You are on page 1of 34

ÔN TẬP GIỮA KÌ II

Câu 1: Cảm ứng ở động vật là

A. phản xạ có điều kiện.

B. phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại kích thích bên ngoài hoặc bên trong
cơ thể.

C. phản xạ không điều kiện.

D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường sống đảm bảo
cho sinh vật tồn tại và phát triển.

Câu 2: Dùng một chiếc kim nhọn châm vào thân con thuỷ tức, con thuỷ tức sẽ có phản ứng
như thế nào?

A. Thân thủy tức co lại để tránh kích thích.

B. Thủy tức co toàn thân lại để tránh kích thích.

C. Thủy tức co một phần thân xung quanh vùng bị kích thích.

D. Thủy tức không có phản ứng gì đặc trưng.

Câu 3: Đặc điểm không đúng với phản xạ có điều kiện là

A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.

B. không di truyền được, mang tính cá thể.

C. có số lượng hạn chế.

D. thường do vỏ não điều khiển.

Câu 4: Khi chạm tay vào gai nhọn ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận thực hiện của cảm ứng
trên là

A. tuỷ sống. B. cơ tay.

C. gai nhọn. D. thụ quan ở tay.

Câu 5: Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao
miêlin và tiết kiệm được năng lượng do

A. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.

B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranviê nên xung thần kinh truyền
theo lối "nhảy cóc".
C. sợi trục không có bao miêlin chứa ít ti thể nên không giàu năng lượng.

D. sợi trục không có bao miêlin có rất nhiều eo Ranviê nên xung động bị lan tỏa xung quanh.

Câu 6: Quá trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự là

A. khe xináp → màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 7: Khi bị thương, đắp đá lạnh lên vết thương sẽ có tác dụng giảm đau. Dựa theo cơ chế
truyền xung thần kinh, giải thích nào sau đây đúng?

A. Đá lạnh sẽ làm đông cứng các bóng chứa chất trung gian hóa học tại vết thương nên xung
thần kinh không được truyền đi.

B. Đá lạnh sẽ làm đóng tất cả các kênh ion trên sợi thần kinh nên xung thần kinh không được
truyền đi.

C. Đá lạnh sẽ biến tính các thụ thể ở màng sau nên không tiếp nhận được các chất trung gian
hóa học làm xung thần kinh không được truyền đi.

D. Đắp đá lạnh làm giảm nhiệt ở vị trí bị thương, nơron tại chỗ đau giảm chuyên hóa, giảm
khả năng truyền xung thần kinh.

Câu 8: Tập tính bẩm sinh không có đặc điểm

A. có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.

B. rất bền vững và không thay đổi.

C. tập hợp các phản xạ không điều kiện diễn ra theo một trình tự nhất định.

D. do kiểu gen quy định.

Câu 9: Tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất
nhiều vì

A. số tế bào thần kinh rất nhiều và tuổi thọ thường cao.

B. sống trong môi trường phức tạp.

C. có nhiều thời gian để học tập.

D. hình thành được mối liên hệ mới giữa các nơron.


Câu 10: Cho các phát biểu sau:

I. Đàn ngỗng mới nở chạy theo người đầu tiên mà chúng nhìn thấy là hình thức học tập quen
nhờn.

II. Trời rét bạn An vội đi lấy áo ấm để mặc là hình thức học ngầm.

III. Chó sói sống thành bầy đàn là tập tính sinh sản.

IV. Cá trích di chuyển vào cửa sông để đẻ trứng sau đó quay trở lại biển là tập tính sinh sản.

Số phát biểu không đúng là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 11: Mô phân sinh là nhóm các tế bào

A. đã phân hoá.

B. chưa phân hoá, duy trì được khả năng nguyên phân.

C. đã phân chia.

D. chưa phân chia.

Câu 12: Thứ tự các loại mô phân sinh tính từ ngọn đến rễ cây Hai lá mầm là

A. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh rễ.

B. mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh bên.

C. mô phân sinh đỉnh rễ → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh bên.

D. mô phân sinh bên → mô phân sinh đỉnh ngọn → mô phân sinh đỉnh rễ.

Câu 13: Sinh trưởng thứ cấp là

A. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây thân thảo hoạt động tạo
ra.

B. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh bên của cây Hai lá mầm hoạt động tạo
ra.

C. sự tăng trưởng bề ngang của cây Một lá mầm do mô phân sinh bên của cây hoạt động tạo
ra.

D. sự tăng trưởng bề ngang của cây do mô phân sinh lóng của cây hoạt động tạo ra.

Câu 14: Khi nói về sinh trưởng của các loài thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cây tre là loài chỉ có sinh trưởng sơ cấp.

II. Cây phượng là loài vừa có sinh trưởng sơ cấp vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Cây cau là loài có mô phân sinh lóng.

IV. Cây lúa là loài có mô phân sinh bên.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 15: Đặc điểm nào không có ở hoocmôn thực vật?

A. Tính chuyên hoá cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 16: Ở thực vật, hoocmôn gibêrelin (GA) có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

I. Tăng số lần nguyên phân, kích thích tăng trưởng chiều cao của cây.

II. Kích thích nảy mầm của hạt.

III. Kích thích phân chia tế bào và kích thích sinh trưởng chồi bên.

IV. Kích thích ra rễ phụ.

V. Tạo quả không hạt.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 17: Khi cắm hoa để giữ cho hoa tươi lâu người ta có thể dùng hoocmôn thực vật phun
lên hoa. Loại hoocmôn đó thường là

A. xitôkinin. B. auxin.

C. êtilen. D. axit abxixic.

Câu 18: Khi cây mướp có độ cao nhất định thì người ta tiến hành bấm ngọn cây. Có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng về hiện tượng này?

I. Bấm ngọn cây mướp để hạn chế sự vươn dài của ngọn giúp bố trí mướp leo dàn một cách
hợp lí.

II. Bấm ngọn cây mướp để kích thích sự phát triển của chồi bên.
III. Bấm ngọn cây mướp để giảm bớt hàm lượng auxin (là một hoocmôn kích thích sinh
trưởng) trong ngọn cây.

IV. Bấm ngọn cây mướp nhằm mục đích tăng năng suất cho cây mướp.

A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.

Câu 19: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn
là vì

A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

B. không có enzim phân giải nên auxin tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc đối với người và
gia súc.

C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 20: Củ khoai tây sau khi thu hoạch thì trải qua một giai đoạn ngủ rồi mới nảy mầm. Muốn
trồng khoai tây trái vụ, người ta xử lí củ giống bằng hoocmôn

A. xitôkinin. B. auxin.

C. gibêrelin. D. axit abxixic.

Câu 21: Tốc độ cảm ứng của động vật so với thực vật như thế nào?

A. Diễn ra ngang bằng.

B. Diễn ra chậm hơn nhiều.

C. Diễn ra nhanh hơn.

D. Diễn ra chậm hơn một chút.

Câu 22: Chú thích nào cho hình bên là đúng?

A. 1 – chùy xináp, 2 – khe xináp, 3 – màng trước xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.
B. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – khe xináp, 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.

C. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – màng sau , 4 – khe xináp, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.

D. 1 – màng trước xináp, 2 – chùy xináp, 3 – khe xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.

Câu 23: Hệ thần kinh ống gặp ở

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

Câu 24: Cho các nhận định sau:

(1) Nét hoa văn trên cây thân gỗ có xuất xứ từ vòng năm.

(2) Trong cấu tạo của thân cây gỗ, gỗ dác có đặc điểm gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp
trẻ, có màu sáng làm nhiệm vụ vận chuyển nước và các ion khoáng.

(3) Vòng năm gồm một lớp vòng gỗ màu sáng xen giữa hai lớp vòng gỗ màu sẫm.

(4) Các vòng gỗ không đều nhau vì tốc độ sinh trưởng trong các năm các mùa năm không
giống nhau.

Nhận định đúng khi nói về cấu tạo cây thân gỗ là

A. (2), (3),(4). B. (1), (2), (4).

C. (1), (2), (3). D. (1), (3), (4).

Câu 25: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

B. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.

D. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.

Câu 26: Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều
này phản ánh vai trò của nhân tố nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?
A. Đặc điểm di truyền.

B. Nhiệt độ.

C. Thời kì sinh trưởng.

D. Ánh sáng.

Câu 27: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở bộ phận nào của xináp?

A. Khe xináp. B. Màng trước xináp.

C. Chuỳ xináp. D. Màng sau xináp.

Câu 28: Mô phân sinh là

A. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn nào
đó của cây.

B. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống
của cây.

C. một nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong một giai đoạn
nào đó của cây.

D. một nhóm tế bào thực vật đã phân hóa, duy trì khả năng phân chia trong suốt đời sống của
cây.

Câu 29: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (3). B. (1), (2) và (4).

C. (1), (2), (3) và (4). D. (2), (3) và (4).

Câu 30: Điều nào sau đây không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện?

A. Không di truyền được, mang tính cá thể.

B. Được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.
C. Thường do vỏ não điều khiển.

D. Có số lượng hạn chế.

Câu 31: Vịt con mới nở chạy theo người chủ trang trại là hình thức học tập

A. điều kiện hoá. B. học ngầm.

C. quen nhờn. D. in vết.

Câu 32: Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ (2) Thân

(3) Chồi nách (4) Chồi đỉnh

(5) Hoa (6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (2), (5) và (6). B. (2), (3) và (4).

C. (3), (4) và (5). D. (1), (2) và (3).

Câu 33: Chọn 1 cây mít có chiều cao 2 m, đóng 1 cái đinh đóng vào thân cây ở vị trí xác định
so với gốc cách mặt đất là 10 cm. Giả sử, trong điều kiện thích hợp, mỗi năm cây tăng trưởng
về chiều cao trung bình 40 cm. Sau 3 năm khoảng cách của đinh bị đóng so với gốc sát mặt
đất khoảng

A. 130 cm. B. 10 cm.

C. 30 cm. D. 50 cm.

Câu 34: Cho các hoocmôn sau:

(1) Auxin (2) Xitôkinin

(3) Gibêrelin (4) Êtilen

(5) Axit abxixic

Hoocmôn thuộc nhóm kìm hãm sinh trưởng là

A. (3). B. (4).

C. (4) và (5). D. (1) và (2).

Câu 35: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

A. co ở phần cơ thể bị kích thích.


B. di chuyển đi chỗ khác.

C. duỗi thẳng cơ thể.

D. co toàn bộ cơ thể.

Câu 36: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực
hiện phản ứng.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng
hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản
hồi thông tin.

Câu 37: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

A. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

D. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

Câu 38: Đặc điểm nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?

A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.

B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.

C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.

Câu 39: Cho một số phát biểu sau về tập tính sinh sản:

(1) Phần lớn tập tính bẩm sinh mang tính bản năng, thường khởi đầu là một kích thích từ môi
trường ngoài.

(2) Mỗi loài có tập tính sinh sản riêng.

(3) Công đực xòe chiếc đuôi đẹp và nhảy múa quanh công cái là một ví dụ về tập tính sinh
sản.

(4) Gồm các loại là tập tính thứ bậc và tập tính vị tha.
Số phát biểu sai là

A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.

Câu 40: Cảm ứng của động vật là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích

A. của một số tác nhân môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

B. của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

C. định hướng của môi trường sống, đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.

D. của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.

Câu 41: Trong các động vật sau:

(1) giun dẹp (2) thủy tức

(3) đỉa (4) trùng roi

(5) giun tròn (6) gián

(7) tôm

Bao nhiêu loài có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?

A. 1. B. 3. C. 4. D. 5.

Câu 42: Điều không đúng với đặc điểm phản xạ có điều kiện là

A. được hình thành trong quá trình sống và không bền vững.

B. không di truyền được, mang tính cá thể.

C. có số lượng hạn chế.

D. thường do vỏ não điều khiển.

Câu 43: Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào

A. không bị kích thích, phía trong màng mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm.

B. bị kích thích, phía trong mang mang điện dương và phía ngoài màng mang điện âm.

C. không bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương.

D. bị kích thích, phía trong màng mang điện âm và phía ngoài màng mang điện dương.

Câu 44: Cho các trường hợp sau:

(1) Diễn truyền theo lối “nhảy cóc” từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác.
(2) Sự thay đổi tính chất màng chỉ xảy ra tại các eo.

(3) Dẫn truyền nhanh và tốn ít năng lượng.

(4) Nếu kích thích tại điểm giữa sợi trục thì lan truyền chỉ theo một hướng.

Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin có những đặc điểm nào?

A. (1) và (4). B. (2), (3) và (4).

C. (2) và (4). D. (1), (2) và (3).

Câu 45: Qua trình truyền tin qua xináp diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Khe xináp → màng trước xináp → chùy xináp → màng sau xináp.

B. Chùy xináp → màng trước xináp → khe xináp → màng sau xináp.

C. Màng sau xináp → khe xináp → chùy xináp → màng trước xináp.

D. Màng trước xináp → chùy xináp → khe xináp → màng sau xináp.

Câu 46: Trong một cung phản xạ, xung thần kinh chỉ truyền theo một chiều từ cơ quan thụ
cảm đến cơ quan đáp ứng vì

A. sự chuyển giao xung thần kinh qua xináp nhờ chất trung gian hóa học chỉ theo một chiều.

B. các thụ thể ở màng sau xináp chỉ tiếp nhận các chất trung gian hóa học theo một chiều.

C. khe xináp ngăn cản sự truyền tin ngược chiều.

D. chất trung gian hóa học bị phân giải sau khi đến màng sau xináp.

Câu 47: Xét các đặc điểm sau:

(1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể.

(2) Rất bền vững và không thay đổi.

(3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện.

(4) Do kiểu gen quy định.

Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm:

A. (1) và (2). B. (2) và (3).

C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (4).

Câu 48: Ve sầu kêu vào mùa hè oi ả, ếch đực kêu vào mùa sinh sản là tập tính
A. học được.

B. bẩm sinh.

C. hỗn hợp.

D. vừa bẩm sinh, vừa hỗn hợp.

Câu 49: Nếu thả một hòn đá nhỏ bên cạnh con rùa, rùa sẽ rụt đầu và chân vào mai. Lặp lại
hành động đó nhiều lần thì rùa sẽ không rụt đầu và chân vào mai nữa. Đây là ví dụ về hình
thức học tập

A. in vết. B. quen nhờn.

C. học ngầm. D. học khôn.

Câu 50: Phát biểu nào sau đây đúng về mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng?

A. Mô phân sinh bên và mô phân sinh lóng có ở thân cây Một lá mầm.

B. Mô phân sinh bên có ở thân cây Một lá mầm, còn mô phân sinh lóng có ở thân cây Hai lá
mầm.

C. Mô phân sinh bên có ở thân cây Hai lá mầm, còn mô phân sinh nóng có ở thân cây Một lá
mầm.

D. Mô phân sinh bên và mô phân sinh nóng có ở thân cây Hai lá mầm.

Câu 51: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là

A. làm tăng kích thước chiều dài của cây.

B. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần.

C. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm.

D. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.

Câu 52: Hoocmôn thực vật là những chất hữu cơ cho cơ thể thực vật tiết ra

A. có tác dụng điều hòa hoạt động của cây.

B. chỉ có tác dụng ức chế hoạt động của cây.

C. có tác dụng kháng bệnh cho cây.

D. chỉ có tác dụng kích thích sinh trưởng của cây.

Câu 53: Auxin chủ yếu sinh ra ở


A. đỉnh của thân và cành.

B. lá, rễ.

C. tế bào đang phân chia ở rễ, hạt, quả.

D. thân, cành.

Câu 54: Vai trò chủ yếu của axit abxixic (AAB) là kìm hãm sự sinh trưởng của

A. cây, lóng, trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

B. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

C. cành, lóng, gây trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng đóng.

D. cành, lóng, làm mất trạng thái ngủ của chồi, của hạt, làm khí khổng mở.

Câu 55: Tương quan giữa GA/AAB điều tiết sinh lý của hạt như thế nào?

A. Trong hạt nảy mầm, AAB đạt trị số lớn hơn GA.

B. Trong hạt khô, GA và AAB đạt trị số ngang nhau.

C. Trong hạt khô, GA đạt trị số cực đại, AAB rất thấp. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh,
giảm xuống rất mạnh; còn AAB đạt trị số cực đại.

D. Trong hạt khô, GA rất thấp, AAB đạt trị số cực đại. Trong hạt nảy mầm GA tăng nhanh, đạt
trị số cực đại còn AAB giảm xuống rất mạnh.

Câu 56: Động vật có hệ thần kinh dạng ống là

A. thủy tức. B. đỉa.

C. giun dẹp. D. cá chép.

Câu 57: Cho một số đặc điểm sau:

I. Do tủy sống điều khiển.

II. Di truyền được.

III. Sinh ra đã có.

IV. Đặc trưng cho từng cá thể.

V. Phải học mới có được.

Đặc điểm của phản xạ không điều kiện là


A. I, II, III. B. II, III, IV.

C. III, IV, V. D. I, II, IV.

Câu 58: Khi trời rét, thấy môi tím tái, sởn gai ốc ta vội tìm áo ấm mặc. Phản ứng thuộc phản
xạ có điều kiện trong trường hợp này là

A. môi tím tái.

B. sởn gai ốc.

C. mặc áo ấm.

D. môi tím tái và sởn gai ốc.

Câu 59: Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là

A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.

C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.

Câu 60: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 61: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở

A. màng trước xináp.

B. khe xináp.

C. chùy xináp.

D. màng sau xináp.

Câu 62: Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi
trục không có bao miêlin là

A. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm và ít tiêu tốn năng lượng.
B. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", chậm chạp và tiêu tốn nhiều năng lượng.

C. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và ít tiêu tốn năng lượng.

D. dẫn truyền theo lối "nhảy cóc", nhanh và tiêu tốn nhiều năng lượng.

Câu 63: Tập tính ở động vật được chia thành các loại chính gồm

A. bẩm sinh, hỗn hợp.

B. bẩm sinh, học được.

C. tự nhiên, học được.

D. học được, hỗn hợp.

Câu 64: Cho các loại tập tính của động vật sau đây:

I. Tập tính săn đuổi mồi của hổ.

II. Tập tính làm tổ của ong.

III. Tập tính sinh sản của chim.

IV. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai.

Số loại tập tính bẩm sinh là

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 65: Một người vô tình thuộc được lời của một bài hát đang “hot” vì nhiều nơi đều mở bài
hát này. Đây là ví dụ về hình thức học tập nào ở người?

A. Quen nhờn. B. Học khôn.

C. Điều kiện hóa. D. Học ngầm.

Câu 66: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do

A. tăng kích thước và số lượng của tế bào

B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào.

C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất.

D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào.

Câu 67: Giải phẫu mặt cắt ngang thân sinh trưởng thứ cấp theo thứ tự từ ngoài vào trong
thân là
A. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ
thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

B. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây thứ cấp → Mạch rây sơ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ
thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

C. Bần → Tầng sinh bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ
sơ cấp → Gỗ thứ cấp → Tuỷ.

D. Tầng sinh bần → Bần → Mạch rây sơ cấp → Mạch rây thứ cấp → Tầng sinh mạch → Gỗ
thứ cấp → Gỗ sơ cấp → Tuỷ.

Câu 68: Ở thực vật Hai lá mầm, thân và rễ dài ra là nhờ hoạt động của

A. mô phân sinh lóng.

B. mô phân sinh đỉnh.

C. mô phân sinh cành.

D. mô phân sinh bên.

Câu 69: Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp?

A. Cây thân gỗ còn non.

B. Cây thân gỗ trưởng thành.

C. Cây mía.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 70: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật Hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm.

Câu 71: Đối với quá trình sinh trưởng và phát triển của thực vật, hoocmôn axit abxixic (AAB)
có bao nhiêu tác dụng sinh lí sau đây?

I. Tác động đến sự rụng lá. II. Kích thích sự già hoá.

III. Tác động đến sự chín của quả. IV. Ức chế sự sinh trưởng.

V. Tăng khả năng chịu hạn của cây.


A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 72: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý
nguyên tắc quan trọng nhất là

A. nồng độ sử dụng tối thích.

B. thoả mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu.

C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm.

D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng.

Câu 73: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (4). B. (1), (2), (3) và (4).

C. (2), (3) và (4). D. (1), (2) và (3).

Câu 74: Hệ thần kinh ống gặp ở

A. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.

B. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.

C. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.

D. cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.

Câu 75: So với động vật có hệ thần kinh dạng lưới, động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch

A. phản ứng chính xác hơn nhưng tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.

B. phản ứng chính xác hơn và tiêu tốn ít năng lượng hơn.

C. phản ứng không chính xác bằng nhưng tiêu tốn ít năng lượng hơn.

D. phản ứng không chính xác bằng và tiêu tốn nhiều năng lượng hơn.
Câu 76: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào sau đây?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận phản
hồi thông tin.

B. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng → Bộ phận phân tích và tổng
hợp thông tin → Bộ phận phản hồi thông tin.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin → Bộ phận thực
hiện phản ứng.

D. Bộ phận tiếp nhận kích thích → Bộ phận trả lời kích thích → Bộ phận thực hiện phản ứng.

Câu 77: Khi chạm tay vào gai nhọn ta có phản ứng rút tay lại. Bộ phận thực hiện của cảm
ứng trên là

A. tuỷ sống. B. cơ tay.

C. gai nhọn. D. thụ quan ở tay.

Câu 78: Điện thế hoạt động xuất hiện trải qua các giai đoạn theo thứ tự là

A. phân cực, đảo cực, tái phân cực.

B. phân cực, mất phân cực, tái phân cực.

C. mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

D. phân cực, mất phân cực, đảo cực, tái phân cực.

Câu 79: Chú thích nào cho hình bên là đúng?

A. 1 – chùy xináp, 2 – khe xináp, 3 – màng trước xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.

B. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – màng sau , 4 – khe xináp, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.
C. 1 – chùy xináp, 2 – màng trước xináp, 3 – khe xináp, 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.

D. 1 – màng trước xináp, 2 – chùy xináp, 3 – khe xináp , 4 – màng sau, 5 – ti thể, 6 – túi chứa
chất trung gian hóa học.

Câu 80: Thỏ rừng học cách nhận biết môi trường xung quanh giúp chúng nhanh chóng tìm
được thức ăn và tránh thú săn mồi là kiểu học tập

A. in vết. B. học khôn.

C. điều kiện hóa. D. học ngầm.

Câu 81: Khi nói về tập tính học được, phát biểu nào sau đây sai?

A. Tập tính học được được hình thành nhờ quá trình học tập và rút kinh nghiệm.

B. Tập tính học được có thể thay đổi theo thời gian.

C. Tập tính học được là chuỗi phản xạ không điều kiện.

D. Số lượng tập tính học được thường không hạn chế.

Câu 82: Xét các tập tính sau:

(1) Tò vò xây tổ

(2) Tay chạm vật nóng thì rụt lại

(3) Nhện giăng tơ

(4) Chuồn chuồn bay thấp thì mưa, bay cao thì nắng, bay vừa thì râm

(5) Gặp thầy cô, học sinh khoanh tay chào

(6) Người nhìn thấy me chua, nước bọt tiết ra

Trong các trường hợp trên, có bao nhiêu trường hợp là tập tính học được?

A. 5. B. 3. C. 4. D. 2.

Câu 83: Cây Hai lá mầm có những loại mô phân sinh nào trong các loại mô phân sinh dưới
đây?

(1) Mô phân sinh đỉnh.

(2) Mô phân sinh lóng.

(3) Mô phân sinh bên.


A. (1) và (3). B. (1), (2) và (3).

C. (2) và (3). D. (1) và (2).

Câu 84: Chức năng của mô phân sinh đỉnh ở thực vật là

A. làm cho rễ cây dài ra.

B. làm cho thân cây dài ra.

C. làm cho cây nhanh ra hoa.

D. làm cho thân và rễ cây dài ra.

Câu 85: Cho giải phẫu mặt cắt ngang theo thứ tự từ ngoài vào trong thân của một cây như
sau: bần → tầng sinh bần → mạch rây sơ cấp → mạch rây thứ cấp → tầng sinh mạch →
mạch gỗ thứ cấp → mạch gỗ sơ cấp → tuỷ. Dựa vào kiến thức của mình hãy cho biết đây có
thể là cây gì?

A. Cây chàm. B. Cây hoa loa kèn.

C. Cây lúa. D. Cây mồng tơi.

Câu 86: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp của thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật.

B. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên.

C. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất các các loài thực vật Hạt kín.

D. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật Một lá mầm.

Câu 87: Lớp bần của cây thân gỗ được sinh ra từ

A. lớp mạch rây sơ cấp.

B. lớp mạch rây thứ cấp.

C. tầng sinh bần.

D. tầng sinh mạch.

Câu 88: Loại hoocmôn thúc đẩy quá trình chín của quả là

A. axit abxixic. B. xitôkinin.

C. êtilen. D. auxin.

Câu 89 : Người ta sử dụng auxin tự nhiên (AIA) và auxin nhân tạo (ANA, AIB) để
A. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; hạn chế tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy
mô và tế bào thực vật; diệt cỏ.

B. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô
và tế bào thực vật; diệt cỏ.

C. hạn chế ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả không hạt; nuôi cấy mô
và tế bào thực vật; diệt cỏ.

D. kích thích ra rễ ở cành giâm, cành chiết; tăng tỉ lệ thụ quả; tạo quả có hạt; nuôi cấy mô và
tế bào thực vật; diệt cỏ.

Câu 90: Không dùng auxin nhân tạo đối với nông phẩm được sử dụng trực tiếp làm thức ăn
là vì

A. làm giảm năng suất của cây sử dụng lá.

B. không có enzim phân giải nên auxin tích luỹ trong nông phẩm sẽ gây độc đối với người và
gia súc.

C. làm giảm năng suất của cây sử dụng củ.

D. làm giảm năng suất của cây sử dụng thân.

Câu 91: Nhóm động vật có thể trả lời cục bộ ở vùng bị kích thích là

A. trùng biến hình, giáp xác.

B. trùng đế giày, sứa.

C. san hô, mực ống.

D. giun đất, giáp xác.

Câu 92: Động vật có hệ thần kinh dạng lưới khi bị kích thích thì

A. duỗi thẳng cơ thể.

B. co toàn bộ cơ thể.

C. di chuyển đi chỗ khác.

D. co ở phần cơ thể bị kích thích.

Câu 93: Trong những tập tính dưới đây, tập tính bẩm sinh là

A. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, chuột nghe mèo kêu thì chạy.

B. ve kêu vào mùa hè, chuột nghe mèo kêu thì chạy.
C. ve kêu vào mùa hè, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

D. người thấy đèn đỏ thì dừng lại, ếch đực kêu vào mùa sinh sản.

Câu 94: Trong các hình thức học tập sau, hình thức học tập đơn giản nhất của động vật là

A. học khôn. B. quen nhờn.

C. học ngầm. D. điều kiện hoá hành động.

Câu 95: Ở động vật không xương sống thường có rất ít tập tính học được. Có bao nhiêu giải
thích sau đây là đúng?

I. Động vật không xương sống sống trong môi trường ổn định.

II. Động vật không xương sống thường có tuổi thọ ngắn.

III. Động vật không xương sống không thể hình thành mối liên hệ giữa các nơron.

IV. Động vật không xương sống có hệ thần kinh kém phát triển.

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 96: Các thông tin từ các thụ quan gửi về dưới dạng các xung thần kinh đã được mã hoá

A. chỉ bằng tần số xung thần kinh.

B. chỉ bằng số lượng nơron bị hưng phấn.

C. bằng tần số xung, vị trí và số lượng nơron bị hưng phấn.

D. chỉ bằng vị trí nơron bị hưng phấn.

Câu 97: Trong ứng dụng tập tính của động vật, ứng dụng đòi hỏi công sức nhiều nhất của
con người là

A. phát huy những tập tính bẩm sinh.

B. phát triển những tập tính học tập.

C. thay đổi tập tính bẩm sinh.

D. thay đổi tập tính học tập.

Câu 98: Khi nói về điện thế nghỉ, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Điện thế nghỉ là điện thế giữa các điểm ở hai bên màng tế bào khi tế bào bị kích thích.

B. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích;
phía trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.
C. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi không bị kích thích;
phía trong màng tích điện dương, phía ngoài màng tích điện âm.

D. Điện thế nghỉ là sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi bị kích thích; phía
trong màng tích điện âm, phía ngoài màng tích điện dương.

Câu 99: Thụ thể tiếp nhận chất trung gian hoá học nằm ở

A. màng trước xináp.

B. khe xináp.

C. chuỳ xináp.

D. màng sau xináp.

Câu 100: Trong quá trình truyền tin qua xináp, chất trung gian hoá học có vai trò là

A. làm thay đổi tính thấm ở màng trước xináp.

B. làm thay đổi tính thấm ở màng sau xináp.

C. làm ngăn cản xung thần kinh lan truyền đi tiếp.

D. giúp xung thần kinh lan truyền từ màng sau ra màng trước xináp.

Câu 101: Ở động vật có hệ thần kinh dạng ống, cấu trúc của não bộ gồm các bộ phận là

A. đại não, não trung gian, cuống não, hành não, tiểu não.

B. đại não, não trung gian, củ não sinh tư, hành não, tiểu não.

C. đại não, não trung gian, não giữa, hành não, trụ não.

D. đại não, não trung gian, não giữa, hành não, tiểu não.

Câu 102: Cho các bộ phận sau:

(1) Đỉnh rễ (2) Thân

(3) Chồi nách (4) Chồi đỉnh

(5) Hoa (6) Lá

Mô phân sinh đỉnh không có ở

A. (1), (2) và (3). B. (2), (3) và (4).

C. (3), (4) và (5). D. (2), (5) và (6).


Câu 103: Đặc điểm nào sau đây không có ở hoocmôn thực vật?

A. Tính chuyên hóa cao hơn nhiều so với hoocmôn ở động vật bậc cao.

B. Với nồng độ rất thấp gây ra những biến đổi mạnh trong cơ thể.

C. Được vận chuyển theo mạch gỗ và mạch rây.

D. Được tạo ra một nơi nhưng gây ra phản ứng ở nơi khác.

Câu 104: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm ức chế sự sinh trưởng là

A. auxin, xitôkinin. B. auxin, gibêrelin.

C. gibêrelin, êtilen. D. êtilen, axit abxixic.

Câu 105: Axit abxixic (AAB) chỉ có ở

A. cơ quan sinh sản.

B. cơ quan còn non.

C. cơ quan sinh dưỡng.

D. cơ quan đang hoá già.

Câu 106: Khi nói về sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp của cây, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?

I. Đa số cây Một lá mầm không có sinh trưởng thứ cấp.

II. Cây Hai lá mầm vừa có sinh trưởng sơ cấp, vừa có sinh trưởng thứ cấp.

III. Sinh trưởng là cơ sở cho sự phát triển.

IV. Sinh trưởng là một phần của sự phát triển.

V. Sinh trưởng sơ cấp tham gia vào quá trình tạo ra mạch rây và mạch gỗ.

A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.

Câu 107: Bạch đàn thường có tốc độ tăng trưởng chiều dài thân nhanh hơn so với lim. Điều
này phản ánh vai trò của nhân tố nào đối với sự sinh trưởng của thực vật?

A. Đặc điểm di truyền.

B. Thời kì sinh trưởng.

C. Nhiệt độ.
D. Ánh sáng.

Câu 108: Cho các nhận định sau:

(1) Nét hoa văn trên cây thân gỗ có xuất xứ từ vòng năm.

(2) Trong cấu tạo của thân cây gỗ, gỗ dác có đặc điểm gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp
trẻ, có màu sáng làm nhiệm vụ vận chuyển nước và các ion khoáng.

(3) Vòng năm gồm một lớp vòng gỗ màu sáng xen giữa hai lớp vòng gỗ màu sẫm.

(4) Các vòng gỗ không đều nhau vì tốc độ sinh trưởng trong các năm các mùa năm không
giống nhau.

Nhận định đúng khi nói về cấu tạo cây thân gỗ là

A. (1), (2), (3). B. (1), (3), (4).

C. (2), (3),(4). D. (1), (2), (4).

Câu 109: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh bên của cây thân thảo tạo ra.

B. do mô phân sinh bên của cây thân gỗ tạo ra.

C. do mô phân sinh bên của cây Một lá mầm tạo ra.

D. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra.

Câu 110: Các hình thức cảm ứng ở động vật đa bào xảy ra theo

A. hình thức ứng động.

B. cơ chế phản xạ.

C. cơ chế tránh xa kích thích có hại.

D. chuyển động hướng tới kích thích có lợi.

Câu 111: Nội dung nào sau đây sai?

A. Cảm ứng ở động vật và thực vật đều giúp cơ thể thích nghi với môi trường sống.

B. Cảm ứng ở thực vật là các cử động diễn ra chậm hơn nhiều so với động vật.

C. Cảm ứng ở động vật diễn ra nhanh hơn so với thực vật nhờ có sự can thiệp của hệ thần
kinh.
D. Về thực chất, cảm ứng xảy ra ở động vật và thực vật như nhau vì đều do các
hoocmôn điều khiển.

Câu 112: Hình thức cảm ứng ở động vật, được điều khiển bởi dạng thần kinh chuỗi hạch xuất
hiện ở

A. chân khớp. B. giun, sán.

C. thân mềm. D. giáp xác.

Câu 113: Phản xạ không điều kiện có các đặc điểm nào sau đây?

I. Bẩm sinh, suốt đời không đổi.

II. Một kích thích nhất định sẽ có một đáp ứng nhất định.

III. Có sự tham gia của vỏ não.

IV. Giúp bảo vệ cơ thể.

A. I, II, IV. B. I, III, IV.

C. II, III, IV. D. I, II, III, IV.

Câu 114: Cho các thành phần sau của cơ thể:

I. Cơ quan thụ cảm.

II. Dây thần kinh cảm giác (dây thần kinh hướng tâm)

III. Trung ương thần kinh.

IV. Dây thần kinh vận động (dây thần kinh li tâm).

V. Cơ quan đáp ứng.

Một cung phản xạ đơn giản gồm các thành phần

A. II, III, IV. B. II, III, IV, V.

C. I, II, III, IV. D. I, II, III, IV, V.

Câu 115: Điện thế nghỉ là

A. sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào không bị kích thích.

B. sự chênh lệch về điện thế giữa hai bên màng nơron khi tế bào bị kích thích.

C. sự thay đổi hiệu diện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron không bị kích thích.
D. sự thay đổi hiệu điện thế giữa trong và ngoài màng nơron khi nơron bị kích thích.

Câu 116: Xung thần kinh truyền qua sợi trục có bao miêlin nhanh hơn sợi trục không có bao
miêlin và tiết kiệm được năng lượng do

A. bao miêlin là loại prôtêin dẫn truyền xung thần kinh rất nhanh.

B. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo ranvier, nên xung thần kinh truyền
theo lối "nhảy cóc".

C. sợi trục không bao miêlin chứa ít ti thể, nên không giàu năng lượng.

D. sợi trục không bao miêlin có rất nhiều eo ranvier, nên xung động bị lan tỏa xung quanh.

Câu 117: Ở người, tốc độ lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh vận động(có bao
miêlin) là khoảng 100m/s, còn trên sợi thần kinh giao cảm (không có bao miêlin) là 5 m/s.
Xung thần kinh lan truyền theo các bó sợi thần kinh không có bao miêlin từ ngón chân đến vỏ
não, và xung vận động lan truyền từ các bó sợi thần kinh có bao miêlin từ vỏ não xuống đến
các cơ ngón chân làm ngón chân co lại. Cho biết chiều cao của người đó là 1,6m . Thời gian
xung thần kinh cảm giác và xung thần kinh vận động lan truyền lần lượt là

A. 0,32s – 0, 016s. B. 0,016s – 0,32s.

C. 0,16s – 0, 32s. D. 0,32s – 0,16s.

Câu 118: Xináp là

A. nơi tiếp xúc giữa sợi trục của tế bào thần kinh này với thân của tế bào thần kinh bên cạnh.

B. nơi tiếp xúc giữa chùm tận cùng của nơron này với sợi nhánh của nơron khác hoặc
cơ quan đáp ứng.

C. nơi tiếp xúc giữa sợi trục của nơron này với sợi nhánh của nơron khác.

D. nơi tiếp xúc giữa các nơron với nhau.

Câu 119: Khi mở nắp bể, đàn cá cảnh thường tập trung về nơi thường cho ăn. Đây là ví dụ về
hình thức học tập

A. học ngầm. B. điều kiện hoá đáp ứng.

C. học khôn. D. điều kiện hoá hành động.

Câu 120: Cho các loại tập tính sau đây của động vật:

I. Tập tính săn đuổi mồi của hổ

II. Tập tính làm tổ của ong.


III. Tập tính sinh sản của chim

IV. Tập tính lẩn trốn, tự vệ của hươu nai.

Loại tập tính mang tính bẩm sinh là

A. II, III, IV. B. II, III.

C. I, II, III. D. I, II.

Câu 121: Sinh trưởng sơ cấp là hình thức sinh trưởng của (A), làm cho cây (B). (A) và (B) lần
lượt là

A. rễ; cây lớn và cao lên.

B. thân; thân cây to chiều ngang.

C. mô phân sinh; lớn và cao.

D. bó mạch gỗ; cao và lớn.

Câu 122: Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp còn cây hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp.

B. Cây một lá mầm và cây hai lá mầm đều có sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp.

C. Ngọn cây một lá mầm có sinh trưởng thứ cấp, thân cây hai lá mầm có sinh trưởng sơ cấp.

D. Sinh trưởng sơ cấp gặp ở cây một lá mầm và phần thân non của cây hai lá mầm.

Câu 123: Mô phân sinh đỉnh có ở

A. chồi đỉnh, chồi nách, đỉnh rễ.

B. chồi đỉnh, cuống lá, thân cây.

C. đỉnh lá, đài hoa, tràng hoa.

D. thân, rễ, lá.

Câu 124: Các lớp ngoài cùng của vỏ cây thân gỗ được sinh ra từ

A. lớp mạch rây sơ cấp.

B. lớp mạch rây thứ cấp.

C. tầng sinh bần.

D. tầng sinh mạch.


Câu 125: Hiện tượng mọc vống lên của thực vật trong bóng tối là do

A. lượng chất axit abxixic nhiều hơn chất auxin.

B. lượng chất auxin nhiều hơn chất axit abxixic.

C. lượng chất auxin, axit abxixic nhiều.

D. lượng chất auxin, axit abxixic ít.

Câu 126: Êtilen có tác dụng

A. làm chậm quá trình già của tế bào.

B. kích thích sự nảy mầm của hạt.

C. kích thích sự rụng lá, khi hoa già, quả đang chín.

D. kích thích sinh trưởng chiều cao của cây.

D. tăng cường sự ra hoa, kết hạt của quả.

Câu 127: Để thu hoạch giá để ăn, phải kết thúc ở giai đoạn nào sau đây trong chu trình sinh
trưởng, phát triển của cây đậu xanh?

A. Giai đoạn ra hoa.

B. Giai đoạn mọc lá.

C. Giai đoạn nảy mầm.

D. Giai đoạn tạo quả và quả chín.

Câu 128: Nội dung nào sau đây sai?

A. Muốn ngọn mọc nhanh và ức chế phát triển của chồi bên, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao
hơn xitôkinin và ngược lại.

B. Muốn kìm hãm sự chín của quả, người ta xử lí tỉ lệ auxin cao hơn êtilen.

C. Muốn hạt, củ, kéo dài trạng thái ngủ nghỉ, con người xử lí hàm lượng gibêrelin cao
hơn hàm lượng của axit abxixic.

D. Muốn cây lâu già hóa, con người xử lí hàm lượng xitôkinin cao hơn axit abxixic.

Câu 129: Yếu tố nào sau đây có khả năng điều tiết tốc độ sinh trưởng của cây?

A. Hoocmôn. B. Di truyền.

C. Ánh sáng. D. Nhiệt độ.


Câu 130: Tác dụng chủ yếu trong sự kéo dài và lớn lên của tế bào thuộc về

A. axit abxixic. B. xitôkinin.

C. auxin, gibêrelin. D. êtilen.

Câu 131: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do

A. các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần

kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

B. các tế bào thần kinh phân bố đều trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh

tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

C. các tế bào thần kinh rải rác trong cơ thể và liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo

thành mạng lưới tế bào thần kinh.

D. các tế bào thần kinh phân bố tập trung ở một số vùng trong cơ thể và liên hệ với nhau qua
sợi thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.

Câu 132: Ở côn trùng, hạch thần kinh có kích thước lớn hơn hẳn so với các hạch thần kinh
khác là hạch thần kinh

A. đầu. B. lưng.

C. bụng. D. ngực.

Câu 133: Trong các phát biểu sau:

(1) Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.

(2) Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.

(3) Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.

(4) Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.

Các phát biểu đúng về phản xạ là

A. (1), (2) và (4).

B. (1), (2), (3) và (4).

C. (2), (3) và (4).

D. (1), (2) và (3).


Câu 134: Phản xạ đơn giản thường là phản xạ không điều kiện, thực hiện trên cung phản xạ
do

A. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do tủy sống điều khiển.

B. một số ít tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển.

C. một số tế bào thần kinh nhất định tham gia và thường do tủy sống điều khiển.

D. một số lượng lớn tế bào thần kinh tham gia và thường do não bộ điều khiển.

Câu 135: Phương án nào không phải là đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi
trục không có bao miêlin?

A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác.

B. Xung thần kinh lan truyền từ nơi có điện tích dương đến nơi có điện tích âm.

C. Xung thần kinh lan truyền ngược lại từ phía ngoài màng.

D. Xung thần kinh không chạy trên sợi trục mà chỉ kích thích vùng màng làm thay đổi

tính thấm.

Câu 136: Khi chạm tay phải gai nhọn , trật tự nào sau đây mô tả đúng cung phản xạ co ngón
tay?

A. Thụ quan đau ở da → sợi vận động của dây thần kinh tủy → tủy sống→ sợi cảm giác của
dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

B. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → các cơ ngón tay.

C. Thụ quan đau ở da→ sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → tủy sống → sợi vận động của
dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

D. Thụ quan đau ở da → tủy sống → sợi vận động của dây thần kinh tủy → các cơ ngón tay.

Câu 137: Chiều hướng tiến hóa về tổ chức thần kinh ở động vật theo trình tự là

A. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống.

B. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng lưới.

C. hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống → hệ thần kinh dạng chuỗi hạch.

D. hệ thần kinh dạng chuỗi hạch → hệ thần kinh dạng lưới → hệ thần kinh dạng ống.

Câu 138: Khi một tế bào bị kích thích, trạng thái điện thế của tế bào thay đổi như thế nào?

A. Giữ nguyên không đổi.


B. Điện thế hoạt động chuyển thành điện thế nghỉ.

C. Không còn sự chênh lệch điện thế.

D. Điện thế nghỉ chuyển thành điện thế hoạt động.

Câu 139: Khẳng định nào sau đây khi nói về xináp là sai?

A. Xináp là diện tiệp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào xương.

B. Xináp là diện tiêp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào tuyến.

C. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh.

D. Xináp là diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào cơ.

Câu 140: Trong xináp hóa học, túi chứa chất hóa học trung gian nằm ở

A. tế bào truyền thông tin.

B. tế bào nhận thông tin.

C. màng trước xináp.

D. màng sau xináp.

Câu 141: Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước của cơ thể do

A. tăng kích thước và số lượng của tế bào

B. tăng khối lượng và kích thước của tế bào.

C. tăng tốc độ quá trình tích luỹ dưỡng chất.

D. tăng số lượng và khối lượng của tế bào.

Câu 142: Loại cây nào sau đây có cả sinh trưởng sơ cấp, sinh trưởng thứ cấp

A. Cây thân gỗ còn non.

B. Cây thân gỗ trưởng thành.

C. Cây mía.

D. Tất cả đều đúng.

Câu 143: Sinh trưởng thứ cấp là sự tăng trưởng bề ngang của cây

A. do mô phân sinh lóng của cây Một lá mầm tạo ra

B. do mô phân sinh lóng của cây tạo ra


C. do mô phân sinh bên của cây tạo ra

D. do mô phân sinh đỉnh của cây thân gỗ tạo ra

Câu 144: Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi các hoocmôn là

A. axit abxixic và gibêrêlin.

B. xitôkinin và êtilen.

C. auxin và xitôkinin.

D. gibêrêlin và êtilen.

Câu 145: Trong sản xuất nông nghiệp, khi sử dụng các chất điều hoà sinh trưởng cần chú ý
nguyên tắc quan trọng nhất là

A. nồng độ sử dụng tối thích.

B. thoả mãn nhu cầu về nước, phân bón và khí hậu.

C. tính đối kháng hỗ trợ giữa các phitôcrôm.

D. các điều kiện sinh thái liên quan đến cây trồng.

Câu 146: Tập tính bẩm sinh là những tập tính

A. được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể hoặc đặc trưng cho loài.

B. học được trong đời sống, không có tính di truyền, mang tính cá thể.

C. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho loài.

D. sinh ra đã có, được di truyền từ bố mẹ, đặc trưng cho cá thể.

Câu 147: Tập tính học được là loại tập tính được hình thành trong quá trình

A. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

B. phát triển của loài, thông qua học tập và rút kinh nghiệm.

C. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, được di truyền.

D. sống của cá thể, thông qua học tập và rút kinh nghiệm, đặc trưng cho loài.

Câu 148: Tập tính quen nhờn là

A. tập tính động vật không trả lời khi kích thích không liên tục mà không gây nguy hiểm gì.

B. tập tính động vật không trả lời khi kích thích ngắn gọn mà không gây nguy hiểm gì.
C. tập tính động vật không trả lời khi kích thích lặp đi lặp lại nhiều lần mà không gây

nguy hiểm gì.

D. tập tính động vật không trả lời khi kích thích giảm dần cường độ mà không gây nguy hiểm
gì.

Câu 149: Tập tính phản ánh mối quan hệ cùng loài mang tính tổ chức cao là

A. tập tính sinh sản.

B. tập tính di cư.

C. tập tính xã hội.

D. tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Câu 150: Có một số nhận định sau:

(1) Ong thợ sẵn sàng chiến đấu và hi sinh bản thân để bảo vệ ong chúa và cả đàn là tập tính
xã hội.

(2) Cá hồi bơi về đầu nguồn để đẻ trứng là tập tính di cư.

(3) Chim mẹ kiếm mồi khi con non và dạy bay khi con trưởng thành là ví dụ về tập tính kiếm
ăn.

(4) Khỉ, linh cẩu sống theo bầy đàn, trong đàn luôn có một con khoẻ mạnh nhất là con đầu
đàn là tập tính bảo vệ lãnh thổ.

Có bao nhiêu nhận định đúng về các dạng tập tính động vật?

A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.

You might also like