You are on page 1of 8

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI QUẢN TRỊ HỌC 2 TÍN CHỈ

Phần 1: Câu hỏi đúng sai giải thích ngắn gọn (Mỗi đề 2 câu, 1 điểm/câu)
1) Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng tư duy càng quan trọng
2) Yếu tố văn hóa của tổ chức là yếu tố có sự kháng cự cao khi tổ chức
thay đổi
3) Cấp quản trị càng cao thì kỹ năng chuyên môn càng quan trọng.
4) Không nên lãnh đạo nhân viên theo phong cách độc đoán dù trong hoàn
cảnh nào.
5) Môi trường bên ngoài là môi trường ngành tác động đến doanh nghiệp
6) Kỹ năng làm việc ở mỗi cấp quản trị là như nhau
7) Quản trị vừa là khoa học vừa là nghệ thuật
8) Phân tích môi trường là một bước quan trọng trong công tác lập kế
hoạch của tổ chức
9) Hoạch định là chức năng giữ vai trò nền tảng trong quá trình quản trị.
10) Khả năng làm việc với con người là khả năng duy nhất mà mọi nhà
quản trị cần phải có.
11) Phong cách lãnh đạo dân chủ luôn mang lại hiệu quả trong mọi
trường hợp
12) Ma trận SWOT là công cụ quan trọng cần áp dụng khi phân tích môi
trường kinh doanh của doanh nghiệp

Phần 2: Câu hỏi lý thuyết (4đ)


1) Trình bày về tháp nhu cầu của Maslow? Nếu ở vai trò một người
lãnh đạo, bạn có thể làm gì để khuyến khích, động viên nhân viên
cấp dưới?
2) Môi trường kinh doanh là gì? Liệt kê các yếu tố thuộc môi trường
kinh doanh của doanh nghiệp?
3) Trình bày nội dung chính của học thuyết 5S. Cho ví dụ minh họa.
4) Lựa chọn và Trình bày ngắn ngọn nội dung của 1 phong cách lãnh
đạo, ưu nhược điểm và tình huống áp dụng phong cách lãnh đạo đó?
5) Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp là gì? Cho ví dụ và vẽ sơ đồ một cơ
cấu tổ chức, nói rõ đó là loại cơ cấu tổ chức nào?
6) Kiểm soát trong quản trị là gì? Có những phương pháp kiểm soát nào
thường gặp?
Phần 3: Câu hỏi mở rộng vấn đề (4đ)
1) Năm 2021, 2022 nền kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều biến
động. Bạn hãy chỉ ra những biến động của môi trường kinh doanh vĩ
mô ảnh hưởng thuận lợi, bất lợi đến các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thuộc ngành học của bạn?
Biến động của môi trường vĩ mô tới lĩnh vực ngân hàng:
1. Thuận lợi
* Chính trị: Nền chính trị ở Việt Nam được đánh giá thuộc vào dạng
ổn định trên thế giới. Đây là một yếu tố rất thuận lợi cho sự phát triển
của ngành ngân hàng và nền kinh tế Việt Nam nói chung.
+ Khi các doanh nghiệp phát triển và các doanh nghiệp nước ngoài yên
tâm đầu tư vốn vào ngành kinh doanh trong nước sẽ thúc đẩy ngành
Ngân hàng phát triển. Các tập đoàn tài chính nước ngoài đầu tư vốn vào
ngành Ngân hàng tại Việt Nam cường độ cạnh tranh trong ngành
Ngân hàng tăng lên  thúc đẩy ngành Ngân hàng phát triển.
+ Nền chính trị ổn định  giảm các nguy cơ về khủng bố, đình công,
bãi công…Từ đó giúp cho quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp tránh được những rủi ro. Và thông qua đó, sẽ thu hút đầu
tư vào các ngành nghề, trong đó có ngành Ngân hàng
* Pháp luật: Bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng chịu sự tác động
mạnh mẽ của luật pháp, đặc biệt là đối với doanh nghiệp kinh daonh
trong ngành Ngân hàng, một ngành có tác động tới toàn bộ nền kinh tế.
Các hoạt động của ngành Ngân hàng được điều chỉnh một cách chặt chẽ
của Ngân hàng Nhà Nước, chịu sự chi phối của các văn bản luật và dưới
luật trong ngành như: Luật các tổ chức tín dụng, Luật Ngân hàng, Các
Nghị định, Thông tư có liên quan để điều chỉnh các hành vi cạnh tranh
đa dạng và liên tục thay đổi nhằm duy trì môi trường kinh doanh lành
mạnh cho tất cả các tổ chức tín dụng.
*Môi trường văn hóa – xã hội: Cùng với việc phát triển kinh tế ổn
định, dân trí phát triển cao, đời sống người dân ngày càng được cải
thiện… nhu cầu người dân liên quan đến việc thanh toán qua ngân
hàng, và các sản phẩm dịch vụ tiện ích khác do Ngân hàng cung cấp
ngày càng tăng.Tâm lý của người đan Việt Nam luôn biến động không
ngừng theo những quy luật do sự biến động trên thị trường mang lại. Ví
dụ: khi tình hình kinh tế lạm phát thì người dân chuyển gửi tiền mặt
sang tiết kiệm vàng…Tốc độ đô thị hóa cao (sự gia tăng các khu công
nghiệp mới) cùngvới cơ cấu dân số trẻ khiến cho nhu cầu sử dụng các
dịch vụ tiện ích do Ngân hàng mang lại gia tăng. Số lượng doanh
nghiệp gia tăng mạnh mẽ dẫn đến nhu cầu vốn, tài chính tăng.
* Môi trường công nghệ: Năm 2021 vừa qua là một cột mốc quan
trọng trong ngành Ngân hàng xét về tiến độ số hóa với sự bùng nổ về
thanh toán điện tử. Trong điều kiện dịch bệnh bùng phát, mọi hoạt động
y tế, an sinh xã hội, sản xuất và cung ứng hàng hóa, giáo dục, tài
chính… bắt buộc phải tìm đến các giải pháp chuyển đổi số và thực hiện
thông qua các kênh trực tuyến nhằm giảm thiểu những gián đoạn. Sự
gia tăng kỳ vọng của khách hàng và bối cảnh cạnh tranh là 2 nhân tố
chính thúc đẩy nhu cầu chuyển đổi số mạnh mẽ.
* Môi trường kinh tế: Bước sang năm 2022, những con số tăng trưởng
về nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, du lịch, dịch vụ... trong
những tháng đầu năm cho thấy, nền kinh tế Việt Nam đang tiếp tục khởi
sắc, đưa dự báo tăng trưởng GDP quý II đạt trên 7% và cả năm trên 7%.
Trong bối cảnh đó, khảo sát của Vietnam Report chỉ ra rằng, “bóng
đen” của đại dịch đã lùi dần, nhường chỗ cho bức tranh tươi sáng của
ngành Ngân hàng trong 6 tháng cuối năm 2022.
* Môi trường quốc tế:
2. Bất lợi
* Pháp luật : Hiện nay các chính sách pháp luật kinh tế, các Luật, đạo
luật liên quan đến tài chính, ngân hàng ở nước ta vẫn còn nhiều chông
chênh, chưa đồng bộ và chưa phù hợp với các thông lệ quốc tế nên ít
nhiều đã có những tác động nhất định đến ảnh hưởng kinh doanh của
ngân hàng. Nhiều quy định tại các văn bản quy phạm, kể cả luật có
nhiều bất cập, chồng chéo, nhất là chưa có một hành lang pháp lý rõ
ràng, đủ thẩm quyền trong việc cơ cấu lại các TCTD…
* Kinh tế: Lạm phát – Thách thức hàng đầu đe dọa tăng trưởng ngành
ngân hàng trong năm 2022
*Công nghệ: Chuyển đổi số ngân hàng vẫn còn nhiều rào cản cần khắc
phục. Nổi trội trong số đó phải kể đến:
+ Quy định pháp lý về giao dịch điện tử, chữ ký, chứng từ điện tử, việc
định danh và xác thực khách hàng điện tử.
+ Chia sẻ dữ liệu, bảo mật thông tin
* Quốc tế: Cuộc chiến giữa Nga và Ukraine tác động sâu sắc đến kinh
tế, tài chính thế giới. Có độ mở kinh tế lớn nên Việt Nam có thể hứng
chịu nhiều tác động. Khủng hoảng Ukraine, Nga cắt nguồn cung khí
đốt, lạm phát leo thang, Mỹ tăng lãi suất... đã tác động mạnh đến các
đồng tiền kéo theo những dòng dịch chuyển thương mại, tạo ra thay đổi
vị thế của một số đồng tiền mạnh và thị trường tài chính: Euro tụt giảm
mạnh, USD tăng kỷ lục
2) Năm 2021, 2022 nền kinh tế thế giới và Việt Nam có nhiều biến
động. Bạn hãy chỉ ra những biến động của môi trường kinh doanh vi
mô ảnh hưởng thuận lợi, bất lợi đến các doanh nghiệp hoạt động
trong lĩnh vực thuộc ngành học của bạn?
* Khách hàng: Về mức độ hài lòng khi sử dụng sản phẩm dịch vụ của
các ngân hàng thương mại sau đại dịch: 15% tổng số khách hàng được
hỏi trả lời là rất hài lòng; 18% là hài lòng, 35% là bình thường, 32% là
không hài lòng và rất không hài lòng. Như vậy, mức độ hài lòng của
khách hàng đối với các dịch vụ do các ngân hàng thương mại Việt Nam
chưa cao.
* Đối thử cạnh tranh : Cạnh tranh lành mạnh giúp chuyển đổi số ngân
hàng Việt nhanh nhất khu vực
* Hàng thay thế: Sự ra đời ồ ạt cuả các tổ chức tài chính trung gian đe
dọa lợi thế của các NHTM khi cung cấp các dịch vụ tài chính cũng như
các dịch vụ truyền thống vốn vẫn do các NHTM đảm nhiệm: Momo,
Cake,… Các trung gian này cung cấp ra thị trường những sản phẩm
mang tính khác biệt và tạo điều kiện cho người mua có cơ hội lựa chọn
đa dạng hơn, thi trường tài chính mở rộng hơn. Điều này tất yếu sẽ làm
giảm tốc đọ phát triển, giảm thị phần của các NHTM và do đó có thể
hạn chế khả năng sinh lợi của Ngân hàng. Vì vậy, chiến lược của ngân
hàng sẽ được thiết kế để giành lợi thế cạnh tranh từ thực tế này.
3) Phân tích một số tác động của môi trường ngành (môi trường vi mô)
đến các công ty/tổ chức hoạt động trong lĩnh vực thuộc ngành học
của bạn, trong bối cảnh xu hướng chuyển đổi số ngày càng mạnh mẽ
và có rất nhiều các nhà đầu tư nước ngoài tham gia vào thị trường
Việt Nam?
Phân tích:
* Khách hàng: Do trong 2 năm đại dịch người dân chỉ có thể ở nhà để
phòng dịch nên xu hướng thanh toán, chuyển tiền online trở nên phổ
biến hơn tại Việt Nam, từ đó thúc đẩy các ngân hàng chuyển đổi số, tạo
ra các sản phẩm dịch vụ thanh toán onl hiệu quả, an toàn cho khách
hàng
* Đối thủ cạnh tranh: Quá trình chuyển đổi số của các ngân hàng đang
diễn ra ngày càng sôi động và việc các ngân hàng “nhìn nhau” để
“chạy” càng làm cho chuyển đổi số trở thành một cuộc đua thực sự trên
thị trường hiện nay. Dù các mức độ đầu tư là khác nhau, chiến lược
khác nhau song với sự phát triển của công nghệ thông tin hiện nay, đặc
biệt là việc sử dụng điện thoại thông minh trở nên phổ biến, thì hầu hết
các ngân hàng đều xây dựng riêng các app sử dụng trên thiết bị di động
nhằm hướng tới sự thuận tiện, trải nghiệm tốt nhất cho người dùng. Và
việc này cũng tạo nên một cuộc đua khác nữa đó là chạy đua trên ứng
dụng di động.
* Hàng thay thế: Cuyển đổi số cũng dẫn tới sự ra đời của các ví điện tử
và ví điện tử được dùng phổ biến và nhiều nhất tại Việt Nam là Momo,
sau đó là Zalo pay, Cake… Các ví điện tử này phát triển nhanh chóng,
cho phép người dùng liên kết với tài khoản ngân hàng chuyển tiền
không mất phí số người dùng ngày càng nhiều trong khi chuyển
tiền tại ngân hàng số qua ngân hàng khác mất phí( Ví điện tử thì
không) ngân hàng số thay đổi chính sách, điều chỉnh từ đó cho phép
khách hàng chuyển tiền qua các ngân hàng khác không mất phí

4) Nhiều doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ tại Việt Nam, chủ doanh nghiệp
điều hành doanh nghiệp dựa trên kinh nghiệm và kiến thức thực tế,
không tiến hành đánh giá môi trường kinh doanh theo kết cấu môi
trường bên trong doanh nghiệp (nội bộ) và bên ngoài (môi trường vi
mô, vĩ mô). Các nhà lãnh đạo của doanh nghiệp đó có cần phân tích
môi trường kinh doanh theo đầy đủ các yếu tố như mô hình lý thuyết
hay không? Vì sao? Cho ví dụ minh họa.
* Theo em, các NLĐ của Dn đó cần phân tích môi trường kinh doanh
theo đầy đủ các yếu tố như mô hình lý thuyết. Vì:
- Việc nghiên cứu, phân tích môi trường kinh doanh sẽ giúp doanh
nghiệp tìm ra được những điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức
của mình để từ đó đưa ra các quyết định kinh doanh đúng đắn nhất.
- DN nào đi chăng nữa thì đều cần có khách hàng để kinh doanh thế nên
việc phân tích, tìm hiểu về khách hàng là vô cùng cần thiết để từ đó có
thể tạo ra những sản phẩm, dịch vụ phù hợp và khiến khách hàng yêu
thích
- Các chính sách, kinh tế chính trị , xã hội cũng tác động lớn đến doanh
nghiệp nhỏ , siêu nhỏ. Các chính sách cảu nhà nước về hỗ trợ các DN
sau đại dịch, phục hồi sản xuất kinh doanh hay là lãi suất NH tăng hay
giảm sẽ tác động đến nhu cầu vay vốn…
- Cần phân tích Các yếu tố về MT bên trong DN để từ đó nhận ra điểm
mạnh, yếu của mình, đưa ra các chiến lược kinh doanh, Marketing hợp
lý; cơ cấu lại bộ máy nhân sự, hiểu rõ được tài lực tài chính của mình
đến đâuđưa ra kế hoạch phát triển DN hiệu quả
* VD:
5) Nhiều doanh nghiệp nhỏ, siêu nhỏ tại Việt Nam, chủ doanh nghiệp
điều hành doanh nghiệp dựa trên kinh nghiệm và kiến thức thực tế và
đạt được thành công. Theo bạn lý do vì sao? Các nhà lãnh đạo đó có
cần thiết phải học về quản trị hay không?
* Lý do thành công:
- Họ hiểu rõ điểm mạnh, điểm yếu của DN mình
- Họ có kiến thức, sự hiểu biết, biết vận dụng một cách hiệu quả, rút
kinh nghiệm từ thất bại trước để không mắc sai lầm tương tự
- Nắm bắt được thời cơ, các thông tin hữu ích, tìm kiếm được cơ hội
thành công
- Có mục tiêu rõ ràng  lập kế hoạch hiểu quả
- Tìm kiếm được thị trường phù hợp
- Họ biết cách điều hành doanh nghiệp đi đúng hướng, đúng mục tiêu đã
đề ra
* Các nhà lãnh đó cần thiết học quản trị học. Vì:
- Quản trị học giúp cho các NLĐ điều hành doanh nghiệp tốt hơn, phân
tích điểm mạnh, yếu cảu DN mình từ đó đưa ra các chiến lược kinh
doanh hiệu quả
- Quản trị quyết định sự tồn tại và phát triển của một tổ chức. Không có
hoạt động quản trị, mọi người trong tổ chức sẽ không biết phải làm
những công việc gì, làm lúc nào, từ đó khiến công việc diễn ra một cách
lộn xộn.
- Quản trị cũng giúp các tổ chức điều khiển và kiểm soát quá trình thực
hiện, tạo ra hệ thống, quy trình phối hợp hợp lý, sử dụng tốt các nguồn
lực để duy trì hoạt động và đạt mục tiêu với mức chi phí thấp nhất.
- QTH giúp các NLĐ quản lý tốt nhân sự, khai thác nguồn lực tiềm
năng của mỗi các nhân và tập thể DN

You might also like