You are on page 1of 4

Bài thí nghiệm số 7:

XÁC ĐỊNH TỶ SỐ NHIỆT DUNG PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

A– Họ và tên SV Nhóm: 4 Nhận xét của GV

Lê Quốc Khánh Thứ: 7

Trần Đức Thiệp Tiết: 1, 2

CÂU HỎI CHUẨN BỊ

1. Định nghĩa và viết biểu thức của nhiệt dung riêng và nhiệt dung phân tử?
Nhiệt dung của chất khí có phụ thuộc điều kiện của quá trình nung nóng không? Phân biệt nhiệt
dung phân tử đẳng tích Cv và đẳng áp Cp. Tìm biểu thức liên hệ giữa chúng để chứng tỏ Cp> Cv.

- Nhiệt dung riêng của một chất là nhiệt lượng cần thiết giúp cung cấp cho một đơn vị đo
lường chất đó để nhiệt độ của nó nóng lên một đơn vị đo nhiệt độ.
- Lượng nhiệt cần thiết để tăng nhiệt độ của một nốt ruồi của một chất do 1 ° C được gọi là
nhiệt dung phân tử của chất.
-  Q = m . c . ∆t
- Xét hệ thức: δQ=dV + δA '
dV
- Trong quá trình đẳng tích: CV = μ. (do V = const  dV = 0  δA ' = 0
dT
- Trong quá trình đẳng áp p = const  dp = 0 mặt khác p.V = R.T  p.dV + V.dp = R.dT
dV
 CP = μ. + R = CV + R (mặt khác vì R = 8,314J/mol.K  R > 0)  CP > CV
dT
2. Hình ảnh bố trí dụng cụ thí nghiệm (có thể dùng hình vẽ tay hoặc in hình ra rồi cắt dán vào bên
dưới, sau đó chú thích tên các chi tiết chính)
3. Hãy trình bày sơ lược các bước để lấy số liệu?

Để thu được mức chênh lệch h cần tiến hành các quy trình như sau:
- Đóng van thông với khí quyển, mở van quả lê, dùng tay bóp quả lê để nén khí lại, sao cho
mực áp kế vượt quá H một đoạn, rồi khóa bơm lại.
- Bình khí sẽ nóng lên, cần chờ vài phút để khí trong bình cân bằng nhiệt với bên ngoài, lúc
này mức chênh lệch mực nước sẽ hạ xuống một chút. Nếu mức chênh lệch này không nằm
ở giá trị H, ta cần cân chỉnh (xả đi hoặc bơm thêm) đến khi nào đạt mức H.
- Mở van thống với khí quyển để cho áp suất trong bình cân bằng với áp suất bên ngoài, hay
mực nước hai bên ống bằng nhau, rồi nhanh chóng đóng van đó lại.
- Quá trình giãn nở đoạn nhiệt làm nhiệt độ trong bình giảm đi, cần chờ một vài phút để khí
trong bình cân bằng nhiệt trở lại với môi trường. Trong quá trình này mức chênh lệch áp kế
tăng lên tiến đến một mức ổn định, đó chính là h, tương ứng với hai mực nước y 3, y4. Ghi lại
y3, y4 vào bẳng 1.
- Lặp lại quy trình trên 10 lần.
4. Đại lượng cần xác định trong bài là gì? Hãy viết công thức và chú thích các đại lượng có liên
quan.
5. Tính giá trị lý thuyết của tỷ số nhiệt dung phân tử không khí khô (coi như chỉ gồm các phân tử
oxy O2 và nitơ N2) theo số bậc tự do i của các phân tử khí. Nếu không khí trong bình có độ ẩm
cao chứa nhiều hơi nước thì giá trị lý thuyết của tỷ số nhiệt dung phân tử của không khí sẽ thay
đổi như thế nào (tăng hay giảm so với không khí khô)? Giải thích tại sao?

- Nếu trong không khí chỉ chứa N2 và O2  i = 2.3 – 1 = 5


i+2 5+2
- Theo công thức: γ = = = 1,4
i 5
- Giảm, vì H2O và CO2 là các phân tử có 3 nguyên tử  số bậc tự do i = 6 lớn hơn so với hai khí
lưỡng nguyên tử tròn không khí N2 và O2 có số bậc tự do là i = 5
i+2
- Mà theo biểu thức γ =  i càng lớn thì γ càng nhỏ.
i
 Nếu có lẫn H2O và CO2  tỷ số nhiể dung phân tử γ sẽ giảm.
B. XỬ LÝ SỐ LIỆU - TRÌNH BÀY KẾT QUẢ

1. Mục đích bài thí nghiệm:

Mục đích: Xác định tỉ số nhiệt dung phân tử C P/CV của chất khí bằng phương pháp Clement-Desormord

2. Bảng số liệu:

- Độ chính xác của thước mm:

- Độ chênh lệch áp suất ban đầu: H = y1 – y2 =

Lần đo y3 (mm)  y3 (mm) y4 (mm)  y4 (mm)


1 40 -38
2 39 -36
3 39 -37
4 41 -38
5 43 -40
6 43 -40
7 40 -39
8 41 -40
9 40 -39
10 41 -40
Trung bình

You might also like