Professional Documents
Culture Documents
Asds
Asds
Thành phần đánh Bài đánh giá (Ax.x) CĐR học phần Tỷ lệ %
giá (G.x.x)
G1.1, G1.2, G1.3,
A1.1. Khám Tâm thần
A1. Đánh giá quá G2.1
trình G1.2, G1.3, G2.1, 40%
A1.2. PBL/chuyên đề
G2.4, G3.1
G1.1, G1.2, G1.3,
A2.1. MCQs
G2.1, G2.2, G2.3 60%
A2. Đánh giá cuối kỳ
G1.1, G1.2, G1.3,
A2.2. OSCE
G2.1, G2.2, G2.3
TỔNG 100%
Thang điểm và cách xếp loại thành quả học tập như sau:
Thang điểm hệ 4
Xếp loại Thang điểm hệ 10 Thang điểm hệ 100
Điểm số Điểm chữ
Xuất sắc Từ 9,0 đến 10,0 Từ 90 đến 100 4,0 A+
Giỏi Từ 8,0 đến cận 9,0 Từ 80 đến cận 90 3,5 A
Khá Từ 7,0 đến cận 8,0 Từ 70 đến cận 80 3,0 B+
Trung bình khá Từ 6,0 đến cận 7,0 Từ 60 đến cận 70 2,5 B
Trung bình Từ 5,0 đến cận 6,0 Từ 50 đến cận 60 2,0 C
Yếu Từ 4,0 đến cận 5,0 Từ 40 đến cận 50 1,5 D+
Từ 3,0 đến cận 4,0 Từ 30 đến cận 40 1,0 D
Kém
< 3,0 Dưới 30 0,0 F
Lưu ý:
- Các điểm thành phần được làm tròn đến 0,1;
- Điểm tổng kết môn học được làm tròn đến 0,5 (điểm lẻ dưới 0,25 được làm tròn thành
0,0; điểm lẻ từ 0,25 đến dưới 0,75 được làm tròn thành 0,5; điểm lẻ từ 0,75 đến dưới
1,0 được làm tròn thành 1,0).
- Các điểm thành phần phải trên 5.
- Điểm tổng kết của môn học:
- Yêu cầu chính trực trong học thuật: Sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình
thức nào, nhất là đạo văn. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép
và không có trích dẫn phù hợp.
Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung
chủ yếu của một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho
hai (hay nhiều) lớp khác nhau.
- Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời
điểm nào (kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc học phần) đều sẽ bị điểm
0 đối với phần kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ học phần tùy vào mức
độ. Ngoài ra, tùy vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của hành động không chính
trực, Khoa Y cũng sẽ xử lý học vụ theo quy chế hiện hành.
7. Kế hoạch giảng dạy chi tiết: các nội dung giảng dạy theo buổi học, thể hiện sự tương
quan với các CĐR của học phần, các hoạt động dạy và học (ở lớp, ở nhà) và các bài đánh giá
của học phần).
Lý thuyết
1 Đại cương Tâm thần học, G1.1 - Giảng viên giảng A1.2 2
Cách làm bệnh án Tâm thần G1.2 dạy A2.1
- Hiểu được Tâm thần học là G1.3 -Giảng viên đặt A2.2.
gì một số ví dụ, case
G3.1 lâm sàng, sinh viên
- Hiểu được nguyên nhân các
bệnh Tâm thần là một vấn đề thảo luận và đưa ra
Buổi Nội dung CĐR học Hoạt động Bài đánh Số
học phần dạy và học giá tiết
7 Tuổi già và bệnh lý Tâm thần G1.1 - Giảng viên giảng A1.2 2
kinh G1.2 dạy A2.1
- Biết được thế nào là tuổi G1.3 -Giảng viên đặt A2.2
già, các biện pháo phòng một số ví dụ, case
ngừa loạn thần tuổi già, các G3.1 lâm sàng, sinh viên
định hướng tổ chức quản lý G2.3 thảo luận và đưa ra
loạn thần tuổi già ở nước ta chẩn đoán. Giảng
G2.4 viên kết luận chẩn
- Nhận biết được các đặc
điểm lâm sàng, mô tả tiêu đoán và giải thích.
chuẩn chẩn đoán loạn thần
tuổi già
Buổi Nội dung CĐR học Hoạt động Bài đánh Số
học phần dạy và học giá tiết
Tổng số tiết 20
Thực hành
Buổi Nội dung CĐR Bài đánh Số tiết cụ thể phần
học học Hoạt động giá thực hành
phần dạy và học
TT TT TT TT
TN KN TL BV
10
Quản lý sinh viên
5
thực tập Lâm sàng
- Vắng mặt (có và không có lý do) quá 30% tổng số tiết lý thuyết quy định.
b) Về thực hành
- Vắng mặt (có và không có lý do) quá 10% số giờ thực hành.
- Đối với một số học phần bắt buộc phải tham gia đủ 100% buổi học (được quy định
bởi Trưởng Bộ môn/Ban điều phối).
- Vắng mặt quá 10% các giờ thực hành lâm sàng tại bệnh viện.
e) Vi phạm nghiêm trọng kỷ luật học tập, nội dung học đường, gian dối trong học tập.
9. Phụ trách học phần/Bộ môn:
- Địa chỉ và email liên hệ:
Bộ môn Tâm thần – Khoa Y – ĐHQG – Hồ Chí Minh
Email: bmtamthan@medvnu.edu.vn