2. Trình bày về đối tượng điều chỉnh của luật dân sự 3. So sánh phương pháp điều chỉnh luật dân sự với các ngành luật công 4. Vị trí của Luật dân sự trong hệ thống pháp luật Việt Nam 5. Trình bày về cấu trúc, bố cục BLDS 2015 6. Lịch sử hình thành và phát triển BLDS Việt Nam 7. Mối quan hệ giữa luật dân sự và các luật chuyên ngành như Luật thương mại, Luật hôn nhân và gia đình, Luật lao động. 8. Khái niệm nguồn của luật dân sự 9. Các loại nguồn của luật dân sự dưới góc độ so sánh BLDS 2005 và BLDS 2015 10.Khái niệm án lệ 11. Khái niệm tập quán 12.Thứ tự áp dụng nguồn của luật dân sự 13.Trình bày về áp dụng tương tự pháp luật 14.Nêu các nguyên tắc của luật dân sự 15. Trình bày ý nghĩa và chức năng của nguyên tắc thiện trí, trung thực 16.Khái niệm quyền dân sự 17.Phân loại quyền dân sự 18. Phân tích giới hạn của quyền dân sự 19. Trình bày mối quan hệ giữa nguyên tắc thiện trí trung thực và nguyên tắc cấm lạm dụng quyền 20. Các phương thức bảo vệ quyền dân sự 21. Khái niệm và đặc điểm của quyền tài sản 22. Khái niệm và đặc điểm của quyền nhân thân 23.So sánh quyền nhân thân và quyền tài sản 24. Phân loại quyền tài sản 25. Phân loại quyền nhân thân 26. Khái niệm chủ thể pháp luật dân sự 27. Nêu các đặc tính nhận dạng cá nhân 28. Khái niệm và đặc điểm pháp lý của năng lực pháp luật dân sự cá nhân 29. Ý nghĩa của chế định năng lực pháp luật dân sự 30. Thời điểm phát sinh năng lực pháp luật dân sự là thời điểm cá nhân được sinh ra, vậy cụ thể đó là thời điểm nào ? 31. Thai nhi có năng lực pháp luật dân sự không ? Tại sao ? 32. Khái niệm và đặc điểm pháp lý năng lực hành vi dân sự của cá nhân 33. Ý nghĩa của chế định năng lực hành vi dân sự. 34. Phân tích mối quan hệ giữa năng lực ý chí và năng lực hành vi dân sự 35. Trình bày về các mức năng lực hành vi dân sự của người chưa thành niên và đưa ra nhận xét quy định của BLDS 2015. 36. Nhận xét Điều 23 BLDS 2015 (Người khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi) trong mối tương quan với ý nghĩa của chế định năng lực hành vi dân sự. 37. Bình luận Điều 24 BLDS BLDS 2015 (Hạn chế năng lực hành vi dân sự) trong mối tương quan với nguyên tắc tôn trọng tính tự định đoạt của cá nhân. 38. Bình luận về chế định năng lực hành vi dân sự của BLDS 2015 dưới góc độ cân bằng lợi ích của chủ thể và bảo đảm tính an toàn trong giao dịch. 39. Khái niệm nơi cư trú của cá nhân 40. Chỉ ra những điểm không tương thích giữa Luật cư trú và BLDS liên quan đến việc xác định nơi cư trú của cá nhân 41. Khái niệm và phân loại giám hộ 42. Khái niệm người được giám hộ và người giám hộ 43. Điều kiện để chủ thể pháp luật dân sự làm người giám hộ 44. Quyền và nghĩa vụ của người giám hộ 45. Quản lý tài sản của người được giám hộ 46. Điều chỉnh vấn đề vì lợi ích của người người được giám hộ và giải pháp tránh xung đột lợi ích giữa người giám hộ và người được giám hộ 47. Chấm dứt giám hộ và hậu quả pháp lý. 48. Nhận xét về hậu quả pháp lý của chấm dứt giám hộ theo quy định của BLDS 2015 về hiệu lực giao dịch dân sự với người thứ ba. 49. So sánh giám hộ và đại diện theo pháp luật 50. Điều kiện để một người bị tuyên bố vắng mặt tại nơi cư trú 51. Hậu quả pháp lý trong trường hợp một người bị tuyên bố vắng mặt tại nơi cư trú 52. Điều kiện để một người bị tuyên bố mất tích 53. Điều kiện để một người bị tuyên bố chết 54. So sánh hậu quả pháp lý trường hợp cá nhân bị tuyên bố mất tích và bị tuyên bố là chết 55. Một người bị tuyên bố chết có mất năng lực pháp luật dân sự không ? Tại sao ? 56. Nêu những điểm bất hợp lý của quy định liên quan đến hậu quả pháp lý trong trường hợp một người bị tuyên bố là đã chết quay về 57. Khái niệm và phân loại pháp nhân 58. Ý nghĩa của pháp nhân 59. Phân tích điều kiện hình thành pháp nhân 60. Trình bày về cơ cấu tổ chức pháp nhân 61. Trình bày về nội dung điều lệ của pháp nhân 62. Trình bày về năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân (So sánh BLDS 2005 và BLDS 2015) 63. Trình bày về năng lực hành vi dân sự của pháp nhân 64. Trình bày về hiệu lực pháp lý của hành vi của pháp nhân trong trường hợp hành vi đó nằm ngoài phạm vi mục đích của pháp nhân 65. Phân biệt hợp nhất pháp nhân và sáp nhập pháp nhân 66. Phân biệt tách pháp nhân và chia pháp nhân 67. Chấm dứt pháp nhân 68. Phá sản pháp nhân 69. Khái niệm hành vi pháp lý 70. Phân loại hành vi pháp lý 71. Điều kiện xác lập hành vi pháp lý 72. Phân tích điều kiện có hiệu lực của hành vi pháp lý 73. Phân loại hành vi pháp lý có điều kiện 74. Trình bày về các phương thức giải thích hành vi pháp lý 75. Hậu quả pháp lý của trường hợp hành vi pháp lý bị khiếm khuyết ý chí của chủ thể 76. Hậu quả pháp lý của trường hợp hành vi pháp lý vi phạm hình thức 77. Hậu quả pháp lý trong trường hợp hành vi pháp lý vi phạm điều cấm pháp luật, đạo đức xã hội. 78. So sánh vô hiệu tương đối và vô hiệu tuyệt đối 79. Hậu quả pháp lý của hành vi pháp lý vô hiệu 80. Trình bày về bảo vệ người thứ 3 ngay tình trong trường hợp giao dịch dân sự vô hiệu 81. Khái niệm đại diện 82. Phân loai đại diện 83. Căn cứ xác lập quyền đại diện 84. So sánh đại diện theo pháp luật và đại diện theo uỷ quyền 85. Tư cách người đại diện theo quy định pháp luật Việt Nam 86. Trình bày mâu thuẫn giữa ý nghĩa của chế định năng lực hành vi dân sự và tư cách của ngừoi đại diện theo quy định pháp luật Việt Nam 87. Hậu quả pháp lý trong trường hợp người đại diện xác lập, thực hiện giao dịch với chính mình hoặc với người thứ 3 mình cũng làm đại diện. 88. Hậu quả pháp lý trong trường hợp người đại diện thực hiện hành vi không có quyền đại diện 89. Các phương thức bảo vệ một bên trong hợp đồng trong trường hợp người đại diện thực hiện hành vi không có quyền đại diện 90. Chấm dứt đại diện và hậu quả pháp lý 91. Khái niệm thời hạn 92. Cách tính thời hạn 93. Thời điểm bắt đầu thời hạn 94. Thời điểm kết thúc thời hạn 95. Khái niệm thời hiệu 96. Ý nghĩa của chế định thời hiệu 97. Phân loại thời hiệu và nhận xét quy định của BLDS 2015 98. So sánh thời hạn và thời hiệu 99. So sánh hành vi pháp lý và thời hiệu 100. Các trường hợp làm gián đoạn thời hiệu 101. Trình bày về thời gian không tính vào thời hiệu 102. Thời hiệu bắt đầu tính lại trong những trường hợp nào ? 103. Trình bày về thời hiệu yêu cầu tuyên bố giao dịch dân sự vô hiệu