Môn học này trang bị cho sinh viên các ngành học kinh tế và luật học tại UEH những kiến thức pháp luật cơ bản để hoạt động trong môi trường kinh doanh ở Việt Nam, chú trọng so sánh với các quốc gia tiên tiến. Môn học gồm hai phần: Phần thứ nhất Đại cương pháp luật trong môi trường kinh doanh. Phần này tập trung giảng dạy cho người học có những hiểu/biết cơ bản về pháp luật gồm: bản chất của pháp luật, sự tồn tại của pháp luật và chủ thể của pháp luật. Từ đó, giúp người học tiếp cận với những vấn đề cụ thể của pháp luật của một nhà kinh doanh trong tương lai gồm: luật hiến pháp bảo vệ quyền tự do kinh doanh, quản lý và giám sát của nhà nước với hoạt động kinh doanh và trách nhiệm pháp lý của chủ thể kinh doanh. Hiểu rõ pháp luật và vai trò pháp luật, đánh giá pháp luật và có thái độ thượng tôn pháp luật là mục tiêu chủ đạo của phần này. Phần thứ hai Pháp luật cho người kinh doanh. Phần này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về sự hình thành, tồn tại và vận hành của doanh nghiệp như thành lập doanh nghiệp, gia nhập thị trường, tiến hành kinh doanh và rút khỏi thị trường. Những nội dung chính của phần này bao gồm: pháp luật về tài sản, pháp luật doanh nghiệp, pháp luật hợp đồng trong kinh doanh, pháp luật giải quyết tranh chấp trong kinh doanh, pháp luật về phá sản doanh nghiệp. Hiểu, đánh giá, phân tích, vận dụng qui định của pháp luật về gia nhập, hoạt động và rút lui khỏi thị trường của doanh nghiệp là mục tiêu chủ đạo của phần này.
2. TÀI LIỆU HỌC TẬP
2.1. Tài liệu bắt buộc 1. Khoa Luật UEH, Giáo trình Luật kinh doanh (2017), NXB Kinh Tế TP.HCM (https://digital.lib.ueh.edu.vn/handle/UEH/62466). 2. Văn bản pháp luật tiếng Việt (VB): [1] Hiến pháp 2013; [2] Luật Thương mại 2005 (sửa đổi, bổ sung); [3] Luật Trọng tài Thương mại 2010; [4] Bộ luật Dân sự 2015; [5] Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015; [6] Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa đổi, bổ sung); [7] Luật Phòng, chống tham nhũng 2018 [8] Bộ luật Lao động 2019; [9] Luật Doanh nghiệp 2020; [10] Nghị định 39/2007/NĐ-CP về hoạt động thương mại một cách độc lập thường xuyên không phải đăng ký kinh doanh; [11] Nghị định 22/2017/NĐ-CP về hòa giải thương mại; [12] Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp; Ưu tiên sử dụng văn bản hợp nhất, có làm mục lục và để vào file word cho tiện highlight. 3. Bên cạnh đó, tài liệu bắt buộc còn bao gồm các bài đọc được giảng viên cung cấp trên hệ thống LMS và yêu cầu sinh viên đọc trước ở nhà. 2.2. Tài liệu tham khảo (Referrences) 1. Ủy ban kinh tế Quốc hội, Thể chế pháp luật kinh tế một số quốc gia trên thế giới (2016), NXB Tài chính (https://drive.google.com/file/d/1rUtjQ6HVz22axyD1LDYajbqSsdx4rGDF/ view). 2. Nguyễn Đăng Dung, Vũ Công Giao, Đặng Minh Tuấn, Nguyễn Minh Tuấn, Lã Khánh Tùng, ABC về Hiến pháp: 83 câu Hỏi – đáp (2013), Nhà xuất bản Thế giới (http://isee.org.vn/wp-content/uploads/2018/11/abc-ve-hien-phap..pdf). 3. VCCI, Báo cáo dòng chảy Pháp Luật kinh doanh năm 2020 (2020) (http://vibonline.com.vn/wp-content/uploads/2021/01/BAO-CAO-DONG-CHAY.pdf). 4. VCCI, Báo cáo rà soát điều kiện kinh doanh và quyền tự do kinh doanh ở Việt Nam (2018) (http://vibonline.com.vn/wp-content/uploads/2018/03/VCCI-WB-Business- Conditions_VN_light-FINAL.pdf). 5. Bộ Kế hoạch và đầu tư, Các tài liệu liên quan đến Dự thảo Luật Doanh nghiệp 2020 (2019) (http://www.mpi.gov.vn/Pages/tinbai.aspx?idTin=44300&idcm=140). 6. Các tài liệu, bài viết được cung cấp trên LMS.
3. CẤU TRÚC CÁC BUỔI HỌC
Buổi Nội dung giảng dạy Tài liệu Buổi 1 Pháp luật trong môi trường kinh doanh TL1, TL2 Phổ biến các quy định chung, giới thiệu môn học Giới thiệu phương thức làm việc qua LMS và Teams Chia nhóm, phân công chủ đề thuyết trình Khái niệm của pháp luật. Buổi 2 Pháp luật trong môi trường kinh doanh TL1, TL2.6 Nguồn luật, Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, Văn bản quy phạm pháp luật, Chủ thể của pháp luật, Vi phạm pháp luật, Trách nhiệm pháp lý, Các mối quan hệ của pháp luật. LMS Hiến pháp và quyền tự do kinh doanh TL1, TL2.1 Buổi 1 Hiến pháp là gì? Sự ra đời của Hiến pháp Các đặc trưng cơ bản của một bản Hiến pháp Nhà nước pháp quyền Vai trò của nhà nước đối với quyền tự do kinh doanh Giới thiệu về Hiến pháp Việt Nam LMS Pháp luật về phòng chống tham nhũng TL1, TL2, TL2.7 Buổi 2 Khái niệm, đặc điểm của tham nhũng, các hành vi tham nhũng, nguyên nhân của tham nhũng, tác hại của tham nhũng, ý nghĩa và tầm quan trọng của công tác phòng, chống tham nhũng, trách nhiệm của công dân trong phòng, chống tham nhũng Buổi 3 Luật tài sản và quyền của người kinh doanh TL1, TL2.4 Khái niệm và phân loại tài sản, pháp luật về quyền sở hữu, pháp luật về chiếm hữu, các loại hình sở hữu Buổi 4 Các loại hình kinh doanh và lựa chọn mô hình TL1, TL2.2, TL2.4, TL2.9, kinh doanh TL2.10, TL2.12 Khái niệm, các loại chủ thể kinh doanh, điều kiện công nhận tư cách chủ thể kinh doanh, quyền và nghĩa vụ của chủ thể kinh doanh, kinh doanh cá nhân: cá nhân kinh doanh không phải đăng ký, hộ kinh doanh, doanh nghiệp tư nhân Buổi 5 Các loại hình kinh doanh và lựa chọn mô hình TL2.1, TL2.4, TL2.9, TL2.12 kinh doanh (tt) Kinh doanh công ty: Công ty TNHH, Công ty cổ phần, Công ty hợp danh Buổi 6 Luật hợp đồng trong hoạt động của người kinh TL1, TL2.4 doanh Tổng quan về giao dịch dân sự, tổng quan về hợp đồng: khái niệm, phân loại, giao kết, thực hiện, chấm dứt, hủy bỏ hợp đồng, trách nhiệm pháp lý trong quan hệ hợp đồng Buổi 7 Luật hợp đồng trong hoạt động của người kinh TL1, TL2.2, TL2.4 doanh (tt) Áp dụng Luật dân sự và Luật thương mại, một số nội dung đối với hợp đồng mua bán hàng hóa, chế tài và khiếu nại trong thương mại LMS Luật lao động và việc sử dụng lao động của người TL1, TL2.8 Buổi 3 kinh doanh Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động, hợp đồng lao động, thời giờ làm việc và nghỉ ngơi, tiền lương, kỷ luật lao động, tranh chấp lao động và giải quyết tranh chấp lao động Buổi 8 Giải quyết tranh chấp kinh doanh thương mại TL1, TL2.3, TL2.5, TL2.11 Nhận thức chung về tranh chấp kinh doanh thương mại, thương lượng, hòa giải thương mại, trọng tài, tòa án Buổi 9 Ôn tập, làm bài tập và giải đáp thắc mắc Làm bài kiểm tra trên LMS
4. KỊCH BẢN LỚP HỌC
- Vui lòng tham khảo file Kế hoạch học tập. - Lưu ý: Tài liệu học tập cho cả chương trình học và cho các buổi sẽ được upload lên hệ thống LMS.
5. PHÂN CHIA LỚP
- Trong buổi học đầu tiên, mỗi lớp được chia thành 06 nhóm (random). Mỗi nhóm đề cử ra 01 nhóm trưởng và đặt tên nhóm.
6. PHƯƠNG PHÁP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
- Tham dự và phát biểu trên lớp: 20% (qua các bài quicktest và bài tập trên LMS) - Thuyết trình: 15% - Kiểm tra giữa kỳ: 15% - Thi trắc nghiệm kết thúc học phần: 50% - Trong quá trình học, sẽ có các quicktest hoặc các quiz. Các bài kiểm tra này sẽ đóng vai trò là các kênh kiểm tra kiến thức, chuyên cần, đánh giá khả năng hiểu, ghi nhớ vấn đề, cũng là cách để các sinh viên lấy điểm cộng. Đối với quy định của từng bài test, giảng viên sẽ thông báo sau. - Đối với điểm trừ: Cho các nhóm và cá nhân không thực hiện các yêu cầu của giảng viên liên quan đến môn học.
7. VỀ BÀI THUYẾT TRÌNH
7.1. Về bài thuyết trình - Từ buổi thứ 3 đến buổi thứ 8, mỗi nhóm sẽ thuyết trình về chủ đề đã được phân công trong file Kế hoạch học tập. - Bài thuyết trình được thực hiện tương ứng với trình tự trong file Kế hoạch học tập. Thời gian thuyết trình: 30 – 40p. - Vào cuối bài thuyết trình, nhóm thuyết trình chuẩn bị sẵn các câu hỏi trắc nghiệm, nhận định, quiz cho cả lớp tham gia tổng kết kiến thức. Thời gian thực hiện được tính vào thời gian thuyết trình. - Một số yêu cầu chi tiết đối với nhóm thuyết trình: Nhóm thuyết trình được tự do và sáng tạo trong phương pháp thuyết trình và các nội dung khác. Nhóm chỉ cần gửi 01 brochure/infographic hoặc 01 trailer (khoảng 1-2 phút) giới thiệu về bài thuyết trình chậm nhất là trước 24 giờ so với thời gian thuyết trình. Các thành viên trong nhóm cần tuân thủ đúng thời gian, deadline gửi brochure/infogaphic/trailer và nội dung tối thiểu trong phần thuyết trình. - Một số yêu cầu chi tiết đối với các nhóm khác trong buổi thuyết trình: Tham khảo trước brochure hoặc trailer của nhóm thuyết trình. Trật tự, lắng nghe nhóm thuyết trình. Có thể nhận xét, đặt câu hói nhóm thuyết trình. 7.2. Tiêu chí đánh giá Tiêu chí Trọngsố Tốt Khá Trung bình (50%) Kém (%) (100%) (75%) (0%) Nội dung Khá đầy đủ, Thiếu nhiều nội Phong phú hơn Đầy đủ theo còn thiếu 1 nội 10 dung quan yêu cầu yêu cầu dung quan trọng trọng 20 Chính xác, khoa Khá chính xác, Tương đối Thiếu chính xác, chính xác, khoa khoa học, nhiều khoa học, còn học học, còn 1 sai sai sót quan vài sai sót nhỏ sót quan trọng trọng Việc chia phần Việc chia phần Đã có chia các Không chia rõ ràng, rành rõ ràng, rành phần nhưng 10 phần, chỉ nói mạch, theo mạch, nhưng chưa rõ ràng, suông trình tự logic không logic rành mạch Cấu trúc và tính trực Rất trực quan và Có sử dụng Sử dụng bừa quan (có tính các Không sử dụng thẩm mỹ, có sử biểu đồ, sơ đồ, bãi hoặc ít sử yếu tố đối với bất kì biểu đồ, dụng biểu đồ, bảng biểu, dụng biểu đồ, brochure/infogaphi sơ đồ, bảng sơ đồ, bảng hình ảnh sơ đồ, bảng c/trailer) 10 biểu, hình ảnh, biểu, hình ảnh ở nhưng chưa tối biểu, hình ảnh, slide nhiều chữ, mức tối ưu (kích ưu. Một số trên 50% số không trực thước và nội slide vẫn còn slide quá nhiều quan, sinh động dung) nhiều chữ chữ Trình bày không Trình bày rõ Khó theo dõi Dẫn đắt vấn đề rõ ràng, người ràng nhưng nhưng vẫn có và lập luận lôi nghe không thể Kỹ năng trình bày 10 chưa lôi cuốn, thể hiểu được cuốn, thuyết hiểu được các lập luận khá các nội dung phục nội dung quan thuyết phục quan trọng trọng Có tương tác Tương tác bằng Tương tác Không tương bằng mắt, cử Tương tác cử chỉ 10 mắt và cử chỉ bằng mắt và cử tác bằng mắt và chỉ nhưng tốt chỉ khá tốt cử chỉ chưa tốt Hoàn toàn Làm chủ thời đúng thời gian, Hoàn thành gian và hoàn thỉnh thoảng đúng thời gian, Quản lý thời gian 10 toàn linh hoạt có linh hoạt không linh Quá giờ điều chỉnh theo điều chỉnh hoạt theo tình tình huống theo tình huống huống Trả lời đúng đa Trả lời đúng đa số câu hỏi số câu hỏi đặt Các câu hỏi đặt nhưng chưa đúng và nêu đúng đều được nêu được định Không trả lời được định Trả lời câu hỏi 10 trả lời đầy đủ, hướng phù được đa số câu hướng phù rõ ràng và thỏa hợp đối với hỏi đặt đúng hợp đối với đáng những câu hỏi những câu hỏi chưa trả lời chưa trả lời được Nhóm phối hợp Nhóm có phối tốt, thực sự chia hợp khi báo Nhóm ít phối Không thể hiện Sự phối hợp trong sẻ và hỗ trợ cáo và trả lời hợp trong khi 10 sự kết nối trong nhóm nhau trong khi nhưng còn vài báo cáo và trả nhóm báo cáo và trả chỗ chưa đồng lời lời bộ
8. THÔNG TIN VÀ LIÊN HỆ GIẢNG VIÊN
- Giảng viên: Mai Nguyễn Dũng - Liên hệ qua email: dungmn@ueh.edu.vn