Professional Documents
Culture Documents
Đề cương giữa HK2 - Môn VL9
Đề cương giữa HK2 - Môn VL9
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
b. Tính tốc độ của vật khi chạm đất.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
c. Xác định vị trí để vật có tốc độ 2 m/s.
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Bài 6: Viết lại và hoàn chỉnh các Bài sau, điền vào chỗ trống bằng các từ được liệt kê bên dưới:
gió, Mặt Trời, điện, nguồn, không tái tạo, các loại nhiên liệu hóa thạch, tái tạo
a. Một ………………. năng lượng là bất cứ thứ gì mà ta có thể thu được năng lượng từ nó.
b. Hầu hết năng lượng mà ta sử dụng có nguồn gốc từ …………………………..
c. Một nguồn năng lượng ……………………. có thể được thay thế một cách tự nhiên sau khi ta sử
dụng nó.
d. Than đá và các ……………………………….. khác là ví dụ của các nguồn năng lượng ….
………………..
e. Năng lượng được dự trữ trong ……………………… có thể được dùng để làm quay turbine và
tạo ra ……………………………….
Bài 7: Dưới đây là danh sách các nguồn năng lượng hiện có trên thế giới. Một số là các nguồn
năng lượng tái tạo, một số khác là năng lượng không tái tạo:
than đá, thủy điện, năng lượng hạt nhân, dầu mỏ, năng lượng mặt trời, năng lượng thủy triều,
năng lượng gió.
Con hãy xếp chúng vào cột tương ứng.
Năng lượng tái tạo Năng lượng không tái tạo
Bài 8: Khi một lực dịch chuyển, nó thực hiện công. Viết lại hoàn chỉnh các câu sau đây, viết từ
nhiều hoặc ít vào khoảng trống.
a. Khi dịch chuyển, một lực lớn hơn sẽ thực hiện công …………….hơn so với một lực nhỏ hơn.
b. Quãng đường dịch chuyển được do tác dụng lực càng lớn, công thực hiện được càng …………
Bài 9: Công suất cho ta biết công được thực hiện nhanh đến mức nào. Viết lại hoàn chỉnh các câu
sau đây,
a. Công suất là tốc độ mà …………… được truyền đi.
b. Công suất là tốc độ mà …………… được thực hiện.
Bài 10: Một chiếc xe hơi có khối lượng 750 kg tăng tốc từ chỗ dừng đèn giao thông. Ở cuối quãng
đường 100 m đầu tiên, xe đạt tốc độ 12 m/s. Trong khoảng thời gian đó, động cơ xe tạo ra một lực
đẩy về phía trước trung bình là 780 N và lực ma sát trung bình tác dụng lên xe là 240 N.
a. Tính công thực hiện được lên xe bởi lực đẩy của động cơ. Tính công suất của động cơ biết thời
gian đi quãng đường 100 m đầu tiên này là 10 s.
b. Tính công thực hiện lên xe bởi lực ma sát.
c. Tính mức tăng động năng của xe tại cuối quãng đường 100 m đầu tiên.
d. Giải thích vì sao kết quả của con phù hợp với định luật bảo toàn năng lượng.
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................
Bài 11: Vẽ một sơ đồ để mô tả ba trạng thái của vật chất và những biến đổi qua lại giữa các trạng
thái này.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Bài 12: Vẽ ba sơ đồ đơn giản để thể hiện cách sắp xếp của các hạt trong một chất rắn, một chất
lỏng và một chất khí.
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Bài 13: Viết lại hoàn chỉnh các câu sau, điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.
a. Để làm nóng chảy hoặc đun sôi một chất tinh khiết, ta phải cung cấp …………………
b. Trong suốt một quá trình biến đổi trạng thái, ………………… giữ nguyên không đổi.
====HẾT====
Chúc các con ôn thật tốt và thi đạt kết quả cao nhất!