tối ưu trong hệ
thống khép kín
Chú ý các yếu tố kinh tế - kỹ thuật trong
quản lý hơn là các yếu tố tâm lý xã hội
Sử dụng các mô hình toán học, máy tính ĐT
làm công cụ
levuha.naem@gmail.com 80
LÝ THUYẾT QUẢN LÝ qHỆ THỐNG
levuha.naem@gmail.com 81
LÝ THUYẾT QUẢN LÝ HỆ THỐNG
Một hệ thống mở có liên hệ với môi trường
Nhà
trường
là một
Gồm nhiều phần tử (thành tố)
hệ
thống:
Các thành tố của hệ thống tương tác với nhau để tạo
ra chất lượng của giáo dục, thực hiện mục tiêu hình
thành phát triển nhân cách, nâng cao dân trí, đào tào
nhân lực, bồi dưỡng nhân tài
levuha.naem@gmail.com 82
LÝ THUYẾT QUẢN LÝ HỆ THỐNG
levuha.naem@gmail.com 83
Thuyết quản lý hệ thống
Giúp duy trì sự cân đối giữa nhu cầu của các bộ phận chức
năng trong tổ chức với nhu cầu và mục tiêu của toàn bộ tổ
chức.
levuha.naem@gmail.com 84
Vận dụng lý thuyết hệ thống trong
QL
Những Hiểu các tính chất của hệ thống (tính trồi, tính tương
tác, tính phân chia phân hệ…)
điểm
cần
Lựa chọn và vận dụng phù hợp các nguyên lý điều
chú ý khiển hệ thống (Nguyên lý khâu xung yếu, mối liên hệ
ngược,…)
levuha.naem@gmail.com 85
4.4. Lý thuyết Z (William Ouchi)
levuha.naem@gmail.com 86
Chế độ làm việc suốt đời
Đo đếm, đánh giá chi li, rõ ràng song biện pháp kiểm soát
tế nhị, mềm dẻo, giữ thể diện cho người lao động.
Quan tâm đến tất cả các vấn đề của người lao động, kể cả gia
đình họ.
levuha.naem@gmail.com 87
Lý thuyết QL của Peter Drucker
levuha.naem@gmail.com 88
Lý thuyết QL của Peter Drucker
levuha.naem@gmail.com 89
Lý thuyết QL của Peter Drucker
Ba vấn đề cơ
bản để tổ chức
phát triển:
Phát triển nguồn nhân lực của tổ chức, làm cho các thành viên
đều trưởng thành.
levuha.naem@gmail.com 91
Lý thuyết QL của Peter Drucker
Biết cách trao Vận dụng một
đổi thông `n cách đúng
trong và ngoài đắn công cụ
tổ chức phân dch
1 2 3
Frederich Taylor Waren Benis
Elton Mayo
Peter Druker
“COI CON NGƯỜI “CHÌA KHÓA
LÀ NGUỒN LỰC, CHO THÀNH “PHẢI BIẾT TIN
SỬ DỤNG ĐÚNG CÔNG LÀ QUAN TƯỞNG VÀO
NGƯỜI ĐÚNG HỆ TỐT VỚI CON TIỀM NĂNG CỦA
NGƯỜI” CON NGƯỜI”
VIỆC”
levuha.naem@gmail.com 93
levuha.naem@gmail.com
Nguyên tắc
II. TÌM HIỂU
& THẢO
LUẬN Phương pháp quản lý
94
1. Nguyên tắc và phương pháp quản lý
Nguyên
tắc QL
Phương
pháp
QL
levuha.naem@gmail.com 95
1.1. Các nguyên tắc cơ bản trong quản lý
4.1.1.Khái niệm:
•Nguyên tắc quản lý là các qui tắc
chỉ đạo, các 2êu chuẩn hành vi,
quan điểm cơ bản có tác dụng chi
phối mọi hoạt động quản lý mà
chủ thể quản lý phải tuân thủ
trong quá trình quản lý
levuha.naem@gmail.com 96
Yêu cầu của các nguyên tắc quản lý:
FNguyên tắc quản lý phải thể hiện được yêu cầu của
qui luật khách quan;
FCác nguyên tắc phải phù hợp với mục tiêu quản lý;
FCác nguyên tắc phải phản ánh đúng đắn tính chất,
đặc trưng của các mối quan hệ quản lý;
(2) Nguyên tắc kết hợp hài hoà các lợi ích;
(4) Nguyên tắc sử dụng toàn diện, kết hợp tốt các
phương pháp quản lý;
(5) Kết hợp quản lý theo ngành với quản lý theo địa
phương và vùng lãnh thổ
(6) Nguyên tắc nắm bao quát, chú ý toàn diện, tập trung xử
lý khâu yếu;
levuha.naem@gmail.com 98
99
Thảo luận:
Nhà trường các thầy/cô đang công
tác thực hiện những nguyên tắc
này như thế nào?
levuha.naem@gmail.com
Vận dụng các nguyên tắc quản lý
levuha.naem@gmail.com 100
1.2. PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ
Là công cụ chuyển
tải các quyết định
quản lý
Là biểu hiện cụ
thể của mối quan Thể hiện sự linh
hệ giữa chủ thể hoạt của chủ thể
quản lý và đối quản lý
tượng quản lý
levuha.naem@gmail.com 103
1.2.3. Phân loại các phương pháp quản lý
Chia theo nội dung, cơ chế Chia theo chức năng quản Cách phân chia khác
tác động lý
levuha.naem@gmail.com 104
1.2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHỦ YẾU
PP PP PP
hành chính tâm lí xã hội kinh tế
Khái là cách thức tác động là những cách thức tác là cách thức tác
dựa vào các mối quan động vào nhận thức, tư động vào đối tượng
niệm hệ, quyền uy và kỷ luật tưởng và tình cảm của quản lý thông qua
của tổ chức; Là cách tác con người trong tổ chức các lợi ích kinh tế,
động thông qua các thông qua các kích thích để kích thích, tạo
mệnh lệnh, chỉ thị, tâm lý nhằm nâng cao thêm động lực cho
quyết định ... có tính tính tự giác, tích cực của họ trong quá trình
chất bắt buộc mọi mọi người trong việc thực hiện nhiệm vụ.
người trong tổ chức thực thi nhiệm vụ.
phải thực hiện, nếu sai
phạm sẽ bị xử lý.
levuha.naem@gmail.com 105
1.2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHỦ YẾU
PP PP PP
hành chính tâm lí xã hội kinh tế
levuha.naem@gmail.com 108
1.2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHỦ YẾU
PP PP PP
hành chính tâm lí xã hội kinh tế
Ví dụ liên • Ban hành nội • Động viên, • Trao thưởng khi
hệ áp qui của thuyết phục giáo viên hay học
dụng trường để giáo viên nhận sinh có thành
trong đưa mọi nhiệm vụ khó tích trong giảng
quản lý
hoạt động khăn dạy học tập;
trường
phổ của trường • Phạt khi học sinh
thông vào kỷ luật, làm mất hoặc
nền nếp rách sách trong
thư viện...
levuha.naem@gmail.com 109
1.2.4. CÁC PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ CHỦ YẾU
PP PP PP
hành chính tâm lí xã hội kinh tế
Ưu, nhược
điểm
levuha.naem@gmail.com 110
LẤY VÍ DỤ MINH HOẠ TRONG QUẢN LÝ
levuha.naem@gmail.com 111
1.3. VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ TRONG
THỰC TIỄN
Phải biết sử dụng các PPQL phù hợp điều kiện, hoàn cảnh, tình
huống, nội dung công việc, đối tượng cụ thể
Lựa chọn và kết hợp hợp lý các PPQL để có tác dụng điều chỉnh đối
tượng QL; bảo đảm cho ĐTQL thực hiện và hoàn thành tốt nhiệm vụ
• Đối tượng QL tồn tại trong môi trường phức tạp và biến động, chịu tác động của hàng
loại qui luật,
• Hệ thống quản lý phức tạp và chằng chịt các mối quan hệ, gắn bó hữu cơ, mỗi PPQL chỉ
diều chỉnh được một vài mối quan hệ
• Đối tượng QL là con người mà trong tính hiện thực con người là tổng hoà các mối
quanhệ xã hội, mặt khác mỗi con người có sự khác biệt riêng về tâm lý nên chỉ có sử
dụng phối hợp các phương pháp QL mới điều chỉnh được hoạt động của ĐTQL
• Mỗi PPQL có ưu, nhược điểm riêng, cần phối hợp để hạn chế các nhược điểm, phát huy
các ưu điểm.
levuha.naem@gmail.com 112
CĂN CỨ VÀ NGUYÊN TẮC LỰA CHỌN PPQL
levuha.naem@gmail.com 113
114
2. QUYẾT ĐỊNH
QUẢN LÝ
CÁC THẦY/CÔ RA QUYẾT ĐỊNH DỰA
TRÊN NHỮNG CƠ SỞ NÀO?
levuha.naem@gmail.com
levuha.naem@gmail.com
levuha.naem@gmail.com
• Văn bản
Theo hình thức • Lời nói
thể hiện • Cử chỉ, tín hiệu
levuha.naem@gmail.com
Phân loại QĐQL
Theo mức độ thường
Theo thời hạn có hiệu
xuyên của VĐ cần giải
lực của QĐ
quyết
QĐ được ban hành để thực hiện Không xác định thời gian hiệu lực
các nhiệm vụ thường xuyên Có hiệu lực trong thời gian nhất
QĐ được ban hành để thực hiện định
các nhiệm vụ ko thường xuyên có hiệu lực 1 lần
levuha.naem@gmail.com
Phân loại QĐQL
levuha.naem@gmail.com
QĐ quản lý phải giúp người quản lý
giải quyết được vấn đề, đạt mục
tiêu mong muốn
Yêu cầu
đối với QĐQL phải đảm bảo tính khả thi
QĐQL
QĐQL phải đảm bảo hiệu lực và
hiệu qủa
levuha.naem@gmail.com
Yếu tố khách quan Yếu tố chủ quan
Các yếu tố ảnh hưởng tới việc ban hành và thực hiện QĐQL
levuha.naem@gmail.com
Các phương
pháp ra
quyết định
levuha.naem@gmail.com
Các phương pháp ra quyết định:
Phương pháp
độc đoán: tự ý ra
QĐ mà không cần
lấy ý kiến mọi
người
Điều kiện áp
Hạn chế: khó tìm dụng: khi QĐ
Ưu điểm: tiết những vấn đề
sự đồng thuận,
kiệm thời gian. thông thường,
dễ gặp sai lầm.
đã có khuôn
mẫu; khi bạn là
người có nhiều
102
levuha.naem@gmail.com
Các phương pháp ra
quyết định
Phương pháp cố vấn:
nhờ chuyên gia tư vấn
trước khi ra QĐ.
Ưu điểm: tận dụng Hạn chế: chuyên gia Điều kiện áp dụng: khi
được ý kiến của người bên ngoài thường vấn đề có tính chuyên
giỏi, có nhiều kinh không hiểu rõ tình hình sâu, ít người trong tổ
nghiệm. của tổ chức. chức/nhóm am hiểu.
levuha.naem@gmail.com
Các phương pháp ra quyết
định Phương pháp đa
số: thông qua
QĐ khi đa số
(quá bán, tối
thiểu 2/3, 100%)
nhất trí
Điều kiện áp
dụng: khi vấn đề
Ưu điểm: tạo Hạn chế: lựa
có liên quan mật
được sự đồng chọn của đa số
thiết đến mỗi
thuận tốt, ít có không phải lúc
người, cần có QĐ
sự chống đối. nào cũng đúng.
levuha.naem@gmail.com mang tính pháp
lý cao.
Các phương pháp ra quyết định
Ưu điểm: có căn cứ
khoa học.
Xác định
mục tiêu
Thu thập của quyết
thông tin định phù
về vấn đề hợp với
Nhận diện nguyên
các vấn đề nhân của
vấn đề
levuha.naem@gmail.com
phân loại các vấn đề nảy sinh trong một tổ chức
Theo mức độ
ảnh hưởng
của vấn đề:
levuha.naem@gmail.com
phân loại các vấn đề nảy sinh trong một tổ chức
Theo mức độ
quan trọng
của vấn đề:
levuha.naem@gmail.com
phân loại các vấn đề nảy sinh trong một tổ chức
Theo mức
độ khẩn cấp
của vấn đề:
levuha.naem@gmail.com
phân loại các vấn đề nảy sinh trong một tổ chức
levuha.naem@gmail.com
xác định
thứ tự Vấn đề có liên quan tới sự tồn
các vấn
Vấn đề có thể tạo nên sự bất ổn
đề mà trong tổ chức
levuha.naem@gmail.com
Xác định Nhận định sai Một vấn đề, nhất
chính xác vấn đề hay xác là những vấn đề
nguyên định nguyên kinh tế - xã hội
nhân của vấn đề lớn mà các nhà
nhân là cơ không chuẩn hoạch định chính
sở để các xác sẽ làm cho sách cẩn quan
nhà QL đề các quyết định tâm giải quyết,
xuất các giải được ban hành thường xuất hiện
pháp xử lý để giải quyết do nhiều nguyên
vấn đề. vấn đề không đi nhân khác nhau
đúng hướng và do đó cần
phoi hợp nhiều
giải pháp mới có
levuha.naem@gmail.com
thể giải quyết
Xác định đúng vấn đề là yếu tố căn bản để có
giải pháp giải quyết hợp lý, hữu hiệu.
cẩn xem xét, hình dung
tránh nhìn nhận vấn đề vấn đề theo nhiều cách,
một chiều chỉ dựa theo ý
từ những góc nhìn khác
muốn chủ quan
nhau
levuha.naem@gmail.com
Vui 1 chút: truyện vui “hỏi giá dưa
hấu”
levuha.naem@gmail.com
đầy kịp
đủ thời
chính phù
xác Những yêu
cầu cơ bản hợp
đối với
nguồn thông
tin để ra QĐ
levuha.naem@gmail.com
Cần thường xuyên kiếm tra
tính chính xác và khách quan
của các nguồn thông tin liên
quan tới vấn đề; tránh những
Trong định kiến có sẵn.
quá trình 01
xác định
vấn đề Cần xây dựng một hệ thống
xử lý thông tin tin cậy.
cần lưu ý
levuha.naem@gmail.com
các điểm 02
chính sau
đây: Biết lựa chọn đúng các thông
tin cần thiết phục vụ việc ra
quyết định.
Phương pháp đánh giá vấn đề
levuha.naem@gmail.com
Ứng dụng
phương pháp 6
chiếc mũ tư duy
để đánh giá vấn
đề: Quyết định
trong việc tổ
chức dạy học
online/offline
levuha.naem@gmail.com
Chất lượng của thông tin phục vụ
cho quá trình ra quyết định phụ
thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau
chất lượng của chất lượng của
chất lượng của người,phương pháp người, phương
nguồn tin và phương tiện thu pháp và phương
thập thông tin tiện xử lý thông tin
levuha.naem@gmail.com
thông thông
thông
tin thứ tin sơ
tin QL
cấp cấp
levuha.naem@gmail.com
Các báo cáo
Các số liệu thống
chung và báo cáo
chuyên ngành. kê
levuha.naem@gmail.com
phỏng quan
vấn sát
bảng
...
hỏi Thông
tin sơ
cấp
levuha.naem@gmail.com
Xác định mục tiêu của quyết định
Phản ánh sự
đóng góp của
Không quá nhiều
phương án vào
giải quyết vấn đề Các tiêu
chuẩn
phải:
levuha.naem@gmail.com 153
Xác định mục tiêu hay tiêu chuẩn để đánh giá các phương án
Phân
nhóm các
mục tiêu
thành :
levuha.naem@gmail.com 154
Xây dựng các phương án
levuha.naem@gmail.com 155
Đánh giá phương án
Có thể
Đảm bảo áp dụng
Xác định tính kĩ thuật
giá trị khách tính
Hãy liệt toán…
kê toàn của các quan
bộ các phương
phương án theo
án có mục tiêu
thể hay tiêu
chuẩn
levuha.naem@gmail.com 156
Dự tính các xác suất, rủi ro có thể xảy
ra..., tiến hành lập danh sách để so
sánh những thuận lợi, khó khăn của
Lưu ý khi từng phương án.
đánh giá
các phương
án xây dựng một hệ thống tiêu chí đánh
giá cụ thể.
Có đủ các nguồn Phương án này
Liệu phương án
lực để thực hiện có phù hợp với
nêu ra có khả thi phương án đó hay mục tiêu của quyết
không?
không? định không?...
levuha.naem@gmail.com
Lựa chọn phương án tốt nhất
Đánh giá tính khả thi của phương án, cần trả lời
các câu hỏi
• FPhương án đề xuất có thể thực hiện được không?
• FCó thể đáp ứng được tất cả các yêu cầu đặt ra hay không?
• FHậu quả gián tiếp của nó là gì?
Tính khả thi được xem xét theo các khía cạnh:
Hiệu lực:
Hiệu quả:
trong một thời
gian chấp nhận Khả thi:
giải quyết mà
được không gây vấn đề tính đến các ràng
mới buộc có thể có
levuha.naem@gmail.com 159
Tìm phương án/giải pháp khả thi
Tiếp cận
lôgíc và
tập trung
Tiếp cận
trên diện
rộng và
sáng tạo
levuha.naem@gmail.com 160
Tiếp cận lôgic
• Về vấn đề
Thu thập
thông tin • Về nguyên
nhân
Nghiên cứu và
suy diễn hợp
lý về phương
án/ giải pháp
levuha.naem@gmail.com 161
Tiếp cận sáng tạo
Tiếp cận từ
Thoát ra khỏi Sử dụng tư duy nhiều góc
những lý lẽ lôgíc sáng tạo độ khác
nhau
levuha.naem@gmail.com 162
Lựa chọn phương án tốt nhất
Hiệu lực;
Hiệu quả; Khả
thi
Chọn giải
pháp tốt nhất
levuha.naem@gmail.com 163
Các cấp độ mục tiêu
Phải: Bắt buộc đạt được
levuha.naem@gmail.com 164
Ví dụ:
Anh N- Trưởng khoa đang gặp vấn đề với một GV trong đơn vị của mình:
Anh N. muốn trong thời gian tới phải làm cho GV của mình làm việc đúng
các qui định chuyên môn hoặc xử lý nếu không chấp hành các qui định
levuha.naem@gmail.com 165
Chọn phương án theo cấp độ mục tiêu
Mục tiêu Phải Muốn Thích
Cho người này thấy được cách cải thiện công việc của anh ta X X
Đảm bảo rằng người ngày hiểu được điều gì xảy ra nếu tình X X X
hình không được cải thiện
Thể hiện cho Sếp thấy rằng mình là người quản lý có năng X
lực
Thể hiện cho toàn đơn vị thấy mình có thể giải quyết những X X X
sự việc như vậy một cách công bằng
levuha.naem@gmail.com 166
Thông qua quyết định
levuha.naem@gmail.com
Thông qua văn bản
Ban hành
văn bản QĐ
Ban hành văn bản
Thể thức văn Nguyên tắc công
bản văn lưu trữ
levuha.naem@gmail.com
levuha.naem@gmail.com
Tổ chức thực hiện quyết định
Triển
khai
Lập kế thực
hoạch hiện KH
thực hiện và điều
Truyền QĐ
đạt QĐ chỉnh QĐ
levuha.naem@gmail.com
Một số sai lầm phổ biến khi
ra QĐ
levuha.naem@gmail.com
Một số sai lầm phổ biến
khi ra QĐ
Ra QĐ vội vàng:
• Đôi lúc chúng ta bị gây sức ép để ra QĐ một cách vội
vàng, khi chưa suy xét kỹ và có những thông tin đầy
đủ.
Mô hình ra
quyết định
dựa trên
quyền lực Mô hình ra
quyết định
hợp lý có
giới hạn
Mô hình ra
quyết định
hợp lý
levuha.naem@gmail.com
NHÀ
TRƯỜNG
levuha.naem@gmail.com
levuha.naem@gmail.com
levuha.naem@gmail.com
levuha.naem@gmail.com