You are on page 1of 7

BÀI 20.

CÂN BẰNG NỘI MÔI


Câu 1. Cân bằng nội môi là

A. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.

B. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.

C. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.

D. Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.

Câu 2. Cân bằng nội môi là

A. duy trì sự ổn định về áp suất thẩm thấu của máu

B. duy trì sự ổn định về pH máu

C. duy trì sự ổn định về thân nhiệt

D. duy trì sự ổn định về các điều kiện lí hóa của máu, bạch huyết, dịch mô

Câu 3. Các bộ phận tham gia cơ chế duy trì cân bằng nội môi theo trật tự nào?

A. Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp
nhận kích thích.

B. Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận tiếp
nhận kích thích.

C. Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận thực hiện -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp
nhận kích thích.

D. Bộ phận thực hiện ->Bộ phận tiếp nhận kích thích -> Bộ phận điều khiển -> Bộ phận tiếp
nhận kích thích.

Câu 4. Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

B. Các cơ quan dinh dưỡng như: thận, gan, tim, mạch máu…

C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. Cơ quan sinh sản.

Câu 5. Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có những chức
năng nào sau đây?

1. Tiếp nhận kích thích từ môi trường

2. Biến kích thích thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển
3. Thay đổi hoạt động để đáp ứng những kích thích từ môi trường

4. Điều khiển hoạt động của cơ quan thực hiện

A. 1 và 2

B. 1 và 3

C. 2 và 4

D. 3 và 4

Câu 6. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

A. Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết.

B. Các cơ quan dinh dưỡng như. thận, gan, tim, mạch máu…

C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

D. Cơ quan sinh sản.

Câu 7. Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng

A. Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn.

B. Làm biến đổi điều kiện lí hoá của môi trường trong cơ thể.

C. Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thần xung thần kinh.

D. Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân
bằng và ổn định.

Câu 8. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, hệ thần kinh điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện
bằng cách
A. gửi các xung thần kinh đến các cơ quan thực hiện

B. gửi các hooc môn theo máu đến các cơ quan thực hiện

Câu 9. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, tuyến nội tiết điều khiển hoạt động của các cơ quan thực hiện
bằng cách
A. gửi các xung thần kinh đến các cơ quan thực hiện

B. gửi các hooc môn theo máu đến các cơ quan thực hiện

Câu 10. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, hệ thần kinh có những nhiệm vụ nào sau đây?
A. nhận thông tin dưới dạng xung thần kinh từ bộ phận tiếp nhận kích thích

B. gửi các xung thần kinh đến các cơ quan thực hiện
C. tăng hoặc giảm hoạt động để đưa môi trường trong cơ thể về bình thường

D. cả A và B

Câu 11. Trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi, tuyến nội tiết có những nhiệm vụ nào sau đây?
A. nhận thông tin dưới dạng xung thần kinh từ bộ phận tiếp nhận kích thích

B. gửi các hooc môn theo máu đến các cơ quan thực hiện

C. tăng hoặc giảm hoạt động để đưa môi trường trong cơ thể về bình thường

D. cả A và B

Câu 12. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là

 A. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

B. trung ương thần kinh.

C. tuyến nội tiết.

D. Các cơ quan dinh dưỡng như. thận, gan, tim, mạch máu…

Câu 13. Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng.

A. điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc
hoocmôn.

B.  tăng hay giảm hoạt động để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ổn định.

C. tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.

D. tác động vào các bộ phận kích thích dựa trên tín hiệu thần kinh và hoocmôn.

Câu 14. Tuyến tuỵ tham gia điều hoà đường huyết bằng cách tiết ra các hooc môn insulin và
glucagon

Câu 15. Các hoocmôn do tuyến tụy tiết ra có tác dụng

A. điều hóa hấp thụ nước ở thận

B. duy trì nồng độ glucozơ bình thường trong máu

C. điều hòa hấp thụ Na+ ở thận

D. điều hòa pH máu

Câu 16. Hooc môn Insulin có tác dụng làm …giảm… (tăng/giảm) đường huyết, còn hooc
môn Glucagon có tác dụng làm…tăng…….(tăng/giảm) đường huyết

Câu 17. Khi nồng độ đường huyết (glucôzơ huyết) giảm, các sự kiện trong cơ chế điều hòa
diễn ra theo trật tự nào?
1. Tuyến tụy tiết glucagon

2. Gan chuyến hoá glicogen thành glucôzơ

3. nồng độ đường huyết (glucôzơ huyết) giảm tác động lên thụ thể ở thành mạch máu

4. nồng độ đường huyết (glucôzơ huyết) trở về mức bình thường

A. 1 – 2 – 4 - 3

B. 3 – 2 – 1 - 4

C. 3 – 1 – 2 - 4

D. 1 – 2 – 3 - 4

Câu 18. Khi nồng độ đường huyết (glucôzơ huyết) tăng, các sự kiện trong cơ chế điều hòa
diễn ra theo trật tự nào?

1. Gan chuyến hoá glucôzơ thành glicogen

2. Nồng độ đường huyết (glucôzơ huyết) tăng tác động lên thụ thể ở thành mạch máu

3. nồng độ đường huyết (glucôzơ huyết) trở về mức bình thường

4. Tuyến tụy tiết insulin

A. 2 – 4 – 1 - 3

B. 3 – 2 – 1 - 4

C. 4 – 1 – 2 - 3

D. 1 – 2 – 3 - 4

Câu 19. Trong cơ chế điều hoà huyết áp, khi huyết áp tăng, hoạt động của tim và mạch máu
thay đổi như thế nào để đưa huyết áp về mứac bình thường?

A. nhịp tim giảm, mạch máu giãn

B. nhịp tim giảm, mạch máu co

C. nhịp tim tăng, mạch máu giãn

D. nhịp tim tăng, mạch máu co

Câu 20. Trong cơ chế điều hoà huyết áp, khi huyết áp giảm, hoạt động của tim và mạch máu
thay đổi như thế nào để đưa huyết áp về mứac bình thường?

A. nhịp tim giảm, mạch máu giãn

B. nhịp tim giảm, mạch máu co


C. nhịp tim tăng, mạch máu giãn

D. nhịp tim tăng, mạch máu co

Câu 21. Các sự kiện trong cơ chế điều hoà khi huyết áp cao xảy ra theo trật tự là

1. Trung khu tim mạch gửi xung thần kinh đến tim và mạch máu

2. Thụ thể gửi xung thần kinh đến trung khu tim mạch ở hành não

3. Huyết áp giảm trở về mức bình thường

4. Huyết áp tăng kích thích thụ thể áp lực ở thành mạch máu

5. Tim giảm nhịp, mạch máu co

A. 5 – 4 – 1 – 2 - 3

B. 4 – 2 – 1- 5 - 3

C. 1 – 5 – 3 – 2 - 4

D. 4 – 2 – 3 – 1 - 5

Câu 22. Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế

A. điều hòa huyết áp

B. điều hoà pH máu

C. điều hòa áp suất thẩm thấu

D. điều hòa áp suất thẩm thấu và pH máu

Câu 23. Khi áp suất thẩm thấu máu cao (do nồng độ Na+ cao), thận điều hoà bằng cách

A. tăng tái hấp thụ nước về máu

B. tăng tái hấp thu Na+

C. tăng thải nước

D. cả A và B đều đúng

Câu 24. Khi áp suất thẩm thấu máu giảm (do nồng độ Na+ thấp), thận điều hoà bằng cách

A. tăng tái hấp thụ nước về máu

B. tăng tái hấp thu Na+

C. tăng thải nước

D. cả A và B đều đúng
Câu 25. Trường hợp nào dưới đây có thể gây cảm giác khát nước?

A. Áp suất thẩm thấu trong máu cao.

B. Áp suất thẩm thấu trong máu thấp.

Câu 26. Trường hợp nào dưới đây có thể dẫn đến tăng lượng nước tiếu?

A. Áp suất thẩm thấu trong máu cao.

B. Áp suất thẩm thấu trong máu thấp.

Câu 27. Khi pH máu giảm, hoạt động nào của các hệ đệm có thể đưa pH về trung tính?

A. Các hệ đệm lấy bớt H+

B. Các hệ đệm thải H+

Câu 28. Khi pH máu tăng, hoạt động nào của các hệ đệm có thể đưa pH về trung tính?

A. Các hệ đệm lấy bớt H+

B. Các hệ đệm thải H+

C. Các hệ đệm lấy bớt H+ hoặc thải OH-

C. Các hệ đệm thải H+ hoặc lấy bớt OH-

Câu 29. Hoạt động nào sau đây không có vai trò điều hoà pH máu?

A. Thận thải H+ và HCO3-.

B. Hệ đệm trong máu lấy đi H+.

C. Phổi hấp thu O2.         

D. Phổi thải CO2.

Câu 30. Ở người, sau bữa ăn nhiều tinh bột, nồng độ glucose trong máu tăng lên. Cơ thể
điều hòa nồng độ glucose trong máu bằng những quá trình nào dưới đây ? 

1. Tuyến tụy tiết insulin 

2. Tuyến tụy tiết glucagon 

3. Gan biến đổi glucôzơ thành glicogen 

4. Gan biến đổi glicogen thành glucôzơ

5. Các tế bào trong cơ thể tăng nhận và sử dụng glucôzơ

A. 2, 4, 5
B. 1, 3, 5

C. 1, 4, 5

D. 2, 3, 5

You might also like