Professional Documents
Culture Documents
Bản sao sinh
Bản sao sinh
Câu 1: (B) Cân bằng nội môi là duy trì sự ổn định của môi trường
A. trong tế bào. B. trong mô.
C. trong cơ thể. D. trong cơ quan.
Câu 2: (B) Tuỵ tiết ra hoocmôn nào?
A. Anđôstêrôn, ADH. B. Glucagôn, Insulin.
C. Glucagôn, renin. D. ADH, rênin.
Câu 3: (B) Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?
A. Điều hoá huyết áp. B. Cơ chế duy trì nồng độ glucôzơ trong máu.
C. Điều hoà áp suất thẩm thấu. D. Điều hoá huyết áp và áp suất thẩm thấu.
Câu 4: (B) Hoocmon của tuyến nội tiết có tác dụng làm tăng tái hấp thụ Na+ ở thận là
A. tuyến yên. B. tuyến tụy. C. tuyến trên thận. D. tuyến giáp.
Câu 5: (B) Vùng dưới đồi là bộ phận điều khiển cơ chế
A. điều hòa thân nhiệt. B. điều hòa áp suất thẩm thấu.
C. điều hòa glucozo trong máu. D. điều hòa pH trong máu.
Câu 6: (B) Các chất đệm của môi trường trong cơ thể là những chất
A. không có vai trò đối với các quá trình sinh lí. B. duy trì độ quánh của máu.
C. có khả năng điều hòa áp suất thẩm thấu. D. có khả năng trung hòa ion H+ hay OH− của
môi trường trong cơ thể.
Câu 7: (B) Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?
A. Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện Bộ phận tiếp nhận
kích thích.
Câu 1: (B) Cảm ứng của động vật là phản ứng lại các kích thích
A. của một số tác nhân môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
B. của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. định hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
D. vô hướng của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
Câu 2: (B) Cảm ứng ở động vật có đặc điểm:
A. phản ứng chậm, dễ thấy, kém đa dạng hình thức.
B. phản ứng nhanh, dễ thấy, đa dạng hình thức.
C. phản ứng chậm, khó thấy, đa dạng hình thức.
D. phản ứng nhanh, dễ thấy, kém đa dạng hình thức.
Câu 3: (B) Phản xạ là phản ứng của cơ thể
A. thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
B. thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể.
C. thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.
D. trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể.
Câu 4: (B) Khi thủy tức bị kích thích bởi 1 cành cây thì
A. điểm bị kích thích phản ứng. B. toàn thân phản ứng.
C. không có phản ứng. D.một vùng cơ thể phản ứng.
Câu 5: (B) Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do các tế bào thần kinh tập trung thành các
hạch thần kinh và được nối với nhau tạo thành chuỗi hạch
A. nằm dọc theo chiều dài cơ thể. B. nằm dọc theo lưng và bụng.
C. nằm dọc theo lưng. D. được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 6: (B) Khi giun đốt bị kích thích bởi 1 vật nhọn thì
A. điểm bị kích thích phản ứng B. toàn thân phản ứng
C. không có phản ứng D. một vùng cơ thể phản ứng
Câu 7: (B) Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú. B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm. D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 8: (B) Sinh vật nào sau đây có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch?
A. Cá. B. Châu chấu. C. Thủy tức. D. Ngựa.
Câu 9: (B) Ý nào không đúng với cảm ứng của ruột khoang?
A. Cảm ứng ở toàn bộ cơ thể. B. Toàn bộ cơ thể co lại khi bị kích thích.
C. Tiêu phí nhiều năng lượng. D. Tiêu phí ít năng lượng.
Câu 10: (H) Chiều hướng tiến hóa của hệ thần kinh ở động vật
Câu 1: (B) Điện thế hoạt động là sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang:
A. mất phân cực, đảo cực và tái phân cực. B. mất phân cực, đảo cực.
C. đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. D. đảo cực và tái phân cực.
Câu 2: (B) Điện thế hoạt động gồm 3 giai đoạn theo trình tự nào sau đây?
A. Mất phân cực – đảo cực – tái phân cực B. Mất phân cực – tái phân cực – đảo cực
C. Đảo cực – mất phân cực – tái phân cực D. Đảo cực – tái phân cực – mất phân cực
Câu 3: (B) Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục không có bao miêlin diễn ra như thế nào?
A. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến tái phân cực
rồi đảo cực.
B. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do đảo cực đến mất phân cực rồi
tái phân cực.
C. Xung thần kinh lan truyền liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo cực rồi
tái phân cực.
D. Xung thần kinh lan truyền không liên tục từ vùng này sang vùng khác do mất phân cực đến đảo
cực rồi tái phân cực
Câu 4: (H) Điện thế hoạt động lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn so với sợi thần
kinh không có bao miêlin vì xung thần kinh
A. lan truyền theo kiểu nhảy cóc. B. lan truyền liên tiếp từ vùng này sang vùng
khác.
C. không lan truyền theo kiểu nhảy cóc. D. không lan truyền liên tục.
Câu 5: (H) Điểm khác biệt của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi trục có bao miêlin so với sợi
trục không có bao miêlin là dẫn truyền theo lối “nhảy cóc”.