Professional Documents
Culture Documents
Bao Cao THC Hanh SN Xut THT Kho TM
Bao Cao THC Hanh SN Xut THT Kho TM
BÁO CÁO
THỰC HÀNH CÔNG NGHỆ CHẾ BIẾN
SÚC SẢN – THỦY SẢN – SỮA
Bài 4:
SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM THỊT KHÔ TẨM GIA VỊ
(Gà khô xé sợi tẩm gia vị)
1
BẢNG PHÂN CÔNG
Nguyễn Ngọc Minh Trâm Hướng dẫn quá Biện luận kết quả. 100%
trình thực hành. Tham gia so sánh và
Chuẩn bị các gia vị kết luận kết quả.
cần thiết. Tham gia Tổng hợp và sửa
quan sát các biến chữa báo cáo.
đổi của nguyên liệu.
Dư Thị Kim Tuyền Hướng dẫn đánh giá Trình bày nội dung 100%
cảm quan các giai nguyên liệu. Xây
đoạn. Tham gia xử dựng bảng đánh giá
lý nguyên liệu sau cảm quan thành
luộc. Ghi chép các phẩm khô gà lá
biến đổi của nguyên chanh xé sợi. Tham
liệu qua các giai gia so sánh và kết
đoạn. luận kết quả.
Mai Thị Tuyến Hướng dẫn quá Xây dựng bảng 100%
trình thực hành. đánh giá cảm quan
Tham gia xử lý thành phẩm khô gà
nguyên liệu sau lá chanh xé sợi.
luộc. Ghi chép số Tham gia so sánh và
liệu kết quả. Tham kết luận kết quả.
gia quan sát các Trình bày sơ đồ
biến đổi của nguyên
i
liệu. thực hiện.
ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------------
iii
MỤC LỤC
I. Nguyên liệu ................................................................................................................ 1
1.1 Giới thiệu ................................................................................................................ 1
1.2 Thành phần dinh dưỡng .......................................................................................... 1
1.3 Chỉ tiêu nguyên liệu................................................................................................ 1
II. Phƣơng pháp đánh giá và phƣơng pháp thực hiện ............................................... 2
2.1 Phương pháp đánh giá ............................................................................................ 2
2.1.1. Đánh giá cảm quan nguyên liệu tươi............................................................... 3
2.1.2 Đánh giá cảm quan thành phẩm ...................................................................... 4
2.2 Phương pháp thực hiện ........................................................................................... 6
2.2.1 Sơ đồ tiến hành thực hiện ................................................................................. 6
2.2.2 Thuyết minh quy trình ...................................................................................... 7
III. Kết quả thực hành .................................................................................................. 9
3.1 Thông số biến đổi của nguyên liệu qua các giai đoạn: nguyên liệu tươi, thành
phẩm ............................................................................................................................. 9
3.2 Tính toán lượng hao hụt ....................................................................................... 10
3.3 Biện luận kết quả của nguyên liệu tươi, khô gà xé sợi thành phẩm .................... 10
3.4 So sánh kết quả với các phương pháp khác .......................................................... 11
IV. Kết luận .................................................................................................................. 12
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 13
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 14
iv
I. Nguyên liệu
Sản xuất sản phẩm gà xé sợi tẩm gia vị bằng các phương pháp xử lý nhiệt khác nhau
(hấp, luộc, chần) và các phương pháp làm khô (sao, sấy) để lựa chọn công thức sản
xuất sản phẩm tối ưu.
1.1 Giới thiệu
Ức gà không da là một thực phẩm tốt và là một món ăn được ưa chuộng trên thị
trường. Trong ức gà chứa một nguồn protein rất cao và ít chất béo bão hòa. Bên cạnh
đó còn chứa nhiều phốt pho, Niacin , Vitamin B6 và Selen giúp tăng cơ bắp, cung cấp
năng lượng và tăng cường sức khỏe (tốt cho tim mạch, bổ mắt, phát triển răng và
xương chắc khỏe, loại bỏ áp lực và căng thẳng,…)
1.2 Thành phần dinh dƣỡng
Bảng 1.1 Thành phần dinh dƣỡng trong 100g phần ăn đƣợc của nguyên liệu ức gà
Thành phần dinh dƣỡng Đơn vị Hàm lƣợng
Năng lượng G 125
Protein G 22
Chất béo G 4
1
Mùi Mùi tanh nhẹ đặc trưng của gà, không có
mùi lạ
Sau khi luộc chín
Mùi Thơm, đặc trưng của gà, không có mùi lạ
Vị Ngọt, đặc trưng của gà, không có vị lạ
Nước luộc thịt Thơm, trong, có vàng mỡ
Trạng
3 1 2 1 2 9 9/30 0.3
thái
30 1 1
Bảng 2.2. Chỉ tiêu đánh giá cảm quan nguyên liệu thịt gà
Tên chỉ tiêu Điểm Trạng thái
Màu sắc 4 Có màu trắng sáng
3 Trắng nhạt
2 Hơi ngã màu sậm
1 Hơi thâm
0 Thâm nhiều hơn
Mùi 4 Mùi tanh tự nhiên của thịt gà
3 Mùi tanh hôi ở mức vừa phải
2 Mùi tanh hôi nồng hơn
1 Mùi hôi nặng hơn
0 Mùi thối xuất hiện rõ rệt
Trạng thái Độ đàn hồi tốt, thớ thịt săn chắc, khi ấn xuống
vết lõm phục hồi rất nhanh, khi luộc thịt thì
4 nước luộc trong, bọt rất ít, gần như không có,
màu trắng
3
Không đàn hồi, thớ thịt bong tróc bề mặt, khi ấn
1 xuống vết lõm phục hồi nhưng không trở lại
như hình dạng ban đầu, khi luộc thịt thì nước
luộc đục, bọt xuất hiện nhiều, có màu xám
Màu
4 4 3 2 5 18 18/75 0.24
sắc
Trạng
3 3 2 4 4 16 16/75 0.21
thái
Độ ẩm 2 2 5 5 3 17 17/75 0.23
Tạp
1 1 1 1 1 5 5/75 0.07
chất
75 1 1
Bảng 2.4 Bảng chỉ tiêu cảm quan cho điểm sản phẩm khô gà lá chanh xé sợi
Chỉ tiêu 1 2 3 4
Trạng thái Ẩm ướt, gia vị Còn ẩm gia vị Khô chưa tới, Khô, rời,
tách rời nhau ngấm vào sản các gia vị ngấm không dính tay,
phẩm vào sản phẩm các gia vị ngấm
đều vào sản
phẩm
Màu sắc Màu trắng nhạt Màu trắng ngà Màu vàng nhạt Màu nghệ đặc
thịt tái trưng cho sản
phẩm
4
Mùi vị Có mùi lạ, Không có mùi Mùi thơm đặc Mùi thơm đặc
không có vị gì lạ, vị chưa biểu trưng của sản trưng của sản
hiện rõ rệt phẩm nhưng vị phẩm, vị đậm
quá nhạt hoặc đà, vừa ăn
quá mặn
Tạp chất Có tạp chất Không cho
phép
Độ ẩm <22% >22%
5
2.2 Phƣơng pháp thực hiện
2.2.1 Sơ đồ tiến hành thực hiện
DGCQ Nguyên
liệu
Rửa Nước:rượ
u (4:1)
Làm nguội
Xé sợi
Làm nguội
Bao gói
6
2.2.2 Thuyết minh quy trình
Luộc
- Mục đích:
+ Tiêu diệt phần lớn vi sinh vật trong sản phẩm
+ Làm cơ thịt gà mềm, dễ dàng cho các công đoạn thiếp theo ( xé)
+ Loại bỏ bớt một phần nước trong nguyên liệu
- Tiến hành:
Chuẩn bị nồi luộc, cho nước và các gia vị vào theo yêu cầu (gừng 5%, muối 1%),
đun nóng. Khi nhiệt độ nước đạt 90℃ cho gà vào luộc. Thời gian luộc khoảng 8 - 10
phút, tùy kích cỡ miếng ức gà. Khi gà chín, vớt ra và trải lên giá để bay bớt hơi nước
và hạ nhiệt độ.
- Lưu ý: thịt ức gà chín nhanh, không nên luộc quá kỹ vì sẽ làm ức gà khô và bở.
Làm nguội
- Mục đích: Đẩy nhanh quá trình làm khô phần thịt gà
- Tiến hành: vớt gà ra để lên giá hoặc đĩa cho nhanh khô. Trong lúc đợi làm nguội
thì chuẩn bị các nguyên liệu cho quá trình ước gia vị ( cân khối lượng gia vị cho vào,
băm sả, thái lá chanh,…)
7
Xé gà
- Mục đích:
+ Làm nguyên liệu nhanh thấm gia vị hơn
+ Định hình sản phẩm khô gà
- Tiến hành: khi thịt đã nguội thì xé gà thành sợi có kích thước vừa bằng đầu đũa,
kích thước phải đồng đều. Không nên xé quá to hoặc quá nhỏ vì nếu xé quá to thì gia
vị không thấm nhiều, sản phẩm có cảm quan không tốt còn nếu xé quá nhỏ thì khi sấy
sẽ làm cho sản phẩm bị vụn nát.
Ướp gia vị
- Mục đích: tạo mùi vị cho sản phẩm, tăng giá trị cảm quan
- Tiến hành: lần lượt cho các loại gia vị vào với tỉ lệ thích hợp ( riêng đối với lá
chanh thì dùng 10 lá, cắt nhỏ; dùng 5 trái ớt, đập dập) => trộn đều => để thịt ngấm gia
vị khoảng 30 phút.
Xả 14.7
Muối 1.2
Ớt bột 2.9
Sấy
- Mục đích: Làm giảm độ ẩm của sản phẩm, tạo giá trị cảm quan cho thành phẩm
(màu, mùi, vị, trạng thái); tiêu diệt và ức chế một số VSV
- Cách tiến hành: cho gà xé sợi sau khi ướp gia vị để lên khay sấy, trải đều Sấy
ở 80°C. Cách 10 phút thì tiến hành đảo trộn gà để gà được được sấy khô đều.
Làm nguội
- Mục đích: giảm nhiệt độ của sản phẩm
8
- Cách tiến hành: Lấy khay sấy và làm nguội ở nhiệt độ phòng.
Mùi Tanh đặc trưng, không có mùi lạ Vẫn còn mùi gà nhưng xen lẫn
mùi lá chnh, ớt, xả,… tạo ra mùi
Vị
đặc trưng của khô gà. Vị hơi
nhạt, thịt ngọt, hơi cay.
Trạng thái Cơ thịt đàn hồi, săn chắc, thấy Những sợi thịt nhỏ thì hơi giòn,
rõ xớ thịt không quá khô, còn những sợi
thịt to thì mềm.
Độ ẩm 16.86%
9
Trạng thái 4 0.3 1.2
Độ ẩm 4 0.23 0,92
= 60.78 %
Nhận xét: tỉ lệ hao hụt của khô gà thành phẩm so với nguyên liệu ban đầu tương
đối lớn cho thấy sự thoát hơi nước mạnh mẽ qua quá trình sấy là chủ yếu cũng như hao
hụt lượng chất ngấm ra trong quá trình luộc.
3.3 Biện luận kết quả của nguyên liệu tƣơi, khô gà xé sợi thành phẩm
Khối lƣợng: khối lượng giảm hơn một nữa qua các công đoạn chế biến chủ yếu là
quá trình luộc khi gặp nhiệt độ cao protein biến tính, duỗi mạch tách nước cùng với
các chất ngấm ra thoát ra khỏi cơ thịt làm cho khối lượng nguyên liệu giảm đồng thời
khối lượng cũng mất đi do quá trình sấy khô, dưới tác dụng của nhiệt và sự chênh lệch
áp suất riêng phần của nước nên làm cho nước bốc hơi khỏi sợi cơ thịt. Vì vậy sản
phẩm cuối cùng có khối lượng rất nhỏ so với khối lượng nguyên liệu ban đầu.
Màu sắc: ban đầu thịt có màu trắng sau khi luộc thịt có màu trắng đục do protein biên
tính, qua công đoạn ướp các gia vị có tác dụng làm tăng màu cho sản phẩm như bột
10
nghệ, bột cà ri và trải qua quá trình sấy với nhiệt độ cao đã làm cho các gia vị này
thấm và bám vào xớ thịt đồng thời khi sấy có hàm lượng ẩm thoát ra nên làm cho các
sắc tố trong thịt tăng lên nhưng chủ yếu sự thay đổi màu sắc ở đây là nhờ các loại gia
vị.
Mùi vị: ban đầu thịt có tanh tự nhiên nhưng khi qua công đoạn luộc thì mùi tanh này
không còn nữa do khi luộc có bổ sung gừng, trải qua công đoạn ướp gia vị như bột ớt,
xả, bột cà ri, ngũ vị hương thì xớ thịt thấm gia vị, khi sấy cho thêm lá chanh vào, sấy ở
nhiệt độ thì tinh dầu lá chanh thoát ra ngấm vào xớ thịt cùng với các gia vị ướp trên
hòa nguyện vào thịt tạo nên mùi thơm đặc trưng của lá chanh, ngũ vị hương và xả và
vị vừa ăn do có bổ sung muối vào trong công đoạn ướp tuy nhiên vẫn không lấn át hết
vị ngọt của thịt bên cạnh đó sản phẩm còn có vị hơi the cay của ớt bột và ớt trái.
Trạng thái: thịt nguyên liệu ban đầu có độ đàn hồi tốt và thấy rõ xớ thịt, sau khi luộc
do protein biến tính nên thịt trở nên mềm hơn, các xớ thịt lỏng lẻo dễ xé sợi. Sau khi
sấy do đã xé sợi nên diện tích tiếp xúc giữa thịt và không khí nóng lớn dẫn đến bay hơi
nước mạnh làm cho thịt trở nên khô. Các sợi thịt nhỏ thì trở nên giòn, sợi thịt to do còn
ẩm nhiều hơn nên sẽ mềm và không giòn.
Độ ẩm: ẩm giảm do sự biến tính protein khi luộc và sự thoát ẩm của thịt khi sấy.
3.4 So sánh kết quả với các phƣơng pháp khác
Phƣơng pháp xử lý nhiệt: khác nhau về cách xử lý nhiệt đối với nguyên liệu thịt thì
phương pháp hấp sẽ ít làm hao tổn chất dinh dưỡng hơn do không tiếp xúc với nước
nóng trực tiếp đồng thời sự tách nước của protein khi biến tính sẽ nhiều hơn nên thịt có
độ săn chắc và màu đẹp hơn khii luộc. Đối với phương pháp luộc thì làm thịt hao tổn
dinh dưỡng do chất ngấm ra từ thịt vào nước luộc mặc dù có có sự tách nước từ thịt ra
nước luộc nhưng không triệt để vì có sự thấm nước trở ngược lại từ ngoài vào trong
thịt nên làm cấu trúc thịt sau luộc sẽ ít săn chắc hơn khi hấp.
Phƣơng pháp xử lý nhiệt sau khi ƣớp gia vị: gồm phương pháp sấy và sao trực tiếp
trên lửa, khi sử dụng phương pháp sấy thì thời gian thực hiện dài tuy nhiên màu sắc
đồng đều hơn và có thêm thời gian để ngấm gia vị, trong quá trình sấy không tiến hành
đảo liên tục nên ít làm gãy vụn sợi thịt. Đối với phương pháp sao trên bếp thì thời gian
tiến hành nhanh do tiếp xúc trực tiếp với nhiệt, nên đòi hỏi phải đảo liên tục để tránh
cháy khét nguyên liệu và làm đều màu sản phẩm, tuy nhiên khi đảo trộn liên tục như
vậy các sợi thịt khô trước trở nên giòn sẽ bị gãy vụn và gây cháy khét do rớt xuống
đáy chảo, ngoài ra nếu đảo không đều tay cũng sẽ gây ra hiện tượng màu sắc không
đồng đều ở sản phẩm.
11
IV. Kết luận
Sản phẩm khô gà xé sợi tẩm gia vị sau quá trình chế biến cho ra thành phẩm là
những sợi gà sấy khô nhưng vẫn giữ được tính mềm mại và dai của thịt bên cạnh đó
không còn mùi tanh của thịt mà thay vào đó là sự kết hợp của mùi lá chanh, xả, ngũ vị
hương tạo nên cho sản phẩm một mùi thơm đặc trưng, vị mặn vừa của muối, một chút
cay cay của bột ớt nhưng không lấn át hết vị ngọt của thịt gà, màu sắc hấp dẫn người
ăn bởi các gia vị bổ sung màu như bột nghệ, bột cà ri cùng với các phản ứng tạo màu
có trong bản thân nguyên liệu như acid amin kết hợp với đường có trong gia vị nhờ
vào nhiệt độ sấy hoặc sao. Màu sắc của thành phẩm có màu vàng cánh gián điểm thêm
vào đó là màu xanh của lá chanh, màu đỏ của ớt trái sấy. Đặc biệt hơn nữa là sản phẩm
đã trải qua quá trình sấy độ ẩm ở mức giá trị cho phép để kéo dài thời gian bảo quản và
tăng giá trị cho sản phẩm. Các sản phẩm khô thịt tẩm gia vị không còn là mới lạ với
người tiêu dùng bởi tính tiện lợi, thơm ngon, dễ bảo quản, chứa nhiều giá trị dinh
dưỡng và phù hợp với nhiều độ tuổi khách hàng. Có thể dùng ăn trong các bữa ăn
chính hoặc dùng để ăn vặt cũng rất phù hợp. Bên cạnh đó thịt khô tẩm gia vị cũng là
một phương pháp kéo dài thời gain bảo quản nguyên liệu súc sản tránh các hư hỏng và
gây tổn thất cho người nông dân, là một phương hướng giải quyết nguồn đầu ra cho
sản lượng xúc sản hằng năm.
12
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] PGS. TS. Nguyễn Công Khẩn. (2007). Bảng thành phần dinh dưỡng Việt Nam.
Nhà xuất bản Y học.
[2] Fenner A. Chace, Jr. & Donald P. Abbott (1980). “Caridea: the shrimps”. Trong
Robert Hugh Morris, Donald Putnam Abbott & Eugene Clinton Haderlie. Intertidal
Invertebrates of California.Stanford University Press. tr. 567–576. ISBN 978-0-8047-
1045-9.
[3] Rudloe & Rudloe (2009), pp. 15–26.
[4] Mortenson, Philip B (2010) This is not a weasel: a close look at nature's most
confusing terms pp 106–109, John Wiley & Sons. ISBN 9780471273967.
[5] TCVN 8767:2011, Thịt và các sản phẩm từ thịt.
[6] TCVN 7046: 2009, Thịt tươi.
13
PHỤ LỤC
14
Hình 3. Luộc thịt
15
Hình 5. Sau khi xé sợi
17