Professional Documents
Culture Documents
VP - Tai Lieu Dao Tao - (5) To Truong Bep Banh
VP - Tai Lieu Dao Tao - (5) To Truong Bep Banh
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn dịch vụ, Tiêu chuẩn tác phong diện mạo, Tiêu chuẩn Sức
Tiêu chuẩn
khỏe và An toàn
Quy trình chung của
Áp dụng cho toàn bộ CBCNV
công ty Nguồn lấy từ phát hành
văn bản mới nhất
Liên bộ phận Áp dụng cho khối ẩm thực khi làm việc với các bộ phận liên quan
Lập biên bản, xử lý kỷ luật theo quy định với các vi phạm của nhân viên
ALL 4 ALL4
STT CÔNG VIỆC ĐƯỢC YÊU CẦU CHO VỊ TRÍ TÀI LIỆU ĐÀO TẠO
ALL 4 Thường xuyên tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý. Phải nắm thật ALL4
chắc các kiến thức chuyên môn của bộ phận mình
MÔ TẢ CÔNG VIỆC CỦA TỔ TRƯỞNG HỔ TRỢ (BẾP)
Bố trí lịch làm việc các nhân viên theo yêu cầu công việc, linh hoạt điều phối và giám sát nhân
1
viên trong giờ phục vụ để đảm bảo nhân viên hoàn thành công việc được giao một cách hiệu quả.
Kiểm soát các đầu công việc được giao theo vị trí làm việc của nhân viên. Kiểm soát và lập báo
2 cáo hàng ngày các quy trình nhập/xuất/tồn hàng hóa, kiểm soát hàng hỏng hủy/ đổ vỡ/ thất thoát
một cách hiệu quả.
Chỉ trực tiếp làm việc hoặc hỗ trợ các nhân viên làm việc khi quá tải hoặc nhân viên yếu kém
3
cần hỗ trợ để đào tạo.
Đào tạo 15 phút mỗi đầu ca hàng ngày, thông báo, cập nhật các thông tin cần thiết đến nhân
4
viên.
Đào tạo, kèm cặp các nhân viên yếu kém. Sàng lọc nếu nhân viên không tiến bộ hoặc ý thức,
5
chất lượng công việc quá kém.
6 Truyền lửa, truyền lòng yêu nghề cho các nhân viên dưới quyền.
7 Đánh giá chất lượng công việc của tất cả các nhân viên hàng ngày theo bảng mẫu.
8 Lập biên bản, xử lý kỷ luật theo quy định với các vi phạm của nhân viên.
Thường xuyên tự học hỏi để nâng cao trình độ chuyên môn và quản lý. Phải nắm thật chắc các
9
kiến thức chuyên môn của bộ phận mình.
Kết nối với các bộ phận liên quan để xử lý các vấn đề phát sinh một cách kịp thời Đảm bảo dịch
10
vụ cung cấp cho khách tốt nhất trong ca làm việc của mình.
HƯỚNG DẪN BỐ TRÍ, PHÂN BỔ, ĐIỀU PHỐI XẾP LỊCH LÀM VIỆC
Áp dụng khi: hàng tuần
STT BƯỚC THỰC HIỆN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỰC HIỆN BỞI GHI CHÚ
- Cho nhân viên gửi đăng ký ngày OFF, nghỉ bù/nghỉ phép trước thứ 4 hằng tuần cho lịch làm việc của
tuần sau.
1 Thời gian xếp lịch Tổ trưởng nhà hàng
- Xếp lịch làm việc của tuần sau xong trước ngày thứ 5 hằng tuần
- Gửi lịch làm việc tuần sau cho Trưởng bộ phận để xin phê duyệt trước thứ 6 hằng tuần
- Đảm bảo nhân viên có ngày OFF sau khi làm ca đêm.
- Hạn chế xếp ca nối tiếp (VD: chiều => sáng; đêm => chiều)
- Giờ OT phải được lập kế hoạch trước 1 tuần và trình Trưởng bộ phận phê duyệt. Nếu có OT phát sinh
trong ngày phải được tổng hợp và báo cáo cho Trưởng bộ phận vào ngày hôm sau.
2 Nguyên tắc xếp lịch Tổ trưởng nhà hàng
-Trong trường hợp nhân viên phải làm overtime (OT) nhân viên không được làm quá 12 tiếng liên
tục/ngày (theo luật lao động Nhà nước Việt Nam)
- Để tránh dư công trong tháng, tổng số ngày OFF trong tháng của từng các nhân viên phải bằng tổng
số ngày Chủ nhật của tháng tính công (từ ngày 26 tháng trước đến ngày 25 tháng này)
Khi xếp lịch làm việc cần theo thứ tự ưu tiên như sau:
- Vận hành: xem xét tỷ lệ khách đến/ khách đi/ công suất phòng tại khách sạn; sự kiện; lịch đào tạo;
nhân viên có kinh nghiệm kèm nhân viên mới (cặp buddy) để điều chỉnh lịch làm việc của các nhân
3 Thứ tự ưu tiên viên trong tổ đảm bảo vận hành Tổ trưởng nhà hàng
- Clear AL/CL - xem xét và kiểm soát việc đề xuất lịch nghỉ bù, nghỉ phép từ nhân viên thuộc tổ mình
quản lý trước khi trình Trưởng bộ phận
- Nguyện vọng cá nhân của nhân viên mình quản lý
Trong tuần, khi xuất hiện các phát sinh ảnh hưởng đến lưu lượng công việc của các ngày tới (nhân viên
Điều chỉnh lịch trong
4 nghỉ đột xuất, thay đổi về lưu lượng khách đến và đi (đoàn lớn phát sinh, đoàn khách VIP phát sinh), Tổ trưởng nhà hàng
tuần
cần phải kịp thời đưa ra các điều chỉnh hợp lý để cân đối vận hành, đảm bảo chất lượng dịch vụ.
Khi chuẩn bị cho các thời điểm Lễ Tết, cần cho nhân viên đăng ký sớm và chốt ngày nghỉ hàng ngày
5 Các thời điểm Lễ Tết (OFF), ngày nghỉ lễ (PH), 2 tuần trước để đảm bảo đủ số lượng nhân viên phục vụ trong thời gian Lễ Tổ trưởng nhà hàng
Tết.
STT BƯỚC THỰC HIỆN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỰC HIỆN BỞI GHI CHÚ
- Khi có nhân viên mới, chỉ định người kèm cặp theo lộ trình có sẵn theo sổ tay
hoặc tự đào tạo buddy
- Giới thiệu tổng quan về khách sạn, sơ đồ tổ chức bộ phận, danh sách quản lý
trong khách sạn và kỹ năng nghiệp vụ. Đi thăm quan
- Chuẩn bị tài liệu cần thiết cho nhân viên mới bao gồm: bộ kiến thức sản phẩm,
bản mô tả công việc, sổ tay công việc hàng ngày. Bộ tài liệu này phải được đưa
cho nhân viên khi nhận việc
1 Đào tạo nhân viên mới Tổ trưởng
- Đưa nhân viên đi thăm quan khách sạn để nắm chắc vị trí các địa điểm
- Trực tiếp hướng dẫn tất cả danh mục công việc cần phải thực hiện cho nhân
viên
- Kiểm tra hàng tuần đảm bảo nhân viên nắm rõ quy trình
- Quan sát nhân viên làm việc để góp ý, chỉnh sửa kịp thời đảm bảo nhân viên
thực hiện theo đúng tiêu chuẩn
- Đánh giá kết quả sau khi đào tạo buddy và báo cáo TBP
- Quan sát nhân viên trong quá trình làm việc hàng ngày, tìm ra điểm mạnh, yếu
của từng nhân viên
- Trao đổi trực tiếp với từng nhân viên về các điểm yếu
- Trao đổi với Trưởng bộ phận về tình hình nhân sự yếu để lấy ý kiến
2 Đào tạo nhân viên yếu, kém Tổ trưởng
- Lên kế hoạch đào tạo đối với từng nhân viên có các điểm yếu trong công việc.
- Quan sát nhân viên sau khi đã áp dụng kế hoạch đào tạo bổ sung, đánh giá và
phân loại nếu cần thiết
- Báo cáo TBP về kết quả đào tạo sửa sai hàng tuần
- Đào tạo sửa sai tại công việc và theo các lỗi đang mắc phải
3 Đào tạo hàng ngày - Đào tạo theo kế hoạch đã lập hàng tháng Tổ trưởng
- Sử dụng tendcard để đào tạo(cho nhân viên bốc thẻ bất kỳ)
- Kiểm tra lịch làm việc, lên kế hoạch đào tạo với chủ đề phù hợp ngoài ra theo
chủ trương chung
- Tổ chức đào tạo bám sát lộ trình, đảm bảo cả về chất và lượng( nhân viên cần
phải hiểu rõ tại sao phải học, mục đích học và kết quả đạt được trong công việc
Kế Hoạch Đào Tạo Hàng
5 hàng ngày) Tổ trưởng
Tháng
- Thực hiện đúng và đủ các qui trình, thủ tục ghi nhận đào tạo(Nội dung, thời
gian, địa điểm ĐT, ký xác nhận ĐT, ký xác nhận tham gia ĐT..,)
- Phải ký xác nhận ngay sau khi kết thúc buổi học tại địa điểm đào tạo
- Tổng hợp báo cáo đào tạo gửi phòng đào tạo hàng tháng
5. Tại sao cần đảm bảo đúng và đủ các qui trình ghi nhận đào tạo?
6
ĐÁNH GIÁ NHÂN VIÊN HÀNG NGÀY
STT BƯỚC THỰC HIỆN HƯỚNG DẪN CHI TIẾT THỰC HIỆN BỞI GHI CHÚ
7
HƯỚNG DẪN LẬP BIÊN BẢN VÀ XỬ LÝ KỶ LUẬT
Áp dụng khi: Phát hiện sai phạm của CBNV
- Các quyết định lập biên bản và xử lý kỷ luật luôn đáp ứng được các yếu tố
khách quan, minh bạch, đúng người đúng tội.
- Các sự việc trước khi đi đến kết luận luôn được điều tra, xác minh một
Nguyên tắc thực
1 cách rõ ràng. Tổ trưởng
hiện
- Tất cả các vi phạm / quyết định kỷ luật phải được tham chiếu Nội quy công
ty, PHVB, Tiêu chuẩn thương hiệu, Hướng dẫn thực hiện, Quy định liên
quan và Văn hóa Tập đoàn.
- Ghi nhận các sự việc được cho là vi phạm bằng cách quan sát trực tiếp, lấy
thông tin gián tiếp, phản hồi từ khách hàng, đồng nghiệp.
- Trực tiếp trao đổi với nhân viên có dấu hiệu vi phạm về sự việc vừa xảy ra
Các ý kiến của CBNV
và đề nghị lập biên bản sự việc / biên bản vi phạm tùy theo tính chất nghiêm
Lập biên bản sự phải được BQL/CBLD
trọng.
2 việc / Biên bản vi Tổ trưởng cơ sở xem xét thống nhất
- Lập biên bản sự việc / biên bản vi phạm ngay tại thời điểm ghi nhận sự
phạm trước khi đưa ra quyết
việc / ngay khi nhận được thông tin có dấu hiệu vi phạm
định.
- Sử dụng mẫu chuẩn của biên bản sự việc / biên bản vi phạm để ghi nhận
- Điền đầy đủ thông tin theo mẫu, lấy chữ ký xác nhận thông tin của các bên
liên quan (người lập biên bản, nhân chứng, người bị lập biên bản)
- Trao đổi trực tiếp với nhân viên bị lập biên bản, ghi nhận ý kiến phản hồi
về sự việc
- Xác minh lại thông tin sự việc thông qua: camera, người làm chứng, người
liên quan...(nếu cần)
- Đánh giá các yếu tố dẫn đến vi phạm, mức độ vi phạm theo các nguyên
tắc sau:
Các ý kiến của CBNV
+ Các trường hợp vi phạm lần đầu với những sai sót không nghiêm trọng
phải được BQL/CBLD
Kiểm tra, xác minh và/hoặc có các nguyên nhân khách quan có thể được xem xét nhắc nhở, phê
2 Tổ trưởng cơ sở xem xét thống nhất
lỗi vi phạm bình;
trước khi đưa ra quyết
+ Các trường hợp tự giác báo lỗi ngay khi phát hiện và chưa gây hậu quả sẽ
định.
được xem xét giảm nhẹ;
+ Các trường hợp tái phạm đối với cùng một lỗi vi phạm sẽ bị xử lý nặng
hơn so với lần vi phạm đầu tiên;
+ Các trường hợp gây hậu quả sẽ phải bồi thường thiệt hại.
- CBNV bị lập biên bản có trách nhiệm phải ký vào biên bản và có quyền ghi
ý kiến phản đối/không đồng tình với kết luận được ghi trong biên bản vi
phạm.
- Trao đổi, phân tích cho nhân viên bị lập biên bản về hậu quả / lỗi vi phạm
- Đề xuất nhân viên tự nhận hình thức kỷ luật dựa trên hậu quả / lỗi vi phạm
- Thống nhất với nhân viên bị lập biên bản hình thức kỷ luật tương ứng với
Tham khảm phụ lục 01
Đề xuất hình thức lỗi vi phạm, đảm bảo đúng các nguyên tắc xử lý kỷ luật.
3 Tổ trưởng Nội quy công ty về các vi
xử lý vi phạm - Ghi rõ hình thức kỷ luật lên biên bản vi phạm, ghi rõ tham chiếu ở mục nào
phạm nghiêm trọng.
của NQCT.
- Các bên liên quan xác nhận và ký tên
- Rút kinh nghiệm với nhân viên vi phạm và các nhân viên khác trong tổ
Trình duyệt hình - Báo cáo TBP và đề xuất phê duyệt hình thức xử lý vi phạm
4 Tổ trưởng
thức xử lý vi phạm - Chuyển biên bản vi phạm cho VP TQL thực hiện tiếp
1. Tại sao phải thống nhất với nhân viên về lỗi vi phạm và hình thức xử lý?
2. Chia sẻ lỗi vi phạm với các nhân viên khác để làm gì?
3. Làm thế nào để đưa ra quyết định kỷ luật đúng với CBNV?
8
HƯỚNG DẪN VỆ SINH CÁ NHÂN
Đảm bảo vệ sinh cá nhân được sạch sẽ, tạo cho khách được cảm giác an toàn và tin
Yêu cầu tiêu chuẩn: tưởng trong quá trình phục vụ
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Câu hỏi đào tạo
* Các vết thương: băng kín bằng băng không thấm nước.
* Nếu vết thương ở trên bàn tay, nhân viên phải luôn luôn sử dụng bao tay dùng một
1. Vết cắt và vết thương
lần để chế biến thực phẩm.
* Băng dùng băng vết thương và găng tay: được thay với tần suất hợp lý.
* Tóc nữ giới: được buộc hoặc búi gọn vào kẹp lưới màu đen, dùng kẹp xước hoặc
keo chải tóc để cố định các sợi tóc ngắn không búi được.
4. Tóc
* Tóc nam giới: cắt ngắn cao trên cổ áo, được chải gọn.
* Nhân viên bếp phải đội mũ đồng phục theo quy định.
* Nhân viên bếp: chỉ mang 01 nhẫn cưới (nhẫn trơn).
5. Trang sức
* Nhân viên phục vụ nhà hàng: chỉ mang 01 nhẫn cưới và đồng hồ đeo tay.
* Sử dụng đầy đủ đồng phục được công ty cấp phát: quần áo, tạp dề, mũ, giày, khăn
6. Đồng phục quấn cổ, bảng tên… và có trách nhiệm bảo quản đồng phục của mình trong quá trình
sử dụng.
* Sử dụng khẩu trang khi chế biến thực phẩm là thành phẩm (thành phẩm cuối cùng
ăn ngay hoặc không qua xử lý nhiệt), ví dụ như trộn gỏi; cắt thịt chín; cắt bánh; cắt
7. Khẩu trang rau ăn sống; trang trí thành phẩm…
* Trong trường hợp xào nấu và phục vụ trên buffet không bắt buộc mang khẩu trang.
* Khẩu trang sử dụng là loại khẩu trang giấy y tế dùng 1 lần.
* Găng tay bắt buộc sử dụng khi nhân viên chế biến các thực phẩm ăn ngay, không
bắt buộc khi chế biến các thực phẩm tươi sống có xử lý nhiệt trước khi sử dụng.
* Rửa tay sạch và lau khô tay trước khi mang găng tay.
8. Găng tay
* Loại bỏ/ thay mới găng tay khi bị bẩn/ hư hỏng hoặc khi thay đổi sản phẩm, ví dụ
chuyển từ xử lý thực phẩm sống qua xử lý thực phẩm chín hoặc đã dùng găng tay để
cầm nắm các vật dụng khác.
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Câu hỏi đào tạo
* Khu vực vệ sinh nồi cần tách biệt khỏi khu vực để đồ ăn, dụng cụ
phục vụ bữa ăn. 1. Tại sao phải dùng nước nóng?
1. Chuẩn bị - Đổ nước nóng vào bồn rồi rửa sạch. 2. Tại sao phải thêm chất tẩy rửa?
- Thêm chất tẩy rửa vào bồn rửa nồi. 3. Tại sao phải khử trùng?
- Thêm chất khử trùng để khử trùng bồn rửa
* Úp để ráo nước
* Sấy khô 9. Tại sao phải sấy khô nồi?
5. Sắp xếp * Không lau 10. Tại sao phải để ráo nước?
Duy trì toàn bộ nồi/ chảo luôn sạch sẽ, khô ráo để sẵn sàng sử dụng
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu, lưu ý, minh họa Câu hỏi đào tạo
* Khi phát hiện thực phẩm (đang phục vụ khách, chế biến, bảo - Trường hợp nếu không có thực
quản…) bị mất an toàn hoặc nghi ngờ bị mất an toàn (dựa theo phẩm thay thế và có thể ảnh
các tiêu chí trong Phụ lục “Mô tả hàng hóa, thực phẩm hưởng đến chất lượng phục vụ
không đạt chất lượng - đính kèm), nhân viên phát hiện phải khách, CBQL cần báo cáo đến
báo cáo ngay cho Trưởng/ Phó Bộ phận/ Trưởng ca/ Quản lý CBLĐ có thẩm quyền để được
phụ trách. Tiếp theo được gọi là “Cán bộ Quản lý”. hỗ trợ giải quyết.
* Cán bộ Quản lý (CBQL) cần xem xét và có quyết định:
- Ngưng sử dụng thực phẩm ngay, cho đến khi làm rõ sự việc;
1. Thông báo về sản - Khéo léo xin phép thu lại thực phẩm từ khách nếu khách
phẩm mất an toàn chuẩn bị hoặc đang sử dụng;
hoặc có nguy cơ mất - Thông báo cho Cán bộ phụ trách ATTP về việc phát hiện sản
an toàn phẩm không an toàn;
- Thông báo cho các bên liên quan khác như: Kho, Phòng
Cung ứng, Bếp và Nhà hàng của Khu vực khác.
* TBP cùng các bên có liên quan, như: Quản lý Nhà hàng, Bếp
trưởng, Cán bộ An toàn thực phẩm (CB ATTP), Phòng Cung
ứng (PCU), Nhà cung cấp (NCC) (nếu PCU thấy cần thiết phải
có mặt NCC) cùng tiến hành đánh giá sản phẩm đã thu hồi:
- Bằng phương pháp cảm quan: dựa trên trạng thái, màu sắc,
mùi vị, mức biến đổi chất lượng của sản phẩm để xác định
mức độ mất an toàn;
- Kiểm tra các chỉ tiêu hóa, lý, vi sinh tại các cơ quan chức
năng (nếu có điều kiện và lô hàng có giá trị lớn, không thể trả
lại cho NCC);
3. Đánh giá tình trạng - Truy xuất các hồ sơ liên quan: hồ sơ kiểm tra nhiệt độ bảo
sản phẩm đã thu hồi quản của nguyên liệu, thành phẩm, hồ sơ giám sát nhiệt độ chế
biến và các hồ sơ liên quan và kiểm tra các thông số này có đạt
giới hạn như quy định;
- Thực hiện các phép thử nhanh (trong điều kiện cho phép):
dùng các phản ứng hóa học, thuốc hóa học test nhanh, giấy quỳ
tím...
* Dựa trên kết quả đánh giá và thống nhất giữa các bên liên
quan, có thể có các biện pháp xử lý đối với sản phẩm như sau
(tùy vào tình hình thực tế):
- Sử dụng vào mục đích khác (dùng cho canteen hoặc dùng để
chế biến món khác so với mục đích ban đầu);
- Thực hiện một số biện pháp cần thiết trước khi cho phép sử
dụng lại
(chế biến thêm, hâm nóng lại,..);
- Trả lại cho NCC;
- Hủy.
* Việc hủy hàng phải được Tổng Quản lý (TQL) khu vực phê
duyệt dựa trên cơ sở các thông tin nêu trên. Trường hợp giá trị
lô hàng hủy vượt quá thẩm quyền duyệt chi của mình, TQL
phải trình lên CBLĐ cao hơn để xin phê duyệt;
* Đối với các trường hợp hàng hóa bị hỏng do lỗi của Bộ phận,
4. Quyết định biện TBP/CBLĐ phê
pháp xử lý sản phẩm duyệt việc hủy hàng phải làm rõ trách nhiệm của các cá nhân
đã thu hồi liên quan;
* TQL hoặc CBLĐ theo quyền duyệt chi có thể yêu cầu Phòng
Kiểm soát Chất lượng Dịch vụ (P.KSCLDV) kết hợp với
Phòng Kế toán để xác minh thực trạng của hàng hóa được yêu
cầu hủy và yêu cầu Trưởng BP giải thích (khi cần thiết).
- Nhân viên Bộ phận sẽ kết hợp với nhân viên Bảo vệ để tiến
hành hủy dưới sự giám sát của Trưởng Bộ phận. Biên bản hủy
có đủ chữ ký của Trưởng Bộ phận, Nhân viên Bảo vệ, Tổng
Quản lý hoặc CBLĐ cấp cao theo quyền duyệt chi.
* Trước ngày 15 hàng tháng, Kế toán Kiểm soát chi ph có - Đối với khu vực Nha Trang,
trách nhiệm tổng hợp thông tin về số lượng, giá trị, nguyên cần gửi cho cả Phó Phòng phụ
5. Tổng hợp báo nhân hàng hủy và CBLĐ đã phê duyệt hủy của tháng trước cho trách Kế toán và Chánh Văn
cáo hàng tháng Kế toán Trưởng, Tổng Quản lý để kiểm soát. Phòng Công ty.
MÔ TẢ HÀNG HÓA, THỰC PHẨM
LOẠI THỰC PHẨM GHI CHÚ
KHÔNG ĐẠT CHẤT LƯỢNG
- Các đồ hộp bị phồng, móp méo, hở miệng , nứt, thủng, chảy
nước, nắp chai bị xì hơi, bao bì bị rỉ sắt, ăn mòn.
- Hàng hết hạn sử dụng hoặc cận hạn sử dụng từ 3 - 5 ngày.
- Khi khui hộp bên trong sản phẩm có sự ăn mòn do sản phẩm
có thành phần acid.
1. Các giải khát đóng - Màu sắc nước trong chai bị biến đổi.
lon, chai, các thực
- Đối với các sản phẩm muối chua có nấm men (làm kiểm tra
phẩm đống hộp, lọ vi sinh nếu thấy cần thiết).
- Có lẫn tạp chất.
- Bị chua ở đầu lưỡi (đối với rượu vang), mất mùi đặc trưng
2. Đối với mặt hàng hoặc không có mùi, có mùi lạ.
rượu - Bị mở nắp không rõ nguyên nhân.
- Bị đóng cặn, bã.
- Mùi: có mùi hôi, thối, không phải mùi tự nhiên đặt trưng của
hải sản, có mùi bảo quản b ng phân urê;
- Màu sắc: màu kém tự nhiên;
- Trạng thái cơ thịt không đàn hổi (ấn vào không thấy thịt đàn
hồi trở lại), thối rữa;
- Hết hạn sử dụng khi bảo quản lạnh/ đông;
- Bảo quản lạnh/đông hải sản không đúng nhiệt độ trong thời
4. Hải sản gian dài, mặc dù chưa có biểu hiện trên nhưng có nguy cơ mất
an toàn khi sử dụng;
- Hải sản bị cháy lạnh trong quá trình bảo quản đông;
- Tôm có màu bạc, thịt bở, mềm nhũn;
- Cá có bụng phình, vỡ bụng.
- Mùi: thịt có mùi hôi, không phải mùi đặc trưng của thịt
- Màu sắc: hơi tối, màu vàng, thâm tím, xanh hoặc trắng
bệch…
- Trạng thái: cơ thịt bị mềm, ấn vào miếng thịt không có độ
đàn hồi.
- Bảo quản lạnh/đông thịt gia súc không đúng nhiệt độ và thời
5. Thịt gia súc, gia cầm gian đã quy định.
- Hết hạn sử dụng khi bảo quản lạnh/ đông.
- Thịt có mùi thuốc kháng sinh.
- Thịt gia súc bị cháy lạnh trong quá trình bảo quản đông.
- Bộ phận cung cấp và xử lý nước phải đảm bảo nguồn nước cấp sử dụng
1. Tiêu chuẩn nước ăn trong chế biến thực phẩm và làm đá, phục vụ cho thực phẩm đảm bảo tiêu
uống chuẩn nước ăn uống theo QCVN 01:2009/BYT.
- Nguồn nước phải được kiểm tra các chỉ tiêu về hóa lý và vi sinh theo
quy định trong QCVN 01:2009/BYT: 6 tháng/ lần.
- Trong trường hợp các tiêu chuẩn an toàn của nước không đảm bảo, Bộ
2. Quy định thời gian phận xử lý nước phải kiểm tra lại các thông số của quá trình xử lý nước và
kiểm tra chất lượng tình trạng hoạt động của hệ thống cấp nước để có biện pháp xử lý. Sau đó,
nước phải lấy mẫu nước kiểm tra lại để đảm bảo đạt yêu cầu.
- Kỹ thuật phải trang bị các lõi lọc nước trước các máy làm đá. Các lõi
lọc này phải được kiểm tra và thay thế (tùy theo tần suất sử dụng và chất
lượng nguồn nước), hoặc phải có biện pháp súc rửa để đảm bảo vệ sinh
3. Kiểm tra lõi lọc nước cho nguồn nước.
- Việc thay thế các lõi lọc phải được ghi vào lý lịch thiết bị của máy làm
đá để kiểm tra và theo dõi.
- Bộ phận Kỹ thuật phối hợp với Bộ phận sử dụng để làm vệ sinh các
4. Vệ sinh máy làm
máy làm
đá
đá, định kỳ 1 tuần/ lần để đảm bảo không có rêu mốc, cặn bẩn.
- Các dụng cụ chứa đá phải đảm bảo vệ sinh. Dụng cụ múc đá được trang
5. Dụng cụ lấy đá bị loại có tay cầm chuyên dùng và được treo tại máy đá, không di chuyển
đi nơi khác.
- Nước đá dùng để phục vụ khách phải được kiểm soát chặt chẽ.
- Các Bộ phận khác không được lấy đá tại các máy làm đá phục vụ cho
6. Kiểm soát máy làm đá khách
để ngăn ngừa nhiễm bẩn nguồn nước đá.
HƯỚNG DẪN KIỂM SOÁT CÔN TRÙNG
TRONG KHU VỰC BẾP, NHÀ HÀNG, KHO
* Kho phải được vệ sinh, dọn dẹp, sắp xếp ngăn nắp để côn trùng
không có nơi trú ngụ.
* Những dụng cụ không sử dụng phải chuyển vào Kho và sắp xếp
2. Kiểm tra khu vực
ngăn nắp.
Kho nhận hàng
* Trách nhiệm: Bộ phận Bếp và Nhà hàng.
* Tần suất thực hiện: Thường xuyên.
* Các cửa ra vào khu vực Bếp, Nhà hàng phải được đóng kín
thường xuyên để ngăn
côn trùng bay vào;
* Các cửa sổ, cửa thông gió phải gắn thêm tấm lưới chắn hoặc cố
3. Kiểm tra hệ thống định bằng tấm kính để ngăn ngừa côn trùng xâm nhập;
cửa và thông gió * Tất cả tấm lưới chắn của các cửa phải được làm vệ sinh sạch sẽ;
* Tần suất thực hiện: Thường xuyên.
* Lắp đặt đèn diệt côn trùng tại các khu vực thích hợp của Bếp,
Kho để diệt côn trùng;
* Đảm bảo các đèn diệt côn trùng trong tình trạng hoạt động tốt;
* Kiểm tra tình trạng hoạt động; làm vệ sinh đèn diệt côn trùng (làm
sạch xác côn trùng trong đèn);
* Các đèn diệt côn trùng phải được làm vệ sinh định kỳ.
4. Kiểm tra đèn diệt * Trách nhiệm:
côn trùng - Bộ phận Kỹ thuật;
- Bộ phận Bếp kiểm tra và yêu cầu Bộ phận Kỹ thuật sửa chữa khi
có sự cố;
- Nhân viên Kiểm soát Côn trùng.
* Tần suất thực hiện: Thường xuyên.
Yêu cầu, lưu ý,
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Câu hỏi đào tạo
minh họa
* Các góc khuất, khe hở nhỏ dưới gầm thiết bị, các chi tiết máy móc
có khoảng hở ít được tháo dỡ để vệ sinh;
* Các góc khuất thực phẩm dễ rớt vào nhưng khó vệ sinh do diện
tích nhỏ;
* Các khu vực có độ ẩm cao;
* Các khu vực có phân gián, chuột hoặc có dấu hiệu của sự phá
hoại;
* Các khu vực có nhiều bột, và các sản phẩm từ sữa (như Bếp
Bánh);
* Các hố, rãnh, lu nước có nước đọng là nơi muỗi đẻ trứng;
5. Kiểm tra các khu * Các khu vực cống rãnh, hố ga, lỗ thoát nước, thùng rác trong khu
vực khác vực cần được đậy kín;*
* Kiểm tra các vị trí đặt bẫy/ bả và thay mới bẫy/ bả (nếu cần);
* Báo cáo ngay cho Tổ trưởng Tổ Kiểm soát Côn trùng khi thấy sự
phát sinh côn
trùng khi đi kiểm tra;
* Trách nhiệm: Tổ Kiểm soát Côn trùng;
* Tần suất thực hiện: Thường xuyên.
* Việc phun thuốc diệt côn trùng tại các khu vực không ảnh hưởng
đến an toàn thực phẩm phải được tiến hành định kỳ hoặc đột xuất
theo yêu cầu để kiểm soát sự sinh sôi và phát triển của côn trùng;
* Thời gian tiến hành xử lý, cách xử lý phải được thống nhất giữa
Bếp, Nhà hàng và Tổ Kiểm soát Côn trùng để các Bộ phận phân
công người giám sát và vệ sinh sau khi phun xong;
6. An toàn thực phẩm
* Trách nhiệm:
khi phun thuốc diệt
- Tổ trưởng tổ Kiểm soát Côn trùng;
côn trùng
- Tổng Bếp trưởng/ Bếp trưởng;
- Giám đốc Nhà hàng/ Quản lý Nhà hàng.
* Tần suất thực hiện: 2 tuần/ lần.
* Không phun thuốc tại khu vực đang tiếp nhận nguyên liệu hoặc
nguyên liệu chưa được bảo quản, che đậy;
* Chỉ phun dưới góc tường, hố ga, khu vực để rác, không phun trên
kệ, trên bàn hoặc dụng cụ chứa đựng;
7. Nguyên tắc khi * Nếu phun sương trong khu vực nhận hàng thì tất cả các kệ và đồ
phun thuốc diệt côn dùng nhận hàng phải được vệ sinh sạch sau khi phun xong;
trùng tại khu vực * Trách nhiệm: Nhân viên Kho phải tiến hành giám sát và vệ sinh
Kho Kho sau khi phun
thuốc.
* Tần suất: 2 tuần/ lần.
Yêu cầu, lưu ý,
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Câu hỏi đào tạo
minh họa
* Tiến hành đúng theo thời gian đã thỏa thuận giữa Bếp và Tổ
Kiểm soát Côn trùng.
* Bếp và Nhà hàng cử người kiểm tra giám sát theo lịch đã thống
nhất.
* Trách nhiệm:
- Tổ trưởng tổ Kiểm soát Côn trùng;
- Tổng Bếp trưởng/ Bếp trưởng;
- Giám đốc Nhà hàng.
* Tần suất thực hiện 2 tuần/ lần.
* Bếp trưởng phải phân công nhân viên giám sát Nhân viên Diệt
côn trùng làm ;
* Tất cả các thực phẩm phải được cất giữ, bao gói, che đậy trước
khi phun thuốc;
8. Nguyên tắc khi * Tất cả các dụng cụ, mặt bàn, mặt kệ, chén bát… trong khu vực
phun thuốc diệt côn Bếp phải được vệ sinh lại toàn bộ sau khi phun thuốc;
trùng tại khu vực * Các Bếp trưởng phải sắp xếp đủ nhân lực để vệ sinh toàn bộ khu
Bếp, Nhà hàng Bếp trước khi vào ca ngày hôm sau;
* Khi có côn trùng xuất hiện trong khu vực Bếp, Nhà hàng, các
nhân viên có trách nhiệm thông báo cho Bếp trưởng, Giám đốc Nhà
hàng để yêu cầu Tổ Kiểm soát Côn trùng xử lý;
* Trách nhiệm:
- Bếp trưởng;
- Nhân viên Bếp;
- Nhân viên Tạp vụ;
- Bếp trưởng, Giám đốc/ Quản lý Nhà hàng.
QUY TRÌNH VỆ SINH LÒ NƯỚNG
Các bước thực hiện Tiêu chuẩn Câu hỏi đào tạo
1. Nhiệt Làm nóng trước đến 150 độ F Ngắt chế độ làm nóng
5. Bên ngoài Xịt lau bên ngoài lò bằng với cách tương tự
6. Đế kim loại Đế kim loại của lò nên được tháo ra để lau chùi, vệ sinh
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu, lưu ý, minh họa Câu hỏi đào tạo
Không được có: trơn trượt (mỡ, nước), bùn đất, rác
1. Yêu cầu cần đạt được
rơi vãi;
Nhân viên Bếp sau khi làm việc xong phải tự vệ
2. Trách nhiệm
sinh rác tại khu vực làm việc của mình;
* Nền nhà phải được vệ sinh ngay khi bị bẩn/ vệ
sinh hàng ngày và ngay sau khi sơ chế
3. Tần suất vệ sinh
* Hóa chất sát khuẩn nền bếp (chỉ dùng Solar); 1
ngày/ lần/ buổi chiều
HƯỚNG DẪN VỆ DINH MÁY HÚT MÙI
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Câu hỏi đào tạo
Nhiệt độ phải đủ mát để có thể chạm tay vào bất kì vị trí nào ở bên trên.
1. Nhiệt độ Nhân viên nấu bếp và Tạp vụ cần tránh toàn bộ các máy có độ nóng cao và
phải chắc chắn nó đã được làm nguội
Tháo bộ lọc cho vào bồn rửa và ngâm trong dung dịch vệ sinh nóng.
2. Ngâm Xả kỹ bằng nước nóng và để khô tự nhiên. Cũng có thể làm sạch bộ lọc bằng
máy rửa bát, phải thay nước sau khi rửa trong máy.
3. Xịt Xịt chất khử dầu mỡ bên trong và bên ngoài bề mặt máy hút mùi.
Lau sạch vết bẩn bằng bàn chải cứng hoặc khăn ẩm.
4. Lau
Làm sạch các rãnh nước trên bộ lọc.
Làm sạch vết bẩn với nước nóng sạch (không lắp ống xuống)
5. Rửa Sấy khô bên trong hoặc lau bề mặt với khăn.
Lau khô bên ngoài.
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Câu hỏi tóm lược
1. Bước 1 Tắt hết công tắc điện của máy rửa chén
- Máy đảm bảo sạch hoàn toàn không còn chất bám bẩn trong và ngoài các
khe, kẽ, góc khuất.
10. Kết quả
- Đảm bảo nước sạch, thông các đường ống thoát sau khi vệ sinh máy.
- Đảm bảo việc phục vụ luôn được sẵn sàng cách tốt nhất sau khi thực hiện.
Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện Câu hỏi tóm lược
* Các bồn rửa trong khu vực Bếp và Nhà hàng phải luôn được gắn lưới
chắn rác với kích thước lỗ thoát phù hợp;
1. Lưới chắn rác
* Chỉ được tháo ra khi làm vệ sinh và phải được đặt lại đúng vị trí yêu cầu
sau khi vệ sinh xong.
* Có nắp đậy với kích thước lỗ thoát hợp lý để ngăn ngừa động vật gặm
nhấm xâm nhập.
3. Hố ga ở các khu vực bên
* Bộ phận Kỹ thuật thường xuyên kiểm tra và vệ sinh định kỳ để các hố ga
ngoài Bếp, Nhà hàng, Kho
này không bị ứ, tắc hoặc trào ngược.
* Thường xuyên làm vệ sinh các bẫy mỡ theo quy định 1 lần/ ngày.
HƯỚNG DẪN TIẾP NHẬN VÀ VẬN CHUYỂN NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM
Tiêu chuẩn
Các bước cần thực Yêu cầu, lưu ý, minh
STT Hướng dẫn thực hiện thương hiệu
hiện họa
tương ứng
A TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU THỰC PHẨM TỪ NHÀ CUNG CẤP
- Các loại thực phẩm đã đóng gói phải có nhãn mác đầy đủ với
các nội
dung sau:
Tên hàng hóa;
Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về
hàng - Đối với hàng
Kiểm tra nhãn mác hóa; hóa nhập khẩu, phải
của thực phẩm (đối Xuất xứ của hàng hóa; có nhãn mác phụ bằng
2 với các thực phẩm đã Định lượng; tiếng Việt có nội
đóng gói từ Nhà sản Ngày sản xuất; dung tương ứng với
xuất) Hạn sử dụng; nội dung ghi trên
Thành phần hoặc thành phần định lượng; nhãn mác gốc.
Thông tin, cảnh báo vệ sinh, an toàn;
Hướng dẫn sử dụng, hướng dẫn bảo quản.
- Thực phẩm nhận vào phải có nội dung chính như trên, có
nguồn gốc rõ ràng, có công bố chất lượng của Cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền.
- Các thực phẩm đóng gói được bảo quản ở nhiệt độ phù hợp
với khuyến cáo của Nhà sản xuất;
- Các thực phẩm tươi sống (hải sản, cá, thịt…) được bảo quản
ở nhiệt độ < 5°C. Trong trường hợp bảo quản thực phẩm bằng
ướp đá, thực phẩm phải được bọc túi nylon và buộc kín để
không cho nước đá tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Dùng đá
nhỏ hoặc đá xay để bảo quản thực phẩm đạt nhiệt độ yêu cầu;
- Thực phẩm đông lạnh được bảo quản bằng xe lạnh, thùng
Kiểm tra điều kiện cách nhiệt để đảm bảo khi giao đến vẫn còn đông cứng, không
4 nhiệt độ bảo quản chảy nước.
thực phẩm - Hàng hóa bảo quản lạnh/ đông được ưu tiên kiểm tra ngay
khi đến khu vực giao nhận. Việc kiểm tra nhiệt độ sẽ tiến hành
ngay khi mở thùng/ mở xe để tránh bị thoát nhiệt. (Lưu ý:
Theo quy định ISO, thực hiện kiểm tra theo mẫu Phụ lục
1- Đính kèm).
- Cách kiểm tra nhiệt độ: dùng nhiệt kế đặt vào giữa hai túi
thực phẩm lạnh hoặc xuyên vào thực phẩm để kiểm tra. Chú ý
không để nhiệt kế tiếp xúc trực tiếp với đá vì sẽ làm sai kết
quả đo.
- Thực phẩm lúc giao nhận phải còn thời gian sử dụng trên 2/3
thời hạn sử dụng;
Kiểm tra hạn sử
- Những thực phẩm nhập khẩu có hạn sử dụng dưới 06 tháng
5 dụng của thực
có thể nhận được nếu thời hạn sử dụng còn ½;
phẩm
- Các trường hợp khác phải được sự đồng ý của Tổng quản
lý Cơ sở dịch vụ quyết định.
- Kiểm tra giấy kiểm dịch của thịt động vật, kể cả thịt đông vật
Kiểm tra các giấy tờ nhập khẩu và trứng;
6
chứng minh - Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của các sản phẩm nhập
khẩu.
- Nếu thời gian vận chuyển dài hoặc thời gian chờ vận chuyển
trên 30 phút, các loại nguyên liệu tươi sống dễ bị ươn (cá, hải
Bảo quản chất lượng
sản tươi…) phải được bảo quản lạnh bằng đá hoặc để vào khu
8 thực phẩm khi vận
vực kho mát để ngăn ngừa giảm chất lượng;
chuyển
- Các loại thực phẩm tươi sống hoặc đông lạnh phải được ưu
tiên vận chuyển đến các Bếp để bảo quản ngay.
Tiêu chuẩn
Các bước cần thực Yêu cầu, lưu ý, minh
STT Hướng dẫn thực hiện thương hiệu
hiện họa
tương ứng
- Dùng xe chuyên dụng (dành cho việc vận chuyển thực phẩm)
để vận chuyển;
- Xe dùng để chở nguyên liệu thực phẩm phải được vệ sinh
Xe vận chuyển hằng ngày, thực hiện vệ sinh theo các bước sau:
9 Dùng vòi nước xịt qua bên trong thùng xe;
thực phẩm
Dùng hóa chất để tẩy rửa thùng xe;
Dùng bàn chải để cọ rửa thùng xe;
Dùng nước sạch để xịt lại thùng xe.
- Vận chuyển riêng biệt thịt cá tươi sống với rau quả, đồ khô
hoặc thực phẩm đã chế biến sẵn.
Phòng ngừa lây nhiễm
- Trong trường hợp vận chuyển chung một xe, các thùng đựng
11 chéo trong quá trình
rau quả, đồ khô hoặc thực phẩm đã chế biến phải được đậy
vận chuyển
nắp kín để phòng ngừa lây nhiễm từ các thực phẩm tươi sống
khác.
- Khi thực phẩm được vận chuyển từ Kho về Bếp, Nhân viên
phải chuyển tạm thời các mặt hàng dễ bị hư hỏng vì nhiệt độ
như thịt, cá, hải sản, bơ sữa…vào kho mát để bảo quản tạm
trước khi mang ra đóng gói. Không được để các thùng thực
phẩm trên ở bên ngoài môi trường quá 20 phút;
- Các thực phẩm dễ hư hỏng như tôm, mực tươi, cá tươi phải
Quy định thời gian phủ đá lên trên bề mặt trong quá trình vận chuyển;
12 vận chuyển thực - Khi hàng hóa phân phối cho các Bếp để sơ chế và bảo quản,
phẩm từ xe vào Bếp thời gian chờ sơ chế không quá 30 phút ở môi trường bên
ngoài.
- Một số mặt hàng mà Bếp không sơ chế hết, Nhân viên nhận
hàng sẽ chuyển từ kho mát ra đóng gói, ghi ngày. Sau đó,
chuyển vào kho đông bảo quản, Nhân viên phải thực hiện cấp
đông ngay trong ngày nếu thực phẩm chưa có nhu cầu dùng
tiếp.
PHỤ LỤC I: KIỂM TRA ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN – CHẤT LƯỢNG CÁC THỰC PHẨM CÓ NGUY CƠ CAO
Phải có giấy công bố chất lượng sản phẩm hoặc chứng nhận
cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (VSATTP);
Ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, thời hạn bảo quản. Hạn sử
dụng (HSD) đảm bảo:
o Còn ít nhất 2/3 HSD (đối với thực phẩm có HSD trên
6 tháng);
o Còn ít nhất 1/2 HSD (đối với thực phẩm có HSD dưới
6 tháng).
- Không mua đồ hộp bị phồng, rỉ sét, bóp méo, hở mí ghép, rỉ
nước.
- Chỉ nên mua sản phẩm ở những nơi có phương tiện bảo quản
theo quy định.
Thực phẩm đông lạnh :
- Nhãn mác phải rõ ràng, đầy đủ các nội dung theo quy định
của
Chính phủ;
- Không mua những thực phẩm đông lạnh khi không còn thấy
lạnh và không còn đông cứng (phải đủ 2 điều kiện ).
XIII. Các loại thực phẩm muối chua/ ngọt làm sẵn :
- Gồm các loại như: ngó sen chua ngọt, ngó sen chẻ chua ngọt,
cà pháo muối chua, kiệu chua ngọt, dưa món, tai heo chua ngọt,
bồn bồn, cải chua…
- Trọng lượng tịnh: 1 kg/ hũ, tỉ lệ nước và cái là 50/50.
- Có nhãn mác và hạn sử dụng theo quy định.
- Có công bố chất lượng sản phẩm.
HƯỚNG DẪN LỰA CHỌN THỰC PHẨM ĐẦU VÀO TRÁI CÂY
1. Xoài:
a. Yêu cầu chung :
- Loại xoài cụ thể sẽ được nêu rõ trong từng đơn hàng. Ưu tiên
đặt xoài cát Hòa Lộc hoặc xoài cát Chu.
- Tiêu chuẩn chung của xoài : ngọt, ít xơ, mùi thơm, thịt màu
vàng đẹp mắt.
- Xoài cát Hòa Lộc: trái dẹp, bầu tròn ở phần cuống và dẹp dần
về phía đầu trái, hạt xoài dẹp, mỏng về phần đuôi. Chọn những
quả có vết sần li ti, da căng, phần đầu trái không bị teo hoặc
nhăn là quả ngon. Xoài cát Hòa Lộc khi chín có màu vàng sậm,
thịt trái màu vàng tươi, vị ngọt thơm.
Các bước thực Tiêu chuẩn thương
STT Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu, lưu ý, minh họa
hiện hiệu tương ứng
- Xoài cát Chu: phần tiếp xúc với cuống trái nhô cao (nên gọi là
chu), vị ngọt hơi chua và thơm.
- Mùa: từ tháng 7 tới tháng 12 (tuy nhiên vẫn có quanh năm).
b. Yêu cầu lo ại 1:
- 350 - 500gr/ trái (02 - 03 trái/ kg). c. Yêu cầu lo ại 2:
- 300 – 350gr/ trái (03 - 04 trái/ kg).
2. Dưa hấu:
a. Yêu cầu chung:
- Vỏ mỏng, ruột đỏ, không bị xốp, giòn, ngọt;
- Quả dưa nhìn cân đối, vỏ cứng chắc, bóng, vân hoa sáng rõ,
đường vằn sáng. Cuống dưa nhỏ, tròn đều hơi lõm xuống, phần
rốn càng nhỏ và lõm càng sâu thì dưa càng ngọt;
- Mùa: từ tháng 9 đến tháng 2: dưa hấu tròn; quanh năm:
dưa hấu dài.
b. Yêu cầu lo ại 1: ≥ 02kg/ trái.
c. Yêu cầu lo ại 2: ≥ 1.7kg/ trái.
- Dưa bở quả dài ngon hơn loại quả tròn, quả có nứt nhẹ ở lớp
vỏ ngoài là quả ngon.
- Cơm bở, vỏ màu sọc vàng xanh tươi, sáng bóng.
b. Yêu cầu lo ại 1: ≥ 01kg/ trái.
c. Yêu cầu lo ại 2: Giống loại 1.
9. Dưa Cantaloupe, Honey Dew (Dưa lưới Tú Thanh,
Hoàng
Kim):
a. Yêu cầu chung:
- Lựa trái tròn đều, không dập úng, vỏ cứng.
- Ngọt, giòn.
- Không quá chín (những quả ăn thấy mùi men rượu là bị
chín quá).
- Mùa: từ tháng 9 đến tháng 2, tuy nhiên vẫn có lai rai quanh
năm.
b. Yêu cầu lo ại 1: ≥ 1,3kg/ trái.
c. Yêu cầu lo ại 2: ≥ 1,1kg/ trái.
Các bước thực Tiêu chuẩn thương
STT Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu, lưu ý, minh họa
hiện hiệu tương ứng
13. Vú sữa:
a. Yêu cầu chung:
Các tiêu chuẩn
- Chọn những quả vú sữa tròn, căng mọng, bóng, màu kem
2 cụ thể đối với
hồng (không lấy loại vú sữa màu tím hoặc màu trắng nhưng trái
từng loại trái cây
dài), còn cuống và lá là trái còn tươi. Vú sữa dài vị nhạt và nhiều
hạt hơn vú sữa tròn.
- Chín ngọt, không bị dập, không bị chai;
- Xuất xứ: từ các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long;
- Mùa: từ tháng 12 đến tháng 2, tuy nhiên vẫn có quanh năm.
b. Yêu cầu lo ại 1: 3 - 4 trái/kg (linh động 4 – 5 trái/kg);
c. Yêu cầu lo ại 2: 4 - 5 trái/kg.
14. Thanh long:
a. Yêu cầu chung:
- Chọn trái có vỏ bóng, màu đỏ sậm và mỏng, tai xanh
Các bước thực Tiêu chuẩn thương
STT Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu, lưu ý, minh họa
hiện hiệu tương ứng
b. Yêu cầu lo ại 1:
- Dâu chín màu đỏ tươi, đều, không bị dập hoặc chỉ bị một đến
hai điểm dập nhẹ trên quả dâu nhưng khô ráo.
c. Yêu cầu lo ại 2:
- Chấp nhận dâu còn hơi xanh ở 2 đầu quả hoặc bị dập 2-
3 điểm nhẹ trên thân.
23. Kiwi xanh New Zealand:
a. Yêu cầu chung:
- Quả cứng, không bị dập, vỏ không bị nhăn nheo, vị chua ngọt,
đều quả.
- Mùa vụ: từ tháng 5 đến tháng 11.
b. Yêu cầu lo ại 1: 9 – 10 trái/ kg.
c. Yêu cầu lo ại 2: Không áp dụng.
24. Mít dai:
a. Yêu cầu chung:
- Quả tròn đều, lõm, không bị sâu thối, búng tay kêu bình bịch,
nặng trái. Nhìn gai thấy dàn xa nhau, bề cao gai
Các bước thực Tiêu chuẩn thương
STT Hướng dẫn thực hiện Yêu cầu, lưu ý, minh họa
hiện hiệu tương ứng
- Nhiệt độ kho/ tủ lạnh dùng để bảo quản thực phẩm đạt nhiệt độ
chuẩn từ 0°C
- 4°C; trừ rau, củ, quả, trái cây, nhiệt độ bảo quản từ 2°C - 6°C.
- Cửa tủ lạnh được đóng kín thường xuyên, hạn chế mở cửa tủ để
Nhiệt độ tủ/ kho để tránh hao tổn độ lạnh và hạn chế sự dao động nhiệt độ trong quá trình
1 bảo quản lạnh thực bảo quản.
phẩm - Thực phẩm được bảo quản lạnh theo phụ lục: “Bảng nhiệt độ bảo
quản và thời hạn sử dụng một số loại thực phẩm”.
- Nhiệt độ các tủ lạnh, kho lạnh được theo dõi với tần suất 3
lần/ngày của ca sáng, chiều và tối (theo biểu mẫu số BM-TCATTP-02
đính kèm).
- Các loại bánh của Bếp Bánh sẽ được bảo quản riêng với các thực
phẩm của
Bếp khác.
- Thường xuyên vệ sinh trong và mặt ngoài của tủ lạnh, đảm bảo tủ
không bị rêu, mốc; các cánh tay cầm không bị dính mỡ; gioăng cửa
không bị rêu bám; đáy tủ, sàn nền Kho, dưới và xung quanh tủ không
có thực phẩm bị rơi vãi, nấm mốc…
Yêu cầu, lưu ý, Tiêu chuẩn thương
STT Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện
minh họa hiệu tương ứng
- Thực phẩm sống, chín được bao gói kín bằng màng nylon, ghi
nhãn và đánh dấu ngày nhập kho và hạn sử dụng lên sản phẩm trước
khi bảo quản. Thời gian bảo quản thực phẩm được nêu cụ thể trong
Bảng phụ lục “Bảng nhiệt độ bảo quản và thời hạn sử dụng một số
loại thực phẩm” – đính kèm bên dưới.
- Đối với những sản phẩm đã mở túi/ mở hộp, phải được bao gói kín
lại và dán nhãn ghi rõ ngày mở túi khi bảo quản, kiểm soát thời hạn
Bao gói và ghi nhãn
sử dụng theo khuyến cáo của Nhà sản xuất (nếu có ghi trên bao bì).
3 thực phẩm khi bảo
- Các sản phẩm thịt nguội phải được cho vào hộp có nắp kín khi giữ
quản
lạnh. Ghi hạn sử dụng theo khuyến cáo của Nhà sản xuất.
- Đối với các sản phẩm đã sơ chế, chế biến chín phải được để nguội
hoàn toàn sau đó bao gói hoặc cho vào hộp kín trước khi bảo quản.
- Đối với những loại đồ hộp có tính chua (axit) nằm trong hộp bằng
kim loại, sau khi đã mở nắp nếu dùng không hết phải đổ/ cho ra các
dụng cụ bằng thủy tinh, nhựa hoặc vật liệu làm bằng vật liệu không rỉ
sét để tiếp tục bảo quản. Không để trong hộp kim loại để bảo quản.
- Khi bảo quản thực phẩm trong các tủ lạnh tại Bếp và Nhà hàng,
cần loại bỏ các thùng dùng để vận chuyển sản phẩm trước khi cho
vào tủ bảo quản.
- Khi chuyển thực phẩm từ tủ đông qua tủ lạnh để rã đông, thực
phẩm cần được ghi lại ngày rã đông để kiểm soát.
- Sắp xếp thực phẩm trong kho lạnh cách dàn lạnh tối thiểu 50 cm,
cách nền
kho 15 cm, để tránh che chắn sự đối lưu không khí của dàn lạnh.
- Đối với tủ lạnh, thực phẩm được đặt cách dàn lạnh 10 cm, cách
đáy tủ 03 cm
Sắp xếp thực phẩm để tránh sự che chắn đối lưu không khí trong tủ lạnh.
4
trong tủ/ kho lạnh - Thực phẩm trong các tủ lạnh phải được sắp xếp theo nguyên tắc
FIFO (First In – First Out) vào trước xuất trước vào sau xuất sau,
đảm bảo các thực phẩm cũ phải được ưu tiên dùng trước, quản lý
được hạn sử dụng.
- Định kỳ kiểm tra thực phẩm, tình trạng sắp xếp trong các tủ lạnh/
kho lạnh 2 lần/ tuần và áp dụng mẫu BM-TCATTP-01.
Nguyên tắc sử dụng/ - Thực phẩm sử dụng phải được kiểm soát chặt chẽ đúng theo
5
xuất hàng nguyên tắc nhập trước - xuất trước, nhập sau - xuất sau.
Các biểu mẫu thực hiện
KIỂM TRA BẢO QUẢN THỰC PHẨM LẠNH/ ĐÔNG
STT Nội dung kiểm tra Tủ số: Tủ số: Tủ số:
STT Nội dung kiểm tra Đ K Đ K Đ K
1. Thực phẩm được bao gói kín.
Thực phẩm được ghi đầy đủ ngày
2. sản xuất và hạn sử dụng, ngày mở
hộp…
Không có hàng hết hạn hoặc cận
3.
hạn sử dụng.
Ghi chú:
- Khi tủ/ kho không đảm bảo nhiệt độ Yêu cầu, bộ phận sử dụng phải kiểm tra chất lượng thực phẩm, báo cho bộ phận Kỹ thuật kiểm tra, sửa chữa và bộ phận sử dụ
- Nhiệt độ yêu cầu: 0 - 40C đối với tủ/ Kho lạnh bảo quản thịt cá, hải sản, thực phẩm chín, bơ, sữa, bánh; ≤ -100C đối với tủ đông; ≤ -180C đối với Kho đông.
PHỤ LỤC: BẢNG NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN VÀ THỜI HẠN SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ THỰC PHẨM
Nhiệt độ bảo
STT Loại thực phẩm
quản
Ghi chú
o
0 – 4oC 0 – 6oC -10 C đến < -18oC Ghi chú
-15oC
ể ở nhiệt
I. CÁC LOẠI BÁNH, CHÈ, BƠ SỮA, NƢỚC TRÁI CÂY độ
phòng.
ể ở nhiệtSửđộ
1 Croissant cake
dụng trong
phòng.
2 Doughnut cake ểngày ở nhiệtSửđộ
dụng trong
phòng.
3 Bread pudding ểngàyở nhiệtSửđộ
dụng trong
4 Bánh mỳ tròn ểphòng.
ở nhiệtSửđộ
ngày
dụng
phòng.trong
Sử
5 Bánh mỳ chuột ngày
dụng trong
6 Hoa hồng sấy khô 9ngày
ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
7 Cam sấy khô 9 ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
8 Tuil tortilla décor 9 ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
9 Tuile cigaret 9 ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
10 Palova 9 ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
11 Bánh men lòng trắng trứng 9 ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
12 Chuối quấn nem chiên 9 ngày
13 Crumble 9 ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
Bảo quản ở nhiệt
14 Chocolate décor ể9 ởngày
nhiệt độ - Bảo quản ở nhiệt độ tủ lạnh
độ phòng
phòng. Sử
15 Bánh mỳ bơ tỏi
dụng trong
16 Bánh mỳ Ý 7ngày
- 10 ngày
17 Bánh mỳ mè 7 - 10 ngày
18 Bánh mỳ ngũ cốc 7 - 10 ngày
19 Bánh mỳ mềm 7 - 10 ngày
20 Bánh mỳ hạt óc chó 7 - 10 ngày
21 Bánh mỳ đen 7 - 10 ngày
22 Bánh mỳ dài 7 - 10 ngày - Thay đ i hạn sử dụng xuống
dưới 10 ngày nếu có oàn Kiểm
23 Bánh mỳ sandwich 7 - 10 ngày 20 ngày
tra, Thanh tra từ Cơ quan Nhà
-nước
Thay
tới.đ i hạn sử dụng xuống
dưới 10 ngày nếu có oàn Kiểm
24 Bánh mỳ hamburger 7 - 10 ngày 20 ngày
tra, Thanh tra từ Cơ quan Nhà
25 Bánh mỳ nướng bacon với cheese 3 ngày 10 ngày nước tới.
26 Bánh ngọt an Mạch 7 - 10 ngày
27 Bánh tiêu đư ng 7 - 10 ngày
28 Bánh mỳ nho 7 - 10 ngày
29 Bánh brioche 7 - 10 ngày - Thay đổi hạn sử dụng xuống
30 Chocolate Brownies 30 ngày -dưới 10 ngày
Thay đ i hạnnếusửcódụng
oàn Kiểm
xuống
tra, Thanh tra nếu
từ Cơ quan Nhà
31 Fruit cake 30 ngày -dưới
nướcThanh
10 ngày
Thay đ i hạn códụng
sử oàn
tới. tra từ Cơ quan Nhà
Kiểm
xuống
tra,
dưới 10 ngày nếu có oàn Kiểm
32 Bake cheese cake 30 ngày -nước Thay
tới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
33 Blueberry Cake 30 ngày -nước Thay
tới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
34 Roll cake Bảo quản 15
7 ngày 15 ngày -nước Thay
tới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
ngày ở nhiệt tra, Thanh
dưới 10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
35 Vỏ tart -nước Thay
tới.đổitrahạn sử dụng xuống
nhiệt độ tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
36 Opera cake 7 ngày
phòng 30 ngày -dưới
nước
10 ngày,
Thay
tới.đ tra
i hạnnếusửcó
dụngoàn Kiểm
xuống
tra, Thanh từ Cơcóquan Nhà
37 Tart bí 30 ngày -dưới
nước
10 ngày,
Thay đ i hạnnếusử dụngoàn
tới. tra từ Cơ quan Nhà
Kiểm
xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày, nếu có oàn Kiểm
38 Tart caramel 30 ngày -nước Thay
tới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
39 Tart fruit 30 ngày -nước Thay
tới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
40 Nước chanh dây 30 ngày -nướcThay
tới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
41 Mousse sữa chua 30 ngày -nước
Thay
tới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
42 Mousse cà phê 30 ngày nước tới. tra từ Cơ quan Nhà
tra, Thanh
nước tới.
- Thay đ i hạn sử dụng xuống
dưới
- Thay 10 ngày,
đ i hạn nếu
sửcódụngoàn Kiểm
xuống
43 Mousse sô cô la đen 30 ngày
tra, Thanh
dưới 10 tra từ
ngày, nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
44 Mousse chuối 15 ngày -nước Thaytới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
45 Mousse socola chanh dây 15 ngày -nước Thaytới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
46 Mousse dâu tây 15 ngày -dưới
nước
10 ngày,
Thaytới.đ tra
i hạn nếu
sửcódụngoàn Kiểm
xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
47 Mousse tiramisu 15 ngày -nước Thaytới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
48 Mousse cam 15 ngày -nước Thaytới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dướiThanh 10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
49 Lemon mousse 15 ngày -nước tới.đ tra
tra,Thay Thanh i hạntừ sử
Cơdụng
quanxuống
Nhà
dưới
nước 10 tới.ngày, nếu có oàn Kiểm
50 Mousse caramel jelly coconut 30 ngày -tra,Thay đ tra
i hạn
Thanh từ sử
Cơdụng
quanxuống
Nhà
51 Cold cheese cake 30 ngày -dưới
nước 10
Thaytới.ngày,
đ i hạn nếu
sửcódụngoàn Kiểm
xuống
tra, Thanh tra từ Cơcóquan Nhà
52 Black forest cake 30 ngày -dưới
nước
10 ngày,
Thay đ i hạnnếu
sử dụng
tới. tra từ Cơ quan Nhà
oàn Kiểm
xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày, nếu có oàn Kiểm
53 White chocolate mousse 30 ngày -nước Thaytới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
54 Peanut mousse 30 ngày -nước Thaytới.đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dướiThanh 10 ngày, từ
nếuCơcóquan Nhà
oàn Kiểm
55 Baileys Mousse 30 ngày nước tới. tra từ Cơ quan Nhà
tra, Thanh
56 Bánh Choux 5 ngày - Thay đổi hạn sử dụng xuống
nước tới.
dưới
- Thay 10 ngày
đ i hạnnếusửcódụng
oànxuống
Kiểm
57 Mocha cake 7 ngày 30 ngày
tra, Thanh
dưới 10 tra nếu
ngày từ Cơcó quan
oànNhà
Kiểm
58 Victoria cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
59 Carrot cake 7 ngày 30 ngày -dưới
nước
10 ngày
Thay
tới. đ tra
nếusử
i hạn códụng
oànxuống
Kiểm
tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
60 Coconut cake 7 ngày 30 ngày -dưới
nước
10 ngày
Thay đ i nếu
hạn códụng
sử oànxuống
tới. tra từ Cơ quan Nhà
Kiểm
tra,
dưới Thanh
10 ngày nếu có oàn Kiểm
61 Roll cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
62 Apple cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
63 Toscane tart 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
64 Financer cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
65 Lemon coconut cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
66 Cappuccino cake 7 ngày 30 ngày -dưới
nước
10 ngày
Thay
tới. đ tra
nếusử
i hạn códụng
oànxuống
Kiểm
tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
67 Devil cake 7 ngày 30 ngày -dưới
nước
10 ngày
Thay đ i nếu
hạn códụng
sử oànxuống
tới. tra từ Cơ quan Nhà
Kiểm
tra,
dưới Thanh
10 ngày nếu có oàn Kiểm
68 Chocolate Whiskey 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
69 Peaches cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
70 Linzer cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
71 Coconut cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh
dưới 10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
72 Tapioca layer cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
73 Bánh khoai tim cake 7 ngày 30 ngày -dưới
nước
10 ngày
Thay
tới. đ tra
nếusử
i hạn códụng
oànxuống
Kiểm
tra, Thanh từ Cơ quan Nhà
74 Banana cake 7 ngày 30 ngày -dưới
nước
10 ngày
Thay đ i nếu
hạn códụng
sử oànxuống
tới. tra từ Cơ quan Nhà
Kiểm
tra,
dưới Thanh
10 ngày nếu có oàn Kiểm
75 Chocolate cake 7 ngày 30 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dưới Thanh
10 ngày từ Cơ
nếu có quan
oànNhà
Kiểm
76 Bánh bông lan 7 ngày -nước Thay
tới. đ tra
i hạn sử dụng xuống
tra,
dướiThanh
10 ngày từ Cơ
nếu cóquan
oànNhà
Kiểm
77 Bánh Hà Lan 7 ngày 30 ngày nước tới. tra từ Cơ quan Nhà
tra, Thanh
78 Cream caramel 7 ngày nước tới.
79 Cream brulee 7 ngày
80 Almond cake (Bánh hạnh nhân) 10 ngày 30 ngày - Thay đổi hạn sử dụng xuống
dưới
- Thay10 ngày nếusửcódụng
đ i hạn oàn Kiểm
xuống
81 Pandan Cake (Bánh dứa) 7 ngày 15 ngày
tra, Thanh
dưới tra nếu
10 ngày từ Cơcóquan
oànNhà
Kiểm
82 Strawberry cake 7 ngày 15 ngày nước tới. tra từ Cơ quan Nhà
tra, Thanh
nước
- Sử tới.
dụng càng sớm càng tốt vì
nếu để lâu có thể dẫn tới việc bột
83 Bột mì sống đã trộn 7 ngày
mì bị lão hóa gluten làm mất độ
dẻo dai của bột.
84 Cream puff 3 - 5 ngày
Bột khoai sau khi luộc và ngâm nước
85 3 ngày - Thay đổi hạn sử dụng xuống
đư ng
dưới 10 ngày nếu có đoàn Kiểm
86 ế bánh Pizza 7 ngày 30 ngày
tra, Thanh tra từ Cơ quan Nhà
nước tới.
- Thay đ i hạn sử dụng xuống
Ice cream (Các loại kem, các loại dưới 10 ngày nếu có oàn Kiểm
87 30 ngày
kem trái cây) tra, Thanh tra từ Cơ quan Nhà
nước tới.
88 Bánh nghìn lớp 10 ngày - Bảo quản ở nhiệt độ phòng
89 Panacotta 7 ngày - Thay đổi hạn sử dụng xuống
90 Chocolate praline 30 ngày -dưới 10 ngày
Thay nếusửcódụng
đ i hạn đoàn Kiểm
xuống
tra,
dướiThanh tra nếu
10 ngày từ Cơcóquan
oànNhà
Kiểm
91 Macaron Bảo quản ở
20 ngày nướcThanh
tới. tra từ Cơ quan Nhà
nhiệt độ tra,
92 Các loại bánh bích quy đã nướng phòng, bảo nước tới.
quản trong
Sử dụng 20
trong
93 Chè sago ngày.
ngày
Chè bà ba, hạt sen, long nhãn, đậu
94 2 ngày
xanh…
- Thay đổi hạn sử dụng xuống
Cá xông khói tự làm (cá chẽm, cá hồi, dưới 10 ngày nếu có oàn Kiểm
95 3 ngày 30 ngày -tra,
Thay đ i tra
hạntừsửCơ
dụng xuống
cá mú) Thanh quan Nhà
dưới
nước 10
tới.ngày nếu có oàn Kiểm
96 Pate tự làm 3 ngày 30 ngày
7 ngày để ở tra, Thanh tra từ Cơ quan Nhà
97 Bánh mỳ crouton nhiệt độ nước
- Đểtới.
trong hộp kín
phòng
Nước đư ng sau khi nấu và để
98 3 ngày
nguội
II. TRỨNG
- Nếu đã bóc vỏ và cắt miếng,
103 Trứng đã nấu chín (nguyên vỏ) 5 ngày thời hạn bảo quản và sử dụng là 2
ngày.
III. CÁC LOẠI SỐT (TỰ CHẾ BIẾN)
104 Pesto sauce 15 ngày
105 Ceasar 15 ngày
106 Balsamico dressing 15 ngày
107 Italian dressing 15 ngày
108 Mustard sauce 15 ngày
109 Nước mắm (đã pha) 30 ngày
110 Thousand sauce 15 ngày
111 Sốt cà hải sản 5 ngày
112 Sốt cà chua 5 ngày 30 ngày
113 Sốt BBQ 7 ngày
114 Sốt thịt bò băm 5 ngày 30 ngày
115 Sốt đậu hầm 5 ngày
IV. THỊT GIA SÚC TƢƠI VÀ CÁC NGUYÊN LIỆU TỪ THỊT
116 Thịt bò tươi, bê, heo 2 ngày 30 ngày 90 ngày
117 Các loại xương ống 2 ngày 30 ngày 90 ngày
118 Xúc xích đã chế biến 3 ngày 30 ngày 90 ngày
V. THỊT GIA SÚC ĐÃ CHẾ BIẾN
119 ồ hộp thịt đã mở nắp 2 - 3 ngày Lưu ý: Cho ra các dụng cụ chứa
đựng khác khi bảo quản, không để
nguyên trong hộp kim loại để bảo
quản.
Hành Ngƣời
Thời điểm
Ngày động khắc Ngƣời
Hành kiểm
kiểm tra
Ngày phục
động khắc tra
kiểm
16 phục tra
17
18
19
20
21
21
22
23
23
24
25
26
27
28
29
30
31
hữa và bộ phận sử dụng phải tìm ra nguyên nhân và khắc phục triệt để.
với Kho đông.
HƯỚNG DẪN BẢO QUẢN THỰC PHẨM KHO
Tiêu chuẩn
Yêu cầu, lưu ý, minh
STT Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện tương hiệu
họa
tương ứng
- Khô ráo, không có nước đọng hoặc nước ngưng/ dột, sạch rác,
khong có mùi ẩm mốc, thoáng khí;
- Thoáng mát, được duy trì ở nhiệt độ ổn định từ 24oC- 25oC;
- Đối với kho rượu, nhiệt độ bảo quản xem tài liệu "Bảo quản đồ
Kho lưu trữ thực
1 uống tại các khách sạn- mã số B.II.3.2.2.4.5.001/V2";
phẩm khô
- Không có sự hiện diện của động vật, côn trùng gây hại (kiến,
nhện, gián, chuột...).
- Nhân viên nhà hàng hay nhân viên phụ trách kho phải đảm bảo
vệ sinh trong kho.
- Thực phẩm được sắp xếp trên kệ hoặc đựng trong các thùng
kín. Những thực phẩm có khối lượng lớn phải được kê trên tấm
nâng (pallet), không được để trực tiếp xuống nền nhà. Chiều cao
của tầng dưới cùng của kệ và tấm nâng phải cách mặt đất tối
thiểu 15cm.
- Mỗi laoij thực phẩm phải được sắp xếp tập trung tại một khu
vực để dễ dàng cho việc kiểm soát.
Sắp xếp thực phẩm
2 - Mỗi loại thực phẩm đều phải có thẻ kho (bincard) để ngay cạnh
trong Kho
thực phẩm, để dễ dàng cho việc kiểm tra và ghi thông tin lên thẻ
kho khi nhâ và xuất hàng.
- Thực phẩm được sắp xếp gọn gàng, hợp lý cho việc kiểm soát
sự xoay vòng của thực phẩm, đảm bảo thực phẩm nhập trước dễ
dàng lấy ra sử dụng trước (FIFO). Các chai lọ, lọ thủy tinh sắp
xếp ở tầng dưới của các kệ, tránh đỗ vỡ và nguy hiểm khi bị rơi.
- Bao bì của thực phẩm phải đảm bảo bao kín và sạch sẽ.
- Những sản phẩm đã mở túi phải được bao gói kín lại và ghi rõ
ngày mở túi. Những sản phẩm này phải được ưu tiên dùng trước
- Thực phẩm khô được mang vào để bảo quản trong các kệ tại
Phòng ngừa nhiễm chéo các bếp, cân loại bỏ thùng đựng bên ngoài trước khi mang vào
3
khi bảo quản trong Kho Bếp để tránh lây nhiễm cho các thực phẩm khác.
- Không bảo quản hóa chất (dùng để tảy rửa, vệ sinh, rửa rau...)
hoặc các loại dụng cụ, vật tư khác chung với kho thực phẩm khô.
- Không bảo quản trái cây, rau củ trong Kho khô vì hơi nước từ
trong quá trính hô hấp của chúng sẽ làm ẩm các thực phẩm khô.
- kiểm soát số lượng Hàng tồn kho và số lượng Hàng tiêu thụ để
Kiểm soát, xuất nhập có kế hoạch đặt Hàng hợp lý, tránh xảy ra tình trạng thiếu Hàng
4
thực phẩm hoặc Hàng tồn quá lâu
- Sắp xếp lại thực phẩm gọn gàng đúng vị trí
Nguyên tắc sử dụng/ - Thực phẩm sử dụng phải được kiểm soát chặt chẽ theo đúng
6
xuất hàng nguyên tắc nhập trước- xuất trước, nhập sau- xuất sau (FIFO)
Tiêu chuẩn
Yêu cầu, lưu ý, minh
STT Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện tương hiệu
họa
tương ứng
Biểu mẫu thực hiện
Tất cả thực phẩm được kê cao cách mặt đất tối thiểu
6
15cm
Tiêu chuẩn
Yêu cầu, lưu ý, minh
STT Các bước thực hiện Hướng dẫn thực hiện thương hiệu tương
họa
ứng
CẤP ĐÔNG THỰC PHẨM (Chú ý: Thực phẩm không được phép cấp đông như: cua, ghẹ nguyên liệu và các loại rau củ quả. Nếu làm
đông sẽ phá vỡ cấu trúc của nguyên liệu).
- Tuân thủ chặt chẽ hướng dẫn sơ chế thực phẩm trong
Sơ chế thực phẩm sơ bộ
1 nhóm các tài liệu đào tạo “Hướng dẫn sơ chế thịt, hải
trước khi cấp đông
sản”.
- Bao gói kín bằng màng nhựa (film) cho toàn bộ thực
phẩm trước khi cấp đông nếu thực phẩm chưa có bao bì
- Bao kín cả những
hoặc bao bì không kín;
2 Bao gói thực phẩm phần ở 2 đầu của khối
- Màng nhựa phải bao kín toàn bộ khối thực phẩm;
thực phẩm.
- Nếu sản phẩm đã có nhãn mác, th i hạn sử dụng sẽ tuân
theo hạn sử dụng ghi trên sản phẩm.
- Nhân viên Bếp khi cất hàng vào bảo quản trong tủ đông,
kho đông phải có trách nhiệm ghi nhãn thực phẩm bao gồm
- Nhãn được dán
các thông tin: ngày nhập kho, ngày hết hạn bảo quản;
giữa 2 lớp màng nhựa
3 Ghi nhãn cho thực phẩm - Thời hạn được phép bảo quản tuân thủ chặt chẽ hướng
để tránh bị rơi ra khi
dẫn bảo quản thực phẩm được quy định chi tiết trong phụ
cấp đông.
lục “Bảng nhiệt độ bảo quản và thời hạn sử dụng một số
loại thực phẩm” đính kèm;
- Khối thực phẩm cấp đông (sau khi sơ chế) dày không
quá 15cm (không giới hạn về diện tích); - Sau khi cấp đông
- Khi cho thực phẩm tươi sống vào cấp đông, thực phẩm xong, thực phẩm phải
4 Cấp đông phải được dàn trải trên các kệ để đảm bảo cấp đông nhanh được sắp xếp vào các
nhất. Không được chất đống thực phẩm chưa cấp đông vào vị trí dành riêng cho
các thùng nhựa, có thể xếp một lớp thực phẩm chưa cấp từng loại thực phẩm.
đông vào thùng nhựa để cấp đông.
- Thực phẩm được sắp xếp trên kệ hoặc trên tấm nâng
(pallet) để cho hơi lạnh lưu thông. Không để thực phẩm trực
tiếp trên nền kho đông.
- Thực phẩm sau khi cấp đông xong phải được xếp vào các
thùng nhựa màu theo quy định: thùng vàng đựng gia cầm,
Sắp xếp thực phẩm
2 thùng đỏ đựng gia súc, thùng xanh dương đựng hải sản.
trong kho
- Sắp xếp thực phẩm tập trung cho từng loại riêng biệt,
không để thực phẩm phân tán ở nhiều nơi, đảm bảo dễ dàng
cho việc kiểm soát sự xoay vòng của thực phẩm theo quy
tắc FIFO, đảm bảo không có hàng tồn quá lâu hoặc hết hạn
sử dụng.
- Thực phẩm sử dụng phải được kiểm soát chặt chẽ theo
Nguyên tắc sử dụng/ đúng
4
xuất hàng nguyên tắc nhập trước - xuất trước, nhập sau – xuất sau
(FIFO).
1
2
3
4
5
6
6
7
8
8
9
10
11
12
13
14
15
Ghi chú:
- Khi tủ/ kho không đảm bảo nhiệt độ Yêu cầu, bộ phận sử dụng phải kiểm tra chất lượng thực phẩm, báo cho bộ phận Kỹ thuật kiểm tra, sửa chữ
- Nhiệt độ yêu cầu: 0 - 40C đối với tủ/ Kho lạnh bảo quản thịt cá, hải sản, thực phẩm chín, bơ, sữa, bánh; ≤ -100C đối với tủ đông; ≤ -180C đối với Kho đông.
PHỤ LỤC: BẢNG NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN VÀ THỜI HẠN SỬ DỤNG CỦA MỘT SỐ THỰC PHẨM
STT Loại thực phẩm Nhiệt độ bảo quản
o
0 – 4oC 0 – 6oC -10 C đến < -18oC
-15oC
ể ở nhiệt độ phòng.
15 Bánh mỳ bơ tỏi
Sử dụng trong ngày
16 Bánh mỳ Ý 7 - 10 ngày
17 Bánh mỳ mè 7 - 10 ngày
18 Bánh mỳ ngũ cốc 7 - 10 ngày
19 Bánh mỳ mềm 7 - 10 ngày
20 Bánh mỳ hạt óc chó 7 - 10 ngày
21 Bánh mỳ đen 7 - 10 ngày
22 Bánh mỳ dài 7 - 10 ngày
89 Panacotta 7 ngày
91 Macaron 20 ngày
7 ngày để ở nhiệt
97 Bánh mỳ crouton
độ phòng
Nước đư ng sau khi nấu và để
98 3 ngày
nguội
Bơ (đã mở/cắt); phomát (đã mở/
99
cắt)
II. TRỨNG
Ngƣời kiểm
Ngày Hành động khắc phục
tra
16
17
18
19
20
21
21
22
23
23
24
25
26
27
28
29
30
31
phẩm, báo cho bộ phận Kỹ thuật kiểm tra, sửa chữa và bộ phận sử dụng phải tìm ra nguyên nhân và khắc phục triệt để.
00C đối với tủ đông; ≤ -180C đối với Kho đông.
MỘT SỐ THỰC PHẨM
Ghi chú
-- Theo
Để trong
khuyếnhộp kíncủa Nhà sản
cáo
xuất nếu
trên bao bì có ghi.
- Nếu không có khuyến cáo của
nhà sản xuất: Thời hạn sử dụng
sau khi mở bằng 1/3 hạn sử dụng
ghi trên bao
- Theo bì. Các
khuyến cáophần
củasản
nhà sản
phẩm
xuất phải được bao gói kín bằng
màng film.
(nếu có);
- Khi bảo quản, cần bao gói kín
hoặc đóng kín nắp để hơi nước
không vào sản phẩm.
Yêu cầu tiêu chuẩn: Sử dụng theo đùng chức năng của các dụng cụ của máy đánh
1. Phới trùm Dùng đánh các nguyên liệu mềm , tạo độ bông ( ví dụ như trứng , kem …)
Dùng để đánh các nguyên liệu không cần bông nhiều ( ví dụ đánh bơ , các loại
2. Phới lá
bánh cookies …)
Dùng để trộn các loại không cần đánh bông , không cần trộn với tốc độ nhanh
3. Phới xoắn
( ví dụ các loại bạt cho bánh mì )
4. Cách sử dụng các tốc độ Đầu tiên trước khi bật máy nên để ở tốc độ thấp nhất ( khi đó các nguyên liệu
của máy chưa đồng nhất với nhau --> dễ bị bắn ra ngoài
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH BÔNG TRỨNG
Yêu cầu tiêu chuẩn: Nhân viên cần nắm rõ cụ thể công việc của mình phải làm
CÁC BƯỚC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÂU HỎI ĐÀO TẠO
THỰC HIỆN
Cho trứng , đường vào nồi máy ,dùng bằng phới trùm & cho máy chạy ở
3. Thực hiện
tốc độ vừa phải , cho đến khi bông trắng
Sau khi trứng đã được , nhấc ra khỏi máy , kiểm tra bằng cách nhấc phới
4. Kết thúc lên trứng tạo thành ngọn là được
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH BÔNG KEM TƯƠI
Yêu cầu tiêu chuẩn: Nhân viên cần nắm rõ cụ thể công việc của mình phải làm
CÁC BƯỚC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
THỰC HIỆN
Kem tươi
1. Thực phẩm áp dụng
Cho kem tươi vào nồi máy ,dùng bằng phới trùm & cho máy chạy ở tốc độ
vừa phải , cho đến khi bông lên theo đúng mục đích & yêu cầu ( ví dụ nếu
3. Thực hiện
để trộn vào socola thì không nên đánh cứng quá , còn dùng vào những
nguyên liệu loãng thì nên đánh kem bông cứng )
Kem tươi sau khi đánh xong nhấc ra khỏi máy , nếu chưa sử dụng ngay
4. Kết thúc nên cất trong tủ lạnh
EM TƯƠI
Nhân viên nắm được các phương pháp làm lạnh thực phẩm, cách làm lạnh nhanh nhất
Yêu cầu tiêu Thực phẩm sau khi được hâm nóng phải đạt nhiệt độ tâm là 75°C
chuẩn: Nhiệt độ giữ nóng của thực phẩm phải đạt ≥ 63°C
Các sản phẩm khi giữ nóng không được dùng màng film nhựa để bao bọc
CÁC BƯỚC
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CÂU HỎI ĐÀO TẠO
THỰC HIỆN
Quá trình làm lạnh được diễn ra qua 2 giai đoạn:
1. Làm lạnh bằng - Giai đoạn 1: Thực phẩm được làm nguội từ 60°C xuống đến 21°C
phương pháp gián trong thời gian 2 giờ;
đoạn - Giai đoạn 2: Cho thực phẩm vào tủ lạnh/ đông để giảm nhiệt độ
21°C đến 5°C trong thời gian tối đa 4 giờ.
- Để thực phẩm sau khi nấu xong cho bay bớt hơi nóng xuống khoảng
2. Làm lạnh thực 80oC trước khi cho vào tủ làm lạnh nhanh;
phẩm bằng tủ làm - Không đậy nắp khay đựng thực phẩm khi làm lạnh nhanh;
lạnh nhanh (blast - Khoảng cách giữa các khay tối thiểu phải đạt 5 cm;
chiller) - Sau khi làm lạnh thực phẩm phải được bao gói và ghi nhãn trước khi cất
vào tủ lạnh/ tủ đông.
- Nếu là thực phẩm đang ở trạng thái đông, cần rã đông hoàn toàn thực
phẩm trong tủ lạnh/ kho lạnh (nhiệt độ tủ lạnh < 5°C) trước khi tiến hành
3. Hâm nóng thực hâm nóng;
phẩm - Nhiệt độ tâm thực phẩm phải đạt tối thiểu 75°C sau khi hâm nóng;
- Thực phẩm chỉ được hâm nóng 1 lần, nếu sử dụng không hết phải loại bỏ
hoặc chuyển mục đích khác sử dụng.