You are on page 1of 3

BÀI 5.

CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC TRONG TẾ BÀO


I. Khái niệm: Phân tử sinh học là những phân tử hữu cơ được tổng hợp và tồn tại trong
các tế bào sống. Trong đó protein, carbohydrate và nucleic acid là những đại phân tử
được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân.
II. CÁC PHÂN TỬ SINH HỌC
1/ Carbohydrate

Đặc điểm - Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O với tỉ lệ 1: 2 : 1


- Đa số vị ngọt, tan trong nước.

-Đường đơn có 6 nguyên tử carbon


- Chức năng : cung cấp năng lượng ; nguyên liệu
cấu tạo nên các loại phân tử sinh học
CARBOHYDRATE

-Đường đôi do 2 đường đơn liên kết vơi nhau bằng


Phân loại Glycosidic( liên kết cộng hóa trị)
- Chức năng: Đường vận chuyển

- Đường đa (Tinh bột, glycogen ,Cellulose, chitin ) do nhiều


đường đơn nối nhau
- Chức năng: Là nguồn năng lượng dự trữ và nguyên
liệu cấu trúc nên 1 số thành phần của tế bào

Đặc -Cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O không theo nguyên tắc đa phân.
điểm - Không tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ.

Mỡ và dầu :1 phân tử glycerol liên kết với 3 phân tử acid béo


dầu cấu tạo với acid béo không no, mỡ cấu tạo bởi acid béo no.
LIPID
Phân loại
Phospholipid: 1 phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo ở 1
đầu, đầu kia liên kết với nhóm phosphate .Vai trò quan trọng
trong việc tạo nên cấu trúc màng tế bào

Steroid : chú ý loại cholesterol


- Là đại phân tử chiếm tỉ lệ nhiều nhất cơ thể.
- Cấu tạo nguyên tắc đa phân, đơn phân là amino acid

Đặc điểm

Cấu trúc gồm 4 bậc:


Bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi polypeptid.
Bậc 2: là chuỗi polypeptid cuộn xoắn hoặc gấp nếp
Bậc 3: chuỗi polypeptid cuộn xoắn hoặc gấp nếp tạo nên
cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng cho mỗi loại
PROTEIN
protein.
Bậc 4: do 2 hay nhiều chuỗi polypeptid liên kết với nhau
nhau .

Carotenoid: Nhóm sắc tố màu vàng cam ở thực vật

Vai trò
- Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa.
- Điều hòa sự trao đổi chất.
- Bảo vệ cơ thể.
- Tiếp nhận thông tin
- Vận động

You might also like