You are on page 1of 5

ĐỀ CƯƠNG SINH

Câu 1:
-Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ 1 hay nhiều tế bào.
-Sự sống được tiếp diễn nhờ sự chuyển hòa và sự di truyền xảy ra bên trong các tế
bào.
- Tế bào là đơn vị nhỏ nhất, cơ bản cấu tạo nên tất cả các sinh vật.
- Tế bào chỉ được sinh ra từ sự phân chia của tế bào trước.
Câu 2:
- Nguyên tố thiết yếu là nguyên tố mà cơ thể sinh vật cần để có 1 đời sống khỏe
mạnh , giúp sinh vật có thể sống, sinh trưởng và sinh sản một cách bình thường.
-Nguyên tố đa lượng là nguyên tố mà hàm lượng chứa trong khối lượng của cơ thể
lớn hơn hoặc bằng 0,01%.
VD: C, N, O, N, P, S, ...
- Nguyên tố vi lượng là nguyên tố mà hàm lượng chưa trong khối lượng của cơ thể
ít hơn 0,01%.
VD:Fe, Zn, Cu, Mn, ...
* Chức năng :
- Nguyên tố đa lượng : (cấu trúc nên mọi phân tử của tế bào)
+ Cấu tạo nên các hợp chất xây dựng cấu trúc tế bào.
+ Cấu tạo nên các cơ quan, bộ phận của cơ thể sinh vật.
+Có vai trò quan trọng trong các hoạt động sinh lí của cơ thể (co cơ, dẫn truyền
xung thần kinh, ...)
- Nguyên tố vi lượng: (điều hòa hoạt động sống của tế bào)
+ Là thành phần quan trọng cấu tạo nên các enzyme, vitamin và hoocmon hoặc
tham gia 1 số các phản ứng trao đổi chất nhận được .
+ Đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa hoạt động sống của tế bào.
Câu 3:
- Cấu tạo : gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O.
- Tính chất : + Trong các phân tử nước : liên kết + hóa trị
+ Giữa các phân tử nước : liên kết hydrogen
- Vai trò :
+ Nước có tính phân cực.
+ Là thành phần chính cậu tạo nên tế bào.
+ Dung môi hòa tan các chất cần thiết cho tế bào.
+ Nguyên liệu và môi trường phản ứng của các chuyển hóa.
+ Không cói nước sẽ không có sự sống.
Câu 4:
a) Cacbonhydrate:
- Cấu tạo: từ 3 nguyên tố C,H,O – Cn(H2O)m
+ Gồm 3 loại : đường đơn, đường đôi, đường đa
- Chức năng:
+Dự trữ năng lượng.
+ Cấu trúc nên các phần tử sinh học khác nhau.
- Nguồn cung cấp : bắt nguồn từ các bộ phận dự trữ đường và tinh bột của thực vật
như củ, quả, hạt, thân cây,...
b) Lipit:
- Cấu tạo : là những phân tử kị nước , có cấu trúc và chức năng đa dạng.
- Chức năng :
+ Dự trữ năng lượng dài hạn.
+ Cấu trúc nên màng tế bào và các bộ phận khác của tế bào.
- Nguồn cung cấp : mô mỡ của động vật, dầu thực vật lấy từ nhiều loại hạt, quả
khác nhau như lạc, vừng, ...
c) Protein:
- Cấu tạo : từ các đơn phân là amino axit.
- Chức năng : protein có nhiều chức năng như cấu trúc, xúc tác, bảo vệ, điều hòa,
vận động.
- Nguồn cung cấp : từ các sản phẩm thịt, sữa của động vật và từ hạt, một số bộ
phận khác của thực vật.
d) Nucleic axit: tạo bởi các đơn phân gọi là nucleotide.
- Gồm hai loại nucleic acid là DNA và RNA.
1,DNA
- Cấu trúc cấu tạo bởi 2 chuỗi polynucleotide
+ Mỗi nucleotide được cấu tạo từ 3 thành phần gồm: base ( 4 loại A,T,G,C)
Đường deoxyribose
Gốc phosphate
- Chức năng : mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền
2,RNA
- Cấu trúc : cấu tạo bởi 1 chuỗi polynucleotide
+ Mỗi nucleotide được cấu tạo từ base (A,U,G,C)
Đường ribose
Nhôm phosphate
- Chức năng : RNA có chức năng đa dạng
+ Làm khuôn để tổng hợp protein.
+ Vận chuyển amino acid.
+ Cấu tạo nên ribosome.
+ Điều hòa hoạt động gene.
+ Xúc tác cho một số loại phản ứng hóa học
- Nguồn cung cấp nucleic acid:
- Có thể là từ tất cả các loại thực phẩm
- Những loại thực phẩm chức nhiều nucleic acid:
+ Các mô như gan động vật ( chứa nhiều DNA )
+ Tôm, cua, nội tạng động vật và nhiều loại thịt đỏ khác.
Câu 5:
* ĐƯỜNG ĐƠN, ĐƯỜNG ĐÔI, ĐƯỜNG ĐA
ĐƯỜNG ĐÔI ĐƯỜNG ĐƠN ĐƯỜNG ĐA
CẤU Gồm 2 phân tử đường Phổ biên nhất là 6 Được cấu tạo từ
TRÚC đơn cùng loại hoặc cacbon và 7 đơn phân hàng trăm tới hàng
khác loại liên kết với đường (có 3 loại chính là nghìn phân tử
nhau. glucozo, fructose, đường đơn.
galactose)

CHỨC Cung cấp năng lượng Cung cấp năng lượng Dự trữ năng lượng
NĂN cấu tạo đường đa cho tế bào – cấu tạo nên cấu trúc
G đường đôi và đường đa –
cấu tạo nên ADN và
ARN

* MỠ VÀ DẦU
MỠ DẦU
CẤU 1 phân tử glycerol + 3 axit béo 1 phân tử glycerol + 3
TRÚC axit béo

TÍNH Chức nhiều axit béo no, vitamin A và Có hàm lượng cacbon và
CHẤT vitamin D hydro cao dễ gây cháy và
là chất hoạt động bề mặt
CHỨC Dự trữ năng lượng cho hoạt động của tế bào Sử dụng cho thực phẩm
NĂNG và cơ thể (dầu ô liu) nhiên liệu (dầu
đốt), mục đích y tế

*Phân biệt 4 bậc cấu trúc protein


- Bậc 1: được hình thành do số lượng và trình tự các axitamin trong chuỗi
polypeptit.
- Bậc 2: có dạng xoắn alpha, hoặc gấp nếp beta
- Bậc 3: là hình dạng của phân tử protein trong không gian 3 chiều, do xoắn bậc 2
cuộn xếp tạo thành khối hình cầu.
- Bậc 4: là khi protein có 2 hay nhiều chuỗi polypeptit khác nhau phối hợp với nhau
để tạo thành phức hợp protein lớn hơn.

 Ở cấu trúc bậc 3 và bậc 4, protein thực hiện chức năng sinh học
 Nguyên nhân làm protrin bị biến tính: nhiệt độ cao, pH, tia cực tím, sóng siêu
âm, axit mạnh.
*SO SÁNH RNA VÀ DNA
- Giống:
+ ADN và ARN đều là các axit hữu cơ.
+ Được cấu tạo bởi 5 nguyên tố hóa học là: C, H, O, N, P, có khối lượng và kích
thước vô cùng lớn.
+ Trong cấu tạo giống nhau gồm các đơn phân nucleotit: A, G, X liên kết với nhau
bằng liên kết cộng hóa trị.
+ Cả 2 phân tử ADN và ARN đều có chức năng truyền đạt thông tin di truyền trong
quá trình tổng hợp protein.

DNA RNA
CẤU Không gia dạng xoắn kép với 2 Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
TRÚC mạch song song với đơn phân là các nucleotit
(A,U,G,X)
CHỨC Mang thông tin di truyền, bảo quản, Mang thông điệp di truyền từ
NĂNG bảo tồn thông tin di truyền, biến đổi ADN đến vị trí tổng hợp protein
tạo nền tảng cho sự tiến hóa và giúp cơ thể tổng hợp protein

You might also like