You are on page 1of 32

Sổ tay kiến thức

SINH HỌC 12
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ 3
1. Gen – ADN 3 6. Điều hòa hoạt động của gen 7

1 2. ARN
3. Nhân đôi ADN
3
4
7. Cấu trúc nhiễm sắc thể
8. Đột biến gen
7
8
4. Phiên mã – dịch mã 5 9. Đột biến nhiễm sắc thể 10
5. Mã di truyền 6 10. Đột biến số lượng NST 10

CHƯƠNG 2: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN - DI TRUYỀN QUẦN THỂ 12


1. Quy luật di truyền Menđen 12

2 2. Tương tác gen và gen đa hiệu


3. Liên kết gen và hoán vị gen
12
13
4. Di truyền liên kết giới tính – di truyền ngoài nhân 15
5. Biểu hiện của gen 16
6. Di truyền quần thể 16
7. Dạng bài tính số kiểu gen tối đa 18

CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC 20


1. Tạo giống dựa trên bến dị tổ hợp 20

3 2. Gây đột biến


3. Công nghệ tế bào
20
21
4. Công nghệ gen 21

CHƯƠNG 4: TIẾN HÓA 23


1. Bằng chứng tiến hóa 23

4 2. Học thuyết tiến hóa của Đacuyn


3. Học thuyết tiến hóa hiện đại
23
23
4. Loài – quá trình hình thành loài 25
5. Nguồn gốc sự sống 26

CHƯƠNG 5: SINH THÁI HỌC 27


1. Sinh thái học cá thể 27

5 2. Sinh thái học quần thể


3. Sinh thái học quần xã
28
29
4. Sinh thái học hệ sinh thái 30
Tuyensinh247.com 3

CHƯƠNG 1: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

1. Gen – ADN
Khái niệm: Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi
pôlipeptit hay một phân tử ARN.
Công thức về gen:
a. Số nucleotit trong gen: N = 2A + 2G
A=T; G=X
Theo nguyên tắc bổ sung:
A1 = T2; T1 = A2; G1 = X2; X1 = G2
Trên 2 mạch của gen:
A = T = A1+A2 = T1+T2 = A1 + T1 = A2+ T2
G =X = G1+G2 = X1+X2 = G1 + X1 = G2+ X2
Tính theo tỉ lệ %
%A1 + %T1 %G1 + %X1
%A ADN = ;%G ADN =
2 2
b. Chiều dài:
N
L=  3, 4Å;1nm = 10 Å,1 m = 104 Å
2
N
c. Chu kì xoắn: C =
20
d. Khối lượng: M = N × 300 (đvC)
e. Liên kết hidro: H =2A+3G= N + G
g. Liên kết cộng hóa trị
+ Trong gen: HT = 2N – 2
+ Giữa các nucleotit: HT = N – 2
2. ARN
Phân loại: Có 3 loại ARN
+ mARN – ARN thông tin, làm khuôn cho quá trình dịch mã.
4 Tuyensinh247.com

+ tARN – ARN vận chuyển: vận chuyển axit amin tới riboxom để tổng hợp chuỗi
polipeptit
+ rARN – ARN riboxom: Kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm. Riboxom thực hiện
dịch mã để tổng hợp protein.
Công thức về ARN
N ADN
a. Tổng số nucleotit của ARN: N ARN = = A + G = rA + rU + rG + rX
2
b. Số nucleotit từng loại

Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rX

c. Liên hệ với số nucleotit của gen


AGen = TGen = rA+rU
GGen = XGen = rG+rX
Tính theo %
%rA + %rU
%A gen = %Tgen =
2
%rG + %rX
%G gen = %X gen =
2
d. Chiều dài:
L = N  3, 4Å;1nm = 10 Å,1m = 104 Å
e. Khối lượng: M = N × 300 (đvC)
3. Nhân đôi ADN
Lý thuyết:
- Nguyên tắc:
+ Bổ sung: A=T; G≡X
+ Bán bảo toàn: Mỗi ADN con có 1 mạch của ADN mẹ
Chiều tổng hợp mạch mới: 5’ → 3’.
- Quá trình nhân đôi cần nhiều loại enzim, trong đó enzim ADN polimeraza không có
khả năng tháo xoắn ADN mẹ.
Tuyensinh247.com 5

- Thông tin di truyền ở trên gen (trong nhân tế bào) được truyền lại cho đời sau nhờ cơ
chế nhân đôi ADN.
Công thức:
a. Một phân tử ADN nhân đôi k lần
Số phân tử ADN con được tạo ra: 2 k
Số phân tử ADN chứa hoàn toàn nguyên liệu mới
= Số phân tử ADN được tạo ra – 2 = 2k − 2

- Số nucleotit cần cung cấp: N  ( 2 − 1)


k

Từng loại nucleotit:

A MT = A  ( 2k − 1)
TMT = T  ( 2k − 1)
G MT = G  ( 2k − 1)
X MT = X  ( 2k − 1)

b. Dạng bài N14 – N15


Có a phân tử ADN chỉ có N15 nhân đôi k lần trong môi trường chỉ có N14:
- Số phân tử ADN con: a  2
k

- Số phân tử ADN chỉ có N14: a  ( 2 − 2 )


k

- Số phân tử ADN có cả N14 và N15: 2a


Sau đó chuyển về môi trường chỉ có N15 nhân đôi n lần:

- Số phân tử ADN chứa N14: a  ( 2 − 2 )


k +1

(
- Số phân tử ADN chỉ có N15: a   2 − 2 − 2 
k +n k +1
)
4. Phiên mã – dịch mã
a. Một gen phiên mã k lần:
- Số ARN được tạo ra: k ARN
- Môi trường cần cung cấp nguyên liệu:
Amt = k. Tgốc; Gmt = k. Xgốc; Umt = k. Agốc; Xmt = k. Ggốc
6 Tuyensinh247.com

N ARN N ADN
b. Số bộ ba trên mARN: =
3 6
c. Số bộ ba mã hóa axit amin
= Số bộ ba – 1
= Số axit amin trong chuỗi polipeptit
= Số a.a trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh + 1
d. Xác định trình tự ARN từ mạch ADN:
Áp dụng nguyên tắc bổ sung trong quá trình phiên mã: A-U; T-A; G-X; X-G
Agốc = rU; Tgốc = rA; Ggốc = rX; Xgốc = rG
e. Mỗi mARN có a riboxom trượt qua: tổng hợp được m chuỗi polipeptit.
Số axit amin môi trường cung cấp cho 1 mARN có N nucleotit: (N/3 – 1)
5. Mã di truyền

Tính chất Đặc điểm


Là mã bộ ba Có 64 bộ ba, 61 bộ ba mã hóa a.a
1 bộ ba mở đầu, 3 bộ ba kết thúc
Mã di Đọc liên tục, từ một điểm xác định trên
Liên tục
truyền mARN và không gối lên nhau

Tính phổ Tất cả các loài đều có bộ mã di truyền


biến giống nhau trừ một vài ngoại lệ

Tính đặc
Một bộ ba mã hóa cho 1 axit amin
hiệu

Tính thoái Nhiều bộ ba cùng mã hóa cho 1 axit


hóa amin

Mã di truyền đọc theo chiều 5’-3’.


Số bộ ba không có tính thoái hóa: 2 (UGG :Trp; AUG :Met)
Số bộ ba không mã hóa axit amin: 3 mã kết thúc: 5’UAA3’; 5’UAG3’; 5’UGA3’
Nếu cho a loại nucleotit thì số bộ ba tạo ra là a3
Tuyensinh247.com 7

6. Điều hòa hoạt động của gen


Cấu trúc của Operon Lac
Operon Lac có 3 thành phần:

+ Các gen cấu trúc (Z, Y, A) quy định tổng hợp prôtêin tham gia chuyển hóa và sử
dụng đường lactozơ.
+ Vùng vận hành: O: gen chỉ huy chi phối hoạt động của cụm gen cấu trúc.
+ P: vùng khởi động (nơi ARN – pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã).
+ R: gen điều hòa kiểm soát tổng hợp prôtêin ức chế
Gen điều hòa không thuộc cấu trúc operon Lac.
Các gen cấu trúc có cùng số lần nhân đôi và số lần phiên mã
Operon không hoạt động Operon hoạt động
Vùng O liên kết với protein ức chế Vùng vận hành (O) được tự do
Hoặc có đột biến làm mất vùng khởi Vùng khởi động (P) hoạt động bình
động (P) thường.
7. Cấu trúc nhiễm sắc thể
SV nhân sơ SV nhân thực
Một phân tử ADN kép, dạng vòng 1NST = 1 ADN liên kết với protein
Không liên kết với protein histon histon

Cấu tạo ADN liên kết với protein histon


Đầu mút: giúp bảo vệ NST, ngăn cản các NST dính
vào nhau

Cấu trúc Tâm động: là vị trí gắn NST với thoi phân bào.

Nhiễm sắc thể Trình tự khởi đầu nhân đôi ADN: là trình tự đặc
hiệu với hệ enzym khởi đầu nhân đôi ADN
Sợi cơ bản (11nm) → Sợi nhiễm sắc (30nm) →Siêu
Kích thước xoắn (300nm)→ Cromatit (700nm) → NST
(1400nm)
Ở kì giữa của phân bào, NST co ngắn cực đại và có
hình dạng đặc trưng cho loài
Hình thái
Hình thái của NST thay đổi theo các kì của tế bào
8 Tuyensinh247.com

Mỗi loài có một bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng và cấu trúc (quan trọng nhất)
8. Đột biến gen

Khái niệm là những biến đổi trong cấu trúc của gen
Mất 1 cặp nucleotit
Phân loại Thêm 1 cặp nucleotit
Thay thế 1 cặp nucleotit
Đột biến
là loại đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nucleotit
điểm

Đột biến gen tạo ra các alen mới nhưng không


Kết quả
tạo ra gen mới.

Thể đột Cá thể mang đột biến đã được biểu hiện ra kiểu
biến hình
Đột biến gen
Nguyên Bên ngoài: Tác nhân vật lí, hóa học,...
nhân Bên trong: Do kết cặp sai trong nhân đôi ADN

Khả năng Có thể di truyền cho đời sau nếu phát sinh ở tế
di truyền bào sinh giao tử

Mức độ
Phụ thuộc vào tổ hơp gen và môi trường
biểu hiện

Đa số đột biến gen là có hại, một số có lợi hoặc


Hậu quả
trung tính

Vai trò Cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa

Dạng ĐB Thay thế 1 cặp Thêm 1 cặp Mất 1


Chiều dài Không đổi Tăng 3,4 Å Giảm 3,4 Å
N N N+2 N–2
A − T → T − A
G − X → X − G → Tăng 1 cặp A-T Giảm 1 cặp A-T →
Số LK  → tăng 2 LK. giảm 2 LK.
hidro Không đổi Tăng 1 cặp G-X Giảm 1 cặp G-X→
A – T → G – X → Tăng 1 → tăng 3 LK. giảm 3 LK.
G – X → A – T → Giảm 1
Công thức giải bài tập
Tuyensinh247.com 9

Trong quá trình nhân đôi của một gen, giả sử có 1 bazơ nitơ dạng hiếm thì trải qua k

2k
lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến: −1
2
Trong quá trình nhân đôi ADN, nếu có 1 phân tử 5-BU liên kết với A của mạch gốc

2k
thì trải qua lần nhân đôi sẽ tạo ra số gen đột biến: −1
4
Dạng bài: Đột biến gen kết hợp nhân đôi ADN
a. Xác định dạng đột biến: Dựa vào thay đổi về chiều dài, số nucleotit, số liên kết
hidro trong gen trước và sau đột biến.
b. Alen A đột biến thành alen a
Cặp gen Aa nhân đôi k lần môi trường cần cung cấp:

+ Tổng số nucleotit cần cung cấp: N mt = ( N A + N a )  ( 2 − 1)


k

+ Từng loại nucleotit:

A MT = ( A A + A a )  ( 2k − 1)
TMT = ( TA + Ta )  ( 2k − 1)
G MT = ( G A + G a )  ( 2k − 1)
X MT = ( X A + X a )  ( 2k − 1)

c. Tính số nucleotit của alen đột biến:


N mt
+ Tổng số nucleotit của alen a: N a = −N
( 2k − 1) A
+ tương tự với nucleotit từng loại.
Nmt là số nucleotit môi trường cung cấp cho cặp gen Aa nhân đôi k lần.
10 Tuyensinh247.com

9. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

Mất đoạn Ứng dụng loại bỏ các gen không mong muốn

Đột biến Lặp đoạn Tạo điều kiện cho đột biến gen
cấu trúc
NST Tạo nguồn nguyên liệu cho tiến hóa, góp
Đảo đoạn
phần tạo nên loài mới

Chuyển Ứng dụng tạo dòng côn trùng giảm khả năng
đoạn sinh sản

Đột biến mất đoạn là nghiêm trọng nhất


Đột biến đảo đoạn, chuyển đoạn có thể làm phát sinh loài mới.
Công thức:
Cơ thể có bộ NST lưỡng bội: 2n NST, có m cặp NST có bị đột biến (mỗi cặp bị đột
biến ở 1 chiếc) giảm phân tạo:
m
1
+ Tỉ lệ giao tử không bị đột biến:  
2
m
1
+ Tỉ lệ giao tử bị đột biến: 1 −  
2
m
1
+ Tỉ lệ giao tử bị đột biến ở x NST: C   
x
m
2
10. Đột biến số lượng NST
a. Lí thuyết:
Lệch bội: Thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NTS.

Dạng đột biến Thể một Thể ba Thể một kép Thể ba kép

Bộ NST 2n - 1 2n + 1 2n – 1 – 1 2n +1+1
Đa bội:
Tuyensinh247.com 11

Tự đa bội Tăng 1 số nguyên lần bộ NST đơn bội của


Đột biến loài: 3n, 4n, 5n,...
đa bội Tăng số bộ đơn bội của 2 loài khác nhau
Dị đa bội
VD: 2nA+ 2nB

b. Công thức:
Một loài có bộ NST 2n NST
+ Thể một, thể ba, thể không: C1n = n

+ Thể một kép, thể ba kép: C2n

Xác định giao tử của thể tam bội, tứ bội


Tam bội Tứ bội
Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là
của tam giác là giao tử n giao tử lưỡng bội cần tìm.
12 Tuyensinh247.com

CHƯƠNG 2: CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN


DI TRUYỀN QUẦN THỂ

1. Quy luật di truyền Menđen


Menđen nghiên cứu trên đậu Hà lan và đã phát hiện ra các quy luật di truyền.
Cơ thể 1 loài có bộ NST 2n, trên mỗi cặp xét 1 gen có m alen:
Số loại giao tử tối đa mn
Một cơ thể có n cặp gen dị hợp giảm phân tạo 2n loại giao tử
Các gen PLĐL thì tỉ lệ mỗi loại giao tử = Tích tỉ lệ của các alen trong giao tử đó.
Số kiểu tổ hợp giao tử = Số loại ♂ × số loại ♀
Cơ thể có n cặp gen dị hợp, phân li độc lập, trội là trội hoàn toàn
n
1
+ Giảm phân bình thường, tỉ lệ giao tử mang m alen trội chiếm tỉ lệ: C   
m
n
2
+ Tự thụ phấn cho đời con: 3n kiểu gen; 2n kiểu hình
m m−n
3 1
+ Tự thụ phấn, đời con có kiểu hình trội về m tính trạng chiếm: C mn      
4 4
m
1
+ Lai phân tích, đời con có kiểu hình trội về m tính trạng chiếm: C   
m
n
2
2. Tương tác gen và gen đa hiệu
a. Lí thuyết:
Tương tác gen: Là sự tác động qua lại giữa hai hay nhiều gen không alen cùng quy
định một kiểu hình
Gen đa hiệu: là hiện tượng một gen tác động đến sự biểu hiện của nhiều tính trạng
khác nhau.

Các alen trong kiểu gen tương tác bổ sung để


Bổ sung
Tương tác tạo nên kiểu hình
gen Mỗi alen trội góp phần như nhau làm tăng
Cộng gộp
biểu hiện của kiểu hình
Tuyensinh247.com 13

b. Công thức:
Tương tác bổ trợ:
Dựa vào tỉ lệ kiểu hình ở đời con → Quy luật di truyền.
Kiểu tương KH phép lai
Tỉ lệ KH Quy ước gen
tác phân tích
9:7 1:3 9A-B-: 7 (A-bb; aaB-; aabb)
Bổ trợ 9:6:1 1:2:1 9A-B-: 6 (A-bb; aaB-); 1 aabb
9:3:3:1 1:1:1:1 9A-B-; 3 A-bb; 3 aaB-; 1 aabb
Cộng gộp 15:1 3:1 15: (A-B-; A-bb; aaB-); 1 aabb
Tương tác cộng gộp:
2 bên P dị hợp về n cặp gen, ở F1:
Cm2n
+ Loại cá thể có m alen trội chiếm:
4n
Cn2n
+ Loại cá thể có n alen trội chiếm tỉ lệ lớn nhất:
4n
P có n cặp gen → số loại kiểu hình: 2n + 1 (tương ứng với số alen trội trong kiểu hình
từ 0 → n)
3. Liên kết gen và hoán vị gen
Lí thuyết:

Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền


liên kết và HVG ở ruồi giấm.

Các gen trên cùng một NST thì di truyền


Đặc điểm cùng nhau→ tạo thành một nhóm gen liên kết

Liên kết hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự
gen di truyền bền vững giữa các nhóm tính trạng
Có thể sử dụng đột biến chuyển đoạn để
chuyển các gen có lợi vào cùng một NST để
Ứng dụng
chúng di truyền cùng nhau tạo ra các nhóm
tính trạng tốt
14 Tuyensinh247.com

Xảy ra ở kì đầu của giảm phân I do sự tiếp


hợp và trao đổi chéo giữa các đoạn crômatit
tương đồng khác nguồn gốc
Đặc điểm
Tần số HVG tỷ lệ thuận với khoảng cách
Hoán vị gen giữa các gen và ≤50%.

Hoán vị gen làm tăng sự xuất hiện biến dị tổ


Vai trò hợp, tạo điều kiện cho các gen tốt tổ hợp với
nhau, tạo ra các nhóm tính trạng tốt.
Công thức giải bài tập
Một cơ thể 2n có n nhóm gen liên kết
AB
a. Một tế bào có kiểu gen giảm phân:
ab
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG tạo 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1;
GT liên kết: AB, ab; GT hoán vị: Ab, aB.
AB
b. Một cơ thể có kiểu gen giảm phân:
ab
+ Không có HVG tạo 2 loại giao tử liên kết: AB, ab.
+ Có HVG với tần số f tạo 4 loại giao tử:
1− f f
GT liên kết: AB = ab = ; GT hoán vị: Ab = aB =
2 2
c. Nếu P dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau tạo ra F1, đời con F1 có tỉ lệ các loại kiểu
ab ab
hình: A − B− = 0,5 + ; A − bb = aaB− = 0, 25 −
ab ab
AB ab
Tỉ lệ đồng hợp trội = tỉ lệ đồng hợp lặn: =
AB ab
P dị hợp 2 cặp gen, HVG ở 2 giới → Kiểu hình A-B- có 5 loại kiểu gen.
Nếu có HVG ở 2 giới: đời con có tối đa 10 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình (P dị hợp 2
cặp gen)
Nếu có HVG ở 1 giới: đời con có tối đa 7 loại kiểu gen.
d. Khi có n cặp gen dị hợp cùng nằm trên một cặp NST và cơ thể tự thụ phấn thì ở đời con:
Tuyensinh247.com 15

- Số loại kiểu gen đồng hợp = số loại kiểu hình = 2n


- Số loại kiểu gen dị hợp về m cặp gen: Cmn  2n −1

e Ở ruồi giấm, chỉ có con cái có HVG, con đực không có HVG.
4. Di truyền liên kết giới tính – Di truyền ngoài nhân
a. Di truyền liên kết giới tính
Morgan đã phát hiện ra quy luật di truyền liên kết giới tính ở ruồi giấm.
Bộ NST giới tính ở động vật:
Người, ruồi giấm, thú: XX – con cái; XY – con đực.
Châu chấu, rệp cây: XX – con cái; XO – con đực.
Chim, bướm: XY – con cái; XX – con đực.
So sánh NST thường và NST giới tính
NST thường NST giới tính
Đều được cấu tạo từ ADN + protein histon
Giống
Mang gen quy định tính trạng thường
nhau
Có trong cả tế bào sinh dục và sinh dưỡng
Có một cặp, khác nhau ở giới
Khác Tồn tại thành từng cặp tương đồng
đực và giới cái
nhau Có nhiều cặp
Mang gen quy định giới tính
Gen nằm trên NST giới tính X di truyền chéo, nằm trên Y di truyền thẳng.
Dấu hiệu nhận biết: Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau.
b. Di truyền ngoài nhân

Coren là nhà khoa học phát hiện ra quy luật di


Phát hiện
truyền tế bào chất nhờ lai thuận nghịch

Nằm trong ti thể, lạp thể


Di truyền Gen ngoài Dạng mạch vòng, có nhiều bản sao, không phân
ngoài nhân nhân mảnh
Di truyền theo dòng mẹ

Kết quả lai thuận, nghịch khác nhau


Nhận biết
Đời con có kiểu hình giống nhau và giống kiểu
hình mẹ

Gen ngoài nhân ở ĐV (trong ti thể) ở thực vật (trong ti thể, lạp thể).
16 Tuyensinh247.com

5. Biểu hiện của gen


Mức phản ứng: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen.
Mức phản ứng do kiểu gen quy định. Các kiểu gen khác nhau có mức phản ứng khác
nhau, các gen khác nhau có mức phản ứng khác nhau.
Mềm dẻo kiểu hình: Hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các
điều kiện môi trường khác nhau (thường biến)
- Thường biến giúp sinh vật thích nghi thụ động với sự thay đổi của môi trường.
Xác định mức phản ứng của 1 kiểu gen:
+ Tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau
+ Đưa vào các môi trường khác nhau.
Nhân giống vô tính: Để tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau.
VD: Nuôi cấy mô, cấy truyền phôi,…
6. Di truyền quần thể
Vốn gen của quần thể: Tập hợp các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định.
Vốn gen đặc trưng bởi tần số alen, thành phần kiểu gen.
Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác:
Quần thể GPKNN Quần thể GPNN
Tần số alen Không đổi
Thành phần Phân hóa thành các dòng thuần Đạt cân bằng di truyền và không
kiểu gen Dị hợp ↓; đồng hợp ↑ đổi qua các thế hệ.

Hình thức Tự phối, giao phối có chọn lọc, Giao phối, giao phấn ngẫu nhiên,
sinh sản giao phối cận huyết, tự thụ phấn không có lựa chọn.
Công thức giải bài tập
a. Tính tần số alen.
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
y y
Tần số alen p A = x + ; qa = z + ; p A + qa = 1
2 2
b. Thành phần kiểu gen
Quần thể có số lượng cá thể mang kiểu gen AA, Aa, aa lần lượt là a,b,c.
Tuyensinh247.com 17

a b c
Thành phần kiểu gen của quần thể: AA : Aa : aa
a+b+c a +b+c a +b+c
c. Xét quần thể có đạt cân bằng di truyền (CBDT) hay không
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: p2 AA + 2pqAa + q 2aa = 1
Quần thể có thành phần kiểu gen : xAA:yAa:zaa
y
Quần thể cân bằng di truyền thoả mãn công thức: = x.z
2
d. Thành phần kiểu gen của quần thể tự thụ phấn qua n thế hệ
P: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen

y (1 − 1/ 2n ) y y(1 − 1/ 2n )
x+ AA : n Aa : z + aa
2 2 2
e. Quần thể chịu tác động của CLTN loại bỏ kiểu gen aa
Gọi tần số kiểu gen A và a ở thế hệ xuất phát là po và qo
Tần số tương đối của alen A và a sau n thế hệ là pn và qn
Quần thể chịu tác động của CLTN loại bỏ kiểu gen aa
Công thức 1 : Áp dụng khi aa có sống sót nhưng không tham gia vào quá trình sinh
qo
sản: q n = → pn = 1 − q o
1 + nq o
qo
Công thức 2 : Áp dụng khi aa bị chết ngay ở hợp tử: q n = → pn = 1 − qo
1 + ( n + 1) q o
f. Gen đa alen
Gen A có 3 alen: A1>>A2>>A3 có tần số lần lượt là p, q, r.
Cấu trúc di truyền của quần thể khi cân bằng di truyền:
(pA1 + qA2 + rA3)2 = p2A1A1 + q2A2A2 + r2A3A3 + 2pqA1A2 + 2qrA2A3 + 2prA1A3 = 1
Tần số alen:
A3 = r = √Kiểu hình A3 A3
Kiểu hình A2 A− + Kiểu hình 𝐴2 𝐴2 = (𝑞 + 𝑟)2
→ A2 = q = √Kiểu hình A2 A− + Kiểu hình A2 A2 − √Kiểu hình A3 A3
Tần số alen A1 = p = 1 – q – r
18 Tuyensinh247.com

7. Dạng bài tính số kiểu gen tối đa


a. Xét 1 gen có n alen:
n( n + 1) Cn2 + n
- Nếu gen nằm trên NST thường: kiểu gen hay
2
Số kiểu gen đồng hợp: n
Số kiểu gen dị hợp: C2n
a
 n(n + 1) 
Nếu có a cặp NST, mỗi NST có 1 gen có n alen : 
 2 
- Nếu gen nằm trên vùng không tương đồng NST giới tính X
n( n + 1) Cn2 + n
+ giới XX : kiểu gen hay
2
+ giới XY : n kiểu gen
- Nếu gen nằm trên vùng tương đồng của NST X và Y
n(n + 1)
kiểu gen hay Cn + n
2
+ giới XX:
2
+ giới XY: n2
b. Nếu có nhiều gen trên 1 NST: như 1 gen có số alen bằng tích số alen của các gen đó.
mn(mn + 1) 2
Cmn + mn
Gen 1 có m alen, gen 2 có n alen: kiểu gen hay
2
Số kiểu gen đồng hợp: mn
2
Số kiểu gen dị hợp: Cmn

c. Quần thể đa bội:


n ( n + 1)( n + 2 )
Quần thể tam bội (3n):
1.2.3
n ( n + 1)( n + 2 )( n + 3)
Quần thể tứ bội (4n):
1.2.3.4
d. Số kiểu giao phối = số kiểu gen ở giới đực × số kiểu gen ở giới cái
e. Có n cặp gen (cùng nằm trên 1 cặp NST)
+ Số kiểu gen trội đồng hợp: 2n
Tuyensinh247.com 19

k −1
+ k cặp dị hợp: Cn  2
k

f. Số loại kiểu gen ở thể lệch bội


Xét một loài, có n cặp NST, trên mỗi NST xét 1 gen có m alen
Cặp NST bình thường: Tính như mục (1)
Cặp NST đột biến:

Thể một (2n – 1) Thể ba (2n +1)

Số kiểu gen m ( m + 1)( m + 2 )


m
đột biến 1.2.3

Số kiểu gen tối đa: C1n × số kiểu gen của cặp NST đột biến × (số kiểu gen của cặp

NST bình thường)n – 1.


g. Alen đồng trội.
Gen A có n alen, trong đó có m alen đồng trội với nhau và trội hoàn toàn so với (n-m)

alen còn lại. Số loại kiểu hình: n + Cm


2
20 Tuyensinh247.com

CHƯƠNG 3: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

1. Tạo giống dựa trên bến dị tổ hợp


a. Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

Chọn các dòng thuần cho lai với nhau

Chọn tổ hợp gen mong muốn cho tự


thụ hoặc giao phối gần

Các giống thuần chủng

b. Tạo giống lai có ưu thế lai cao


Giả thuyết siêu trội: kiểu gen càng có nhiều cặp gen dị hợp thì càng có ưu thế lai cao.
Hiện tượng con lại có năng suất, sức chống
Khái niệm chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển
vượt trội so với các dạng bố mẹ.

Ưu thế lai Lai khác dòng

Chỉ một vài tổ hợp lai tạo được ưu thế lai


Phương
pháp Ưu thế lai cao nhất ở F1 sau đó giảm dần ở
các thế hệ.

Không dùng F1 làm giống

2. Gây đột biến

Tác nhân gồm: tia phóng xạ, tia tử


Xử lí mẫu vật bằng tác nhân đột biến
ngoại; các hoá chất
Gây ĐB gen: tác động vào pha S
Gây ĐB số lượng NST: tác động vào
Chọn lọc các thể đột biến có lợi
pha G2

Tạo dòng thuần chủng


Tuyensinh247.com 21

3. Công nghệ tế bào

Lai sinh Tạo ra tế bào lại có bộ NST của hai loài


dưỡng (thể song nhị bội).
Nuôi cấy
Thực hạt phấn, Tạo dòng đơn bội, sau đó gây lưỡng bội
noãn chưa hoá tạo dòng thuần
vật thụ tinh
Nuôi cấy Cây con có kiểu gen hoàn toàn giống
mô nhau và giống cây mẹ
Công nghệ
tế bào Chuyển nhân của tế bào sinh dưỡng vào
Nhân bản tế bào trứng (trứng đã bị mất nhân), sau
vô tính đó cấy vào tử cung của cơ thể cái để phát
triển thành một cơ thể hoàn chỉnh
Động
vật Từ một phôi được tách ra thành nhiều
nhóm tế bào, mỗi nhóm tế bào được cấy
Cấy truyền vào tử cung của 1 cơ thể cái để phát triển
phôi thành 1 cơ thể.
Các cơ thể này cùng kiểu gen, giới tính.

4. Công nghệ gen


Khái niệm: Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị
biến đổi hoặc có thêm gen mới.
Quy trình:

Tạo ADN tái tổ hợp Dùng xung điện cao áp


hoặc muối CaCl2 để làm
giãn màng sinh chất.
Đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận

Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp

- ADN tái tổ hợp gồm thể truyền và gen cần chuyển. Thể truyền là một phân tử ADN
(thể truyền là plasmit hoặc ADN virut).
- Plasmit là một phân tử ADN dạng vòng, có trong tế bào chất của vi khuẩn, có khả
năng nhân đôi độc lập với ADN của NST.
- Tạo ADN tái tổ hợp theo 3 bước là:
22 Tuyensinh247.com

(1) tách chiết thể truyền và gen cần chuyển


Enzyme
(2) dùng enzim cắt giới hạn mở vòng thể restrictaza
truyền và cắt gen cần chuyển

Enzyme
(3) nối gen cần chuyển vào thể truyền ligaza

Sinh vật biến đổi gen: là sinh vật mà hệ gen của nó đa bị con người làm biến đổi.
Các cách tạo sinh vật biến đổi gen:

Đưa thêm 1 gen lạ vào hệ gen


01

Biến đổi gen đã có sẵn trong hệ gen


02

Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó


03

Một số ứng dụng


Thành tựu
Chọn lọc nguồn Chọn lọc, lai tạo các giống lúa, cây trồng, vật nuôi.
biến dị tổ hợp Tạo giống có ưu thế lai cao
Dâu tằm tam bội, tứ bội, dưa hấu không hạt,…
Gây đột biến
Tạo ra giống lúa, đậu tương, các chủng VSV có đặc điểm quý.
Lai sinh dưỡng: Cây pomato
Công nghệ tế Nhân nhanh các giống cây trồng.
bào Nhân bản vô tính: Cừu Đôly
Cấy truyền phôi: Tạo ra nhiều con vật có kiểu gen giống nhau
Tạo cừu sản xuất sữa có protein của người
Chuột nhắt mang gen chuột cống, cây bông mang hoạt gen gen
Công nghệ gen
chống sâu bệnh, giống lúa gạo vàng,..cà chua chín muộn
Vi khuẩn sản xuất hooc môn của người,...
Tuyensinh247.com 23

CHƯƠNG 4: TIẾN HÓA

1. Bằng chứng tiến hóa

Bằng chứng tiến hóa

Trực tiếp Gián tiếp

Giải phẫu Phôi Địa lí Tế bào và


Hóa thạch
so sánh sinh học sinh học sinh học phân tử

Cơ quan tương đồng Cơ quan tương tự

Cùng nguồn Khác nguồn


Tiến hóa phân li Tiến hóa hội tụ
2. Học thuyết tiến hóa của Đacuyn

Các cá thể sinh vật luôn phải đấu tranh sinh


tồn, chỉ những cá thể nào mang nhiều biến
Đacuyn dị có lợi thì mới sống sót và sinh sản ưu thế.

Đấu tranh sinh tồn chính là động lực thúc


Học thuyết đẩy sự tiến hóa của loài
tiến hóa của
Thực chất là sự phân hoá về khả năng sống
Đacuyn sót và sinh sản của các cá thể trong loài

Chọn lọc
Đối tượng của chọn lọc tự nhiên là cá thể
tự nhiên
Kết quả của chọn lọc tự nhiên sẽ tạo nên
loài mới có các đặc điểm thích nghi với môi
trường sống

- Chọn lọc nhân tạo tạo ra các giống vật nuôi, cây trồng phù hợp với thị hiếu của con người.
3. Học thuyết tiến hóa hiện đại
a. Nguồn biến dị di truyền của quần thể
Nguyên liệu sơ cấp: đột biến
Nguyên liệu thứ cấp: biến dị tổ hợp do giao phối tạo ra; di nhập gen.
b. Tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn
24 Tuyensinh247.com

Tiến hóa nhỏ Tiến hóa lớn


Là quá trình hình thành
Là quá trình làm biến đổi cấu trúc di
Khái các đơn vị phân loại trên
truyền của quần thể dẫn tới hình thành
niệm loài (chi, họ, bộ, lớp,
loài mới
ngành, giới)
- Phạm vi rộng lớn
- Phạm vi tương đối hẹp
- Trong thời gian dài
Quy mô - Thời gian tương đối ngắn
- Chỉ có thể nghiên cứu
- Có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
bằng tổng hợp, so sánh.
c. Các nhân tố tiến hóa
Giao phối
Đặc Di nhập Chọn lọc tự Các yếu tố
Đột biến không
điểm gen nhiên ngẫu nhiên
ngẫu nhiên
Tăng đồng
Hướng Vô hướng Vô hướng Có hướng Vô hướng hợp, giảm
dị hợp
Giữ lại kiểu
hình thích
Thay đổi tần Tăng hoặc Không làm
nghi Loại bỏ bất
Tác động số alen rất giảm tần thay đổi tần
Loại bỏ kiểu kì alen nào
chậm số alen. số alen
hình không
thích nghi
Mang tới Có (nhập
Có Không Không Không
alen mới gen)
Đa dạng
↑ ↓↑ ↓ ↓ ↓
di truyền
Tạo ra alen
Đặc Quy định Thay đổi tần Không làm
mới, thay đổi Mang tới
điểm chiều hướng số alen đột thay đổi tần
tần số alen alen mới
nổi bật tiến hóa ngột, mạnh. số alen
chậm
Tuyensinh247.com 25

4. Loài – quá trình hình thành loài


Ở loài giao phối, các cá thể có khả năng giao phối tự do với nhau và cách li sinh sản
với các loài khác.
Quần thể là đơn vị cấu trúc của loài.
Sống ở các sinh cảnh
Cách li nơi ở
khác nhau

Tập tính giao phối


Cách li tập tính
khác nhau
Trước hợp tử
Sinh sản vào các mùa
Cách li thời gian
khác nhau
Các cơ chế
Cấu tạo của cơ quan
cách li Cách li cơ học
sinh sản khác nhau

Hợp tử bị chết
Sau hợp tử
Con lai bị bất thụ

Con
Cách li Đặc điểm Đối tượng
đường
Điều kiện địa lí khác nhau
Khác khu Động vật có khả
Cách li → CLTN theo các hướng khác nhau
vực năng phát tán mạnh
địa lí - Diễn ra chậm chạp qua nhiều giai đoạn
địa lí (ví dụ chim, thú).
trung gian.
Các loài động vật
Cách li Do có tập tính giao phối thay đổi nên từ 1
có tập tính giao
tập tính loài ban đầu đã hình thành nên 2 loài mới.
phối phức tạp.
Cùng khu Hai quần thể của cùng một loài sống ở 2 ổ
Cách li
vực sinh thái khác nhau, dần dần sẽ hình thành ĐV ít di chuyển
sinh thái
địa lí nên 2 loài mới.
Lai xa kèm theo đa bội hoá → con lại có
Lai xa và
bộ NST song nhị bội nên bị cách li sinh Thực vật
đa bội hóa
sản với loài bố và loài mẹ.
Điều kiện địa là nhân tố chọn lọc những kiểu gen thích nghi.
Cách li địa lí ngăn cản sự giao phối tự do giữa các quần thể nên góp phần thúc đẩy sự
phân hóa vốn gen giữa các quần thể.
26 Tuyensinh247.com

5. Nguồn gốc sự sống


• Khí quyển của trái đất nguyên thuỷ chưa có O2
• Ngày nay, không diễn ra tiến hoá hoá học vì thiếu những điều
Tiến hóa kiện lịch sử cần thiết.
hóa học • Vật chất di truyền đầu tiên được lưu trữ trên ARN.
• Thí nghiệm của Milơ (1953) chứng minh: Hợp chất hữu cơ có
thể được hình thành từ chất vô cơ theo phương thức hóa học.

Tiến hóa • Hình thành nên các tế bào sơ khai, sau đó hình thành nên
những tế bào sống đầu tiên
tiền sinh học

Tiến hóa
• Hình thành các loài sinh vật như ngày nay
sinh học
Tuyensinh247.com 27

CHƯƠNG 5: SINH THÁI HỌC

1. Sinh thái học cá thể

Môi trường
Đất, nước, không khí, sinh vật
sống

Nhân tố Vô sinh: Ánh sáng nhiệt độ, độ ẩm...


sinh thái Hữu sinh: Sinh vật, các mối quan hệ.

Là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái
mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát
triển ổn định theo thời gian.
Giới hạn
Sinh thái học sinh thái Khoảng chống chịu: Gây ức chế
cá thể cho hoạt động sinh lí của sinh vật.
Bao gồm
Khoảng thuận lợi: Sinh vật sống
tốt nhất. Khoảng thuận lợi nằm vùng
giữa của giới hạn sinh thái

là không gian sinh thái đảm bảo cho loài tồn


Ổ sinh thái
tại và phát triển theo thời gian

giúp thực vật quang hợp, động vật


Ánh sáng
định hướng trong không gian
Thích nghi của
sinh vật
Chia ra thành: SV hằng nhiệt và
Nhiệt độ
biến nhiệt

Thông tin bổ sung:


Trong giới hạn sinh thái có 1 khoảng thuận lợi và 2 khoảng chống chịu.
- Ổ sinh thái biểu hiện cách sinh sống của loài; còn nơi ở là nơi cư trú của loài.
- Các loài sống chung trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái trùng nhau một phần
- Ổ sinh thái trùng nhau là nguyên nhân dẫn tới sự cạnh tranh khác loài.
Cạnh tranh khác loài làm thu hẹp ổ sinh thái của loài.
28 Tuyensinh247.com

2. Sinh thái học quần thể

là một tập hợp cá thể trong cùng một loài,


Khái niệm cùng sống trong một môi trường, tại một
thời điểm, có tính tự nhiên.

Hỗ trợ: Chống lại kẻ thù, săn mồi, liền rễ ở


thực vật,...
Các mối quan
hệ trong QT
Cạnh tranh: Nguồn thức ăn, bạn tình, chỗ
Sinh thái học ở, ánh sáng,...
quần thể Tỉ lệ
Phân bố Kích thước
giới tính
Các đặc trưng
của quần thể
Nhóm tuổi Mật độ Tăng trưởng

Không theo chu kì: tăng hoặc giảm số


Biến động số lượng đột ngột
lượng cá thể
Theo chu kì: tăng hoặc giảm theo chu kì

Thông tin bổ sung:


Mật độ là đặc trưng cơ bản nhất vì nó ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống, tỉ lệ
sinh sản và tử vong.
- Kích thước của quần thể luôn thay đổi và phụ thuộc vào mức độ sinh sản, tử vong,
nhập cư, xuất cư.
- Quần thể có khả năng điều chỉnh số lượng cá thể về trạng thái cân bằng để phù hợp
với nguồn sống của môi trường.
- Biến động theo chu kì thường không có hại cho quần thể nhưng biến động không
theo chu kì thì có thể làm tuyệt diệt quần thể.
Tuyensinh247.com 29

3. Sinh thái học quần xã


là một tập hợp quần thể thuộc nhiều loài khác nhau,
Khái niệm cùng sống trong một môi trường, tại một thời điểm
xác định.

Thành phần loài: Loài ưu thế, loài đặc trưng, loài


Các đặc chủ chốt
trưng của
quần xã Phân bố cá thể trong không gian: theo chiều ngang
và chiều thẳng đứng
Sinh thái
học Ức chế Sinh vật ăn
Cạnh tranh Kí sinh
cảm nhiễm sinh vật
quần xã Các mối quan
hệ trong QT
Cộng sinh Hợp tác Hội sinh

Nguyên sinh: khởi đầu từ một môi trường chưa có sinh


vật, kết thúc sẽ hình thành một quần xã ổn định.

Thứ sinh: Xảy ra ở môi trường đã có quần xã sinh vật,


Diễn thế kết quả sẽ hình thành quần xã ổn định hoặc quần xã suy
sinh thái thoái.

Nguyên nhân: Do tác động của nhân tố bên ngoài (khí


hậu, thiên tai) hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các
loài trong quần xã (nhân tố bên trong).

Thông tin bổ sung:


Hỗ trợ Đối kháng
(Không có loài nào bị hại) (Có ít nhất 1 loài bị hại)
Sinh vật
Ức chế
Cộng sinh Hợp tác Hội sinh Cạnh tranh Kí sinh ăn sinh
cảm nhiễm
vật
++ ++ +0 – – + – 0 – + –
Chặt chẽ
(+): Được lợi; (-) bị hại
Khống chế sinh học là hiện tượng số lượng cá thể của một loài bị loài khác khống chế
ở một mức độ nhất định. Con người sử dụng các loài thiên địch để phòng trừ các sinh
vật gây hại cho cây trồng.
30 Tuyensinh247.com

Ý nghĩa của việc nghiên cứu diễn thế: Biết được quy luật phát triển của quần xã.
Giúp khai thác hợp lí tài nguyên thiên nhiên và khắc phục những biến đổi bất lợi của
môi trường.
4. Sinh thái học hệ sinh thái
là một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định,
Khái niệm
bao gồm quần xã sinh vật và môi trường sống của
HST
quần xã.

Sinh vật sản xuất: Thực vật, VSV tự dưỡng.

Cấu trúc HST Sinh vật tiêu thụ: Động vật ăn thực vật và động
vật ăn động vật

Sinh vật phân giải: Vi khuẩn, nấm, SV ăn mùn bã


Sinh thái học Chuỗi thức ăn: các loài sinh vật có quan hệ dinh
dưỡng với nhau, mỗi loài là một mắt xích ứng với
Hệ sinh thái một bậc dinh dưỡng

Trao đổi chất Lưới thức ăn: Gồm nhiều chuỗi thức ăn có các mắt
trong HST xích chung

Tháp sinh thái: Có 3 loại là tháp số lượng, tháp


sinh khối, tháp năng lượng (tháp năng lượng luôn
có đáy rộng và đỉnh hẹp).

Dòng năng Năng lượng được truyền theo một chiều từ mặt trời
lượng trong → SVSX→ SVTT bậc 1 → SVTT bậc 2 → SVTT
HST bậc 3 và cuối cùng trở về dạng nhiệt

Thông tin bổ sung:


- Trong hệ sinh thái không ngừng diễn ra trao đổi chất và trao đổi năng lượng (đồng
hoá và dị hoá).
- Có 2 loại HST: Tự nhiên, nhân tạo.
- Qua mỗi bậc dinh dưỡng, năng lượng bị thất thoát tới 90%, chỉ khoảng 10% năng
lượng được truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn.
- Vật chất được luân chuyển trong hệ sinh thái thông qua chu trình tuần hoàn vật chất.
- Hiệu suất sinh thái là tỉ lệ phần trăm chuyển hoá năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng.
E
Công thức tính hiệu suất sinh thái H = n 100% ; En; En-1 là năng lượng tích luỹ
En−1
ở bậc n và n-1

You might also like