Professional Documents
Culture Documents
Ôn Tập Qtcdn Chuẩn
Ôn Tập Qtcdn Chuẩn
Tài sản dài hạn = Vốn cố định = TSCĐ = Vốn thường xuyên
Số vòng quay TSNH = số lần luân chuyển TSNH = Tốc độ luân chuyển TSNH
Nhu cầu vốn lưu động năm KH = nhu cầu TSNH năm KH = TSNH bq năm KH
EBT = Tổng doanh thu – Tổng Chi phí chưa có lãi vay
EAT = Tổng doanh thu – Tổng chi phí ( bao gồn lãi vay và thuế TNDN)
DẠNG 1
Một số ký hiệu
I: lãi vay
EBIT = Q *(p-v)-F
hoặc EBIT = Tổng doanh thu – Tổng chi phí (chưa có lãi vay).
Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn tài chính (sau lãi vay)
F+ I
QB E =
'
p−v
F +I
DT B E = '
v
1−
p
Xác định sản lượng và doanh thu hòa vốn kinh tế (trước lãi vay)
+ Sản lượng
F
QBE =
p−v
+ Doanh thu
F
DT BE=
v
1−
p
Chú ý:
Nếu sản lượng hòa vốn < sản lượng tiêu thụ năm trước công ty lãi
Nếu sản lượng hòa vốn = sản lượng tiêu thụ năm trước công ty hòa vốn
Nếu sản lượng hòa vốn > sản lượng tiêu thụ năm trước công ty lỗ
Xác định sản lượng tiêu thụ để đạt được LNTT cho trước
LNTT + F+ I
Q=
p−v
Xác định sản lượng tiêu thụ để đạt được LNST cho trước
LNST
+F +I
1−T
Q=
p−v
Trường hợp hỏi công ty có nên nhận thêm đơn đặt hàng hay không ta làm như sau:
Cách làm
Ta tinh LNST (EAT) theo 2 trường hợp không nhận đơn hàng và nhận đơn hàng rồi so
sánh:
+ Nếu EAT của trường hợp không nhận đơn hàng < nhận đơn hàng nên nhận đơn
hàng
+ Nếu EAT của trường hợp không nhận đơn hàng = nhận đơn hàng nên xem xét
thêm nếu nhận đơn hàng thì doanh nghiệp có thu được lợi ích khác gì k, nếu k thì k
nhận đơn.
+ Nếu EAT của trường hợp không nhận đơn hàng > nhận đơn hàng không nên
nhận đơn hàng vì không đem lại lợi nhuận cho công ty
Cụ thể:
EBIT = Q(p-v)-F
EBT = EBIT – I
EBIT = EBIT của trường hợp không nhận đơn hàng + số lượng đơn hàng mới*(p-v)
EBT = EBIT – I
Tóm tắt
Tổng vốn kinh doanh = Vốn chủ sở hữu + Nợ vay = 8.000 triệu đồng
T = 20%
Bài giải:
3.1 Xác định sản lượng hòa vốn tài chính (sau lãi vay)
F+ I 3.500+ 320
QB E =
' = =7.640 sản phẩm
p−v 2, 3−1 ,8
Với mức tiêu thụ như năm trước là 9.200 sản phẩm > sản lượng hòa vốn 7.640 sản
phẩm thì công ty sẽ có lãi.
3.2 Để đạt được LNTT là 1.000 triệu đồng thì công ty cần sản xuất số sản phẩm là:
LNTT + F+ I 1.000+3.500+320
Q= = =9.640 sản phẩm
p−v 2, 3−1.8
Vậy để đạt được LNTT là 1.000 triệu đồng thì công ty cần sản xuất 9.640 sản phẩm.
3.3 Đơn hàng: 900 sản phẩm, giá bán: 2,2 triệu đồng
EBIT = EBIT của trường hợp không nhận đơn hàng + số lượng đơn hàng mới*(p-v)
Ta thấy EAT của trường hợp nhận đơn hàng (912 trđ) > EAT của trường hojep không
nhận đơn hàng (624 trđ) doanh nghiệp nên nhận đơn đặt hàng này vì nó đem lại lợi
nhuận cho công ty.
Ví dụ 2:
Tóm tắt:
T = 20%
Bài giải
Xác định sản lượng hòa vốn tài chính (sau lãi vay)
F+ I 5.500+200
QB E =
' = =142.500 sản phẩm
p−v 0 ,12−0 ,08
Xác định sản lượng hòa vốn kinh tế (trước lãi vay)
F 5.500
Q BE = = =137.500 sản phẩm
p−v 0 , 12−0 , 08
Xác định sản lượng tiêu thụ để đạt được LNST là 920 triệu đồng.
LNST 920
+F +I +5.500+ 200
1−T 1−20 %
Q= = =171.250 sản phẩm
p−v 0 , 12−0 , 08
Vậy với mức sản lượng tiêu thụ là 171.250 sản phẩm thì doanh nghiệp đạt được
LNST là 920 triệu đồng.
Ví dụ 4: Công ty Thái Dương đang xem xét lựa chọn hai công nghệ I và II để sản xuất
một loại sản phẩm mới. Tính chất hai công nghệ như sau:
Yêu cầu:
a. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn
b. Giả sử công nghệ II có định phí 7.000.000.000 đồng. hãy xác định EBIT cho công
nghệ II ở mức sản lượng : 10.000sp, 15.000sp, 20.000sp, 40.000sp
c. Nếu công ty sản xuất và tiêu thụ ở mức sản lượng 18.000 sản phẩm thì DN có lãi
chưa? Sử dụng công nghệ nào có lợi hơn?
Bài giải
a. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn
- Công nghệ I
- Công nghệ II
b. Giả sử công nghệ II có định phí 7.000.000.000 đồng. hãy xác định EBIT cho
công nghệ II ở mức sản lượng : 10.000sp, 15.000sp, 20.000sp, 40.000sp
- Tại Q = 10.000 sp
EBIT=Q*(p-v)-F=10.000*(1.500.000-920.000)-7.000.000.000=-1.200.000.000 đ
- Tại Q = 15.000 sp
EBIT=Q*(p-v)-F=15.000*(1.500.000-920.000)-7.000.000.000=1.700.000.000đ
- Tại Q = 20.000 sp
EBIT=Q*(p-v)-F=20.000*(1.500.000-920.000)-7.000.000.000=4.600.000.000đ
- Tại Q = 40.000 sp
EBIT=Q*(p-v)-F=40.000*(1.500.000-920.000)-7.000.000.000 =1,62*10^10 đ
c. Nếu công ty sản xuất và tiêu thụ ở mức sản lượng 18.000 sản phẩm thì DN có lãi
chưa? Sử dụng công nghệ nào có lợi hơn?
- Công nghệ I
EBIT=Q*(p-v)-F=18.000*(1.300.000-1.000.000)-6.000.000.000=-600.000.000đ
-Công nghệ II
EBIT=Q*(p-v)-F=18.000*(1.500.000-920.000)-7.000.000.000=3.440.000.000 đ
Công ty nên sử dụng công nghệ II vì công nghệ 2 đem lại lợi nhuận vì sản lượng hòa
vốn của công nghệ II là 13.974 sp còn công nghệ I công ty không có lãi do sản lượng
hòa vốn của công nghệ I là 20.000 sp
Ví dụ 5:
Công ty cổ phần kinh doanh và sản xuất inox Bzow có tài liệu sau:
a. Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời điểm hòa vốn ở mức sản
lượng 30.000 sp
b. Thay vì tăng giá bán, công ty quyết định thay đổi cấu trúc chi phí theo hướng
đầu tư thêm TSCĐ có nguyên giá: 1.500.000 $, làm cho biến phí đơn vị giảm
37,5 $/sp. Quyết định này có ảnh hưởng đến điểm hòa vốn như thế nào?
c. Nếu giá bán tăng 37,5$/ sp điểm hòa vốn của công ty thay đổi như thế nào?
Bài giải
a.Xác định sản lượng hòa vốn, doanh thu hòa vốn, thời điểm hòa vốn ở mức sản
lượng 30.000 sp
- Sản lượng hòa vốn
F 1.500 .000
QBE = = =10.000 sản phẩm
p−v 375−225
b. Thay vì tăng giá bán, công ty quyết định thay đổi cấu trúc chi phí theo hướng
đầu tư thêm TSCĐ có nguyên giá: 1.500.000 $, làm cho biến phí đơn vị giảm
37,5 $/sp. Quyết định này có ảnh hưởng đến điểm hòa vốn như thế nào?
' '
F =1.500.000+ 1.500.000=3.000 .000 $ , v =225−37 ,5=187.5 $
'
F 3.000 .000
Q BE = '
= =16.000 sản phẩm
p−v 375−187 ,5
Quyết định này làm cho điểm hòa vốn tăng lên 16.000 sản phẩm.
c. Nếu giá bán tăng 37,5$/ sp điểm hòa vốn của công ty thay đổi như thế nào?
'
p =375+37 ,5=412 , 5 $
Đề bài cho không rõ, không nói là tăng so với ý a hay so với ý b nên nếu gặp bài
này, các chị hỏi giáo viên cho chắc ạ
F 1.500 .000
Q BE = = =8.000 sản phẩm
'
p −v 412 ,5−225
Năm kế hoạch: 1
Vốn lưu động còn được gọi là tài sản ngắn hạn
(TSNH đk +TSNH ck )
TSNH bình quân=
2
DTT
L= (lần hoặc vòng)
TSNH bq
Tính kỳ luân chuyển TSNH bình quân (số ngày/1 vòng quay)
360
K=
L
LNST
Tỷ suất LNST TSNH (tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động) =
TSNH bq
M1
V NC=
L1
Trong đó:
Tóm tắt
Năm kế hoạch:
K 1=K 0−10
Cả 2 năm:
LNST = 8%*DTT
T = 20%
Bài giải
4.1 Số lần luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo là
DTT năm báo cáo 30.000
L0 = = =3 vòng
VLĐ bq nămbáo cáo 10.000
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động năm báo cáo là
360 360
K 0= = =120 ngày / vòng
L0 3
360 360
L1 = = vòng
K 1 110
4.2 Xác định nhu cầu vốn lưu động (VLĐ)năm kế hoạch
M 1 36.000
V NC= = =11.000 triệu đồng
L1 360
110
36.000
VLĐ bq nămkế hoạch= =11.000 triệu đồng
360
110
Tóm tắt
TSNH cuốiQ 2=840 trđ , TSNH cuối Q 3=800 trđ , TSNH cuối Q 4=860 trđ
Năm kế hoạch
K 1=K 0−10
T=20%
820 860
+800+ 840+800+
2 2
¿ =820 triệu đồng
4
360 360
K 0= = =70 , 29 ngày /vòng
L0 5.12
360 360
L1 = = =5 , 97 vòng
K 1 60 ,29
5.040
TSNH bq nămkế hoạch= =844 , 22triệu đồng
5 , 97
Ví dụ 3:
Bài giải
- Năm báo cáo
+ Số vòng quay TSNH là:
360 360
K 0= = =60 ngày / vòng
L0 6
Năm kế hoạch
360 360
L1 = = =6,1017 vòng
K 1 59
19.320
TSNH bq nămkế hoạch= =3.166,3307 triệu đồng
6,1017
- Tổng chi phí gồm cả lãi vay và chi phí thuế TNDN dự kiến tăng 10%
Yêu cầu:
a. Xác định tốc độ luân chuyển TSNH, tỷ suất lợi nhuận TSNH năm báo cáo
c.Xác định tốc độ luân chuyển TSNH, tỷ suất lợi nhuận TSNH năm kế hoạch
Bài giải:
a. Xác định tốc độ luân chuyển TSNH, tỷ suất lợi nhuận TSNH năm báo cáo
360 360
K 0= = =60 ngày / vòng
L0 6
Mà theo đề bài: Số ngày luân chuyển TSNH năm kế hoạch dự kiến giảm 1 ngày so với
năm báo cáo
360 360
L1 = = =6,1017 vòng
K 1 59
M 1 19.320
V NC= = =3.166,3307 triệu đồng
L1 6,1017
c.Xác định tốc độ luân chuyển TSNH, tỷ suất lợi nhuận TSNH năm kế hoạch
Mà LNST = Tổng doanh thu – Tổng chi phí (cả lãi vay và thuế TNDN)
Tổng chi phí (cả lãi vay và thuế TNDN) năm báo cáo =Tổng doanh thu năm BC –
LNST năm BC =16.800-4.000= 12.800
Mà đề bài cho Tổng chi phí gồm cả lãi vay và chi phí thuế TNDN dự kiến tăng 10% so
với năm BC
Tổng chi phí gồm cả lãi vay và chi phí thuế TNDN năm KH là:
12.800*(1+10%)=14.080
1. Doanh thu thuần tiêu thụ là 36.900 triệu đồng chưa gồm thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ với thuế suất áp dụng là 10%.
2. Lợi nhuận sau thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh đạt được là 6.320 triệu đồng
- Đầu quý I: 1.680 triệu đồng - Cuối quý III: 1.820 triệu đồng
- Cuối quý I: 1.780 triệu đồng - Cuối quý IV: 2.020 triệu đồng
1. Doanh thu thuần về tiêu thụ dự kiến tăng 30% so với năm báo cáo, thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ với thuế suất áp dụng là 10%.
2. Lợi nhuận sau thuế dự kiến tăng 35% so với năm báo cáo.
3. Do phấn đấu tăng tốc độ luân chuyển TSNH = L nên doanh nghiệp dự kiến rút ngắn
kỳ luân chuyển VLĐ xuống 06 ngày so với năm báo cáo.
Yêu cầu:
360 360
K 0= = =17,683 ngày / vòng
L0 20,359
360 360
L1 = = =30,814 vòng
K 1 11,683
M 1 47.970
V NC= = =1556 , 75tr
L1 30,814
c. Xác định tốc độ luân chuyển TSNH năm kế hoạch và tỷ suất lợi nhuận TSNH năm kế
hoạch
360 360
L1= = =30,814 vòng
K 1 11,683
LNST năm kế hoạch = 6.320*(1+35%) = 8.532 tr
4. Giá bán sản phẩm (chưa có thuế GTGT): 0,03 triệu đồng/sản phẩm
5. Số lượng sản phẩm tồn kho đến 31/12: 28.000 sản phẩm
1. Số lượng sản phẩm sản xuất cả năm tăng 30% so với năm báo cáo
2. Giá bán sản phẩm (không có thuế GTGT): 0,04 triệu đồng/sản phẩm
3. Số lượng sản phẩm tồn kho cuối kỳ bằng 10% số lượng sản xuất trong kỳ
4. Kỳ luân chuyển TSNH dự kiến rút ngắn 3 ngày so với năm báo cáo
Yêu cầu:
Bài giải
= (15.000+850.000-28.000)*0,03=25.110 trđ
360 360
L1 = = =10,9256 vòng
K 1 32 , 95
40.900
TSNH bq nămkế hoạch= =3.743,5015triệu đồng
10,9256
MỘT SỐ DẠNG KHÁC
Cách làm
Gía trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá – Khấu hao lũy kế
Tính trị giá của TSCĐ = Giá FOB + Giá FOB*Chi phí báo hiểm
Thuế nhập khẩu = Trị giá của TSCĐ * Thuế suất thuế NK
Tính nguyên giá của TSCĐ = trị giá của TSCĐ+ Thuế nhập khẩu+ Chi phí vận
chuyển + Chi phí lắp đặt, chạy thử
Lưu ý: Đơn vị đổi hết về ĐỒNG, nếu không đồng nhất đơn vị -> tính sai,
KHÔNG ĐƯỢC ĐỂ ĐƠN VỊ LÀ USD
NG
M kh i=
T
M kh i
M kh năm N = ∗số tháng trong năm N
12
Tính mức khấu hao hàng năm theo pp số dư giảm dần có điều chỉnh:
M kh i=G di∗T Kd
1
T Kd =T kh∗H d T kh=
T
T ≤4 ¿≫ H d =1 ,5
4 <T ≤ 6 ¿≫ H d =2
T>6 ¿≫ H d =2 ,5
Trong đó:
Tính mức khấu hao năm N theo pp số dư giảm dần có điều chỉnh:
M kh i
M kh năm N = ∗số tháng trong năm N
12
Ví dụ:
Bài 1: Ngày 23/8/N, Doanh nghiệp A nhập khẩu 1 TSCĐ theo giá FOB/Osaka
2.000.000 USD, chi phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển đường biển 10% giá FOB.
Thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí
vận chuyển TSCĐ từ cảng về doanh nghiệp 50 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT
10%, chi phí lắp đặt chạy thử 30 triệu đồng. Thời gian sử dụng 5 năm. Doanh nghiệp
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tỷ giá sử dụng 1 USD = 23.280 VND.
Yêu cầu:
b. Xác định mức khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
c. Xác định mức khấu hao tháng 8/N, quý III/N, quý IV/N và cả năm N theo phương
pháp đường thẳng
Tóm tắt
chi phí bảo hiểm và chi phí vận chuyển đường biển 10% giá FOB
Chi phí vận chuyển TSCĐ từ cảng về doanh nghiệp 50 triệu đồng
Bài giải
Tính trị giá của TSCĐ = Giá FOB + Giá FOB*Chi phí báo hiểm
= 2.000.000+2.000.000*10%=2.200.000 USD
Thuế nhập khẩu = Trị giá của TSCĐ * Thuế suất thuế NK
= 2.200.000*20%=440.000 USD
Tính nguyên giá của TSCĐ = trị giá của TSCĐ+ Thuế nhập khẩu+ Chi phí vận
chuyển + Chi phí lắp đặt, chạy thử
=2.200.000*23.280+440.000*23.280+(50+30)*10^6=6,15392*10^10(đ)=61.539,2 trđ
b. Xác định mức khấu hao hàng năm của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng.
NG 61.539 , 2
M kh i= = =12.307 , 84 trđ
T 5
c. Xác định mức khấu hao tháng 8/N, quý III/N, quý IV/N và cả năm N theo
phương pháp đường thẳng
M kh i 12.307 , 84
∗số ngày sử dụng trong tháng ∗31−23+1
12 12
M 8 = = =297 , 77 trđ
khtháng
N
số ngày trong tháng 31
( )
M khi 12.307 , 84 31−23+ 1
M khnăm N = ∗số tháng trong năm N= ∗ + 4 =4.400,384 trđ
12 12 31
BÀI TẬP KHẤU HAO TH DOANH NGHIỆP MUA MỚI TSCĐ, NÂNG CẤP,
SỬA CHỮA TSCĐ
Bài 2: Ngày 15/8/N, doanh nghiệp B tiến hành sửa chữa 1 TSCĐ có nguyên giá 300
triệu đồng, thời gian sử dụng 10 năm, đã khấu hao được 6 năm. Chí phí sửa chữa
thường xuyên 7 triệu đồng chưa bao gồm thuế GTGT 10%; chi phí sửa chữa nâng cấp
15 triệu đồng; chi phí sửa chữa lớn 10 triệu đồng. Sau khi sửa chữa xong, kéo dài thời
gian sử dụng của TSCĐ thêm 2 năm nữa.
Yêu cầu:
a. Xác định mức khấu hao trước và sau khi sửa chữa theo phương pháp đường thẳng
b. Xác định mức khấu hao năm N của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
b. Xác định mức khấu hao năm N+1 của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
Bài giải:
a. Xác định mức khấu hao trước và sau khi sửa chữa theo phương pháp đường thẳng
NG 300
M kh i= = =30 triệu đồng
T 10
NG 135
M kh i= = =22.5 trđ
T 10−6+2
b. Xác định mức khấu hao năm N của TSCĐ theo phương pháp đường thẳng
( )
M kh i 30 31−15+1
M kh năm N = ∗số tháng trong năm N= ∗ +4 =11,371 trđ
12 12 31
BÀI TẬP TÍNH CHI PHÍ SỬ DỤNG VỐN BÌNH QUÂN – WACC
Một số ký hiệu:
n
WACC =∑ (r i∗w i)
i=1
D1
re= +g
P0∗(1−F )
D1
r s= +g
P0
D1
r p=
P0∗( 1−F )
Trong đó:
1. Công ty cổ phần Huy Hoàng trong năm N có kết cấu vốn (tối ưu) như sau:
- Cổ phiếu thường : 73%
2. Công ty phát hành cổ phiếu thường có mệnh giá là 50.000 đồng/cổ phiếu, lợi tức cổ
phần là 20%, mức tăng trưởng bình quân hàng năm là 0,5% và tỉ lệ chi phí phát hành là
0,08%.
3. Công ty phát hành cổ phiếu ưu đãi với mệnh giá là 100.000 đồng/cổ phiếu, lợi tức cổ
phần hàng năm là 15%, chi phí phát hành là 0,04%/cổ phiếu.
4. Vay ngân hàng Ngoại thương Việt Nam với lãi suất 1,75%/3 tháng.
5. Phát hành trái phiếu với lãi suất 4,5%/6 tháng.
6. Thuế suất thuế TNDN là 20%.
Yêu cầu:
a. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty năm N.
b. Trong năm công ty dự kiến đầu tư vào một dự án, vốn đầu tư là 500 triệu đồng. Hãy
tìm nguồn vốn đầu tư cho dự án trên sao cho không làm thay đổi cơ cấu vốn tối ưu của doanh
nghiệp. Biết lợi nhuận không chia mà công ty có thể sử dụng làm nguồn vốn đầu tư là 200
triệu đồng.
Bài giải
a. Xác định chi phí sử dụng vốn bình quân của công ty năm N.
- Chi phí sử dụng cổ phiếu thường mới là:
D1 50.000∗20 %
re= + g= + 0 ,5 %=20,516 %
P0∗(1−F ) 50.000∗(1−0 , 08 %)
WACC =r e∗w e + r p∗w p +r d 1∗( 1−T )∗wd 1+r d 2∗( 1−T )∗w d 2
= 20,516%*73%+15,006%*12%+5,6%*5%+7,2%*10%=17,78%
b. Trong năm công ty dự kiến đầu tư vào một dự án, vốn đầu tư là 500 triệu đồng.
Hãy tìm nguồn vốn đầu tư cho dự án trên sao cho không làm thay đổi cơ cấu vốn
tối ưu của doanh nghiệp. Biết lợi nhuận không chia mà công ty có thể sử dụng làm
nguồn vốn đầu tư là 200 triệu đồng.
% lợi nhuận giữ lại = 200/500=40%
GVHB
Vòng quay HTK =
HTK bq
360
Kỳ luân chuyển HTK =
vòng quay HTK
DTT
Vòng quay các KPT =
KPT bquan
360
Kỳ thu tiền bq=
vòng quay các KPT
TSNH
KNTT nợ ngắn hạn=
Nợ ngắn hạn
TSNH −HTK
KNTT nhanh=
Nợ ngắn hạn
Tiền
KNTT tức thời=
Nợ ngắn hạn
LNST
Tỷ suất ln TSNH =
TSNH bq
EBIT
Hệ số KNTT lãi vay =
I
Nợ phảitrả
Hệ số nợ=
Tổng TS ( Tổng NV )
LNST
Tỷ suất lợi nhuận trên doanhthu ( ROS )=
DTT
LNST
Tỷ suất lợi nhuận trênTTS ( ROA )=
TTS
LNST
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH (ROE)=
VCSH
Bài 16. Cty may Việt Thắng phấn đấu trong năm kế hoạch để đạt được các chỉ tiêu như sau:
1.Tỷ suất lợi nhuận ròng vốn kinh doanh : 10% 6. Nguồn vốn tạm thời chiếm 30% trong tổng nợ
3. Doanh số tiêu thụ : 3,6 tỷ đồng 7. Hệ số thanh toán hiện thời = 3 lần
4. Hệ số thanh toán tiền lãi vay = 4 lần 8. Kỳ thu tiền trung bình là 15 ngày
5. Tiền lãi vay = 100 triệu 9. Số vòng quay hàng tồn kho = 6 vòng / năm
Yêu cầu :
a. Hãy xác định số lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch của doanh nghiệp
b. Xác định tỷ suất lợi nhuận tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm kế hoạch
c. Xác định tổng nguồn vốn của DN và lập BCĐKT của DN cho năm kế hoạch
TSNH
KNTT nợ ngắn hạn= =3 → TSNH =3∗Nợ ngắn hạn=3∗360=1.080 trđ
Nợ ngắn hạn
DTT 3600
Vòng quay các KPT = =24 → KPT = =150 tr
KPT bquan 24
Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền
KPT 150
Tổng TS Tổng NV
2.400 2.400
Bài giải
a. Hãy xác định số lợi nhuận sau thuế năm kế hoạch của doanh nghiệp
Hệ số thanh toán tiền lãi vay = 4 lần = EBIT/I
b. Xác định tỷ suất lợi nhuận tổng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp năm kế hoạch –
ROE
LNST
( ROA )= =10 %
TTS
Nợ phảitrả
Hệ số nợ= =50 %
Tổng TS ( Tổng NV )
Bài 17: Trong năm N công ty BBC có các chỉ tiêu sau:
Nợ phảitrả
Hệ số nợ = 0,6 ¿
TổngTS (Tổng NV )
EBIT
Hệ số thanh toán lãi vay 5 lần ¿
I
EBIT
Mà =5 → EBIT =5∗I =5∗40=200 tr
I
b, Xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty năm N? = ROE
LNST 128
ROE= = =0.032 lần (3 ,2 % )
VCSH 4.000
Nợ phảitrả
b. Xác định hệ số nợ ¿
TổngTS (Tổng NV )
Tổng tài sản = TSNH + TSDH
Tính ROE.
Tóm tắt
Nợ phảitrả
Hệ số nợ= =0 , 4
Tổng tài sản
TSNH
KNTT nợ ngắn hạn= =1 , 2
Nợ ngắn hạn
LNST
ROS= =5 %
DTT
LNST
ROA= =10 %
Tổng vốn kinh doanh ( TTS )
DTT = 12.000 tr
LNST
Bài giải: Ta có : ROS= =5 % → LNST =5 %∗DTT =5 %∗12.000=600 trđ
DTT
Nợ phải trả
Talại có : Hệ số nợ = =0 , 4 → Nợ phải trả=TTS∗0 , 4=6.000∗0 , 4=2.400 trđ
Tổng tài sản
LNST 600
ROE= = =16 , 67 %
VCSH 3.600
BÀI TẬP CHỌN PHƯƠNG ÁN
EPS là từ viết tắt tiếng anh của Earnings Per Share, nó có nghĩa là tỷ suất thu nhập trên
cổ phần. Chỉ số EPS nói lên phần lợi nhuận thu được trên một cổ phiếu.
Đây được xem là một phần lợi nhuận thu được trên mỗi khoản đầu tư ban đầu, do vậy
mà nó được xem là chỉ số xác định khả năng sinh lợi của một công ty hay một dự án
đầu tư.
Đây chính là lợi nhuận của công ty phân bổ cho một cổ phiếu thông thường đang được
lưu hành ở trên thị trường.
Chẳng hạn, một doanh nghiệp có 1 triệu cổ phiếu đang được lưu hành ở trên thị
trường, nó tương ứng với tổng lợi nhuận sau thuế là 1 triệu USD. Vậy thì cổ phiếu đó
sẽ có EPS là khoảng 1 USD. Hoặc nói cách khác thì lợi nhuận trên mỗi cổ phiếu là 1
USD.
Tính giá trị EPS của 2 phương án sau đó so sánh EPS của 2 phương án, phương án nào
có EPS lớn hơn thì ta chọn Phương án đó.
Lưu ý:
Đề bài sẽ ra 1 phương án sử dụng toàn bộ vốn cổ phần và 1 phương án tài trợ bằng vốn
vay
Thường thì EPS của phương án tài trợ bằng vốn vay sẽ lớn hơn, do sử dụng vốn vay sẽ
có được 1 khoản tiếp kiệm thuế.
Nên khi anh chị tính EPS nếu thấy EPS của sử dụng vốn cổ phần lớn hơn thì nên
check lại bài xem có sai ở đâu không.
Cụ thể
Số lượng CPT đang lưu hành = SL CPT đang lưu hành trước khi xem xét dự án + số
lượng CPT mới được phát hành thêm
Số lượng CPT mới được phát hành thêm = Tổng vốn huy động bằng Phát hành CPPT /
giá phát hành
Số lượng CPT mới được phát hành thêm là: 12.000*10^6 / 20.000 = 600.000 cổ phiếu
6
6.080∗10 −0−0
EPS= =3.800 đ /cp
1.000 .000+600.000
- Phương án 2
Lãi vay của PA2 = 12.000*12% =1.440 trđ
Phương án 1
Số lượng CPT mới được phát hành thêm là: 12.000*10^6 / 10.000 = 1.200.000 cổ
phiếu
6
4.000∗10 −0−0
EPS= =1.818 , 18 đ /cp
1.000 .000+1.200 .000
- Phương án 2
Lãi vay của PA2= I = 12.000*12% =1.440 trđ
Tính ROE.
Tóm tắt
Hệ số nợ=¿