Professional Documents
Culture Documents
Đề Cương Điều Dưỡng Cơ Bản 1
Đề Cương Điều Dưỡng Cơ Bản 1
2. Mô tả được các giai đoạn lịch sử điều dưỡng thế giới và của ngành điều dưỡng việt
nam
Năm 60, bà Phoebe (Hy Lạp) đã đến từ ng gia đình có ngườ i ố m đau để chă m só c. Bà đượ c
ngưỡ ng mộ và suy tô n là ngườ i nữ điều dưỡ ng tạ i gia đầ u tiên củ a thế giớ i.
Thế kỷ thứ 4, bà Fabiola (La Mã) đã tự nguyện biến că n nhà sang trọ ng củ a mình thà nh bệnh
viện, đó n nhữ ng ngườ i nghèo khổ đau ố m về để tự bà chă m só c nuô i dưỡ ng.
Thời kỳ viễn chinh ở châu Âu, bệnh viện đượ c xâ y dự ng để chă m só c số lượ ng lớ n nhữ ng ngườ i
hà nh hương bị đau ố m. Cả nam và nữ đều thự c hiện việc chă m só c sứ c khoẻ cho tấ t cả mọ i ngườ i.
Nghề điều dưỡ ng bắ t đầ u trở thà nh nghề đượ c coi trọ ng.
Đến thế kỷ thứ 16, chế độ nhà tu ở Anh và châ u  u bị bã i bỏ . Cá c tổ chứ c tô n giá o bị giả i tá n,
dẫ n đến sự thiếu hụ t trầ m trọ ng ngườ i chă m só c bệnh nhân. Nhữ ng ngườ i phụ nữ phạ m tộ i, bị
giam giữ đượ c tuyển chọ n là m điều dưỡ ng thay vì thự c hiện á n tù , cò n nhữ ng ngườ i phụ nữ khá c
chỉ chă m só c gia đình mình thô i. Bố i cả nh này tạ o ra nhữ ng quan niệm lệch lạ c củ a xã hộ i đố i vớ i
điều dưỡ ng.
Giữa thế kỷ thứ 18 đầu thế kỷ thứ 19, việc cả i cá ch xã hộ i đã thay đổ i vai trò ngườ i điều dưỡ ng.
Vai trò củ a ngườ i phụ nữ trong xã hộ i nó i chung cũ ng đượ c cả i thiện. Trong thờ i kỳ này, mộ t phụ
nữ ngườ i Anh đã đượ c thế giớ i tô n kính và suy tô n là ngườ i sá ng lậ p ra ngà nh điều dưỡ ng, đó là
bà Florence Nightingale (1820 - 1910). Bà sinh ra trong mộ t gia đình già u có ở Anh nên đượ c
giá o dụ c chu đá o. Bà biết nhiều ngoạ i ngữ , đọ c nhiều sá ch triết họ c, tô n giá o, chính trị. Ngay từ
nhỏ , bà đã thể hiện thiên tính và hoà i bã o đượ c giú p đỡ ngườ i nghèo khổ . Bà đã vượ t qua sự phả n
khá ng củ a gia đình để và o họ c và là m việc tạ i bệnh viện Kaiserswerth (Đứ c) nă m 1847. Sau đó bà
họ c thêm ở Paris (Phá p) và o nă m 1853. Nhữ ng nă m 1854-1855, chiến tranh Crimea nổ ra, bà
cù ng 38 phụ nữ Anh khá c đượ c phá i sang Thổ Nhĩ Kỳ để phụ c vụ cá c thương binh củ a quâ n độ i
Hoà ng gia Anh. Tạ i đâ y bà đã đưa ra lý thuyết về khoa họ c vệ sinh trong cá c cơ sở y tế và sau hai
1
nă m bà đã là m giả m tỷ lệ chết củ a thương binh do nhiễm trù ng từ 42% xuố ng cò n 2%. Đêm,
Florence mộ t mình cầ m ngọ n đèn dầ u đi tua, chă m só c thương binh, đã để lạ i hình tượ ng ngườ i
phụ nữ vớ i câ y đèn trong trí nhớ nhữ ng ngườ i thương binh hồ i đó . Chiến tranh chưa kết thú c,
Florence đã phả i trở lạ i nướ c Anh. Trườ ng điều dưỡ ng Nightingale cù ng vớ i chương trình đà o tạ o
1 nă m đã đặ t nền tả ng cho hệ thố ng đà o tạ o điều dưỡ ng khô ng chỉ ở nướ c Anh mà cò n ở nhiều
nướ c trên thế giớ i.
- VN:
Thời kỳ Pháp thuộc, ngườ i Phá p đã xâ y nhiều bệnh viện. Nên trướ c nă m 1900, họ đã ban hà nh
chế độ họ c việc cho nhữ ng ngườ i muố n là m việc ở bệnh viện. Việc đà o tạ o khô ng chính quy mà
chỉ là “cầ m tay chỉ việc”. Họ là nhữ ng ngườ i giú p việc thạ o kỹ thuậ t, vữ ng tay nghề và chỉ phụ việc
cho cá c bá c sĩ ngườ i Phá p mà thô i. Nă m 1901, mở lớ p nam y tá đầ u tiên tạ i Bệnh viện Chợ Quá n
nơi điều trị bệnh tâ m thầ n và hủ i. Ngà y 20-12-1906, toà n quyền Đô ng Dương ban hà nh nghị định
thà nh lậ p ngạ ch nhâ n viên điều dưỡ ng bả n xứ . Nă m 1910, lớ p họ c rờ i về Bệnh viện Chợ Rẫ y để
đà o tạ o y tá đa khoa. Ngà y 01-121912, cô ng sứ Nam Kỳ ra quyết định mở lớ p nhưng mã i đến
ngà y 18/06/1923 mớ i mở trườ ng điều dưỡ ng bả n xứ . Do chính sá ch củ a thự c dâ n Phá p khô ng
tô n trọ ng ngườ i bả n xứ và coi y tá chỉ là ngườ i giú p việc nên về lương bổ ng chỉ đượ c xếp ở ngạ ch
hạ đẳ ng. Nă m 1937, Hộ i Chữ thậ p đỏ Phá p tuyển sinh lớ p nữ y tá đầ u tiên ở Việt Nam lớ p họ c tạ i
38 Tú Xương Nă m 1924. Hộ i y tá á i hữ u và Nữ hộ sinh Đô ng Dương thà nh lậ p, ngườ i sá ng lậ p là
cụ Lâ m Quang Thiêm, nguyên giá m đố c Bệnh viện Chợ Quá n. Chá nh hộ i trưở ng là ô ng Nguyễn
Vă n Mâ n. Hộ i đã đấ u tranh vớ i chính quyền thự c dâ n Phá p yêu cầ u đố i xử cô ng bằ ng vớ i y tá bả n
xứ , và sau đó cho y tá đượ c thi chuyển ngạ ch trung đẳ ng. Sau cá ch mạ ng thá ng 8 nă m 1945, nhà
nướ c Việt Nam Dâ n Chủ Cộ ng hò a vừ a mớ i thà nh lậ p đã phả i bướ c ngay và o cuộ c khá ng chiến
chố ng thự c dâ n Phá p. Lớ p y tá đầ u tiên đượ c đà o tạ o 6 thá ng do GS. Đỗ Xuâ n Hợ p là m hiệu
trưở ng đượ c tổ chứ c tạ i quâ n khu X (Việt Bắ c). Nhữ ng y tá và o họ c lớ p nà y đượ c tuyển chọ n
tương đố i kỹ lưỡ ng. Sau đó liên khu III cũ ng mở lớ p đà o tạ o y tá . Nă m 1950, ta mở nhiều chiến
dịch, nhu cầ u chă m só c thương bệnh binh tă ng mạ nh. Cầ n đà o tạ o y tá cấ p tố c (3 thá ng) để cung
cấ p nhiều y tá cho khá ng chiến đá p ứ ng cô ng tá c quả n lý chă m só c và phụ c vụ ngườ i bệnh. Trong
2
nhữ ng nă m 1950, Cụ c Quâ n y cũ ng đã mở mộ t số lớ p đà o tạ o y tá trưở ng, nhưng chương trình
chưa đượ c hoà n thiện.
3. Nhận thức rõ trách nhiệm của điều dưỡng để phấn đấu cho sự nghiệp điều dưỡng
VN
Điều dưỡng viên, có nhiệm vụ chính là chă m só c, hỗ trợ về tinh thầ n, vệ sinh ă n uố ng và cá c
hoạ t độ ng hà ng ngà y khá c cho ngườ i bệnh. Phố i hợ p chặ t chẽ vớ i bá c sĩ điều trị, kỹ thuậ t viên
trong cô ng tá c chă m só c ngườ i bệnh. Tuâ n thủ cá c quy trình kỹ thuậ t điều dưỡ ng, cá c quy định
củ a Bộ Y tế và củ a bệnh viện. Luô n theo dõ i biễn biến củ a ngườ i bệnh, thự c hiện đú ng y lệnh củ a
bá c sĩ đả m bả o an toà n giú p ngườ i bệnh mau chó ng phụ c hồ i sứ c khỏ e. Đồ ng thờ i, họ cũ ng là
ngườ i tư vấ n, vậ n độ ng ngườ i bệnh và ngườ i nhà ngườ i bệnh thự c hiện nộ i qui bệnh viện, vệ sinh
phò ng bệnh, hướ ng dẫ n ngườ i bệnh và gia đình thự c hiện mộ t số chă m só c đơn giả n khô ng thuộ c
phạ m vi chuyên mô n, tự chă m só c sứ c khỏ e khi ra viện. Ngoà i ra, điều dưỡ ng viên cò n đả m nhiệm
cô ng việc hướ ng dẫ n ngườ i bệnh là m cá c thủ tụ c hà nh chính... Mặ t khá c phầ n lớ n điều dưỡ ng
viên, là nữ giớ i chính vì vậ y để hoà n thà nh tố t nhiệm vụ củ a mình đò i hỏ i họ phả i nỗ lự c phấ n
đấ u, sắ p xếp cô ng việc và bố trí thờ i gian hợ p lý để đả m bả o vừ a là m tố t vai trò củ a ngườ i thầ y
thuố c
1- Y đức là phẩm chất tốt đẹp của người làm công tác y tế, được biểu hiện ở tinh thần làm
trách nhiệm cao, tận tụy phục vụ, hết lòng thương yêu chăm sóc người bệnh, coi họ đau đớn như
mình đau đớn, như lời Chủ tịch Hồ Chí Minh đã dạy “lương y phải như từ mẫu”. Phả i có lương tâ m
và trá ch nhiệm cao, hết lò ng yêu nghề, luô n rèn luyện nâ ng cao phẩ m chấ t củ a ngườ i thầ y thuố c,
khô ng ngừ ng họ c tậ p và tiếp tụ c nghiên cứ u khoa họ c để nâ ng cao trình độ chuyên mô n sẵ n
sà ng vượ t qua mọ i khó khă n gian khổ vì sự nghiệp chă m só c và bả o vệ sứ c khỏ e nhâ n dâ n.
3
2- Tôn trọng pháp luật và thực hiện nghiêm túc các quy chế chuyên môn. Khô ng đượ c sử dụ ng
bệnh nhâ n là m thự c nghiệm cho nhữ ng phương phá p chẩ n đoá n, điều trị, nghiên cứ u khoa họ c
khi chưa đượ c phép củ a bộ y tế và sự chấ p nhậ n củ a bệnh nhâ n.
3- Tôn trọng quyền được khám bệnh,chữa bệnh của nhân dân, tôn trọng những bí mật riêng tư
của bệnh nhân, khi thăm khám, chăm sóc cần bảo đảm kín đáo, lịch sự. Quan tâ m đến bệnh nhâ n
trong viện chính sá ch ưu đã i xã hộ i, khô ng đượ c phâ n biệt đố i xử vớ i bệnh nhâ n, khô ng có thá i
độ ban ơn, lạ m dụ ng nghề nghiệp và gâ y phiền hà cho bệnh nhâ n. Phả i trung thự c khi thanh
toá n cá c chi phí khá m bệnh, chữ a bệnh.
4- Khi tiếp xúc với bệnh nhân và gia đình họ, luôn có thái độ niềm nở, tận tình, trang phụ c phả i
chỉnh tề, sạ ch sẽ để tạ o niềm tin cho ngườ i bệnh, phả i giả i thích tình hình bệnh tậ t cho bệnh
nhâ n và gia đình họ hiểu để cù ng hợ p tá c điều trị, phổ biến cho họ về chính sá ch, quyền lợ i và
nghĩa vụ củ a bệnh nhâ n, độ ng viên, an ủ i, khuyến khích bệnh nhân điều trị, tậ p luyện để chó ng
hồ i phụ c, trong trườ ng hợ p bệnh nặ ng hoặ c tiên lượ ng xấ u cũ ng phả i hết lò ng cứ u chữ a và chă m
só c tớ i cù ng, đồ ng thờ i bá o cho gia đình bệnh nhâ n biết.
5- Khi cấ p cứ u phả i khẩ n trương chẩ n đoá n, xử trí kịp thời không được đùn đẩy bệnh nhân.
6- Kê đơn phả i phù hợp với chẩn đoán và đả m bả o sử dụ ng thuố c hợ p lý, an toà n, khô ng vì lợ i
ích cá nhâ n mà giao cho bệnh nhâ n thuố c kém phẩ m chấ t, thuố c khô ng đú ng vớ i yêu cầ u và mứ c
độ bệnh.
7- Không được rời bỏ vị trí khi là m nhiệm vụ , theo dõ i, xử trí kịp thờ i cá c diễn biến củ a bệnh
nhâ n.
8- Khi bệnh nhâ n ra viện phải dặn dò chu đáo, hướng dẫn họ phả i tiếp tụ c điều trị, tự chă m
só c và giữ gìn sứ c khỏ e.
9- Khi bệnh nhân tử vong, phải thông cảm sâu sắc chia buồ n và hướ ng dẫ n, giú p đỡ gia đình
họ là m cá c thủ tụ c cầ n thiết.
10- Thật thà đoàn kết, tôn trọng đồng nghiệp, kính trọ ng cá c bậ c thầ y, sẵ n sà ng truyền
thụ kiến thứ c, họ c hỏ i kinh nghiệm lẫ n nhau.
11- Khi bả n thâ n có thiếu sót, phải tự giác nhậ n trá ch nhiệm về mình, khô ng đổ lỗ i cho
đồ ng nghiệp và tuyến trướ c.
12- Hăng hái tham gia công tác tuyên truyền giáo dục sức khỏe, phò ng chố ng dịch bệnh,
cứ u chữ a ngườ i bị tai nạ n, đau ố m tạ i cộ ng đồ ng, gương mẫ u thự c hiện nếp số ng vệ sinh, giữ gìn
mô i trườ ng trong sạ ch.
4
3. Mô tả được các yêu cầu về phẩm chất cá nhân của người điều dưỡng ( TCNL:
24.1;25.2)
Phẩm chất về đạo đức
- Có ý thức trách nhiệm cao: sứ c khỏ e đượ c coi là vố n quý nhấ t. Đố i tượ ng phụ c vụ củ a ngườ i
điều dưỡ ng là ngườ i bệnh. Sự phụ c vụ củ a ngườ i điều dưỡ ng có quan hệ mậ t thiết tớ i cuộ c
số ng và hạ nh phú c củ a con ngườ i. Vì vậ y trá ch nhiệm cao là mộ t trong nhữ ng phẩ m chấ t
cầ n thiết nhấ t củ a ngườ i điều dưỡ ng
- Lòng trung thực vô hạn: khô ng ai có thể kiểm tra toà n bộ cá c hoạ t độ ng củ a ngườ i điều
dưỡ ng. Vì vậ y trung thự c tuyệt đố i phả i là mộ t trong nhữ ng nét cơ bả n củ a tính cá ch ngườ i
điều dưỡ ng.
- Sự ân cần và cảm thông sâu sắc: sự â n cầ n bao hà m sự đồ ng cả m và khả nă ng cả m thụ nỗ i
đau củ a ngườ i bệnh.
- Tính mềm mỏng và có nguyên tắc: Ngườ i điều dưỡ ng cầ n có tính cá ch dễ gầ n, chan hò a
nhưng đồ ng thờ i biết yêu cầ u cao và có nguyên tắ c.
- Tính khẩn trương và tự tin: điều dưỡ ng có nhiệm vụ đấ u tranh cho sự số ng củ a con ngườ i.
Vì vậ y, trong nhiều trườ ng hợ p sự chậ m trễ có thể đưa mấ t cơ hộ i cứ u số ng bệnh nhâ n. Vì
vậ y tính khẩ n trương là mộ t yêu cầ u về phẩ m chấ t nghề nghiệp củ a ngườ i điều dưỡ ng. Tuy
nhiên sự khẩ n trương đượ c tỏ ra vộ i và ng, hấ p tấ p mà phả i tự tin và bình tĩnh.
- Lòng say mê nghề nghiệp: say mê là nguồ n gố c củ a mọ i sá ng tạ o. Là yếu tố thú c đẩ y ngườ i
điều dưỡ ng dễ dà ng vượ t qua đượ c nhữ ng khó khă n để là m tố t trá ch nhiệm củ a mình
5
Phẩm chất trí tuệ
4. Nêu và giải thích được nghĩa vụ nghề nghiệp cơ bản của người điều dưỡng
( TCNL:20.6;23.1.2.3.4.8)
- Không bao giờ được từ chối giúp đỡ bệnh nhân: ý thứ c trá ch nhiệm trướ c cuộ c số ng củ a
ngườ i bệnh đò i hỏ i ngườ i điều dưỡ ng mộ t sự quan tâ m đặ c biệt và mộ t sự sẵn sà ng quên
mình để giú p đỡ bệnh nhâ n.
- Cố gắng giúp đỡ bệnh nhân loại trừ đau đớn về thể chất: ngườ i bệnh đang bị đau đớ n vì
bệnh tậ t, ngườ i điều dưỡ ng phả i luô n thể hiện sự thô ng cả m,quan tâ m đặ c biệt.
- Không bao giờ được bỏ mặc bệnh nhân: người điều dưỡng có nhiệm vụ đấu tranh cho sự
sống của người bệnh đến cùng, luôn dành sự quan tâm tối đa cho người bệnh với tinh thần
“còn nước còn tát”, không bao giờ xa rời vị trí để bệnh nhân một mình đối phó với bệnh tật.
Tôn trọng nhân cách và quyền của con người: Khi tiếp xúc với người bệnh, người điều dưỡng phải
tạo ra một môi trường trong đó mọi giá trị, mọi phong tục tập quán và tự do tín ngưỡng của mỗi
cá nhân đều được tôn trọng. Khi tiếp xúc với người bệnh không được cáu gắt, quát mắng người
bệnh.
Hỗ trợ về tinh thần cho người bệnh: trong khi nằm viện, tinh thần của bệnh nhân chịu ảnh hưởng
của bản thân bệnh tật, sự cách ly người thân, môi trường bệnh viện và nhiều yếu tố khác. Vì vậy,
tình trạng về tinh thần và thể chất của người bệnh thực tế khác với tình trạng của người khỏe. Khi
tiếp xúc với người bệnh, người điều dưỡng phải gây được lòng tin của người bệnh vào hiệu quả
điều trị. Đối với các bệnh nhân nặng ở giai đoạn cuối, thường diễn ra sự đánh giá về quá khứ, hiện
tại và tương lai các giá trị, vật chất và tinh thần. Vì vậy, người điều dưỡng phải tỏ ra thông cảm và
quan tâm đặc biệt tới họ.
6
5. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA NGÀNH ĐIỀU DƯỠNG
1. Nêu quan điểm chung về dịch vụ điều dưỡng của các nước trong khu vực ( TCNL:
23.4; 23.8)
+ Điều dưỡ ng là lự c lượ ng tạ o sự thay đổ i tích cự c ttrong hệ thố ng y tế, cá c nướ c trong khu
vự c đã lự a chọ n điều dưỡ ng là cô ng cụ chiến lượ c thự c hiện cá c chính sá ch cô ng bằ ng y tế
và tă ng cườ ng sự tiếp cậ n ngườ i nghèo đố i vớ i dịch vụ y tế.
+ Dịch vụ chă m só c điều dưỡ ng vừ a mang tính phổ biến vừ a mang tính thiết yếu. Cá c dịch vụ
điều dưỡ ng diễn ra liên tụ c tạ i cá c cơ sở khá m chữ a bệnh 24h/ngà y tá c độ ng đến hiệu quả
điều trị và phò ng bệnh cho ng dâ n.
+ Trong cá c hoạ t độ ng chuyên mô n, cô ng tá c điều dưỡ ng thườ ng diễn ra trong suố t quá trình
điều trị. Do đó sự phá t triển điều dưỡ ng cầ n song song sự phá t triển y họ chọ c
2. Trình bày được những thành tựu, những tồn tại cơ bản của ngành điều dưỡng
trong giai đoạn hiện nay ( TCNL: 22.4.6;23.3.5.6.7.8;25.2)
7
3. CHUẨN NĂNG LỰC ĐẠO ĐỨC ĐD
8
· Phá p luậ t và đạ o đứ c nghề nghiệp
4. HỌC THUYẾT CB TH DD
Họ c thuyết điều dưỡ ng là kết quả nhữ ng khá i niệm đượ c xá c định, đượ c cô ng nhậ n mộ t
cá ch có hệ thố ng qua cá c nghiên cứ u khoa họ c điều dưỡ ng, có liên quan nhữ ng hiện tượ ng,
sự kiện chă m só c thự c hà nh điều dưỡ ng nhằ m hướ ng dẫ n việc chă m só c điều dưỡ ng đạ t
đượ c hiệu quả tố t.
9
2. Mô tả các loại học thuyết
10
11
12
3. SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA MÔI TRƯỜNG, GIA ĐÌNH ĐẾN SỨC KHỎE
1. Nêu ảnh hưởng của môi trường đến sức khỏe con người
Yếu tố sinh học
- Di truyền bẩ m sinh.
- Quá trình trưở ng thà nh già nua.
- Nhữ ng thay đổ i sinh lý do tá c độ ng củ a ngoạ i cả nh.
Lối sống (phong cách sống): lối sống lựa chọn hoặc sẵn có của cá nhân như
13
- Cô ng ă n việc là m, nghề nghiệp, lương tiền.
- Sinh hoạ t.
- Tiêu thụ .
- Nhà n rỗ i, giả i trí.
2. Mô tả được các phương pháp giữ gìn sức khỏe và kiểm soát được môi trường để tự
giữ gìn sức khỏe
Ăn và ở hợp vệ sinh: cho từng cá nhân, gia đình và xã hội
Cá nhân
+ Ă n thứ c ă n hợ p vệ sinh và điều độ .
+ Ă n nhữ ng thứ c ă n sang trọ ng và cầ u kỳ hoặ c ă n nhiều quá thườ ng có hạ i cho sứ c khỏ e.
+ Luô n thở hít khô ng khí trong là nh, sạ ch thoá ng ngoà i thiên nhiên.
+ Vậ n độ ng vừ a sứ c hà ng ngà y, tậ p thể dụ c đều đặ n mỗ i ngà y, giả i trí bằ ng đi bộ , bơi lộ i, v.v
+ Ngủ nghỉ vừ a đủ , khô ng nên thứ c khuya, giả i trí có hạ i cho sứ c khỏ e.
+ Luô n suy nghĩ và là m việc lương thiện.
+ Trá nh thó i xấ u như chè chén, nghiện ngậ p, chơi bờ i sẽ dầ n hủ y hoạ i thể xá c và tinh thầ n.
+ Giữ vệ sinh ră ng miệng, thâ n thể, tó c.
+ Khô ng dù ng chung đồ dù ng cá nhâ n như lượ c, bà n chả i đá nh ră ng, khă n lau tay.
+ Á o quầ n luô n sạ ch sẽ.
Gia đình
+ Nhà ở phả i thoá ng khí, sá ng sủ a hợ p vệ sinh.
+ Cầ n tạ o bầ u khô ng khí hò a thuậ n trong gia đình.
Xã hội
+ Cá nhâ n là thà nh viên củ a gia đình và cũ ng là thà nh viên củ a xã hộ i.
+ Cá nhâ n khỏ e mạ nh sẽ xâ y dự ng mộ t cộ ng đồ ng khỏ e mạ nh, ngượ c lạ i bệnh tậ t củ a cá nhâ n
cũ ng sẽ ả nh hưở ng đến nhữ ng thà nh viên khá c trong cộ ng đồ ng.
14
+ Cá nhâ n có nhiệm vụ đó ng gó p cho cộ ng đồ ng cũ ng có chương trình hoạ t độ ng nhằ m bả o
vệ sứ c khoẻ cá nhâ n và giú p cho xã hộ i phá t triển.
Khám sức khoẻ cá nhân thường xuyên (đi học, đi làm) định kỳ, khi có triệu chứng bất thường
Mục đích
+ Sớ m phá t hiện dấ u chứ ng bệnh tậ t.
+ Phò ng ngừ a bệnh (chủ ng ngừ a).
+ Hoặ c chữ a trị kịp thờ i lú c bệnh mớ i phá t.
+ Nhà cử a là nơi tụ họ p, nghỉ ngơi củ a gia đình sau mộ t ngà y mệt nhọ c, bậ n rộ n vớ i việc họ c,
việc là m bên ngoà i.
+ Nhờ có nhà cử a mà ta có nơi ă n chố n ở an là nh, trá nh đượ c mưa nắ ng, gió sương.
+ Trong 1 ngà y 24 giờ , chú ng ta có gồ m 2/3 thờ i gian chung số ng dướ i má i nhà , do đó nếu
khô ng hợ p vệ sinh sẽ ả nh hưở ng khô ng tố t đến sứ c khoẻ, có khi cũ ng sinh bệnh.
+ Rác: nhà phả i có thù ng chứ a rá c, có nắ p đậ y kín để trá nh mù i hô i và ruồ i nhặ ng, chuộ t
khô ng và o đượ c. Rá c đượ c đổ mỗ i ngà y.
+ Nước: nướ c thả i do nấ u ă n, tắ m giặ t nên có cố ng rã nh lưu thô ng, trá nh ứ đọ ng hô i há m,
ruồ i muỗ i khô ng có nơi đẻ trứ ng và gâ y bệnh.
+ Bụi bặm: nhà ở nên luô n quét dọ n thườ ng xuyên, khô ng để mạ ng nhện giă ng và bá m bụ i.
+ Dụng cụ bày biện: dụ ng cụ bà n ghế đượ c bà y biện gọ n gà ng, thứ tự , đượ c quét dọ n lau chù i
hà ng ngà y. Khô ng nên bà y biện quá nhiều, khó quét dọ n.
16
3. Nêu được các chương trình nâng cao sức khỏe
17
1. Hướ ng dẫ n đượ c gia đình và cộ ng đồ ng kiểm tra và phò ng ngừ a an toà n trong việc giữ gìn
sứ c khỏ e
2. Nêu cá c nguyên tắ c phá t triển sứ c khỏ e củ a điều dưỡ ng thế giớ i trong tlai để vậ n dụ ng
trong cô ng tá c điều dưỡ ng tạ i VN
18
Tự mình xá c định lố i số ng thế nà o để nâ ng cao sứ c khỏ e.
Trá nh cá c yếu tố liên quan nguy hạ i sứ c khỏ e (mô i trườ ng xung quanh).
Phá t triển nhữ ng thó i quen nâ ng cao sứ c khỏ e như tậ p luyện thể dụ c, thể thao, ă n uố ng, nghỉ ngơi
đều đặ n, an toà n lao độ ng.
Cá c bà i viết trong tạ p chí: chế độ ă n bình thườ ng, thự c phẩ m tự nhiên.
Cầ n có cá c thô ng tin về chế ngự stress: thư giã n, cá ch biến đổ i stress. phò ng stress.
Thể dục
Thể dụ c đều đặ n cả i thiện chứ c nă ng tuầ n hoà n và chứ c nă ng phổ i, là m giả m cholesterol và tỷ
trọ ng lipoprotein. Giả m câ n và tiêu hao năng lượ ng, là m biến đổ i thoá i hó a như chứ ng loã ng
xương và cả i thiện tính đà n hồ i cơ bắ p.
Chương trình thể dụ c phả i đượ c đưa và o kế hoạ ch thích hợ p cho mỗ i cá nhâ n và tuổ i tá c.
19
4. Quy trình tham khám điều dưỡng
1. Nêu được ý nghĩa của quá trình chăm sóc điều dưỡng
Là nhữ ng bướ c mà ngườ i điều dưỡ ng phả i trả i qua để đạ t đượ c mụ c tiêu chă m só c ngườ i bệnh.
Giú p ngườ i điều dưỡ ng có trá ch nhiệm, ý thứ c đượ c việc mình là m.
Là thô ng tin về bệnh nhâ n giữ a cá c điều dưỡ ng, cá c nhâ n viên.
Giú p việc quả n lý điều dưỡ ng đượ c tố t, điều dưỡ ng trưở ng đá nh giá đượ c trình độ , khả nă ng củ a
nhâ n viên mình.
Trong vấn đề đà o tạ o, kế hoạ ch chă m só c giú p cho hướ ng dẫ n cô ng tá c chă m só c bệnh hay truyền
đạ t kinh nghiệm lâ m sà ng giả i quyết tình huố ng trong chă m só c.
Đố i vớ i bệnh nhâ n khi có kế hoạ ch chă m só c hoà n chỉnh họ yên tâ m tin tưở ng trong vấn đề chă m
só c vì đâ y là cô ng việc mang tính chấ t khoa họ c.
2. Mô tả đầy đủ các bước của quy trình thăm khám điều dưỡng
Quy trình chăm sóc ở Việt Nam ta tiến hành 4 bước, đó là:
Nhậ n định.
Lậ p kế hoạ ch chă m só c.
1. Kể tên các quy trình đánh gia thăm khám thể chất ở trẻ em và người lớn
Tiền sử
Cần lưu ý:
Dà nh thờ i gian để cha mẹ trẻ tham gia trao đổ i cung cấ p đầ y đủ thô ng tin.
Cử chỉ thích hợ p.
Câ u hỏ i thích hợ p.
Thô ng tin chung: số ngườ i trong gia đình, tuổ i, trình độ văn hó a củ a cha và mẹ trẻ.
Trẻ bắ t đầ u ố m từ khi nà o?
21
Có cá c dấ u hiệu và triệu chứ ng gì?
Dấ u hiệu là kết quả khá ch quan mà ngườ i điều dưỡ ng có thể nhìn thấ y hoặ c đo lườ ng, cả m thấ y.
Cá c bệnh mạ n tính.
Dị ứ ng.
Nhìn
Quan sá t từ đầ u đến châ n: kích thướ c, hình thể củ a đầ u, tình trạ ng da, mắ t, nét mặ t, ngự c, bụ ng,
tay, châ n và bà n châ n.
Sờ
Gõ
Nghe
Trự c tiếp từ mộ t cá thể tìm nhữ ng vấn đề bình thườ ng hoặ c bấ t thườ ng củ a ngườ i để có kết luậ n
giá trị về sứ c khoẻ củ a cá thể đó .
Tìm kiếm thô ng tin liên quan về cá thể qua cá c nguồ n dữ liệu trung gian như ư Từ cá c thà nh viên
trong gia đình.
Từ hồ sơ sứ c khỏ e cá nhâ n.
Tiền sử sứ c khỏ e
Cá c câ u hỏ i cầ n có cấ u trú c mạ ch lạ c.
23
Câ u hỏ i ngỏ đượ c sử dụ ng để thu nhậ n cá c thô ng tin mô tả về vấ n đề sứ c khỏ e, thô ng tin chi tiết
về tiền sử bệnh.
Nắ m đượ c thô ng tin về mọ i dấ u hiệu và triệu chứ ng liên quan đến vấ n đề sứ c khoẻ.
Yếu tố là m tă ng.
Yếu tố là m giả m.
Dị tậ t bẩ m sinh.
Cá c bệnh mạ n tính.
Cá c vấ n đề sứ c khoẻ trướ c đâ y.
Bao gồ m cá c bệnh lý mà ngườ i thâ n trong gia đình mắ c phả i, nhữ ng bệnh lý có yếu tố di truyền
hay yếu tố nguy cơ.
Dụ ng cụ khá m
Ố ng nghe dù ng để nghe cá c â m. Mà ng nghe phẳ ng có thể nghe đượ c cả tiếng tim và tiếng phổ i.
Câ n ngườ i lớ n: để câ n.
Thướ c dâ y: để đo và so sá nh.
Gă ng tay: giả m nguy cơ lâ y nhiễm khi chạ m và o vù ng khá m có nguy cơ dính chấ t tiết hoặ c má u.
25
Chấ t trơn: khá m nhữ ng vị trí cầ n đưa và o sâ u trong cơ thể như khá m trự c trà ng hậ u mô n.
Đồ ng hồ có kim dâ y: đếm mạ ch, nhịp thở , nhu độ ng ruộ t  m thoa: đá nh giá cả m sâ u do â m thanh
truyền qua xương.
Nhìn
Quan sá t từ khi ngườ i bệnh đi và o phò ng khá m, hoặ c tiến hà nh nhìn từ phía trướ c đến sau lưng
và từ đầ u đến châ n.
Sờ
Nhiệt độ .
Độ ẩ m.
Cả m giá c mạ ch đậ p.
Sự rung.
Tổ n thương chung.
26
Sờ sâ u, sử dụ ng mộ t hoặ c cả hai bà n tay và cá c ngó n tay duỗ i thẳ ng để nhậ n định cá c bộ phậ n
trong khoang bụ ng, cá c khố i bá t thườ ng nằ m sâ u bên trong.
Xá c định vị trí nhữ ng phá t hiện bấ t thườ ng, cả m nhậ n ổ rắn chắ c, di độ ng, kích thướ c và đau.
Gõ
Gõ phá t sinh ra cá c â m thanh để khá m phá , xá c định vị trí, tính đặ c hay rỗ ng hay chứ a khí củ a cá c
tổ chứ c nằ m dướ i nơi gõ .
 m gõ :
 m vang: â m cao, giố ng như tiếng trố ng.  m nà y thườ ng nghe thấ y khi gõ trên vù ng dạ dà y, phô i.
 m đụ c: â m cao. Giố ng như â m “thịch”, â m này thườ ng nghe thấ y khi gõ lên vù ng gan, lá ch.
Tă ng cộ ng hưở ng: â m to thườ ng nghe đượ c khi gõ lên vù ng phổ i có trà n khí.
Nghe
Nghe cá c â m do cá c cơ quan và cấ u trú c trong cơ thể phá t ra: nghe tiếng rì rà o phế nang, nghe
nhu độ ng ruộ t, tiếng thổ i do dò ng má u chả y qua chỗ hẹp
Chứ ng từ tà i chính
Tà i liệu phá p y
27
Quá trình điều trị chă m só c ngườ i bệnh trong mộ t thờ i gian tạ i mộ t cơ sở y tế
Hồ sơ ngườ i bệnh đượ c ghi chép đầ y đủ , chính xá c, khoa họ c, khá ch quan, thậ n trọ ng, có hệ thố ng
Hồ sơ ngườ i bệnh giú p cho việc đá nh giá chấ t lượ ng điều trị, chă m só c ngườ i bệnh và tinh thầ n
trá ch nhiệm, khả nă ng chuyên mô n củ a mỗ i ngườ i nhân viên y tế
Điều dưỡ ng ở khoa khá m bệnh và khoa điều trị có trá ch nhiệm giú p bá c sĩ suố t quá trình khá m
bệnh, cung cấ p cá c chỉ số sinh tồ n và tình hình ngườ i bệnh trong quá trình tiếp xú c, theo dõ i, có
trá ch nhiệm ghi phiếu theo dõ i và phiếu chă m só c.
Ghi chép những việc về điều trị, chăm sóc do mình thực hiện, sao chép những chỉ định
được ghi trong hồ sơ người bệnh
Tất cả các thông số theo dõi. Kết quả ghi đúng vào những mẫu giấy tờ cần thiết
Ghi chép hồ sơ người bệnh những nhận định tình trạng bệnh, diễn tiến của bệnh, cách xử
lý, điều trị, chăm sóc phải cụ thể, rõ ràng từng thời gian
Ghi chép, bàn giao các trường hợp người bệnh nặng, người bệnh phẫu thuật cần theo dõi
24/24
Ghi chép hồ sơ người bệnh những lý do, chữ ký, địa chỉ của người bệnh khi họ từ chối sự
điều trị, chăm sóc
Bệnh án phải hoàn chỉnh trước 24 giờ và có đủ các xét nghiệm cần thiết ở người bệnh cấp
cứu
Câu 3 .nêu được quy định bảo quản và lưu trữ hồ sơ người bệnh
28
Sắp xếp, hoàn chỉnh các thủ tục hành chính của hồ sơ bệnh án.
Bệnh án phải có bìa, đóng thêm gáy để dán các tài liệu theo trình tự quy định: cần viết theo
theo tự của bộ hồ sơ do vụ điều trị của BYT đã quy định.
Các kết quả xét nghiệm (xếp lệch nhau từng lớp): huyết học, hóa sinh, vi sinh, chẩn đoán
hình ảnh, giải phẩu bệnh theo thứ tự trước dưới, sau trên.
Phiếu theo dõi (mạch - nhiệt huyết áp) nếu bệnh nhân nặng - chuyển theo dõi thường quy
thành theo dõi giờ.
Biên bản hội chẩn, sơ kết đợt điều trị, giấy cam đoan, (nếu có)
Các tờ điều trị có đánh số trang dán theo thứ tự thời gian; họ tên người bệnh viết chữ in
hoa, có đánh dấu; tờ điều trị có ghi số giường, số buồng bệnh.
Các giấy tờ trên phải đóng dấu giáp lai để quản lý hồ sơ.
Hồ sơ bệnh án được để vào giá hoăc tủ theo qui định, dễ thấy dễ lấy.
Hết giờ làm việc phải kiểm tra lại hồ sơ bệnh án và bàn giao cho điều dưỡng thường trực.
Không để người bệnh và gia đình người bệnh xem hồ sơ bệnh án.
Học viên thực tập muốn xem hồ sơ bệnh án phải được sự đồng ý của trưởng khoa, ký sổ
giao nhận, xem tại chỗ, xem xong bàn giao lại ngay cho điều dưỡng hành chính.
Việc khai thác sử dụng hồ sơ bệnh án phải theo đúng quy định.
Phòng kế hoạch tổng hợp kiểm tra việc thực hiện quy chế hồ sơ bệnh án của khoa trình
giám đốc ký duyệt và chuyển lưu trữ.
Hồ sơ bệnh án tai nạn lao động, tai nạn sinh hoạt lưu trữ ít nhất 15 năm.
Ghi đầy đủ các thông tin quy định vào sổ lưu trữ.
Hồ sơ bệnh án được để vào tủ hoặc trên giá, có biện pháp: chống ẩm, phòng cháy, chống
gián, chống chuột, chống mối và các côn trùng khác.
Các hồ sơ bệnh án đuợc đánh thứ tự theo chuyên khoa, hoặc theo danh mục bệnh tật quốc
tế nhằm bảo quản lưu trữ và cung cấp tài liệu nhanh chóng thuận tiện.
30
Tủ lưu trữ hồ sơ bệnh án người bệnh tử vong phải luôn luôn khóa. Giám đốc bệnh viện có
quyết định phân công và giao trách nhiệm cho người giữ hồ sơ bệnh án.
Phòng kế hoạch tổng hợp phải có sổ theo dõi người đến mượn hồ sơ bệnh án và lưu trữ
các giấy đề nghị.
Người mượn hồ sơ bệnh án không được tiết lộ nghề nghiệp chuyên môn.
Căn cứ giấy giới thiệu hoặc công văn yêu cầu, trưởng phòng kế hoạch tổng hợp báo cáo
giám đốc ký duyệt mới được phép đưa hồ sơ bệnh án cho mượn đọc hay sao chụp tại chỗ.
Với với hồ sơ bệnh án người bệnh tử vong, giám đốc bệnh viện phải báo cáo lên cấp trên
quản lý trực tiếp, sau khi được sự đồng ý của cấp trên, giám đốc bệnh viện mới được phép
cho mượn đọc hoặc sao chụp, chép tại chỗ.
Với với hồ sơ bệnh án của cán bộ diện quản lý bảo vệ sức khỏe trung ương phải được
phép của chủ tịch hội đồng quản lý sức khỏe cán bộ cao cấp của ng và Nhà nước mới được
phép cho mượn đọc hoặc sao chụp, chép tại chỗ.
Chương III
Câu 1 phân loại rác thải theo bộ y tế áp dụng quy định sữ lý rác thải
31
Chất thải hoá học.
Nhóm B: các vật sắc nhọn: bơm tiêm kim, dao mổ, đinh, lưỡi cưa, mảnh thủy tinh vỡ.
Nhóm C: chất thải có nguy cơ lây nhiễm cao phát sinh từ phòng xét nghiệm: găng tay, lam
kính, ống nghiệm, bệnh phẩm xét nghiệm, môi trường nuôi cấy máu.
Nhóm D: chất thải dược phẩm: dược phẩm quá hạn, nhiễm khuẩn, hoặc đổ ra ngoài, không
còn sử dụng.
Chất thải phóng xạ lỏng: dung dịch có chứa nhân phóng xạ trong chẩn đoán, điều trị: nước
tiểu người bệnh, chất bài tiết, nước súc rửa các dụng cụ có chất phóng xạ.
Chất thải phóng xạ khí: chất khí dùng trong lâm sàng thoát ra rừ kho chứa chất phóng xạ
133.
Chất thải hóa học không gây hại: đường, acid béo, 1 số vô cơ, hữu cơ
Các dung môi: các hợp chất Halogen, không có Clorofrom, thuốc mê ư Oxyd ethylen: tiệt
khuẩn dụng cụ.
32
Dung dịch hóa học hỗn hợp: dung dịch làm sạch và khử khuẩn.
Chỉ định
Trước và sau khi tiếp xúc với người bệnh.
Trước và sau khi thực hiện các kỹ thuật chăm sóc người bệnh.
Chỉ định
Trước khi làm các thủ thuật có xâm lấn (chọc dò màng bụng, màng phổi).
Chỉ định
33
Trước khi tham gia phẫu thuật ư Bác sĩ phẫu thuật.
3 bảng kiểm trong sách giáo khoa trang 128 130 và 131
Câu 2 Thực hiện kỹ thuayatj mang gang tay vô khuẩn đúng và an toàn
Bài 15 tẩy uế và bảo quản dụng cụ trong buồng bệnh hằng ngày
Rửa các dụng cụ bằng nước nước ấm và xà phòng cho sạch, lau khô.
Rửa lại sạch và lau khô bằng khăn vô khuẩn, trả về chỗ cũ.
Dụng cụ cao su: túi chườm nóng, lạnh, vòng hơi, tấm cao su
34
Lau khô mặt ngoài túi.
Thoa phấn talc mặt ngoài túi, cho khí vào túi, đậy nút lại và cất vào chỗ mát.
Cho khí vào vòng hơi, đậy nút lại cất vào nơi mát.
Tấm cao su
Dùng bàn chải, xà phòng và nước rửa sạch 2 mặt của tấm cao su. (Nếu có dính chất tiết thì
phải ngâm dung dịch khử khuẩn trước khi rửa).
Cuốn tròn lại và cất vào chỗ mát (tránh làm gập gãy tấm cao su).
Dụng cụ kim loại: bồn tiêu, tiểu, bồn hạt đậu, trụ treo
Rửa sạch, lau khô bằng khăn vô khuẩn. Cất vào chỗ quy định.
Dùng bàn chải, xà phòng và nước chà rửa sạch bên trong và ngoài, lau khô.
Rửa sạch, lau khô bằng khăn vô khuẩn. Cất vào chỗ quy định.
35
Trụ treo
Lau rửa trụ treo bằng xà phòng và nước cho sạch.
Lau khô.
Dùng dầu hôi chà trụ cho thật bóng và trả về chỗ quy định.
Dụng cụ tráng men: thau, mâm, ống nhổ cá nhân, bồn hạt đậu
Ngâm dung dịch khử khuẩn lần 1 để khử nhiễm.
Dùng bàn chải, xà phòng, bột chùi và nước chà rửa sạch bên trong và ngoài, lau khô.
Rửa sạch, lau khô bằng khăn vô khuẩn. Cất vào chỗ quy định.
Giặt bàn chải, giẻ lau bằng xà bông và nước, phơi khô ngoài nắng.
Câu 1 trình bày các yếu tố ảnh hưởng đến thân nhiệt
Tuổi: trẻ em thân nhiệt thường cao hơn người lớn vì trung khu điều hòa thân nhiệt của trẻ
chưa hoàn chỉnh nên dễ sốt cao do bất kỳ thay đổi nào trong cơ thể và đôi khi kèm co giật.
Người già vận động kém, nhu cầu chuyển hoá và hấp thu thấp nên thân nhiệt thường thấp
so với người trẻ.
36
Nội tiết: phụ nữ nhiệt độ thương cao hơn nam giới đặc biệt trong thời kỳ rụng trứng.
Stress thường làm thay đổi nhiệt độ: tăng hoặc hạ nhiệt độ.
Nhiệt độ môi trường tác động đến thân nhiệt nhưng thay đổi không nhiều khoảng 0,5 0C.
Đặc biệt ở người già hay trẻ em thường nhạy cảm với sự thay đổi nhiệt độ môi trường
hơn so với người trẻ.
Một số thuốc ảnh hưởng khả năng bài tiết mồ hôi, gây dãn mạch.
Thời gian đo thân nhiệt: nhiệt độ cơ thể thay đổi từ 0,5 0C đến 10C trong ngày. Nhiệt độ thấp
nhất vào sáng sớm và cao nhất sau 6 giờ chiều.
Vị trí đo thân nhiệt: kết quả nhiệt độ có thể khác nhau tùy theo vị trí đo thân nhiệt.
Theo độ
Sốt nhẹ: 37,50C - 380C
Sốt liên tục: khi biên độ sốt chênh lệch không đáng kể, thường gặp trong nhiễm trùng
huyết
Sốt hồi qui: các cơn sốt lặp đi lặp lại nhiều lần với biên độ không thay đổi như: sốt do chấy
rận, sốt vàng da do Leptospira, sốt rét.
Say nóng: nóng da khô do ảnh hưởng của môi trường, huyết áp giảm, cảm giác khát, vọp
bẽ, nhìn kém hoa mắt, lú lẩn, mê sảng. Tình trạng tăng thân nhiệt, không tiết ra mồ hôi do
rối loạn cơ chế điều hòa thân nhiệt có thể bất tỉnh, tử vong.
37
B Theo dõi mạch
Mạch - Tuổi
Hoạt động thể lực, tập thể dục: làm gia tăng CO – tăng nhịp tim và SV, nhịp tim sẽ trở về
bình thường sau thời gian ngắn.
Thay đổi vị trí: nằm – ngồi, đứng có thể làm tần số mạch thay đổi.
Kích thích hệ giao cảm: lo âu, stress, sợ hãi, đau đớn mạch sẽ tăng.
Theo buổi trong ngày: buổi sáng mạch chậm hơn buổi chiều.
Giới tính: nữ mạch thường nhanh hơn nam. Nữ mang thai mạch tăng.
Sau khi ăn, cơ thể cần năng lượng để chuyển hoá nên mạch cũng tăng.
Dùng thuốc:
38
Mạch của người già thường cứng hơn do độ đàn hồi kém.
Đối với người già: thở ngực kém hơn thở bụng.
Hoạt động thể lực làm tăng nhu cầu oxy, nhịp thở tăng.
Hoạt động của cơ hoành làm thay đổi thể tích khí trong lồng ngực.
Đau bệnh lý liên quan đến sự thở, sự co kéo các cơ hô hấp ảnh hưởng trực tiếp đến khả
năng hít thở như sau phẫu thuật lồng ngực, bụng chướng, bệnh hô hấp mạn tính, viêm phế
quản, COPD.
Khối lượng tuần hoàn trong cơ thể ảnh hưởng đến lượng oxy trao đổi đến tế bào.
Thuốc:
Nhịp thở Cheyne Stock: trong bệnh xuất huyết não, u não.
39
Nhịp thở kiểu Kussmaul: hôn mê, tiểu đường.
Câu 2 nêu các nguyên tắc áp dụng khi đếm nhịp thở
Cho người bệnh nghỉ ngơi 15 phút trước khi đếm nhịp thở.
Không báo cho người bệnh biết khi đếm nhịp thở.
Quan sát bụng hay ngực nâng lên, hạ xuống khi đếm một nhịp.
Nên đếm nhịp thở trọn 1 phút, nhất là những người có bệnh lý hô hấp.
Đảm bảo người bệnh thoải mái khi đếm nhịp thở.
Theo dõi hô hấp ở trẻ cần quan sát sự di động của cơ hoành và bụng, nên để trần vùng
ngực – bụng để dễ quan sát.
Trẻ thường dễ có loạn nhịp, do đó nên có monitor theo dõi khi có vấn đề.
Tuổi.
Ảnh hưởng giờ trong ngày: HA thấp nhất vào buổi sáng, tăng dần vào buổi trưa, chiều tối.
Nên cho người bệnh nghỉ ngơi 15 phút trước khi đo HA.
Nếu người bệnh có dùng caffein chờ 30 phút sau mới đo.
Tạo tâm lý, tư thế thoải mái, chuẩn bị vị trí thích hợp trước khi đo HA.
Lần đầu tiên kiểm tra HA, nên đo cùng lúc nhiều chi.
Kích thước của máy đo phải phù hợp với chi đo.
Sợi dây dẫn khí của máy đo phải nằm dọc theo đường đi của động mạch.
Không để quần áo siết chặt chi đo sẽ làm sai lệch kết quả.
Không bơm hơi nhồi khi không ghi nhận được kết quả, phải xả hết hơi trong bao, cho chi
người bệnh nghỉ vài phút rồi đo lại.
phầ n củ a tuyetngan
41
A. NHU CẦ U CƠ BẢ N CỦ A NGƯỜ I BỆ NH VÀ SỰ LIÊ N QUAN VỚ I ĐIỀ U DƯỠ NG
- Nhu cầ u củ a con ngườ i có tính đồ ng nhấ t vừ a có tính duy nhấ t nên điều dưỡ ng
cầ n có kế hoạ ch chă m só c riêng biệt cho từ ng ngườ i.Nhu cầ u con ngườ i tuy cơ
bả n giố ng nhau nhưng mứ c độ và tầ m quan trọ ng đố i vs từ ng ngườ i có khá c
nhau. Hơn nữ a, trong cù ng 1 con ngườ i nhu cầ u nà y có thể mạ nh hơn nhu cầ u
khá c và thay đổ i mứ c ưu tiên theo từ ng giai đoạ n củ a cuộ c số ng => điều dưỡ ng
cầ n nhậ n biết đc cá c nhu cầ u ưu tiên củ a ngườ i bệnh để lậ p kế hoạ ch chă m só c
thích hợ p
- Sự thgia củ a ngườ i bệnh và o quá trình chă m só c: chă m só c xuấ t phá t từ nhu cầ u
củ a ngườ i bệnh, thô ng thườ ng ngườ i bệnh hiểu rõ nhu cầ u củ a họ ( trừ hô n mê,
tâ m thầ n,..) nên khi lậ p kế hoặ c chă m só c, điều dưỡ ng cầ n tham khả o ý kiến
ngườ i bệnh và gia đình ngườ i bệnh để tạ o cho họ thgia tích cự c và o qtrinh điều
trị, chă m só c, phụ c hồ i sứ c khỏ e cho chính họ
- Nhu cầ u củ a con ngườ i có tính đồ ng nhấ t vừ a có tính duy nhấ t nên điều dưỡ ng
cầ n có kế hoạ ch chă m só c riêng biệt cho từ ng ngườ i bệnh.
(14 yếu tố )
42
- Đá p ứ ng cá c nhu cầ u về hô hấ p.
- Giú p ngườ i bệnh trá nh đượ c cá c nguy hiểm trong khi nằ m viện.
a) Đá p ứ ng nhu cầ u về hô hấ p
- Khó thở : sự thở ngườ i bệnh hạ n chế bở i nhiều nguyên nhân: tắ c nghẽn đườ ng
hô hấ p do vậ t lạ , do dịch tiết, do phù nề, giả m nồ ng độ oxy trong má u do giả m
tuầ n hoà n…Tù y theo nguyên nhâ n để giả i quyết sự khó thở và đá p ứ ng nhu cầ u
như: cung cấ p oxy, thô ng đườ ng thở , tư thế thích hợ p…
- Nếu ngưng thở thì hô hấ p nhâ n tạ o hoặ c trợ giú p bằ ng má y giú p thở .
- Giữ an toà n cho ngườ i bệnh nếu có nguy cơ co giậ t, hô n mê, mê sả ng.
c) Đá p ứ ng nhu cầ u về ă n uố ng
- Ă n qua miệng: vệ sinh ră ng miệng sạ ch sẽ, thứ c ă n phù hợ p vớ i tình trạ ng bệnh
lý, hợ p khẩ u vị, an toà n vệ sinh thự c phẩ m…
- Nếu ngườ i bệnh khô ng ă n đượ c qua miệng, giữ an toà n cho ngườ i bệnh khi ă n
qua sonde hoặ c an toà n cho ngườ i bệnh khi truyền dịch.
d) Nhu cầ u về mặ c
- Quầ n á o phả i phù hợ p vớ i thờ i tiết, tù y theo tình trạ ng ngườ i bệnh, quầ n á o
rộ ng rã i, thoá ng má t, dễ thấ m hú t, phù hợ p vớ i sinh hoạ t củ a ngườ i mặ c, khô ng
cả n trở về hô hấ p, tuầ n hoà n, vậ n độ ng, hợ p vệ sinh và thẩ m mỹ.
- Cầ n phả i biết số lượ ng, tính chấ t và cơ chế bình thườ ng.
- Vệ sinh cá nhâ n.
h) Đá p ứ ng nhu cầ u về tư thế đú ng
- Ngồ i: nên để bà n châ n tự a lên mặ t phẳ ng, lưng có chỗ dự a, đầ u thẳ ng trụ c vớ i
cộ t số ng.
- Đi: thâ n ngườ i câ n xứ ng chi trên, chi dướ i, trườ ng hợ p ngườ i bệnh khô ng vữ ng
vàng nên trợ giú p bằ ng cá ch dìu hoặ c cung cấ p nạ ng hoặ c xe đẩ y…
l) Đá p ứ ng về sự an toà n
- Trá nh nhữ ng nguy hiểm khi ngườ i bệnh nằ m viện, đặ c biệt nhấ t là nhữ ng ngườ i bệnh
kém ý thứ c hoặ c hô n mê: trá nh té ngã bằ ng cá c phương tiện, kéo song giườ ng, bấ t độ ng
tay châ n…
- Trá nh sự lâ y nhiễm chéo giữ a cá c ngườ i bệnh từ nhữ ng thủ thuậ t, kỹ thuậ t do
cá n bộ y tế gâ y nhiễm
45
m) Đá p ứ ng kiến thứ c sứ c khỏ e y tế
- Cầ n cung cấ p nhữ ng thô ng tin về sứ c khỏ e, bệnh củ a họ : nguyên nhâ n chẩ n đoá n,
tiến triển, biến chứ ng, cá ch điều trị, chế độ ă n, thờ i gian phụ c hồ i, cá ch phò ng ngừ a
hoặ c sự truyền nhiễm củ a bệnh.
- Ngườ i bệnh cầ n biết thô ng tin để tự theo dõ i, hợ p tá c trong việc điều trị và
chă m só c.
- Giá o dụ c cho ngườ i bệnh mộ t số kiến thứ c về chă m só c sứ c khỏ e ban đầ u như:
kế hoạ ch hó a gia đình, tiêm chủ ng mở rộ ng…
- Có thể thỏ a mã n tín ngưỡ ng củ a ngườ i bệnh, đặ c biệt là ngườ i bệnh ở giai đoạ n
cuố i.
i) Đá p ứ ng nhu cầ u về lao độ ng
- Hướ ng dẫ n cho ngườ i bệnh là m nhữ ng cô ng việc trong khả năng củ a mình để
họ cả m thấ y mình khô ng là ngườ i vô dụ ng.
- Hướ ng nghiệp cho ngườ i bệnh tù y theo tình trạ ng hồ i phụ c sứ c khoẻ củ a mỗ i
ngườ i để đưa họ hò a nhậ p vớ i xã hộ i
- Cung cấ p sá ch, bá o, tivi, radio, sâ n chơi thể thao… ngườ i bệnh có thể tham gia sinh
hoạ t trong thờ i gian nằ m viện để giả m stress.
B. KỸ THUẬ T TẮ M BỆ NH TẠ I GIƯỜ NG
46
- Để giữ da sạ ch sẽ, ngă n ngừ a cá c biến chứ ng ngoà i da.
- Giả i thích cho ngườ i bệnh hoặ c ngườ i nhà ngườ i bệnh biết việc mình sắ p là m để
họ yên tâ m.
c) Dụ ng cụ
- Quầ n á o sạ ch
- Vả i phủ
- Vả i trả i giườ ng
- 2 khă n tắ m lớ n
- Tấ m nilon
- Xà bô ng tắ m
- Lượ c chả i tó c
- Dụ ng cụ cắ t mó ng tay
- Bình phong
d) Dọ n dẹp dụ ng cụ
47
- Đồ vả i, khă n gử i đi giặ t.
g) Ghi hồ sơ
- Ngà y giờ tắ m.
9. Tắ m tay:
Tay xa: tay chéo trướ c ngự c, trả i khă n bô ng dướ i cá nh tay
Hai bà n tay: trả i khă n bô ng, tấ m nilon phía dướ i, để thau nướ c lên trên bên cạ nh
giườ ng, cắ t mó ng tay (nếu cầ n)
48
Nữ : tắ m trong khă n để ngườ i bệnh đượ c kín đá o
11. Tắ m châ n:
Châ n xa: trả i tấ m nilon sau trả i khă n bô ng, khă n lô ng dướ i châ n
Hai bà n châ n: quấ n mền để ngườ i bệnh kín đá o, ló t khă n ở dướ i, đặ t thau nướ c lên
trên, cho lầ n lượ t từ ng châ n và o thau
13. Thự c hiện massage vù ng mô ng – lưng: thoa cồ n, phấ n talc đều khắ p da (thoa
nhẹ), massage vù ng lưng – mô ng (nhồ i sâ u, chú ý nhữ ng vù ng bị đè cấ n
14. Bộ phậ n sinh dụ c: ló t nilon, khă n dướ i mô ng ngườ i bệnh, lau từ trên xương
mu xuố ng hoặ c để ngườ i bệnh tự lau (nếu đượ c)
- Giữ cho ngườ i bệnh đượ c kín đá o khi tắ m (chỉ để lộ phầ n muố n tắ m, nhữ ng
phầ n khá c che cho ngườ i bệnh kín đá o)
- Giữ ră ng miệng ngườ i bệnh luô n sạ ch và ướ t giú p ngă n ngừ a sự nhiễm trù ng ở
miệng.
1. Rử a tay nộ i khoa
3. Bà n chả i đá nh ră ng
4. Kem đá nh ră ng
5. Ly đự ng nướ c sú c miệng
Bồ n hạ t đậ u
Khă n bô ng
Hà m trên – hà m dướ i
2. Cho ngườ i bệnh nằ m mặ t nghiêng về điều dưỡ ng, choà ng khă n qua cổ ngườ i
bệnh
5. Là m sạ ch ră ng:
Hà m trên – hà m dướ i
6. Độ ng tá c chả i ră ng
8. Dù ng gạ c là m sạ ch lưỡ i
11. Thoa glycerin – nướ c cố t chanh lên niêm mạ c má , dướ i lưỡ i, hầ u, nướ u…
2. Cho ngườ i bệnh nằ m mặ t nghiêng về điều dưỡ ng, choà ng khă n qua cổ ngườ i
bệnh
5. Là m sạ ch ră ng:
Hà m trên – hà m dướ i
6. Độ ng tá c chả i ră ng
11. Thoa glycerin - nướ c cố t chanh lên niêm mạ c má , dướ i lưỡ i, hầ u, nướ u
2. Cho ngườ i bệnh nằ m mặ t nghiêng về điều dưỡ ng, choà ng khă n qua cổ ngườ i
bệnh
4. Là m sạ ch ră ng:
Hà m trên – hà m dướ i
5. Độ ng tá c chả i ră ng:
6. Dù ng gạ c là m sạ ch lưỡ i
- Khi chà ră ng cho ngườ i bệnh phả i theo mộ t trình tự nhấ t định để trá nh bỏ só t.
- Nếu ră ng miệng ngườ i bệnh quá bẩ n, đó ng bự a trắ ng nhiều nên thoa niêm mạ c
miệng bằ ng dung dịch glycerine và nướ c cố t chanh trướ c 15 – 20 phú t, sau đó
mớ i tiến hà nh chă m só c.
5. Bọ c 2 đầ u đệm
6. Là m gó c 2 đầ u đệm
54
7. Bỏ vả i thừ a từ giữ a giườ ng ra hai đầ u
10. Thay á o gố i
3. Đặ t vả i trả i gấ p đô i ở giữ a giườ ng. Phủ vả i trả i ở hai đầ u đệm châ n giườ ng
5. Bọ c đầ u đệm
6. Là m gó c đầ u đệm
10. Qua bên kia giườ ng kéo thẳ ng vả i trả i, thự c hiện phầ n cò n lạ i giố ng cá c bướ c 5, 6,
7, 8, 9
16. Thay á o gố i
55
18. Sắ p xếp lạ i bà n ghế
- Khi thự c hiện phầ n ở dướ i thấ p, điều dưỡ ng nên cong đầ u gố i và giữ lưng luô n
thẳ ng.
7. Xếp rẻ quạ t 1/2 vả i trả i ra giữ a giườ ng, nhét dướ i lưng ngườ i bệnh
8. Bọ c 2 đầ u đệm
9. Là m gó c 2 đầ u đệm
56
10. Tấ n vả i dư từ giữ a giườ ng ra 2 đầ u
12. Qua bên kia giườ ng thá o vả i bẩ n. Thự c hiện 1/2 giườ ng cò n lạ i giố ng cá c
bướ c 8, 9, 10
14. Thay á o gố i
17. Dọ n dẹp dụ ng cụ
8. Bọ c đầ u đệm
9. Là m gó c đầ u đệm
11. Trả i nylon, 1/2 giườ ng cá ch đầ u giườ ng 40 cm, phầ n dư nhét dướ i nệm
12. Trả i vả i phủ nylon 1/2 giườ ng, phầ n dư nhét sâ u dướ i đệm
15. Thá o vả i bẩ n
57
16. Kéo thẳ ng phầ n vả i trả i xếp rẻ quạ t thự c hiện 1/2 giườ ng cò n lạ i giố ng cá c
bướ c 8, 9, 10, 11, 12 Đỡ ngườ i bệnh nằ m lạ i giữ a giườ ng
22. Thay á o gố i
25. Dọ n dẹp dụ ng cụ
- Xoay trở ngườ i bệnh an toà n (nằ m ngử a hoặ c nằ m nghiêng mộ t bên giườ ng).
- Khi thự c hiện phầ n ở dướ i thấ p, điều dưỡ ng nên cong đầ u gố i và giữ lưng luô n
thẳ ng.
58
- Đưa ngườ i ( liệt, gã y châ n ) đi giả i trí, xét nghiệm
- Điều dưỡ ng đứ ng cạ nh giườ ng, châ n trướ c, châ n sau, mộ t tay luồ n tớ i khuỷu
châ n, mộ t tay dướ i vai – cổ ngườ i bệnh, ngườ i bệnh ô m lấ y cổ điều dưỡ ng.
- Điều dưỡ ng nhấ c bổ ng ngườ i bệnh lên quay nử a vò ng rồ i đặ t nhẹ nhà ng ngườ i
bệnh lên cá ng (nếu cá ng đặ t thẳ ng gó c vớ i giườ ng) quay mộ t vò ng (nếu cá ng đặ t
song song vớ i ngườ i bệnh)
- Khoá bá nh xe củ a xe đẩ y và dừ ng lạ i
- Bố trí ngườ i điều dưỡ ng cao và khỏ e nhấ t đứ ng ở phía đầ u củ a ngườ i bệnh
- Theo nhịp 1, 2, 3 cù ng nhấ c bổ ng ngườ i bệnh lên, ô m ngườ i bệnh và o ngự c quay
nử a vò ng, hoặ c mộ t vò ng rồ i đặ t nhẹ nhà ng ngườ i bệnh lên cá ng.
- Khó a bá nh xe cá ng và giườ ng lạ i.
- Điều dưỡ ng đỡ ngườ i bệnh ngồ i lên và ẵ m ngườ i bệnh nhẹ nhà ng đặ t xuố ng xe
lă n, hạ bà n đạ p xuố ng cho ngườ i bệnh để châ n.
- Hai ngườ i điều dưỡ ng cù ng nhấ c ngườ i bệnh lên, xoay nử a vò ng, nhẹ nhà ng đặ t
ngườ i bệnh ngồ i xuố ng xe lă n.
60
3. Nhữ ng điều cầ n lưu ý
- Điều dưỡ ng khô ng nên đỡ ngườ i bệnh quá nặ ng, nhờ ngườ i phụ nếu cầ n.
- Luô n luô n đỡ ngườ i bệnh nhẹ nhàng và mộ t lượ t trá nh dằ n số c ngườ i bệnh
61