Professional Documents
Culture Documents
Chuong 2 - Song Dien Tu
Chuong 2 - Song Dien Tu
SÓNG ĐIỆN TỪ
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 1 / 48
NỘI DUNG
1 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ. ĐỊNH LUẬT LENZ. ĐỊNH LUẬT FARADAY
2 TỰ CẢM. HỖ CẢM
4 SÓNG ĐIỆN TỪ
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 2 / 48
2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Định luật Lenz. Định luật Faraday
2.1.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 3 / 48
2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Định luật Lenz. Định luật Faraday
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 4 / 48
2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Định luật Lenz. Định luật Faraday
2.1.2. Định luật Lenz
Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch kín có chiều sao cho nó tạo ra một dòng
điện có từ thông chống lại sự thay đổi của từ thông xuyên qua mạch kín chứa dòng điện
đó.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 5 / 48
vanometer indicates a clockwise (viewed from above) current in the solenoid. Is the person
2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Định luật Lenz. Định luật Faraday
inserting the magnet or pulling it out?
2.1.2. ĐịnhCONCEPTUAL
luật Lenz EXAMPLE 31.6
C H A P T E R 3 1 Faraday’s Law
Application of Lenz’s Law
A metal ring is placed near a solenoid, as shown in Figure rection produces a magnetic field that is directed right to left
31.15a. Find the direction of the induced current in the ring and so counteracts the decrease in the field produced by the
(a) at the instant the switch in the circuit containing the sole- solenoid.
Example
noid is thrown closed, (b) after the switch has been closed
for several seconds, and (c) at the instant the switch is thrown
v I
open. N S
S N I
Solution (a) At the instant the switch is thrown closed, the
situation changes from one in which no magnetic flux passes
through the ring to one in which flux passes through in the Switch
(a)
direction (b)
shown in Figure 31.15b. To counteract this change ε ε
in the flux, the current induced in the ring must set up a (a) (b)
magnetic field directed from left to right in Figure 31.15b.
This requires a current directed as shown.
(b) After the switch has been closed for several seconds,
no change in the magnetic flux through
v I
the loop occurs;
hence, the inducedS current in the ring Nis zero.
I
ε
S N
(c) Opening the switch changes the situation from one in
which magnetic flux passes through the ring to one in which
(c)
there is no magnetic flux. The direction of the induced cur-
rent
(c) is as shown in Figure 31.15c
(d) because current in this di- Figure 31.15
Figure 31.13 (a) When the magnet is moved toward the stationary conducting loop, a current
Xem
is induced thêm: Ring
in the direction shown. (b)Jump Demonstration
This induced current produces its own magnetic flux that
is directed to the left and so counteracts the increasing external flux to the right. (c) When the
magnet is moved away from the stationary conducting loop, a current is induced in the direction
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 6 / 48
2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Định luật Lenz. Định luật Faraday
2.1.3. Định luật Faraday
Khi khóa đóng, trong cuộn dây thứ 2 cũng xuất hiện một suất điện động cảm ứng, do sự
thay đổi của từ trường được truyền hoàn toàn qua vòng xuyến.
Suất điện động cảm ứng:
dΦB
E =−
dt
trong đó ΦB là từ thông xuyên qua vòng dây.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 7 / 48
2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Định luật Lenz. Định luật Faraday
2.1.4. Suất điện động cảm ứng và điện trường
Một điện trường xuất hiện trong vật dẫn do sự thay đổi của
từ thông.
qE = qE (2πr )
E
E=
2πr
2
ΦB = BA = πr B đối với vòng dây tròn
1 dΦB r dB
→E =− =−
2πr dt 2 dt
Trường hợp tổng quát với vòng dây kín bất kì:
I
dΦB
E = E~ .d~s = −
dt
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 8 / 48
2.1. Hiện tượng cảm ứng điện từ. Định luật Lenz. Định luật Faraday
Dòng điện cao tần gây ra dòng điện cảm ứng cường độ lớn trong vật
cần đốt nóng. Suất điện động cảm ứng E = E~ .d~s (và dòng điện
H
Dòng điện Foucault trong vật cần đốt nóng) tỉ lệ thuận với tần số ω của dòng cao tần
(xem Ví dụ 1, mục 2.1.4 ).
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 12 / 48
This effect is called self-induction because the changing flux through the circuit and
2.2. Tự cảm.induced
the resultant Hỗ cảm emf arise from the circuit itself. The emf L set up in this
case is called a self-induced emf. It is also often called a back emf.
As a second example of self-induction, consider Figure 32.2, which shows a
2.2.1. coil
Hiện tượng
wound tự cảm
on a cylindrical iron core. (A practical device would have several hun-
2.2.2. Mạch RL
Suất điện động cảm ứng:
dI I
EL = −L
dt a
Áp dụng định luật Kirchhoff II: R
+ +
dI
ε
E − IR − L = 0 (1) – L
dt
−
Đổi biến: x = E /R − I
b
L dx dx R
S
x+ =0→ = − dt
R dt x L
Figure 32.3 A series RL circuit.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET)
As the current increases
CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ
toward its15 / 48
Ngày 13 tháng 3 năm 2023
absence of the inductance.
We can also write this expression as mum value /R. The time con-
stant is the time it takes I to reach
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
63% of its maximum value.
I⫽ (1 ⫺ e ⫺t / ) (32.7)
R 32.2 RL Circuits 1019
2.2.2. Mạch RL
where the constant is the time constant of the RL circuit:
Because I ⫽ 0 at t ⫽ 0, we note fromxthe definition R
Tích phân 2 vế: ln
this last expression is equivalent to x ⫽ L/R L
= − t of x that x 0 ⫽ /R. Hence, (32.8) I
Time constant of an RL circuit
0
⫺ Iconstant
⫽−Rt/L
Physically, is the time it takes the current in the circuit to reach (1 ⫺ e ⫺1 ) ⫽ 0.63
e ⫺Rt
is /L ε/R
x0 là giá trị của of final value /R . The time
x itskhi t=0→x = R x0 e R . aIuseful
= 0parameter
khi t =for0comparing
và the
time responses of various circuits. ε
x0 = E /R ⫽
Figure 32.4 shows a graph of the current ⫺Rt versus
⫺ e occurs
(1 which /L )
time in the RL circuit. Note 0.63 R τ = L/R
that the equilibrium value of theI current, R as t approaches infinity, is
/R. We can see this by setting dI/dt equal to zero in Equation 32.6 and solving for
This E
expression shows theE effect
the current I. (At equilibrium, the−Rt/L change in the current current
of the inductor. The is zero.)does
Thus,not
wein-see τ
t
crease instantly
that the current its − I increases
to initially
final = e very
equilibrium value when
rapidly and the
thenswitch is closed
gradually but instead
approaches the
increases accordingR to
an R
exponential
equilibrium value /R as t approaches infinity. function. If we remove the inductance in
dI
Figure 32.4
dt Plot of the current
ELet
the circuit,
uswhich we can
also investigate
−Rt/L
do the
by letting
time rate of E
L approach zero,
change of the
the exponential
current
−t/τ
in the term be-
circuit. versus time for the RL circuit
→ I comes
=Taking zero
1
the −
and
firstewe
timesee that there
hoặc
derivative is noI
of Equation time
= 32.7, 1
we −
dependence
have e of the current in this shown in Figure 32.3. The switch is
ε /Lclosed at t ⫽ 0, and the
case —Rthe current increases instantaneouslydI R its final equilibrium value in the
to thrown
current increases toward its maxi-
absence of the inductance.
We can also write this expressiondtas
⫽ e ⫺t / (32.9) mum value /R. The time con-
L
stant is the time it takes I to reach
với τ = L/R là hằng sốresult,
thờiwegian củathe mạch
time rateRL
(1 ⫺ ofe ⫺tchange
From this see that of the current is a maximum 63% of its maximum value.
(equal to /L) at t ⫽ 0 and falls / ) to zero as t approaches (32.7)
I ⫽ off exponentially infinity
(Fig. 32.5). R
dI theERL circuit
Now let us consider −t/τ shown in Figure 32.6. The circuit contains t
where the constant
two switches that operate =time
is the such e
constant
that whenofonetheisRL circuit:
closed, the other is opened. Sup-
dt L ⫽ L/R
pose that S1 has been closed for a length of time sufficient to allow the current(32.8)to Time constant of an RL circuit
Giảng viên: Nguyễn Đứcreach
Cường its equilibrium value /R. CHƯƠNG
(VNU-UET) In this situation,
2. SÓNG ĐIỆNthe circuit
TỪ is described
⫺1
com- Ngày 13 tháng 3 năm 2023 16 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
2.2.3. Năng lượng từ trường
dI
Nhân cả 2 vế phương trình (1) với I : I E − I 2 R − LI
=0
dt
Trong đó I E là tốc độ cung cấp năng lượng bởi nguồn, dUR /dt = I 2 R là tốc độ năng lượng tiêu tán
trên điện trở. Tốc độ dự trữ năng lượng trong cuộn cảm:
dUL dI 1 d
= LI = (LI 2 )
dt dt 2 dt
với UL = 21 LI 2 là năng lượng dự trữ trong cuộn cảm.
Xét một cuộn dây solenoid với độ tự cảm L = µ0 n2 A` và cảm ứng từ B = µ0 nI
1 1 B 2 B2
UL = LI 2 = µ0 n2 A` = A`
2 2 µ0 n 2µ0
Mật độ năng lượng từ trường:
UL B2
uB = =
A` 2µ0
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 17 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
Ví dụ: Cáp đồng trục
Một đoạn cáp đồng trục bao gồm hai hình trụ bằng vật dẫn đồng tâm có bán
kính trong là a, bán kính ngoài là b và chiều dài `. Vỏ trong và vỏ ngoài cùng
dẫn dòng điện I nhưng ngược chiều nhau. Hãy tính hệ số tự cảm của đoạn
cáp và năng lượng từ trường dự trữ trong nó.
Cảm ứng từ trong vùng giữa hai vỏ (a < r < b):
µ0 I
B= , r là khoảng cách tính từ trục
2πr
ΦB µ0 ` b
L= = ln
I 2π a
1 µ0 `I 2 b
UL = LI 2 = ln
2 4π a
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 19 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
Hiện tượng xảy ra khi sự thay đổi dòng điện của một mạch
kín gây ra sự thay đổi từ thông xuyên qua một mạch kín
khác gần đó.
Dòng điện I1 trong cuộn dây 1 với N1 vòng gây ra một từ
thông, với một phần xuyên qua cuộn dây thứ 2 có N2 vòng.
Phần từ thông đó gọi là Φ21 . Hệ số hỗ cảm M12 của cuộn 2
đối với cuộn 1 là:
N2 Φ12
M12 =
I1
Hệ số hỗ cảm phụ thuộc vào dạng hình học của cả hai cuộn
dây và sự định hướng tương đối giữa chúng. Khi kéo chúng
ra xa nhau, M12 giảm do Φ12 giảm.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 20 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
2.2.4. Hiện tượng hỗ cảm
Nếu dòng I1 thay đổi với thời gian, suất điện động cảm ứng gây ra bởi cuộn 1 trong cuộn
2 là:
dΦ12 d M12 I1 dI1
E2 = −N2 = −N2 = −M12
dt dt N2 dt
Nếu xét nguồn dòng điện trong cuộn dây 2, thì suất điện động cảm ứng trong cuộn dây 1
là:
dI2
E1 = −M21
dt
Kết luận: trong hiện tượng hỗ cảm, suất điện động cảm ứng xuất hiện trên cuộn dây này
luôn tỉ lệ thuận với tốc độ biến thiên của dòng điện ở cuộn dây kia.
Người ta chứng minh được rằng: M12 = M21 = M, do đó:
dI1 dI2
E2 = −M và E1 = −M
dt dt
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 21 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
2.2.5. Ứng dụng hiện tượng hỗ cảm
Biến thế
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 22 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
2.2.5. Ứng dụng hiện tượng hỗ cảm
Tổng năng lượng của mạch là không đổi (bằng năng lượng dự trữ
ban đầu trong tụ điện):
Q2 1 2 + C
U = UC + UL = + LI – Q L
2C 2 max
dU Q dQ dI
=0→ + LI =0
dt C dt dt
S
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 25 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
2.2.6. Dao động trong mạch LC
Tương tự điện cơ
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 26 / 48
2.2. Tự cảm. Hỗ cảm
2.2.6. Dao động trong mạch LC
Tương tự điện cơ (tiếp)
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 27 / 48
2.3. Hệ phương trình Maxwell. Trường điện từ
2.3.1. Luận điểm thứ 1 của Maxwell - Phương trình Maxwell-Faraday
Bất
H kỳ một từ trường nào biến đổi theo thời gian cũng sinh ra một điện trường xoáy với
E~ .d~s 6= 0.
Lưu số của véc-tơ cường độ điện trường xoáy dọc theo một đường cong kín bất kỳ thì
bằng về giá trị tuyệt đối, nhưng trái dấu với tốc độ biến thiên theo thời gian của từ thông
gửi qua diện tích giới hạn bởi đường cong đó.
I Z
dΦB d
E~ .d~s = − =− ~ A
B.d ~
C dt dt
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 28 / 48
2.3. Hệ phương trình Maxwell. Trường điện từ
Điện trường biến đổi giữa hai bản của tụ điện sinh ra từ trường giống như một dòng điện
(dòng điện dịch) chạy qua toàn bộ không gian giữa hai bản của tụ điện, có chiều và
cường độ giống với dòng điện dẫn trong mạch đó.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 29 / 48
2.3. Hệ phương trình Maxwell. Trường điện từ
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 30 / 48
2.3. Hệ phương trình Maxwell. Trường điện từ
2.3.4. Hệ phương trình Maxwell
Maxwell đã chỉ ra rằng sóng điện từ (sự lan truyền dao động điện từ trong không
gian) là hệ quả của 4 phương trình cơ bản sau:
I
Trên mặt kín A: E~ .d A~= Q (2)
A ε0
I
Trên mặt kín A: ~ A
B.d ~=0 (3)
A
I
dΦB
Theo đường cong kín C: E~ .d~s = − (4)
C dt
I
Theo đường cong kín C: ~ s = µ0 I + µ0 ε0 dΦE
B.d~ (5)
C dt
Hertz - bằng thí nghiệm của mình - đã chỉ ra rằng ánh sáng nhìn thấy và sóng
radio có cùng bản chất là sóng điện từ và có thể bị phản xạ, khúc xạ và nhiễu xạ
(Xem thêm: Hertz Experiment).
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 31 / 48
2.3. Hệ phương trình Maxwell. Trường điện từ
2.3.5. Thí nghiệm Hertz
Trong mạch phát, cuộn dây đóng vai trò cuộn cảm L, còn hai điện
cực hình cầu đóng vai trò tụ điện C .
Khi một hiệu điện thế cao được đặt vào cuộn cảm trong thời gian
ngắn, giữa hai điện cực hình cầu xảy ra hiện tượng ion hóa không
khí với lượng điện√tích tăng nhanh và các điện tích này dao động
với tần số ω = 1/ LC , sinh ra sóng điện từ.
Tần số dao động riêng của mạch thu được điều chỉnh sao cho
trùng với của mạch phát.
Thí nghiệm Hertz chứng tỏ rằng dòng điện xoay chiều cảm ứng
sinh ra trong mạch thu được tạo ra do sóng điện từ phát ra từ
mạch phát.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 32 / 48
2.4. Sóng điện từ
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 33 / 48
2.4. Sóng điện từ
2.4.2. Phương trình sóng điện từ phẳng
Khi Q = 0 và I = 0 (xem Hệ phương trình Maxwell ):
I
~ s = µ0 ε0 dΦE
B.d~
dt
Sau khi biến đổi (xem Phụ lục ):
∂E ∂B
=− (6)
∂x ∂t
∂B ∂E
= −µ0 ε0 (7)
∂x ∂t
∂2E ∂ ∂B ∂ ∂B ∂ ∂E
Vi phân lần 2: = − = − = − − µ 0 ε 0
∂x 2 ∂x ∂t ∂t ∂x ∂t ∂t
∂2E ∂2E ∂2B ∂2B
= µ 0 ε 0 = µ 0 ε 0
∂x 2 ∂t 2 ∂x 2 ∂t 2
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 34 / 48
2.4. Sóng điện từ
2.4.2. Phương trình sóng điện từ phẳng
Phương trình sóng tổng quát:
∂2Ψ 1 ∂2Ψ
2
= 2 2
∂x v ∂t
Tốc độ truyền sóng:
1
v =c = √
µ0 ε0
Với µ0 = 4π × 10−7 T·m/A và ε0 = 8.85419 × 10−12 C2 /N·m2 , ta tìm được c = 2.99792 × 108
m/s. Vậy ánh sáng là một loại sóng điện từ.
Nghiệm đơn giản nhất:
E = Emax cos (kx − ωt) B = Bmax cos (kx − ωt)
với k = 2π/λ là số sóng, ω = 2πf là tần số góc, ω/k = c là vận tốc pha.
Chú ý: nếu thành phần phụ thuộc không gian và thời gian trái dấu nhau như trên thì sóng truyền
theo chiều dương trục x, còn nếu chúng cùng dấu nhau thì sóng truyền theo chiều âm trục x.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 35 / 48
2.4. Sóng điện từ
2.4.2. Phương trình sóng điện từ phẳng
Lấy vi phân các nghiệm:
∂E
= −kEmax sin (kx − ωt)
∂x
∂B
= ωBmax sin (kx − ωt)
∂t
∂E ∂B Emax ω
=− → = =c
∂x ∂t Bmax k
Tại thời điểm bất kỳ, tỉ số độ lớn điện trường và từ trường của sóng điện từ bằng tốc độ
ánh sáng:
Emax E
= =c
Bmax B
Sóng điện từ tuân theo nguyên lý chồng chất (trừ các sóng có cường độ mạnh như laser).
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 36 / 48
2.4. Sóng điện từ
2.4.2. Phương trình sóng điện từ phẳng
Mô tả chuyển động dọc theo trục x của một sóng điện từ phẳng, hình sin, phân cực tuyến
tính. (a) Hình dạng sóng tại một thời điểm bất kỳ. (b) Sự biến đổi theo thời gian của các
véc-tơ điện trường và từ trường trên mặt phẳng yz, khi nhìn về phía chiều âm của trục x.
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 37 / 48
2.4. Sóng điện từ
EB E2 c 2
S= = = B
µ0 µ0 c µ0
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 38 / 48
2.4. Sóng điện từ
2.4.4. Năng lượng của sóng điện từ
Cường độ sóng:
Emax Bmax E2 c 2
I = Stb = = max = B
2µ0 2µ0 c 2µ0 max
Mật độ năng lượng tức thời:
1 B2
uE = uB = ε0 E 2 =
2 2µ0
Áp suất P tác dụng lên bề mặt là lực trên một đơn vị diện tích F /A, và có dạng:
F 1 dp 1 dTER /dt
P= = =
A A dt c A
Chú ý rằng dTER /dt là năng lượng tới 1 đơn vị diện tích trong 1 đơn vị thời gian và bằng với độ
lớn của véc-tơ Poynting S (xem véc-tơ Poynting ). Vì vậy áp suất của bức xạ lên một bề mặt hấp thụ
hoàn toàn là:
S
P=
c
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 40 / 48
2.4. Sóng điện từ
Với 1 bề mặt không phải hấp thụ hay phản xạ hoàn toàn, giá trị của áp suất là:
S
P = (1 + f )
c
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 41 / 48
2.4. Sóng điện từ
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 42 / 48
objects in our galaxy and from other galaxies. Electromagnetic waves also travel
in the other direction. Television signals, transmitted from Earth since about
2.4. Sóng điện từ
1950, have now taken news about us (along with episodes of I Love Lucy, albeit
very faintly) to whatever technically sophisticated inhabitants there may be on
whatever planets may encircle the nearest 400 or so stars.
2.4.6. Phổ sóng điện từ
Wavelength (nm)
700 600 500 400
Orange
Green
Yellow
Violet
Blue
Red
Visible spectrum
Wavelength (m)
108 107 106 105 104 103 102 10 1 10–1 10–2 10–3 10–4 10–5 10–6 10–7 10–8 10–9 10–10 10–11 10–12 10–13 10–14 10–15 10–16
Long waves Radio waves Infrared Ultraviolet X rays Gamma rays
2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21
10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 10 1022 1023 1024
Frequency (Hz)
FM radio
TV channels
Maritime, Maritime, aeronautical,
14 - 69
7 - 13
Maritime and AM aeronautical, citizens band,
2-6
aeronautical uses radio and mobile radio and mobile radio
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 45 / 48
2.4. Sóng điện từ
Phụ lục
I
dΦB
E~ .d~s = −
dt
dE ∂E
E (x + dx, t) ≈ E (x, t) + dx = E (x, t) + dx
dx t=const ∂x
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 46 / 48
I
2.4. Sóng điện từ
Phụ lục
Từ thông qua diện tích `.dx là ΦB = B.`.dx. Khi đó:
dΦB dB ∂B
= ` · dx · = ` · dx ·
dt dt x=const ∂t
Từ đó:
∂E ∂B
dx · ` = −` · dx ·
∂x ∂t
∂E ∂B
→ =−
∂x ∂t
Giảng viên: Nguyễn Đức Cường (VNU-UET) CHƯƠNG 2. SÓNG ĐIỆN TỪ Ngày 13 tháng 3 năm 2023 48 / 48