You are on page 1of 1

Trường hợp Biến đổi thành câu hỏi đuôi Ví dụ

Câu hỏi đuôi 1. Let trong câu rủ rê: Câu 1. Let’s go shopping, shall
của let hỏi đuôi dùng Shall we we? (Chúng ta cùng đi mua
sắm nhé?)
2. Let trong câu xin phép:
Câu hỏi đuôi dùng Will you 2. Let us use the laptop, will
you? (Chúng tôi dùng máy tính
3. Let trong câu đề nghị được chứ?)
giúp đỡ: Câu hỏi đuôi dùng
May I 3. Let me help you, may
I? (Để tôi giúp bạn được
không?)

1. They have to go
Câu hỏi đuôi Động từ khuyết thiếu now, don’t they? (Họ phải đi
của have to have/has/had to ngay bây giờ đúng không?)

→ Câu hỏi đuôi dùng 2. She had to stay at home


do/does/did yesterday, didn’t she? (Hôm
qua cô ấy phải ở nhà đúng
không?)

Câu hỏi đuôi 1. Câu câu hỏi đuôi khẳng 1. I am not your partner, am
của I am định: Dùng am I? (Mình không phải cộng sự
của cậu đúng không?)
2. Câu hỏi đuôi phủ định
2. I’m the leader of this
→ Dùng aren’t team, aren’t I? (Tôi là đội
trưởng của đội này đúng chứ?)

Câu hỏi đuôi Dùng they trong câu hỏi 1. Somebody has just been
của các đại từ: đuôi here, haven’t they? (Có ai đó
vừa mới ở đây đúng không?)
Anyone,
anybody, no 2. No one in this call is taller
one, nobody, than Ryou, are they? (Không
someone, ai trong lớp này cao bằng
somebody, Ryou đúng không?)
everyone,
everybody,
none of,
neither of

Câu hỏi đuôi Dùng it trong câu hỏi đuôi 1. Something is burning, isn’t
của đại từ: it? (Có cái gì đó đang cháy
phải không?)
Nothing,
anything, 2. Anything in the room was

You might also like