You are on page 1of 9

Đầu tư trực tiếp

Bán cho Đầu tư


Phát hành
NĐT CCQ VỐN
khác Tài sản đầu tư:
NHÀ QUỸ 1/ Cổ phiếu
VỐN
ĐẦU ĐẦU 2/ Trái phiếu

Cash flow 3/Hàng hoá: oil, coffee,…


TƯ Cash flow TƯ 4/Bất động sản

Cash 5/Phái sinh…


Tiền lãi, cổ
Phí quản tức, lợi vốn
lý QĐT
lợi vốn (Capital
gain)
Công ty quản
2% – 20%
lý QĐT
2%/giá trị tài sản quản lý
20%: thưởng vượt chỉ tiêu
- Đóng bảo hiểm xã hội: (BHTN=1%,
BHYT=1,5%, Hưu trí tử tuất 8%. TC =
10,5% (tiền lương)
- DN sử dụng lao động đóng 21,5%

Tốt nghiệp Sau 60 tuổi:


Học Bắt đầu làm Nghỉ hưu
việc
(Vẫn chi tiêu)
Phát hành
CCQ Đầu tư

Chứng
NHÀ Quỹ
VỐN khoán
ĐẦU đầu
TƯ Cash flow tư
Cash flow Vàng…

Tiền lãi, cổ
tức, lợi vốn

Tài sản Nguồn vốn


Tổng tài sản−Tổng Nợ
NAV1 CCQ = Số chứng chỉ quỹ lưu hành Vàng Nợ
NAVcủa cả Quỹ đầu tư = Tổng tài sản – Tổng nợ Các loại chứng khoán Vốn chủ sở hữu (NAV)
NAV = Vốn chủ sở hữu của quỹ đầu tư
Tổng tài sản Tổng nguồn vốn
NET ASSET VALUE
- Phát hành 20 CCQ
- Mệnh giá = 10$/CCQ
Đầu tư
TÀI SẢN ĐẦU TƯ:

NHÀ QUỸ 1/ 4 Cổ phiếu A giá


mua là $2/CP
Vốn
ĐẦU ĐẦU 2/ 3 trái phiếu B, giá
mua là $1,5/TP
Cash flow
TƯ Cash flow TƯ 3/ Mua 1 chỉ vàng với
giá $7,5/chỉ

Yêu cầu: Giả sử quỹ đầu tư trên không vay nợ


1/ Lập bảng cân đối kế toán của Quỹ đầu tư vào thời điểm thành lập quỹ, tính NAV của 1 CCQ tại thời
điểm thành lập
2/ Sau 1 tháng thành lập, giá CP A là $2,5/CP, giá trái phiếu B là $1,3/TP, giá vàng tăng lên $8/chỉ, hãy lập
lại bảng cân đối kế toán của quỹ đầu tư và tính lại NAV/1CCQ tại thời điểm này
3/ Sau 2 tháng thành lập, giá CP A là $3,7/CP, giá trái phiếu B là $1,8/TP, giá vàng tăng lên $6/chỉ, hãy lập
lại bảng cân đối kế toán của quỹ đầu tư và tính lại NAV/1CCQ tại thời điểm này
1/

Vào lúc 1 tháng sau thành lập quỹ đầu tư


Số Thị Thành Nguồn Thị Thành
Tài sản lượng giá tiền vốn Số lượng giá tiền
Tiền mặt 180 Nợ 0
Cổ phiếu A 4 2 8 Vốn CSH 200
Vốn điều
Trái phiếu B 3 1,5 4,5 lệ 20 10 200
Lợi
Vàng 1 7,5 7,5 nhuận 0
Tổng tài sản 200 Tổng NV 200
NAV của quỹ 200
NAV/1 CCQ 10

Bảng tính lợi nhuận đầu



Số Giá Lợi Tổng lợi
Tài sản lượng mua Thị giá nhuận nhuận
Cổ phiếu A 4 2 2 0 0
Trái phiếu B 3 1,5 1,5 0 0
Vàng 1 7,5 7,5 0 0
Tổng 0

2/

Vào lúc 1 tháng sau thành lập quỹ đầu tư


Số Thị Thành Nguồn Thị Thành
Tài sản lượng giá tiền vốn Số lượng giá tiền
Tiền mặt 180 Nợ 0
Cổ phiếu A 4 2,5 10 Vốn CSH 201,9
Vốn điều
Trái phiếu B 3 1,3 3,9 lệ 20 10 200
Lợi
Vàng 1 8 8 nhuận 1,9
Tổng tài sản 201,9 Tổng NV 201,9
NAV của quỹ 201,9
NAV/1 CCQ 10,095

Bảng tính lợi nhuận đầu



Số Giá Lợi Tổng lợi
Tài sản lượng mua Thị giá nhuận nhuận
Cổ phiếu A 4 2 2,5 0,5 2
Trái phiếu B 3 1,5 1,3 -0,2 -0,6
Vàng 1 7,5 8 0,5 0,5
Tổng 1,9

3/

Vào lúc 2 tháng sau thành lập quỹ đầu tư


Số Thị Thành Nguồn Thị Thành
Tài sản lượng giá tiền vốn Số lượng giá tiền
Tiền mặt 180 Nợ 0
Cổ phiếu A 4 3,7 14,8 Vốn CSH 206,2
Vốn điều
Trái phiếu B 3 1,8 5,4 lệ 20 10 200
Lợi
Vàng 1 6 6 nhuận 6,2
Tổng tài sản 206,2 Tổng NV 206,2
NAV của quỹ 206,2
NAV/1 CCQ 10,31

Bảng tính lợi nhuận đầu



Số Giá Lợi Tổng lợi
Tài sản lượng mua Thị giá nhuận nhuận
Cổ phiếu A 4 2 3,7 1,7 6,8
Trái phiếu B 3 1,5 1,8 0,3 0,9
Vàng 1 7,5 6 -1,5 -1,5
Tổng 6,2

Đầu tư giá lên (Long position): Long = mua; Long position = vị thế mua
Mua cổ phiếu A = Mở vị thế mua đối với A
Mua  chờ giá lên  bán  Lợi nhuận = Giá bán – Giá mua

Đầu tư giá xuống (Short Selling) (Short position). Short = bán; Shoet position = vị thế bán
Bán CP A (short sell stock A) = Mở vị thế bán với A
Bán khống: bán cái chưa sở hữu
1- Vay tài sản để bán (nên có nghĩa vụ phải mua lại tài sản để trả nợ vay)
2- Chờ giá xuống  mua tài sản để trả nợ tài sản
3- Lợi nhuận = Giá bán – Giá mua
Ví dụ về Short Selling:
Giá CP A hiện đang là 30. Một nhà đầu tư dự báo giá CP A
sẽ giảm còn 22. Nhà đầu tư này quyết định mở vị thế bán
(short selling) CP A với giá 30. 1 tháng sau giá CP A giảm
còn 21, hãy tính lợi nhuận của NĐT trên (CP vay tài sản = 0)

PA=30

Mở vị thế bán 1 tháng sau: PA=21

1-Vay CP A để Mua cp A với giá 21 để


bán thu về 30 trả nợ CP  chi phí là 21

 LN = 30 – 21 = 9

Trái phiếu chuyển đổi có lãi suất là 8%/năm

4.000.000 trái phiếu chuyển đổi chuyển thành 400 CP (MG=10.000 đ/CP)

Giá CP là 40.000/CP  16.000.000 (Capital gain)

Mặt bằng lãi suất tiền gửi tiết kiệm 9%/năm


Bidder Target

Bảng CĐKT tại lúc thành lập quỹ


TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
Tiền mặt 180 NỢ 0
Cổ phiếu A 8
Trái phiếu B 4,5
1 chỉ vàng 7,5 VỐN CHỦ SỞ HỮU 200
TỔNG TÀI SẢN 200 TỔNG NGUỒN VỐN 200
NAV 10

Bảng CĐKT của quỹ 1 tháng sau


TÀI SẢN Số tiền NGUỒN VỐN Số tiền
Tiền mặt 180 NỢ 0
Cổ phiếu A 10 VỐN CHỦ SỞ HỮU 201,9
Trái phiếu B 3,9 Vốn góp của NĐT 200
1 chỉ vàng 8 Lợi nhuận dự kiến 1,9
TỔNG TÀI SẢN 201,9 TỔNG NGUỒN VỐN 201,9
NAV 10,095
NAV 10,095

Bán khống (Short Selling)


Bán các tài sản mà NĐT không sở hữu. Về bản chất bán khống là vay tài sản để bán
Ví dụ: NĐT A bán khống cổ phiếu X với giá 50/CP. 2 tháng sau, giá CP X là 47. Tính lợi nhuận của NĐT A
 Lợi nhuận = Giá bán – Giá mua = 50 – 47 = 3. Bản chất của giao dịch bán khống trên như sau:
Bước 1: NĐT A vay 1 CP X để bán ra với giá 50
Bước 2: Sau 2 tháng NĐT A này mua lại 1 CP X với giá 47 (để trả nợ vay CP)

You might also like