Professional Documents
Culture Documents
Chương 2
Chương 2
CHƯƠNG TRÌNH TIÊN QUYẾT VỀ THỰC HÀNH SẢN XUẤT TỐT (GMP)
2.1. Khái niệm
GMP là thực hành sản xuất tốt hay quy phạm sản xuất tốt: Là những quy định, những
thao tác thực hành, những thủ tục, những điều kiện cần phải tuân thủ trong quá trình sản
xuất nhằm tạo ra những sản phẩm có chất lượng tốt.
Quy phạm sản xuất thường tập trung vào các thao tác, vận hành trong công nghệvà thiết
bị, thường được xây dựng cho từng sản phẩm hoặc nhóm sản phẩm tương tự, bao gồm
các GMP của từng công đoạn hoặc một phần công đoạn sản xuất trong quy trình công
nghệ chế biến thực phẩm.
2.4 Nội dung và hình thức Quy phạm sản xuất GMP
2.4.1. Nội dung Quy phạm sản xuất tốt
Mỗi GMP bao gồm ít nhất các nội dung sau:
1) Mô tả rõ yêu cầu kỹ thuật hoặc quy trình chế biến tại công đoạn hoặc một phần công
đoạn sản xuất đó
2) Nêu rõ lý do phải thực hiện các yêu cầu hoặc quy trình kỹ thuật đã nêu
3) Mô tả chính xác các thao tác, thủ tục phải tuân thủ tại công đoạn hoặc một phần công
đoạn sản xuất nhằm đảm bảo đạt được yêu cầu chất lượng, đảm bảo an toàn vệ sinh cho
sản phẩm, phù hợp về kỹ thuật và khả thi
4) Phân công cụ thể việc thực hiện và biểu mẫu giám sát việc thực hiện GMP.
2.4.2. Hình thức một quy phạm sản xuất tốt
Quy phạm sản xuất được thể hiện dưới một văn bản bao gồm các nội dung như sau: Các
thông tin về hành chính:
* Phần chính:
1. Quy trình
2. Giải thích / lý do
7. Hồ sơ lưu trữ
Ngày phê
duyệt
Người phê
duyệt
2.4.3 Thực hành xây dựng GMP cho Nhà máy sản xuất Bánh trôi nước ngũ sắc đông
lạnh
2.4.3.1 Bảng mô tả quy trình sản xuất bánh trôi nước ngủ sắc đông lạnh
Bảng 5: Bảng mô tả quy trình sản xuất bánh trôi nước ngũ sắc đông lạnh
Tiếp - Các loại bột không được có mùi Các nguyên liệu được vận chuyển về
nhận vị lạ, không chứa côn trùng sống, công ty bằng xe tải, xe container có
nguyên không được lẫn tạp chất với lượng thùng chứa. Trong quá trình vận chuyển
liệu có thể gây ảnh hưởng đến sức từ công ty cấp, trang trại, khu vực thu
khỏe người tiêu dùng. mua đến nhà máy cần phải kiểm soát các
điều kiện môi trường vật lý xung quanh.
- Khoai lang còn tươi, không bị
Tại khu tiếp nhận nguyên liệu, công
dập úng, sâu bệnh,... Dư lượng
nhân chuyển hàng xuống và QC sẽ kiểm
thuốc kháng sinh, thuốc trừ sâu ở
tra các chỉ tiêu cảm quan, hóa lí, vi sinh,
giới hạn cho phép.
quy cách đóng gói, số lượng, khối lượng
- Nhà kho bảo quản những nguyên với hồ sơ đính kèm đúng theo tiêu chuẩn
liệu dạng bột có nhiệt độ (≤28℃ ) đã đề ra. Sau khi tiếp nhận nguyên liệu,
và độ ẩm (<70%). nguyên liệu được đưa đến kho bảo quản
- Nhà kho bảo quản khoai lang của nhóm nguyên liệu.
(nhiệt độ 10-14℃, độ ẩm 80%-
90%).
Nhào - Tần số rung của máy rây: Các nguyên liệu rắn như: tinh bột bắp,
bột, tạo sữa bột, bột mì, muối, thuốc nở từ bunke
1500 (vòng/ phút)
hình và sẽ được công nhân cân dựa trên công
bao nhân thức sau đó được vít tải đưa vào thiết bị
- Nhiệt độ nhào : 25 2
rây. Hỗn hợp sau rây được công nhân
đưa thủ công vào máy phối trộn bột đã
- Độ ẩm bột nhào: 19.7% 1 có sẵn nhũ tương. Đánh trộn trong 10
phút, sau đó cho hương vani và hương
- Thời gian nhào: 12 phút cam đã định lượng vào khối bột nhào và
đánh trộn thêm 2 phút.
- Tốc độ nhào: 20 vòng/phút
- Giai đoạn 1: Làm chín bánh: Công nhân kiểm tra tình trạng thiết bị
Nhiệt độ không quá 160℃, nướng, đảm bảo an toàn thì tiến hành sản
xuất tiếp.
độ ẩm khá cao 60-70%
Rửa Khối bột nhào sau khi tạo hình sẽ được
- Giai đoạn 2: Tạo vỏ bánh: Nhiệt
khoai vít tải chuyển vào trong thiết bị hầm
độ tăng từ từ lên tới 200-220℃
lang nướng điện.
- Giai đoạn 3: Làm khô bánh:
Nhiệt độ hạ xuống 195℃
Hấp - Vận tốc băng chuyền: 0,15 m/s Nguyên liệu dâu sau khi tiếp nhận
khoai nguyên liệu ở khu tiếp nhận được đưa
lang đến khu chế biến mứt dâu tằm để phân
loại. Dâu được trải lớp mỏng trên băng
tải.
- Chần ở 95ºC trong 3 phút Tiếp đến dâu tằm được băng tải vận
Hấp chuyển đến thiết bị chần để chần. Sau
- Làm nguội trong 2 phút khi chần cần làm nguội ngay nhờ hệ
bánh
thống phun tia nước lạnh để tránh biến
- Lượng nước tiêu hao: 1m3/10 tấn
đổi hóa sinh không mong muốn.
sản phẩm.
- Hỗn hợp dâu tằm, đường và Công nhân kiểm tra tình trạng thiết bị,
pectin sử dụng theo tỉ lệ 100:50:1. đảm bảo an toàn thì tiến hành sản xuất
Tùy vào độ chín của dâu (tối thiểu tiếp.
97% lượng nguyên liệu thu vào)
Dâu sau khi xay nhuyễn được phối trộn
Bao gói mà lượng đường thay đổi.
với đường, pectin và acid citric vào hỗn
- Nhiệt độ cô đặc ở khoảng 40- hợp đã xay để bơm đến thiết bị cô đặc.
60ºC, áp suất 600-650mmHg Tiếp theo một phần mứt được bơm đến
thùng chứa mứt để tiếp tục công đoạn
sản xuất.
Hình 1: Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất bánh trôi nước ngũ sắc đông lạnh biểu diễn
GMP
2.4.3.3 Nội dung chương trình GMP
Quy trình sản xuất bao gồm 13 GMP. Các danh mục biểu mẫu giám sát của phần GMP
đối với sản phẩm Bánh quy hương cam nhân mứt dâu tằm được biểu diễn ở phụ lục.
Bảng 6: Bảng tổng hợp GMP của sản phẩm Bánh trôi nước ngũ sắc đông lạnh
5 Rửa GMP 05
6 Bóc vỏ GMP 06
7 Hấp GMP 07
1 Biểu mẫu CL – GMP – BM 01 - báo cáo giám sát công đoạn tiếp nhận
nguyên liệu sản xuất
2 Biểu mẫu CL – GMP – BM 02 - báo cáo giám sát công đoạn phối trộn
3 Biểu mẫu CL – GMP – BM 03 - báo cáo giám sát công đoạn nhào bột, tạo
hình và bao nhân
4 Biểu mẫu CL – GMP – BM 04 - báo cáo giám sát công đoạn phân loại
khoai lang
5 Biểu mẫu CL – GMP – BM 05 - báo cáo giám sát công đoạn rửa
7 Biểu mẫu CL – GMP – BM 07 - báo cáo giám sát công đoạn hấp
8 Biểu mẫu CL – GMP – BM 08 - báo cáo giám sát công đoạn nghiền, sên
nhân và định lượng
9 Biểu mẫu CL – GMP – BM 09 - báo cáo giám sát công đoạn hấp bánh
10 Biểu mẫu CL – GMP – BM 10 - báo cáo giám sát công đoạn làm nguội
11 Biểu mẫu CL – GMP – BM 11 - báo cáo giám sát công đoạn bao gói
12 Biểu mẫu CL – GMP – BM 12 - báo cáo giám sát công đoạn dò kim loại
13 Biểu mẫu CL – GMP – BM 13- báo cáo giám sát công đoạn bảo quản