You are on page 1of 39

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG

MÁY PHÂN TÍCH HUYẾT HỌC TỰ ĐỘNG


BC-5800
1 Tổng quan
1.1 Giới thiệu

Máy xét nghiệm huyết học tự động phân tích định lượng, đếm 5 thành phần dùng cho chuẩn
đoán In Vitro trong phòng xét nghiệm lâm sàng.
1.2 Mục đí c h sử d ụng

Máy xét nghiệm huyết học tự động là định lượng, từ động phân tích, sử dụng cho chuẩn
đoán In Vitro trong phòng xét nghiệm lâm sàng, cung cấp các chức năng như đếm só tế bào
máu, 5 thành phần bạch cầu và xác định nồng độ HGB.

Chú ý
 Mục đích của việc phân tích là xác định bênhj nhân bình thường, với tất cả
các thông số tổng quan của hệ thống thông thường, và cắm cờ, nhận dạng
những kết quả bệnh nhân cần được nghiên cứu thêm.

Máy phải được sử dụng ở phòng xét nghiệm lâm sàng với quản lý chuyên nghiệp, có khả
năng. Máy không thể được sử dụng như một thiết bị di dộng, và phải được hoạt động bởi
chuyên viên lâm sàng có kỹ năng và đã được đào tạo.

Máy được sử dụng để định lượng 25 thông số cơ bản, bốn thông số cho việc nghiên cứu, 2
biểu đồ histograms và 2 biểu đồ scattergrams của mẫu máu.

Đếm Tế Bào máu trắng WBC


Số Basophils Bas#
Số Neutrophils Neu#
Số Eosinophils Eos#
Số Lymphocytes Lym#
Số Monocytes Mon#
Số Lymphocytes bất thường ALY# (RUO)
Số Tế bào non lớn LIC# (RUO)
% Basophils Bas%
%Neutrophils Neu%
%Eosinophils Eos%
%Lymphocytes Lym%
%Monocytes Mon%
% Lymphocytes Bất thường ALY% (RUO)
%Các tế bào non lớn LIC% (RUO)
Đếm tế bào hồng cầu RBC
Nồng độ Hemoglobin HGB
Thể tích hạt trung bình MCV
Hemoglobin trung bình hạt MCH
Nồng độ Hemoglobin trung bình trong hạt MCHC
Dải phân bố hồng cầu theo CV RDW-CV
Dải phân bố hồng cầu theo SD RDW-SD
Độ lệch Hematocrit HCT
Đếm số Tiểu Cầu PLT
Thể tích tiểu cầu trung bình Dải phân bố MPV
tiểu cầu PDW
Thể tích khối tiểu cầu PCT
Số tiểu cầu kích thước lớn P-LCC
Tỷ lệ hồng cầu lớn P-LCR
Biểu đồ hồng cầu Histogram RBC Histogram
Biểu đồ tiểu cầu Histogram PLT Histogram
Biểu đò Scattergram Bạch Cầu BASO BASO Scattergram
Biểu đồ 4 Scattergram 4 thành phần DIFFScattergram
1.3 Cấu trúc chính

Máy phân tích huyết học bao gồm máy chính, đơn vị khí và linh phụ kiện.

Phía trước máy (Model dùng ống mở)

1 ---- Màn cảm ứng 2 ---- Nút nguồn


3 ---- Chỉ thị nguồn 4 ---- Kim bệnh phẩm
5 ---- Phím hút mẫu
Phía trước máy (Model tự động tải mẫu)

1 ---- Màn cảm ứng 2 ---- Nút nguồn


3 ---- Chỉ thị nguồn 4 ---- Kim bệnh phẩm
5 ---- Phím hút 6 ---- Ống bệnh phẩm
7 ---- Khay ống 8 ---- Đơn vị tự động tải mẫu
Mặt sau máy

1 --- Cổng USB 2 --- Cổng dự phòng


3 --- Cổn điều khiển đơn vị khí 4 --- Cổng mạng
5 --- Đầu vào AC 6 --- Cổng chân không
7 --- Cổng áp suất 8 --- Cổng cảm biến thải
9--- Đường thải ra 10 --- Đường pha loãng vào
11 -- Cổng nối cảm biến dung dịch pha loãng 12 --- Đường LBA Lyse vào
13 --- Cổng nối cảm biến LBA Lyse 14 --- Đường LEO (Ⅱ) Lyse vào
15 --- Cổng cảm biến LEO (Ⅱ) Lyse 16 --- Đường LEO (Ⅰ) Lyse vào
17 --- Cổng nối LEO (Ⅰ) Lyse 18--- Đường LH Lyse vào
19 --- Cổng nối cảm biến LH Lyse
Bên trong phía trước của máy

1 --- Đơn vị xác định RBC & HGB 2 --- Đơn vị xác định WBC
3 --- Đơn vị pha loãng RBC 4 --- Đơn vị mở ống mẫu và van xoay

5 --- xylanh 6 --- Đơn vị trộn tự động và chọc đầu ống mẫu
Bên trong mặt trước của máy ( tự động tải mẫu)

1 --- Đơn vị xác định RBC & HGB 2 --- Đơn vị xác định WBC
3 --- Đơn vị pha loãng RBC 4 --- Đơn vị mở ống mẫu và van xoay

5 --- xylanh 6 --- Đơn vị trộn tự động và chọc đầu ống mẫu
Phía trong bên phải máy

1 --- Hệ thống quang 2 --- Van chất lỏng


3 --- Khoang thu và chứa thải 4 --- Bơm đo met
5 --- Van kẹp 6 --- Khoang chứa thải
7 --- Đơn vị kiểm soát nhiệt độ là làm lóng hóa chất
Bên trái máy

1 --- Van Chỉnh chân không(-0.04Mpa) 2 --- Van Chỉnh áp(+0.07Mpa)


3 --- Van Chỉnh áp(+0.16Mpa) 4 --- Công tắc nguồn
5 --- Van khí 6 --- Đơn vị đo thể tích
Phía trước đơn vị khí

1 --- Van tháo 2 --- Chỉ thị hoạt động

Mặt sau đơn vị khí

1 --- Cổng áp suất 2 --- Cổng chân không


3 --- Công tắc nguồn 4 --- Đầu vào AC
5 --- Cổng điều khiển đơn vị khí
1.5 Khu vực thông tin
Nhấn vào biểu tượng “Count” ở màn hình để truy cập vào màn hình đếm “Count”

Màn hình "Count"


1.6 Phần mềm

1.6.1 Bàn phím

1.6.2 Mẫu

1.6.3 Hộp chỉnh sửa ngày

1.6.4 Hộp chỉnh sửa giờ

1.6.5 Hộp gộp

2-19
1.7 Hóa chất

M-58D DILUENT

Cung cấp môi trường ổn định cho việc đếm và xác định kích thước tế bào

M-58LEO(I) LYSE

Được sử dụng để ly giải tế bào hồng cầu và 4 thành phần bạch cầu

M-58LEO(II) LYSE

Được sử dụng để ly giải tế bào hồng cầu và 4 thành phần bạch cầu

M-58LH LYSE

Được sử dụng để ly giải tế bào hồng cầu và đếm HGB

M-58LBA LYSE

Được sử dụng để ly giải tế bào hồng cầu và đếm bạch cầu và Basophils

PROBE CLEANSER

Được sử dụng để rửa máy


2 Cài đặt máy phân tích
2.1 Yêu cầu cài đặt

Trước khi cài đặt, đảm bảo rằng các yêu cầu không gian, điện và môi trường sau đây được
đáp ứng.

2.2 Kết nối hệ thông máy phân tích

2.2.1 Đơn vị khí


Kết nối đơn vị khí với máy chính
Installing Your Analyzer

2.2.2 Hó a chất

Kết bối các hóa chất với máy thông qua hệ thống đường ống

4-5
Installing Your Analyzer

2.2.3 Thiết bị tùy chọn

Kết nối các thiết bị tùy chọn thêm với máy


3 VẬN HÀNH MÁY
3.1 Giới thiệu

Biểu đồ vận hành

Kiểm tra ban


đầu

Khởi động

Kiểm soát
chất lượng
hàng ngày

Thu thập và
xử lý mẫu

Chạy mẫu

Tắt máy
3.2 Kiểm tra ban đầu
Thực hiện các kiểm tra ban đầu trước khi chạy máy

1. Kiểm tra bình thải

2. Kiểm tra ống và các kết nối

3. Kiểm tra máy in


4. Kiểm tra các linh phụ kiện ngoài

3.3 Khởi động nguồn


Đặt công tắc nguồn ở phía sau của bộ phận khí nén ở vị trí ON (I), và sau đó đặt công tắc
nguồn ở phía bên trái của máy phân tích ở vị trí ON (I). Đèn chỉ báo nguồn sẽ bật. Nhấn nút
nguồn để bật máy phân tích. Đèn chỉ báo nguồn sẽ chuyển từ màu cam sang màu xanh lá
cây. Máy phân tích sẽ tuần tự tự kiểm tra và khởi tạo các hệ thống và toàn bộ quá trình kéo
dài 4 đến 12 phút. Thời gian cần thiết để khởi tạo các hệ thống chất lỏng tùy thuộc vào cách
phân tích đã được tắt trước đó. Sau quá trình khởi tạo, hệ thống sẽ nhập vào màn hình chính
và hiển thị:

CHÚ Ý
 Phía dưới cùng bên phải của hộp thoại Đăng nhập là nút hiển thị ngôn ngữ
nhập hiện tại (mặc định là tiếng Anh) của bàn phím bật lên. Bạn có thể
CLICK nó để chuyển sang ngôn ngữ khác.

Nhập Tài khoản người dùng và mật khẩu, sau đó nhấn OK.
Vận hành máy

Màn hình chính


2.4 Quản lý chất lượng hàng ngày

Trước khi chạy mẫu, thực hiện chạy QC.

2.5 Vào màn hình đếm "Count"

Ở màn hình chính, chọn "Count" để nhập vào màn hình đếm "Count"

Màn hình đếm "Count"


2.6 Thu thập và xử lý mẫu

2.6.1 Mẫu máu toàn phần


Thu thập và xử lý mẫu máu toàn phần như sau:

1. Thu máu tĩnh mạch với ống chống đông K2EDTA(1.5 - 2.2mg/mL)

2. Trộn hỗn hợp theo quy trình của phòng thí nghiệm
2.6.2 Mẫu pha loãng
Thu thập và xử lý mẫu pha loãng như sau:

1. Ở màn hình đếm “Count” , Nhấn nút “Mode” và hộp thoại “Work mode” được hiển thị:

Hộp thoại “Work mode”

2. INhấn vào nút “OV-PD”.

3. Nhấn vào “CBC” hoặc “CBC+5DIFF” để chọn chế độ làm việc

4. Nhập ID mẫu

5. Nhấn “Ok” để lưu sự thay đổi và trở về màn hình “Count”

6. Nhấn vào nút “Diluent” ở màn hình “Count”,và hộp thoại sẽ hiện thông báo chuẩn bị thực
hiện pha loãng mẫu. Sau quá trình chuẩn bị, hộp thoại sẽ tự động đóng và hiển thị một
hộp thoại khác

Hộp thoại phân phối mẫu pha loãng


7. Đưa một ống ly tâm sạch vào đầu kim mẫu và đảm bảo ống nghiêng về hướng đầu kim,
để tránh sự đổ tràn và bong bóng. Nhấn phím hút để phân phối 120μL chất pha loãng (thể
tích phân phối được kiểm soát bởi máy phân tích) vào trong ống. Tiến trình phân phát sẽ
được hiển thị trên màn hình.

Phân phối dung dịch pha loãng

8. Khi nghe thấy tiếng Beep, có nghĩa là quá trình phân phối dung dịch pha loãng đã hoàn tất, đưa ống ra
khỏi đầu kim
9. Thêm 40μL mẫu máu mao mạch để pha loãng, lắc nhẹ để đồng nhất hỗn hợp

10. SAu khi mẫu pha loãng được chuẩn bị, nhấn nút “Ok” để rửa đầu kim. Quá trình rửa sẽ
được hiển thị trên màn hình. Sau đó, hộp thoại sẽ tự động đóng.
Operating Your Analyzer

2.7 Phân tích ống mẫu mở

2.7.1 Chọn chế độ làm việc


Ở màn hình “Count” , nhấn nút “Mode” và hộp thoại sau sẽ được hiển thị

Figure 6-7 “Work mode” dialog box

1. Nhấn vào “OV-WB” hoặc “OV-PD” để chọn chế độ làm việc yêu cầu

2. Nhấn vào "CBC” hoặc “CBC+5DIFF” rđể chọn chế độ làm việc

3. Nhập ID mẫu

4. Nhấn OK để lưu

2.7.2. Nhập danh sách thông tin công việc


Ở chế độ này, có thể truy cập vào danh sách thông tin công việc cho mẫu tiếp theo trước khi thực
hiện chạy nó.
Ở màn hình "Count", chọn "Work List" , hộp thoại sau sẽ hiển thị

6-15
Operating Your Analyzer

Work List

 Chọn chế độ làm việc

Nhấn “WB” hoặc “PD” . Nhấn vào “CBC” hoặc “CBC+5DIFF” để chọn chế độ làm việc.

 Nhập ID mẫu

 Chọn khoảng tham chiếu

 Nhập tên bệnh nhân

 Chọn giới tính bệnh nhân

 Nhập tuối bệnh nhân

 Nhập số biểu đồ

 Nhập tên khoa

 Nhập số giường

 Nhập thời gian lấy mẫu

 Nhập tên người gửi

 Nhập thời gian chuyển mẫu

 Nhận xetsm ghi chú:

 Sao chép

 Nhấn "OK" để lưu

 Nhấn "Cancel" để trờ lại màn hình "Count" mà không lưu thông tin
Operating Your Analyzer

2.7.3 Chạy mẫu Chạy

mẫu máu toàn phần

1. Đảm bảo rằng “Mode” của “Next sample” là “OV-WB” và biểu trượng trạng thái phân tích
là màu xanh

2. Đặt mẫu máu vào đầu kim hút

3. Nhấn nút hút mẫu

4. Kim mẫu sẽ tự động hút 120μL mẫu.Khi nghe thấy tiếng Beep, bỏ ống mẫu ra ngoài, máy
sẽ tự động thực hiện phân tích.

5. Khi kết thúc, kết quả sẽ được hiển thị trên màn hình.

6. Chạy những mẫu còn lại

Để tăng hiệu quả công việc, có thể thực hiện hút mẫu ngay sau đó khi nghe tiếng Beep và
trạng thái là màu vàng nhấp nháy trong khi phân tích mẫu hiện tại.
Operating Your Analyzer

Chạy mẫu pha loãng

1. Đảm bảo chế độ “Mode” của mẫu tiếp theo “Next sample” là “OV-PD” và trạng thaí phân tích là xanh.

2. Thực hiện các bước tương tự như với mẫu máu toàn phần
Operating Your Analyzer

2.8 Phân tích với bộ tải mẫu tự động

2.8.1 Chọn chế độ làm việc Nhấn


"Mode" ở màn hình "Count"

hộp thoại "Work mode"

1. Chọn “AL-WB”

2. Chọn “CBC” hoặc “CBC+5DIFF” để chọn chế độ phân tích

3. Nhập ID mẫu

4. Nhập số rack và ống

5. Nhấn OK

2.8.2 Nhập danh sách công việc


Thực hiện tương tự như đối với chế độ phân tích ống mở.

2.8.3 Chạy mẫu


Operating Your Analyzer

3.

Màn hình "Count"

 Nếu Tự động quét ID mẫu hoặc số Rack không được chọn, thực hiện quy trình sau:

1. ĐẢm bảo chế độ “Mode” của mẫu tiếp theo “Next sample” là “AL-WB”, hoặc
"Automatically scan sample ID" hoặc "Automatically Scan Rack No." được chọn, và
trạng thái là màu xanh.

2. Chuẩn bị mẫu với ID mẫu, số rack...

Đặt khay chứa mẫu vào phần bên phải bộ tải mẫu tự động.

3. Đặt khay chứa mẫu vào phần bên phải bộ tải mẫu tự động.

4. Nhấn “Start Count” ở màn hình “Count” , máy sẽ thực hiện phân tích tự động.

5. Sau mỗi phân tích, kết quả sẽ được hiển thị và tự động lưu vào cơ sở dữ liệu.

6. Mỗi khi kết thúc, sẽ hiện thông báo:

6-39
Operating Your Analyzer

Hộp thoại tóm tắt

Nếy "Bi-directional LIS" được chọn ơr màn hình cài đặt giao tiếp, sẽ có những mục liên

quan tơi giao tiếp LIS được hiển thị.


7. Sau khi tất cả các mẫu được phân tích, khay chứa mẫu được tự động đẩy về bên trái
khay tải mẫu

 Tự động quart ID mẫu hoặc/và số rack

Nếu"Automatically scan sample ID" và/hoặc "Automatically Scan Rack No." được lựa
chọn, chạy mẫu theo quy trình sau:

1. Đảm bảo chế độ “Mode” của mẫu tiếp theo “Next sample” là “AL-WB”,đầu đọc barcode
được chọn, và trạng thái đạt màu xanh

2. Nếu "Automatically scan sample ID" và/hoặc "Automatically Scan Rack No." được
chọn, đặt ống mẫu có dán barcode vào vị trí tương ứng như hình

Khay ống mẫu

Tiếp tục thực hiện như đối với quy trình trên
2.9 Tắt máy

Thực hiện quy trình tắt máy hàng ngày sau phân tích

Nhấn nút shutdown ở Menu chính

Figure 6-29 Shutdown dialog box


Chọn Yes đê tắt máy.
4 Sử dụng chương trình QC
4.1 Giới thiệu
Kiểm soát chất lượng (QC) bao gồm các chiến lược và quy trình đo độ chính xác và độ ổn
định của máy phân tích. Kết quả cho thấy độ tin cậy của kết quả mẫu. QC bao gồm việc đo
các vật liệu với các đặc tính đã biết, ổn định ở những khoảng thời gian thường xuyên.
Máy cung cấp 2 chương trình QC: L-J QC và X-B QC.

4.2 Chương trình “L-J QC”


Sử dụng chương trình "LJ QC", bạn có thể kiểm soát chất lượng tới 25 tham số và 5 tham số
khác (GRAN-X, GRAN-Y, GRAN-Y (W), WBC / BA-X và WBC / BA-Y) mà chỉ có trong
chương trình QC. Trình phân tích cung cấp 20 tệp QC để bạn lưu cài đặt và kết quả QC. Mỗi
tệp tin QC có thể tiết kiệm đến 3 số lô, tương ứng với các điều khiển cao, bình thường và
thấp. Tệp QC của mọi lô hàng có thể lưu kết quả lên đến 310 QC chạy. Khi kết quả QC đã
lưu đã đạt đến 310, kết quả tiếp theo sẽ ghi đè lâu nhất.

4.2.1 Chỉnh sửa cài đặt L-J


1. Ở màn hình chính“Main” , CLICK the “Chọn nút QC”

Màn hình QC

2. Nhấn vào nút cài đặt “Setting” ở gocs trên bên trái
Màn hình QC Setup

3. Sửa mục QC

 Chọn số mục QC từ file No

 Nhập số lô QC

 Chọn mức Qc mong muốn từ danh sách "Level:

 Chọn chế độ từ danh sách "Mode"

 Nhập hạn sử dụng

 Cài ID QC

Nếu bạn muốn chạy QC cùng với các mẫu máu ở màn hình "Count", đặt một ID cụ thể cho
các mẫu QC. Nếu ID mẫu được công nhận là QC ID khi máy phân tích đang chạy mẫu máu,
mẫu sẽ được xác định là mẫu QC một cách tự động. Khi chạy kết thúc, kết quả sẽ được lưu
trữ trong tệp QC tương ứng.

4. Nhập giá trij đích và giới hạn


4.2.2 Chạy QC

 Chạy QC ở màn hình QC "Count"

 Chạy Qc như mẫu bệnh phẩm ở màn hình "Count"

Chạy QC ở màn hình QC "Count"


Sau khi sửa đổi, Chọn nút “Count” để nhập vào màn hình. có theer chonj chế độ phân tích
mong muốn theo chế độ lấy mẫu.

Màn hình “QC count”


Chế độ ống mẫu mở

1. Chọn số mong muốn từ “File No.” và số lô “Lot No.”


2. Thực hiện chuẩn bị theo hướng dẫn của vật liệu QC
3. Chạy QC

 Chạy Qc ở chế độ máu toàn phần

a) Đảm bảo chế độ là “OV-WB” và trạng thái là màu xanh


b) Đặt QC đã chuẩn bị dưới đầu kim hút
c) Nhấn hút
d) Kim mẫu sẽ tự động hút 120μL QC. Khi nghe thấy tiếng beep, bỏ ống QC ra khỏi kim.

 Chạy ở chế độ máu pha loãng

a) Đảm bảo chế độ là “OV-PD” và trạng thái là màu xanh

b) Thực hiện quy trình tiếp theo như đối với chạy mẫu bênh phẩm pha loãng

Chế độ tải mẫu tự động

1. Chọn số mục mong muốn từ “File No.” và số lô từ “Lot No.”


2. Tham khảo hướng dẫn sử dụng, chuẩn bị đối với vật liệu QC
3. Chạy QC

 Không sử dụng đầu quét barcode

a) đảm bảo chế độ là “AL-WB” Và trạng thaí là màu xanh


b) Đặt mẫu QC vào vị trí đầu tiên ở rack mẫu
c) Đặt rack mẫu chứa QC vào khay bên phải của bộ tải mẫu

d) Nhấn “Count” ở màn hình “QC count” . Máy sẽ thực hiện phân tích tự động

 Sử dụng đầu quét barcode

a) Đảm bảo chế độ là “AL-WB” và trạng thái là màu xanh


b) ĐẶt mẫu QC đã chuẩn bị vào vị trí mẫu
c) Tải những mẫu tuần tự vào bên phải của bộ tải mẫu, với mặt có barcode hướng về phía máy

d) Chọn “Count” ở màn hình “QC count”. Máy sẽ bắt đầu phân tích tự động.
Using the QC Programs

Chế tư tự động tải mẫu

1. Tham khảo hướng dẫn sử dụng của vật liệu QC


2. Chạy QC ở màn hình "Count" tương tự như đối với chế độ bệnh nhân

You might also like