You are on page 1of 7

Cách xác định điểm trong hệ tọa độ cực

Xác định điểm M  r,   như sau:

1. Vẽ tia Ou tạo với tia Ox một góc  (góc định hướng, tức là nếu   0 thì hướng quay từ
Ox là hướng ngược chiều kim đồng hồ; là nếu   0 thì hướng quay từ Ox là hướng cùng
chiều kim đồng hồ)

2. Trên tia Ou kéo dài, lấy điểm M sao cho độ dài đại số OM  r
( + Nếu r  0 thì trên tia Ou lấy điểm M sao cho khoảng cách từ O đến M bằng r
+ Nếu r  0 thì trên tia đối của Ou lấy điểm M sao cho khoảng cách từ O đến M bằng r )

       
Ví dụ: Xác định điểm M  2,  , N  2,   , P  2,  , Q  2,   trong hệ tọa độ
 3  3  3  3
cực


u Vẽ tia Ou tạo với Ox góc  
3
r  2  0 nên trên tia Ou lấy điểm
2 M
1 M sao cho khoảng cách từ O đến

1 M bằng 2.
O

 
M  2, 
 3

1 
Vẽ tia Ou tạo với Ox góc   
1 3
O  r  2  0 nên trên tia Ou lấy điểm
2 N sao cho khoảng cách từ O đến
N
N bằng 2.

 
N  2,  
 3

1
u

Vẽ tia Ou tạo với Ox góc  
3
1
 r  2  0 nên trên tia đối của Ou
O
1 lấy điểm P sao cho khoảng cách từ
2 O đến P bằng 2

 
P  2, 
 3


Q Vẽ tia Ou tạo với Ox góc   
3

2 1 r  2  0 nên trên tia đối của Ou

1 lấy điểm Q sao cho khoảng cách


O  từ O đến Q bằng 2

 
Q  2,  
 3

2
Hướng dẫn vẽ một số đồ thị của những hàm có sẵn mẫu hình vẽ trong hệ tọa độ cực

3
Các bước làm
1. Biến đổi để biểu diễn hàm số đã cho về các hàm số có sẵn trong bảng (chẳng hạn
r  2 cos2  thì r  2 cos2   1  cos 2  ). Nếu hàm số đã có sẵn dạng trong bảng thì
không cần biến đổi.
2. Dựa vào bảng có sẵn để hình dung ra đồ thị của hàm số đang cần vẽ như thế nào.
3. Tìm giao điểm của đồ thị với các trục (nếu có) (lưu ý tia Ox có góc   0 , tia Oy có góc
   2 , tia đối của Ox có góc    , tia đối của tia Oy có góc     2 ) và thêm một
vài điểm khác nếu cần thiết (bằng cách cho góc  để tìm r).
4. Dựa vào hình dáng đồ thị ở bước 2 và các điểm ở bước 3 để nối lại tạo hình cần vẽ.

Ví dụ 1: Vẽ đồ thị hàm r  3 sin 2  trong hệ tọa độ cực.

Hướng dẫn từng bước làm


1. Biến đổi để biểu diễn hàm số đã cho về các hàm số có sẵn trong bảng. Nếu hàm số đã có
sẵn dạng trong bảng thì không cần biến đổi.

Hàm r  3 sin 2  có sẵn trong bảng, dạng r  a sin 2 

2. Dựa vào bảng có sẵn để hình dung ra đồ thị của hàm số đang cần vẽ như thế nào.

3. Tìm giao điểm của đồ thị với các trục (nếu có) (lưu ý tia Ox có góc   0 , tia Oy có góc
   2 , tia đối của Ox có góc    , tia đối của tia Oy có góc     2 ) và thêm một
vài điểm khác nếu cần thiết (bằng cách cho góc  để tìm r).
Ở đây ta thấy đồ thị giao với các trục tại gốc tọa độ nên không cần tìm giao điểm. Để vẽ ta
tìm thêm một số điểm khác. Từ hình vẽ ta thấy 4 cánh hoa cách đều nhau trong 1 vòng 2
2  
nên 2 cánh liên tiếp cách nhau  . Do đó ta chỉ cần vẽ 1 cánh rồi cho quay các góc
4 2 2
để ra 3 cánh còn lại. Ta vẽ cánh ở góc phần tư thứ nhất. Cánh này có phần dài nhất ứng với
4
   
góc   , thay vào được r  3 sin 2   3 sin 2.   3 . Ta lấy thêm góc   , thay
4  4  6
  3 3     3 3  
vào được r  3 sin 2.   . Vậy có 2 điểm nằm trên đồ thị là 3,  ;  ,  .
 6  2  4   2 6 


Ngoài ra cánh này đối xứng qua đường   nên chỉ cần vẽ nửa dưới cánh thứ nhất rồi
4
lấy đối xứng qua đường này.
4. Dựa vào hình dáng đồ thị ở bước 2 và các điểm ở bước 3 để nối lại tạo hình cần vẽ.

    3 3  
Vẽ nửa cánh thứ nhất (2 điểm màu xanh là hai điểm 3,  ;  ,  )
 4   2 6 


Lấy đối xứng qua đường   để được cánh thứ nhất
4

5

Quay cánh thứ nhất các góc để có 3 cánh còn lại
2

Trình bày bài giải:

Ví dụ 2: Vẽ đồ thị hàm r  1  sin   trong hệ tọa độ cực.

Hướng dẫn từng bước làm


1. Biến đổi để biểu diễn hàm số đã cho về các hàm số có sẵn trong bảng. Nếu hàm số đã có
sẵn dạng trong bảng thì không cần biến đổi.

Hàm r  1  sin   có sẵn trong bảng, dạng r  a  a sin  

2. Dựa vào bảng có sẵn để hình dung ra đồ thị của hàm số đang cần vẽ như thế nào.

6
3. Tìm giao điểm của đồ thị với các trục (nếu có) (lưu ý tia Ox có góc   0 , tia Oy có góc
   2 , tia đối của Ox có góc    , tia đối của tia Oy có góc     2 ) và thêm một
vài điểm khác nếu cần thiết (bằng cách cho góc  để tìm r).
Ta thấy đồ thị có tính đối xứng qua Oy nên chỉ cần vẽ nửa bên phải rồi lấy đối xứng. Ở nửa
bên phải ta tìm giao với tia Ox và Oy.

   
Giao với Ox: thay   0 được r  1  sin 0  1 . Giao điểm là r ,   1, 0

  
 2   
Giao với Oy: thay    / 2 được r  1  sin    2 . Giao điểm là r ,   2,  .
 2 

4. Dựa vào hình dáng đồ thị ở bước 2 và các điểm ở bước 3 để nối lại tạo hình cần vẽ.
Vẽ nửa bên phải

Lấy đối xứng để được đồ thị của hàm số r  1  sin  

Trình bày bài giải

You might also like