Professional Documents
Culture Documents
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Câu 1:
a. Câu văn nêu khái quát chủ đề của văn bản: Song sách vẫn luôn cần thiết, không thể thiếu trong
cuộc sống phẳng hiện nay.
b. Trong đoạn (2), tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận so sánh.
c. Tác giả cho rằng “cuộc sống hiện nay dường như “cái đạo” đọc sách cũng dần phôi pha” vì ở
thời đại công nghệ số, con người chỉ cần gõ bàn phím máy tính hoặc điện thoại di động đã có thể
tiếp cận thông tin ở nhiều phương diện của đời sống, tại bất cứ nơi đâu, trong bất kì thời gian
nào, nên việc đọc sách đã dần trở nên phôi pha.
d. Nêu ít nhất 02 tác dụng của việc đọc sách. Nâng cao kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn tình cảm,
tăng vốn từ ngữ, tăng khả năng tập trung…..
Câu 2:
a. Văn bản trên đề cập đến ý nghĩa của việc hát quốc ca ở nước ta. Khẳng định đây là một nghi
lễ thiêng liêng thể hiện lòng tự hào, tự tôn dân tộc, là vẻ đẹp của các bậc cháu con hướng đến tri
ân thế hệ cha anh. Văn bản cũng đề cập đến thực trạng hát quốc ca ở nước ta. Đó là hiện tượng
hát nhép, không hát, sử dụng băng ghi âm có sẵn lời nhạc…
Đặt tên cho văn bản: Quốc ca trong lòng tôi; Hãy hát bằng trái tim
b. Phương thức biểu đạt chính của văn bản: nghị luận
c. Chép ra câu chủ đề trong đoạn (1): Quốc ca là bài ca vĩ đại, là biểu tượng của mỗi quốc gia,
gắn với lịch sử đặc biệt, vận mệnh thiêng liêng và ý chí, khát vọng của mỗi dân tộc.
d. Viết đoạn văn ngắn (khoảng 7 dòng) trình bày ý nghĩa của câu : Máu của những người con
nước Việt đã tô thắm màu cờ đỏ sao vàng, để mỗi người dân được hát vang bài hát vĩ đại của dân
tộc Việt Nam trên quê hương hòa bình, thống nhất.
Học sinh viết được các ý:
– Lòng nhớ ơn đời đời đến các vị anh hùng liệt sĩ đã hi sinh để “tô thắm màu cờ đỏ sao vàng”.
– Niềm tự hào khi được hát vang bài ca vĩ đại.
Câu 3:
a. Trong văn bản trên, tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận phân tích.
b. Nội dung chính của đoạn văn: bàn về “ cho” và “nhận” trong cuộc sống.
c. Người viết cho rằng: “Hạnh phúc mà bạn nhận được khi cho đi chỉ thật sự đến khi bạn cho đi
mà không nghĩ ngợi đến lợi ích của chính bản thân mình” bởi vì đó là sự “cho” xuất phát từ tấm
lòng, từ tình yêu thương thực sự, không vụ lợi, không tính toán hơn thiệt.
d. Có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau nhưng phải nhấn mạnh được đó là quan điểm hoàn
toàn đúng đắn, đúng với mọi người, mọi thời đại, như là một quy luật của cuộc sống, khuyên mỗi
người hãy cho đi nhiều hơn để được nhận lại nhiều hơn.
Câu 4 :
a. Văn bản trên được viết theo phong cách ngôn ngữ sinh hoạt (hình thức một lá thư)
b. Nội dung của văn bản là lời tâm sự, động viên của một người cha dành cho một người con.
Người cha dùng những lời lẽ yêu thương, trách nhiệm, dùng những lời hay lẽ phải, những điều
chí tình để khuyên con vững tin trước kì thi Đại học. Lời văn xúc động gây ấn tượng mạnh cho
người đọc về tình cha con cao đẹp và trách nhiệm của người làm cha làm mẹ đối với con cái
- Nhan đề: Tình cha.
c. Học sinh có thể viết được theo nhiều cách khác nhau nhưng chủ yếu nêu được:
- Giải thích: quan niệm vào ĐH xưa và nay (xưa thì quan niệm lập thân bằng công danh; nay thi
phải vào ĐH)
- Bàn luận vấn đề: khẳng định quan niệm trên có hoàn toàn đúng hay không (chứng minh)
- bài học nhận thức và hành động rút ra sau khi bàn luận vấn đề.
Câu 5:
Câu 1. Xác định thao tác lập luận chủ yếu?
Thao tác lập luận chủ yếu: Phân tích
Câu 2. Văn bản nói về vấn đề gì?
Cộng đồng kinh tế ASEAN sẽ chính thức được thành lập cuối năm 2015 và việc cam kết thực
hiện tự do luân chuyển lao động trong khối.
Câu 3. Theo anh/ chị cơ hội và thách thức đối với lực lượng lao động Việt Nam là gì?
Cơ hội đối với lực lượng lao động Việt Nam là có cơ hội lao động ở nhiều nước trong khu
vực.
Thách thức đối với lực lượng lao động Việt Nam: Trong quá trình hội nhập đòi hỏi phải
có trình độ chuyên môn và khả năng ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu của công việc.