Professional Documents
Culture Documents
100 Cau Hoi LDS 1 - On Tap Van Dap
100 Cau Hoi LDS 1 - On Tap Van Dap
Quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản được xác lập, thực hiện trong trường hợp PL quy định
Quyền khác đối với tài sản vẫn có hiệu lực trong trường hợp quyền sở hữu được chuyển giao, trừ
trường hợp PL quy định
Chủ sở hữu được thực hiện mọi hành vi theo ý chí của mình đối với tài sản nhưng không được trái với
quy định của luật, gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng,
quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
Chủ thể có quyền khác đối với tài sản được thực hiện mọi hành vi trong phạm vi quyền được PL quy
định nhưng không được gây thiệt hại hoặc làm ảnh hưởng đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công
cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của chủ sở hữu tài sản hoặc của người khác.
73. Trình bày và phân loại các căn cứ xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản.
Quyền sở hữu được xác lập đối với tài sản trong trường hợp sau đây:
1. Do lao động, do hoạt động sản xuất, kinh doanh hợp pháp, do hoạt động sáng tạo ra đối tượng quyền
sở hữu trí tuệ. (Sáng tác văn học, nghệ thuật, doanh nghiệp sản xuất đồ điện tử,…)
2. Được chuyển quyền sở hữu theo thỏa thuận hoặc theo bản án, quyết định của Tòa án, cơ quan nhà
nước có thẩm quyền khác. (Mua bán, tặng cho,…)
3. Thu hoa lợi, lợi tức. (Gửi tiết kiệm ngân hàng thu lãi suất ngân hàng…)
4. Tạo thành tài sản mới do sáp nhập, trộn lẫn, chế biến. (góp nguyên liệu chế biến thức uống, góp vốn
mở công ty…)
5. Được thừa kế.
6. Chiếm hữu trong các điều kiện do pháp luật quy định đối với
- Tài sản vô chủ, tài sản không xác định được chủ sở hữu (nếu là động sản, sở hữu của người phát hiện;
nếu là bất động sản, thuộc về NN) (điều 228 BLDS)
- Tài sản bị chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm được tìm thấy (điều 229 BLDS)
- Tài sản do người khác đánh rơi, bỏ quên (điều 230 BLDS)
- Gia súc, gia cầm bị thất lạc, vật nuôi dưới nước di chuyển tự nhiên. (điều 232 (gia cầm) và 233 (dưới
nước) BLDS)
7. Chiếm hữu, được lợi về tài sản không có căn cứ pháp luật (theo quy định tại Điều 236 của Bộ luật
này): liên tục và công khai trong 10 năm (động sản), 30 năm (bất động sản)
8. Trường hợp khác do luật quy định.
74. Trình bày quy định về thời điểm xác lập quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản. Cho ví dụ minh
họa.
Thời điểm xác lập quyền sở hữu xđ theo thứ tự:
1.Theo luật quy định (BLDS, luật khác có liên quan)
2.Do thỏa thuận của các bên
3.Thời điểm tài sản được chuyển giao: khi bên có quyền or ng đại diện hợp pháp của họ chiếm hữu tài
sản
TH tài sản chưa được chuyển giao mà phát sinh hoa lợi, lợi tức: hoa lợi, lợi tức đó thuộc về bên có tài
sản chuyển giao
75. Trình bày đặc điểm và hậu quả pháp lý của xác lập quyền sở hữu đối với trường hợp người phát hiện
và giữ tài sản vô chủ, tài sản không xác định được ai là chủ sở hữu, tài sản bị đánh rơi, bị bỏ quên, bị
chôn, giấu, bị vùi lấp, chìm đắm.
1.Tài sản vô chủ, không xác định được chủ sở hữu là ai:
*Đặc điểm: - Tài sản vô chủ: tài sản mà chủ sở hữu đã từ bỏ quyền sở hữu
- Tài sản không xác định được chủ sở hữu: tài sản mà chủ sở hữu không biết rõ danh tính
*Hậu quả pháp lý: - Tài sản vô chủ: Nếu tài sản là động sản, thuộc quyền sở hữu of người phát hiện
or người đang quản lý. Nếu tài sản là bất động sản, thuộc về NN
- Tài sản không xác định được chủ sở hữu:
+ Người tìm thấy phải thông báo or giao nộp cho cơ quan NN gần nhất=>thông báo công khai cho
chủ sở hữu nhận lại
+ Sau 1 năm từ ngày thông báo, không tìm thấy chủ sở hữu của động sản=> thuộc về người phát hiện
tài sản
+Sau 5 năm từ ngày thông báo, không tìm thấy chủ sở hữu của bất động sản=> thuộc về NN, người
phát hiện hưởng khoản tiền theo luật định
2. Tài sản bị đánh rơi, bỏ quên
*Đặc điểm: - Tài sản bị đánh rơi: thường được phát hiện trên đường đi, vỉa hè…
- Tài sản bị bỏ quên: thường được phát hiện ở các vị trí được lựa chọn để đồ
*Hậu quả pháp lý:
- Biết được địa chỉ người đánh rơi, bỏ quên: người phát hiện phải thông báo or trả lại cho người đó
- Không biết được địa chỉ người đánh rơi, bỏ quên: người phát hiện phải thông báo or giao nộp cho cơ
quan NN gần nhất =>thông báo công khai cho chủ sở hữu nhận lại
- Sau 1 năm không xác định được chủ sở hữu or không đến nhận:
+ (Giá trị tài sản) ≤ 10 x (Lương cơ sở) => thuộc về người nhặt đc
+ (Giá trị tài sản) ≥ 10 x (Lương cơ sở)
Giá trị tài sản−Phí bảo quản
=> người nhặt (10 x (Lương cơ sở) + )
2
=> NN (giá trị còn lại)
+ Tài sản thuộc di tích lịch sử - văn hóa => thuộc về NN, người nhặt hưởng khoản tiền theo luật định
3. Tài sản bị chôn, giấu, vùi lấp, chìm đắm
*Đặc điểm:
76. Trình bày đặc điểm và hậu quả pháp lý của xác lập quyền sở hữu đối với trường hợp người phát hiện
và giữ gia súc, gia cầm, vật nuôi dưới nước bị thất lạc.
Bắt được Chủ không nhận Chủ nhận
Người bắt Nuôi giữ 6 tháng từ khi thông báo (1 Nếu gia súc sinh trong
Thông báo ngay năm đối với gia súc thả time nuôi giữ => hưởng
cho UBND gần rông theo tập quán) => gia nửa số gia súc sinh ra
nhất súc + số gia súc sinh ra (50% giá trị)
trong thời gian nuôi giữ Bồi thường nếu cố ý làm
chết gia súc
Chủ sở hữu Trả tiền công nuôi giữ +
chi phí khác cho người
bắt được
77. Trình bày nội dung về giới hạn quyền sở hữu, quyền khác đối với tài sản.
2.Nghĩa vụ Bảo vệ môi trường Tôn trọng, bảo Tôn trọng quy tắc
đảm trật tự, an toàn xây dựng
xã hội
Nội dung -Tuân thủ quy định -Không lạm dụng -Bảo đảm an toàn,
bảo vệ môi trường quyền gây mất trật độ cao, khoảng
-If làm ô nhiễm, tụ, an toàn xã hội, cách mà PL quy
phải chấm dứt làm thiệt hại đến định
hành vi làm ô lợi ích quốc gia, -Không xâm phạm
nhiễm, khắc phục công cộng, dân quyền & lợi ích
hậu quả, bồi tộc… hợp pháp của chủ
thường thiệt hại sở hữu, người có
quyền khác đối với
tài sản là BĐS liền
kề & xung quanh
78. Trình bày nội dung và trình tự áp dụng các phương thức bảo vệ quyền sở hữu theo pháp luật hiện
hành.
79. Phân biệt chiếm hữu có căn cứ pháp luật và chiếm hữu không có căn cứ pháp luật.
Chiếm hữu có căn cứ PL Chiếm hữu không có căn cứ PL
Tính chất -Hợp pháp -Bất hợp pháp
-Phù hợp quy định of PL -Ko phù hợp quy định of PL
-Đc PL bảo vệ -Ko đc PL bảo vệ
Các trường Chủ sở hữu chiếm hữu tài sản Không phù hợp vs các TH của
hợp (165 Ng được chủ sở hữu ủy quyền chiếm hữu có căn cứ PL
BLDS) quản lý
Ng đc chuyển giao quyền
chiếm hữu qua giao dịch dân sự
phù hợp quy định PL
Ng phát hiện, giữ tài sản vô chủ
or ko xác định đc chủ sở hữu,
đánh rơi, bỏ quên…
Ng phát hiện, giữ gia súc, gia
cầm, vật nuôi dưới nước bị thất
lạc
TH khác
Hậu quả pháp Dẫn đến việc xác lập quyền sở Không thể dẫn đến việc xác lập
lý hữu quyền sở hữu
Ví dụ Anh A sở hữu hợp pháp 1 mảnh Anh B ăn cắp 1 chiếc xe và sử
đất và trồng trọt trên mảnh đất dụng nó bất hợp pháp
này
80. Phân biệt quyền của người chiếm hữu và quyền chiếm hữu của chủ sở hữu, người được chủ sở hữu ủy
quyền.
Quyền of ng chiếm Quyền chiếm hữu of Quyền chiếm hữu of
hữu người sở hữu ng đc ủy quyền
Áp dụng Cả ng chiếm hữu có Chỉ chủ sở hữu Chỉ người được ủy
và ko có căn cứ PL quyền
Phạm vi Hạn chế Toàn diện Giới hạn theo ủy quyền
quyền
lợi
Thời hạn Tùy thuộc vào tình Vô thời hạn Tùy theo thời hạn ủy
trạng chiếm hữu (nếu quyền
người có tranh chấp
chứng minh được
người chiếm hữu
không có quyền)
Mục Bảo vệ quyền lợi của Thực hiện quyền sở Thực hiện quyền lợi
đích người chiếm hữu hữu của chủ sở hữu
81. Trình bày và phân tích ý nghĩa thực tế của nguyên tắc suy đoán tình trạng và quyền của người chiếm
hữu.
82. Trình bày khái niệm và phân loại sở hữu chung.
83. Trình bày nguyên tắc xác lập, thực hiện và phân chia tài sản thuộc sở hữu chung vợ chồng.
Trình bày nguyên tắc xác lập, thực hiện và phân chia tài sản thuộc sở hữu chung hỗn hợp.
84. Trình bày nguyên tắc xác lập, thực hiện và phân chia tài sản thuộc sở hữu chung của các thành viên
gia đình.
85. Liệt kê các quyền đối với bất động sản liền kề theo BLDS 2015 và trình bày nội dung của những
quyền này.
86. Trình bày căn cứ xác lập và nguyên tắc thực hiện quyền hưởng dụng.
87. Trình bày căn cứ xác lập và nguyên tắc thực hiện quyền bề mặt.
Phần 9 – Thừa kế
88. Thừa kế là gì? Trình bày nội dung của quyền thừa kế.
89. Trình bày nội dung pháp lý về thời điểm mở thừa kế và ý nghĩa pháp lý của việc xác định thời điểm
mở thừa kế. Cho ví dụ
90. Trình bày nội dung pháp lý về địa điểm mở thừa kế và ý nghĩa pháp lý của việc xác định địa điểm mở
thừa kế. Cho ví dụ
91. Trình bày quy định về người thừa kế. Phân biệt người thừa kế và người để lại thừa kế.
92. Trình bày quy định về người quản lý di sản, quyền và nghĩa vụ của người quản lý di sản.
93. Di chúc là gì? Nêu các điều kiện để di chúc được coi là hợp pháp. Cho biết cơ sở pháp lý.
94. Di chúc miệng là gì? Trình bày các điều kiện để di chúc miệng có hiệu lực.
95. Trình bày phương thức xác định người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung của di chúc. Cho ví dụ
minh họa.
96.Thừa kế theo pháp luật là gì? Trình bày điều kiện áp dụng thừa kế theo pháp luật.
97. Trình bày nội dung quy định về người thừa kế theo pháp luật.
98. Thừa kế thế vị là gì? Nêu điều kiện để áp dụng thừa kế thế vị. Cho ví dụ minh họa.
Trình bày nội dung phân chia di sản thừa kế và cho một tình huống minh họa.
Tài liệu đọc để chuẩn bị cho phần vấn đáp nâng cao - mở rộng
Tài liệu khoa học
1) Nguyễn Minh Tuấn (chủ biên). Bình luận khoa học Bộ luật dân sự 2015.
Án lệ
1) Án lệ 31/2020/AL.
2) Án lệ 02/2016/AL.
Một số bài viết gợi ý - tham khảo
1) Quy định về sở hữu chung và sở hữu chung trong thừa kế. https://stp.thuathienhue.gov.vn/?
gd=12&cn=82&tc=6602
2) ThS Nguyễn Hoàng Long (2018). Quyền tài sản theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015. Tạp chí Tòa án.
https://tapchitoaan.vn/quyen-tai-san-theo-quy-dinh- cua-bo-luat-dan-su-nam-2015
3) Nguyễn Ngọc Điện (2015). Cần xây dựng lại khái niệm “Quyền tài sản” trong luật dân sự. Tạp chí nghiên cứu
Lập pháp. http://lapphap.vn/Pages/tintuc/tinchitiet.aspx?tintucid=209031
4) ThS. Nguyễn Văn Tiến (2021). Quyền tự bảo vệ - Một nội dung của quyền sở hữu tài sản theo quy định của
Bộ luật dân sự 2015. https://www.google.com/url?sa=t&rct=j&q=&esrc=s&source=web&cd=&ved=2ahU
KEwilmJ7Wy4b- AhW3t1YBHSfPDIEQFnoECCgQAQ&url=https%3A%2F%2Fvjol.info.vn%2Findex
.php%2Ftks%2Farticle%2Fdownload%2F66775%2F56365%2F&usg=AOvVaw13iwt WZPbqLk-5JJ1RiUrI
5) Khác… (Sinh viên tự đọc và nghiên cứu, không nên giới hạn chỉ trong những bài trên này).
Trang web
1) Tạp chí Nghiên cứu Lập pháp: lapphap.vn
2) Thông tin pháp luật dân sự - https://phapluatdansu.edu.vn/