You are on page 1of 20

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

ĐẠI HỌC UEH


KHOA QUẢN TRỊ
----

TIỂU LUẬN
MÔN HỌC: QUẢN TRỊ ĐIỀU HÀNH

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 TRONG


LĨNH VỰC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO.

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Nguyễn Quốc Thịnh


Sinh viên thực hiện:
Lớp:
MSSV:

TP.HCM, ngày 04 tháng 04 năm 2023

1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Đôi nét về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
1.1 Khái niệm công nghệ 4.0
1.2 Đặc điểm của công nghệ 4.0
1 3 Vai trò của công nghệ 4 0
TP.HCM, ngày 04 tháng 04 năm 2023

1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Đôi nét về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
1.1 Khái niệm công nghệ 4.0
1.2 Đặc điểm của công nghệ 4.0
1.3 Vai trò của công nghệ 4.0
1.4 Tác động của công nghệ 4.0 đến quản trị hàng tồn kho
2. Đôi nét về quản trị hàng tồn kho
2.1 Khái niệm về quản trị, quản trị hàng tồn kho
2.2 Vai trò của quản trị hàng tồn kho
2.3 Các mô hình về quản trị hàng tồn kho
II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 TRONG LĨNH VỰC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO
1. Ứng dụng công nghệ 4.0
1.1 Công cụ chọn tự động
1.2 Băng chuyền tự động
1.3 Xe tự hành (AGV)
1.4 Máy làm sạch tự động
1.5 Rô bốt cộng tác
1.6 Rô bốt di động tự trị (AMR)
1.7 Xe đẩy tự động
1.8 Rô bốt vận chuyển pallet
1.9 Phần mềm quản lý kho (WMS)
1.10 Phần mềm bảo trì thiết bị Cwork
1.11 Phần mềm quản lý cân hàng xá Bulk loading
1.12 Phần mềm quản lý kho bằng mã vạch
1.13 Nền tảng kiểm soát hàng tồn kho tự động
1.14 Hệ thống lưu trữ và truy xuất tự động (AS/RS)
1.15 Triển khai IoT
2. Thực trạng quản trị hàng tồn kho ở Việt Nam
2.1 Thực trạng ứng dụng công nghệ 4.0 ở các doanh nghiệp tại Việt Nam
2.2 Lợi ích khi ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho
2.3 Khó khăn khi ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho
2.4 Giải pháp

III. Kết luận và Kiến nghị


1. Kết luận
2. Kiến nghị
LỜI CẢM ƠN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1

III. Kết luận và Kiến nghị


1. Kết luận
2. Kiến nghị
LỜI CẢM ƠN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua bốn cuộc cách mạng công nghiệp chấn động toàn cầu, Việt Nam đã dần tiến lên, vươn
tầm lên khu vực và thế giới. Tuy nhiên, đối với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, Việt Nam
vẫn còn những hạn chế nhất định, đặc biệt là vấn đề quản trị hàng tồn kho.
Các doanh nghiệp hầu như không quá chú trọng đến hàng tồn kho, thông thường họ chỉ tập trung
vào sản xuất để gia tăng lợi nhuận của mình. Nhưng chính hàng tồn kho đã gây ra những tổn thất
2

LỜI MỞ ĐẦU
Trải qua bốn cuộc cách mạng công nghiệp chấn động toàn cầu, Việt Nam đã dần tiến lên, vươn
tầm lên khu vực và thế giới. Tuy nhiên, đối với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4, Việt Nam
vẫn còn những hạn chế nhất định, đặc biệt là vấn đề quản trị hàng tồn kho.
Các doanh nghiệp hầu như không quá chú trọng đến hàng tồn kho, thông thường họ chỉ tập trung
vào sản xuất để gia tăng lợi nhuận của mình. Nhưng chính hàng tồn kho đã gây ra những tổn thất
chi phí không đáng có bằng phương thức tồn kho truyền thống, chính vì vậy, việc ứng dụng công
nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho là vô cùng cấp thiết để hạn chế những chi phí, góp phần gia
tăng lợi nhuận và vị thế cạnh tranh trên thị trường. Những lợi ích mà công nghệ 4.0 mang lại vô
cùng hấp dẫn, nhưng bên cạnh đó lại đi kèm với những khó khăn khôn lường, buộc các doanh
nghiệp phải vượt qua rào cản để chinh phục quản trị hàng tồn kho theo kết cấu thông minh, hiện
đại; góp phần đưa doanh nghiệp vươn xa trên trường quốc tế. Đó chính là lý do em chọn đề tài
“Nghiên cứu ứng dụng công nghệ 4.0 trong lĩnh vực quản trị hàng tồn kho” cho bài tiểu luận
này.
Lý do nghiên cứu: giúp mọi người hiểu hơn về “kho thông minh”, từ đó nhìn nhận khách quan
về lợi ích và khó khăn mà nó mang lại cho doanh nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu: Thông qua tác động của công nghệ 4.0 đối với quản trị hàng tồn kho, có
thể nhận thấy thời cơ và thách thức cho quản trị hàng tồn kho trong cả hiện tại và tương lai.
Phạm vi nghiên cứu: Chiến lược phát triển quản trị hàng tồn kho trong giai đoạn 2021-2030
trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0.
Phương pháp nghiên cứu: Thu thập các thông tin, dữ liệu trên sách, báo và các trang web có độ
tin cậy, từ đó, chọn lọc, phân tích, đánh giá, tổng hợp các thông tin có liên quan đến đề tài.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: Giúp mọi người nhận biết thực trạng áp dụng những thành tựu của
công nghệ 4.0 của doanh nghiệp, từ đó tự nhận thức khách quan, tận dụng những cơ hội và khắc
phục những khó khăn mà công nghệ 4.0 mang lại nhằm phát triển quản trị hàng tồn kho ngày
một hiệu quả hơn nữa.

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Đôi nét về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
1.1 Khái niệm công nghệ 4.0
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là sự hình thành thế
giới số (thế giới ảo), đồng thời thể hiện mối liên kết
giữa thế giới ảo và thế giới thực tạo nên sự biến đổi
3

I. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Đôi nét về cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4
1.1 Khái niệm công nghệ 4.0
Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 là sự hình thành thế
giới số (thế giới ảo), đồng thời thể hiện mối liên kết
giữa thế giới ảo và thế giới thực tạo nên sự biến đổi
mang tính cách mạng tác động đến mọi lĩnh vực đời
sống xã hội.
1.2 Đặc điểm của công nghệ 4.0
Chuyển đổi sản xuất truyền thống sang xu hướng công nghệ: kết nối, thông minh và tự động hóa,
là sự kết hợp giữa các hệ thống ảo và thực thể.
Quy mô và tốc độ phát triển nhanh chóng.
Tác động mạnh mẽ và toàn diện đến thế giới đương đại.
Khả năng phân tích và tổng hợp dữ liệu đột phá.
Một mạng lưới với sự đan xen kỹ thuật số xuyên suốt.
1.3 Vai trò của công nghệ 4.0
Lĩnh vực công nghệ sinh học: thuốc và phương pháp chữa bệnh mới trong y tế; biến đổi gen, tạo
ra giống cây, giống con mới trong nông nghiệp; chế biến thực phẩm chất lượng cao, sạch và an
toàn; bảo vệ môi trường và tái tạo năng lượng;...
Lĩnh vực vật lý: các loại robot thế hệ mới, máy in 3D, các phương tiện tự lái (xe, máy bay, tàu
thủy), các vật liệu mới (vật liệu siêu nhẹ, siêu mỏng, siêu bền), công nghệ nano,...
Lĩnh vực kỹ thuật số:
 Trí tuệ nhân tạo (AI): là trí tuệ mà con người tạo ra cho máy tính, giúp chúng tự động hoá
như bộ não con người, nhằm xử lý mọi việc nhanh chóng hơn. Ngoài ra, AI còn biết suy
nghĩ, biết học hỏi và có sở thích riêng.
 Dữ liệu lớn (Big Data): là tài sản thông tin có khối lượng dữ liệu lớn với tốc độ cao, yêu
cầu phải có công nghệ mới, nhằm giám sát và truy vấn dữ liệu nhanh và hiệu quả.
 Vạn vật kết nối (IoT): là thế giới vạn vật kết nối Internet, trong đó mỗi người đều có định
dạng riêng và đều có khả năng trao đổi, truyền tải thông tin qua một mạng duy nhất. IoT
hình thành dựa trên sự kết hợp của công nghệ không dây, công nghệ vi cơ điện tử và
Internet.

 Điện toán đám mây (Cloud): là một phần mềm trên Internet, cho phép người sử dụng truy
cập và khai thác dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng ở bất cứ đâu. Điện toán đám mây có thể
tự phục hồi sau sự cố và có tính bảo mật cao.
1.4 Tác động của công nghệ 4.0 đến quản trị hàng tồn kho
Trước đây, quản trị hàng tồn kho luôn diễn ra theo cách truyền thống, chủ yếu hoạt động bằng
sức lao động con người, kể cả khi cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 diễn ra. Tuy nhiên,
4

 Điện toán đám mây (Cloud): là một phần mềm trên Internet, cho phép người sử dụng truy
cập và khai thác dữ liệu nhanh chóng và dễ dàng ở bất cứ đâu. Điện toán đám mây có thể
tự phục hồi sau sự cố và có tính bảo mật cao.
1.4 Tác động của công nghệ 4.0 đến quản trị hàng tồn kho
Trước đây, quản trị hàng tồn kho luôn diễn ra theo cách truyền thống, chủ yếu hoạt động bằng
sức lao động con người, kể cả khi cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 3 diễn ra. Tuy nhiên,
công nghệ 4.0 đã mở ra một kỷ nguyên hoàn toàn mới, ở đây, các doanh nghiệp trên toàn lĩnh
vực bắt đầu chạy đua với công nghệ, áp dụng triệt để các kỹ thuật tiên tiến vào quá trình sản xuất
để gia tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, trong đó có quản trị hàng tồn kho. Chính sức ép của
công nghệ 4.0, của hàng loạt doanh nghiệp hàng đầu đã tạo một áp lực mạnh mẽ để thúc đẩy mọi
doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ áp dụng những sự đổi mới công nghệ vào quá trình sản xuất của
mình.
2. Đôi nét về quản trị hàng tồn kho
2.1 Khái niệm về quản trị, quản trị hàng tồn kho
Quản trị là hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong
tổ chức và sử dụng tất cả nguồn lực của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra.
Quản trị hàng tồn kho là các hoạt động liên quan đến việc lập kế hoạch, phối hợp, kiểm soát việc
thu mua, vận chuyển, lưu trữ, xử lý, phân phối nguyên vật liệu, bán thành phẩm, phụ tùng thay
thế và các mặt hàng khác cần thiết để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
2.2 Vai trò của quản trị hàng tồn kho
Đảm bảo cung ứng, dự trữ, sử dụng tiết kiệm các loại vật tư dành cho các hoạt động sản xuất của
doanh nghiệp.
Đảm bảo cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục,
đều đặn theo đúng kế hoạch.
Thúc đẩy quá trình luân chuyển nhanh vật tư, sử dụng vốn hợp lý, có hiệu quả và tiết kiệm chi
phí.
Kiểm tra tình hình thực hiện cung cấp vật tư, đối chiếu với tình hình sản xuất kinh doanh và tình
hình kho để kịp thời báo cáo cho bộ phận thu mua có biện pháp khắc phục kịp thời.
Đảm báo có đủ hàng hóa thành phẩm để cung ứng ra thị trường.
2.3 Các mô hình về quản trị hàng tồn kho

Có bốn cách phân loại hàng tồn kho:

5
Document continues below

Discover more from:


Quản trị điều hành
476 documents

Go to course
5
Document continues below

Discover more from:


Quản trị điều hành
476 documents

Go to course

Tiểu luận cuối kì QTĐH

18 Quản trị điều hành 100% (4)

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 Trong LĨNH VỰC QUẢN TRỊ
CHUỖI CUNG ỨNG
27
Quản trị điều hành 100% (3)

Vụ sụp đổ của công ty Enron - Case study

5 Quản trị điều hành 100% (2)

Quản trị điều hành - Tiểu luận môn Quản trị điều hành

13 Quản trị điều hành 100% (2)

OM ST2 TRẦN THỊ MỸ Trang - Quản trị điều hành

17 Quản trị điều hành 100% (1)

939 MENU Hon chong ENG-VIET.A22


Quản
Phân loại
26
hàngtrị
tồnđiều hành
kho theo hình thái vật chất 100% (1)
 Nguyên vật liệu

 Bán thành phẩm mua ngoài


 Phụ tùng thay thế
 Sản phẩm dở dang
 Bán thành phẩm tự chế
939 MENU Hon chong ENG-VIET.A22
Quản
Phân loại
26
hàngtrị
tồnđiều hành
kho theo hình thái vật chất 100% (1)
 Nguyên vật liệu

 Bán thành phẩm mua ngoài


 Phụ tùng thay thế
 Sản phẩm dở dang
 Bán thành phẩm tự chế
 Thành phẩm

Phân loại theo nguồn gốc hàng tồn kho


 Hàng tồn kho mua ngoài
 Hàng tồn kho tự sản xuất

Phân loại theo quá trình sử dụng hàng tồn kho


 Hàng tồn kho ở khâu dự trữ
 Hàng tồn kho ở khâu sản xuất
 Hàng tồn kho ở khâu tiêu thụ

Phân loại ABC về hàng tồn kho


Mỗi một mặt hàng đều sở hữu một giá trị khác nhau, chính vì vậy mà phân loại ABC ra đời.
Phân loại ABC xếp hàng hóa theo thứ tự giảm dần, từ mặt hàng giá trị cao nhất là A, đến mặt
hàng giá trị thấp nhất là C nhằm giúp dự trữ và kiểm soát hàng hoá theo từng phương pháp khác
nhau dựa trên cơ sở là giá trị.
 Nhóm A bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị cao nhất chiếm 70-80% nhưng về
chủng loại chỉ chiếm 15%.
 Nhóm B bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị trung bình chiếm 15-25% nhưng về
chủng loại chiếm 30%.
 Nhóm C bao gồm những loại hàng tồn kho có giá trị thấp nhất chiếm 5 -10% nhưng về
chủng loại chiếm 55%.

II. ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ 4.0 TRONG LĨNH VỰC QUẢN TRỊ HÀNG TỒN KHO

1. Ứng dụng công nghệ 4.0


1.1 Công cụ chọn tự động
Chúng ta có thể chọn đơn hàng tự động bằng giọng
nói, bằng robot, bằng hướng ánh sáng (là công nghệ
chọn chính xác và hiệu quả của việc không cần giấy
đặt, phân loại hay lắp ráp các sản phẩm.). Các công
6

1. Ứng dụng công nghệ 4.0


1.1 Công cụ chọn tự động
Chúng ta có thể chọn đơn hàng tự động bằng giọng
nói, bằng robot, bằng hướng ánh sáng (là công nghệ
chọn chính xác và hiệu quả của việc không cần giấy
đặt, phân loại hay lắp ráp các sản phẩm.). Các công
nghệ này cũng sử dụng các mã vạch tiên tiến tích hợp
với phần mềm quản lý của doanh nghiệp để có trải nghiệm báo cáo tự động nhanh nhất, chính
xác nhất.
Chức năng: lựa chọn hàng hóa nhanh, ít sai hỏng; giảm thiểu công tác phân bổ nhân công,
phương tiện lưu trữ và chọn đường dẫn kho.
1.2 Băng chuyền tự động
Băng chuyền tự động được cấu tạo từ những chất liệu
bền, chịu nước và thời tiết ẩm ướt, là một hệ thống vận
chuyển hàng hóa liên tục mà không cần đến con người.
Lợi ích: Tiết kiệm thời gian, gia tăng số lượng, chất
lượng mặt hàng.
Có thể kết hợp với các robot cộng tác, robot vận chuyển pallet; hỗ trợ cho hệ thống AS/RS để lưu
kho hiệu quả.
1.3 Xe tự hành (AGV)
Cấu tạo: pallet, giá đỡ, các lưu trữ container khác,
có thể bao gồm xe nâng và xe đẩy hàng.
Chức năng: lưu trữ và truy xuất tự động hàng hóa
trong quá trình đưa, tải và nhập kho.
AGV vận chuyển hàng hoá khoảng 500kg với tốc độ
50m/phút, hoạt động 24/7 và là một công cụ đáng
tin cậy vì độ chính xác cao.
Hai cách điều hướng AGV:
 Điều hướng từ tính AGV (băng từ, điểm)
 Điều hướng bằng Laser
1.4 Máy làm sạch tự động

Để làm sạch hiệu quả, an toàn và liên tục, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng máy làm sạch tự động,
phổ biến là robot.
Chức năng: làm sạch sàn nhà, lọc không khí và bụi bẩn.
Lợi ích: tạo một môi trường làm việc sạch sẽ, hạn chế mầm bệnh và các hóa chất độc hại khác.
1.5 Rô bốt cộng tác
Tại các nhà kho có quy mô lớn, các robot 3 trục, 4
7

Để làm sạch hiệu quả, an toàn và liên tục, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng máy làm sạch tự động,
phổ biến là robot.
Chức năng: làm sạch sàn nhà, lọc không khí và bụi bẩn.
Lợi ích: tạo một môi trường làm việc sạch sẽ, hạn chế mầm bệnh và các hóa chất độc hại khác.
1.5 Rô bốt cộng tác
Tại các nhà kho có quy mô lớn, các robot 3 trục, 4
trục, 5 trục, phổ biến hơn là robot 6 trục Universal với
các model UR3, UR5, UR10 giúp bốc xếp hàng từ xe
tự hành AGV hay băng tải tự động để sắp xếp vào các
vị trí đã được thiết lập sẵn và ngược lại.
Lợi ích:
 Độ chính xác cao hơn vì hạn chế được những lỗi trong quản lý thủ công.
 Tăng độ an toàn: Robot được giao những nhiệm vụ nguy hiểm hơn nên người lao động và
cả hàng hóa sẽ hạn chế gặp tai nạn hơn.
 Tăng năng suất: Robot làm việc liên tục không ngừng nghỉ ở các công việc mang tính sức
mạnh nên tối đa hóa nguồn lực hơn.
 Giảm chi phí vận hành
 Cải thiện sự linh hoạt: Robot làm một lúc nhiều công việc khác nhau và quy trình công
việc được điều chỉnh theo đơn đặt hàng, tính thời vụ của sản phẩm.
1.6 Rô bốt di động tự trị (AMR)
Những robot được cải tiến từ xe tự hành AGV, chúng có thể
điều hướng và tự chủ bằng cách sử dụng các cảm biến trên
bo mạch. Người lao động có thể sử dụng AMR để vận
chuyển hàng hóa mà không cần hướng dẫn vật lý hoặc điểm
đánh dấu nào.
1.7 Xe đẩy tự động
Thay vì dùng ARM như trên, nhà kho có thể lập trình cho một xe đẩy tự động về điểm đặt, thu
thập hàng và chuyển đến kho. Chúng góp phần tăng năng suất và tiết kiệm thời gian đáng kể.

1.8 Rô bốt vận chuyển pallet

Những robot này xác định một vị trí cụ thể và vận chuyển khối lượng hàng lớn liên tục suốt cả
ngày. Chúng giúp gia tăng giá trị lao động, giảm tai nạn và tiết kiệm thời gian. Một robot pallet
cần có những đặc điểm như:
 Tính năng tự nhiên hoặc điều hướng SLAM
 Lập kế hoạch đường dẫn động
 Điều hướng đa hướng
8

Những robot này xác định một vị trí cụ thể và vận chuyển khối lượng hàng lớn liên tục suốt cả
ngày. Chúng giúp gia tăng giá trị lao động, giảm tai nạn và tiết kiệm thời gian. Một robot pallet
cần có những đặc điểm như:
 Tính năng tự nhiên hoặc điều hướng SLAM
 Lập kế hoạch đường dẫn động
 Điều hướng đa hướng
 Tự động sạc
 Các mô-đun hàng đầu để tải và dỡ vật liệu.
1.9 Phần mềm quản lý kho (WMS)
Hệ thống quản lý kho (WMS) là một hệ thống tập hợp tất cả dữ liệu kho quan trọng vào một nền
tảng giúp cho bất kỳ ai trong chuỗi
cung ứng đều có thể truy cập và có cái
nhìn tổng quan nhất về hoạt động trong
kho, từ đó có thể báo cáo nhanh chóng,
thống kê số liệu theo thời gian thực và
lập kế hoạch hiệu quả.
Lợi ích:
 Quyền truy cập theo thời gian thực giúp tăng khả năng hiển thị trong toàn bộ chuỗi cung
ứng.
 Dự báo nhu cầu chính xác, lập kế hoạch hiệu quả.
 Quy trình kho hàng hợp lý, giảm chi phí lao động, phương tiện di chuyển,...
 Bố trí nhà kho hiệu quả, từ đó tăng tính linh hoạt và khả năng đáp ứng của kho.
 Tăng độ chính xác khi lựa chọn, giảm thời gian giữa các lần chọn.
 Cải thiện độ bảo mật, mối quan hệ với nhà cung cấp và khách hàng.
 Có độ chính xác cao và khả năng quản lý nhiều cửa hàng từ xa.
 Góp phần tiến hành một chiến lược tối ưu hóa liên tục.
1.10 Phần mềm bảo trì thiết bị Cwork
Doanh nghiệp sẽ bị tổn thất rất lớn nếu cung cấp không đủ lượng hàng hóa cho người tiêu dùng,
chính vì vậy mà Cwork ra đời, nhằm tính

toán thời gian cần bảo trì cho một thiết bị cụ thể, giúp đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục và
năng suất hiệu quả.
Chức năng:
 Quản lý các thiết bị theo tên, mã số, thông số, hình ảnh và tài liệu đi kèm,…
 Quản lý lịch bảo trì và bảo dưỡng theo định kỳ cho các thiết bị.
 Ghi nhận thiết bị phát sinh lỗi kết hợp với hệ thống Scada để ghi nhận thời gian hoạt
toán thời gian cần bảo trì cho một thiết bị cụ thể, giúp đảm bảo thiết bị hoạt động liên tục và
năng suất hiệu quả.
Chức năng:
 Quản lý các thiết bị theo tên, mã số, thông số, hình ảnh và tài liệu đi kèm,…
 Quản lý lịch bảo trì và bảo dưỡng theo định kỳ cho các thiết bị.
 Ghi nhận thiết bị phát sinh lỗi kết hợp với hệ thống Scada để ghi nhận thời gian hoạt
động và ngưng hoạt động.
 Quản lý tồn kho vật tư.

1.11 Phần mềm quản lý cân hàng xá Bulk loading


Với một khối lượng hàng hóa lớn, doanh
nghiệp thường áp dụng phương thức “hàng
xá” để vận chuyển hàng hóa. Phương thức
vận chuyển này phù hợp nhưng cũng gây khó
khăn cho doanh nghiệp trong việc kiểm soát
số lượng. Chính vì vậy, Bulk loading đã ra
đời.
Bulk loading điều khiển tự động bằng Scada, trong quá trình cân, hệ thống tự động kết nối với hệ
thống ERP/MES để ghi nhận thông tin đơn hàng, số xe, mã hàng, số lượng,... Tiếp theo đó sẽ tiến
hành cân theo một trong hai cách: không đồng thời (cân trước khi xả liệu vào xe bồn) và đồng
thời (cân dưới xe bồn).
Lợi ích:
 Tiết kiệm chi phí bao bì, vận chuyển, lao động.
 Giảm hao hụt vì nhân tố con người, vật lý.
 Kiểm soát số lượng xuất, nhập khẩu hàng hóa.
 Bảo vệ môi trường.
 Tiết kiệm không gian kho cho khách hàng.

1.12 Phần mềm quản lý kho bằng mã vạch

10

Khi nhập kho, phần mềm quản lý bán hàng sẽ tạo phiếu nhập kho chứa các thông tin: tên, mã
hàng, thời gian nhập, số lượng,... Phần mềm tạo và in mã vạch từ mã hàng hóa được kích hoạt.
Khi xuất kho, thiết bị đọc mã vạch sẽ quét và xuất hóa đơn bán hàng gồm các thông tin: ngày
xuất, loại hàng, số lượng và mã đơn đặt hàng.
Mọi thông tin đã được lưu trữ trên hệ thống quét mã vạch khi tiến hành kiểm kho.
Lợi ích:
10

Khi nhập kho, phần mềm quản lý bán hàng sẽ tạo phiếu nhập kho chứa các thông tin: tên, mã
hàng, thời gian nhập, số lượng,... Phần mềm tạo và in mã vạch từ mã hàng hóa được kích hoạt.
Khi xuất kho, thiết bị đọc mã vạch sẽ quét và xuất hóa đơn bán hàng gồm các thông tin: ngày
xuất, loại hàng, số lượng và mã đơn đặt hàng.
Mọi thông tin đã được lưu trữ trên hệ thống quét mã vạch khi tiến hành kiểm kho.
Lợi ích:
 Nắm rõ số lượng hàng tồn kho.
 Xuất nhập hàng chính xác hơn.
 Đáp ứng đơn hàng nhanh chóng.
 Tận dụng thời gian hiệu quả.
 Góp phần tạo ra quy trình quản lý kho toàn diện.

1.13 Nền tảng kiểm soát hàng tồn kho tự động


Nền tảng kiểm soát hàng tồn kho tự động là phần
mềm quản lý hàng tồn kho theo cách thức lặp đi lặp
lại mà không cần sự hỗ trợ từ con người. Hiện nay
được áp dụng bởi các nhà bán lẻ, nhà phân phối và
các doanh nghiệp có nhu cầu theo dõi hàng tồn kho.
Hệ thống này sẽ liên tục cập nhật số lượng tồn kho
theo thời gian thực, vì thế có độ chính xác cao và có thể báo cáo bất kỳ lúc nào. Ngoài ra, có thể
truy cập hệ thống từ xa để theo dõi và trích xuất dữ liệu nhanh chóng.

1.14 Hệ thống lưu trữ và truy xuất tự động (AS/RS)


Hệ thống AS/RS dùng để lưu trữ và truy xuất tự
động hàng hóa bằng máy tính công nghệ, vào
những năm 1960 chỉ tập trung vào hàng hóa
nặng, nhưng cùng với sự phát triển công nghệ,
đã dần dần chuyển sang hàng hóa nhẹ.
Để lưu trữ mặt hàng đang ở trạm đầu vào của hệ
thống, dữ liệu về hàng tồn kho sẽ được nhập vào

11

máy tính như: chủng loại, số lượng; hệ thống AS/RS xác định vị trí thích hợp và di chuyển mặt
hàng đến để lưu trữ. Khi đã lưu trữ thì máy tính sẽ cập nhật lên hệ thống.
Lợi ích:
 Lưu trữ pallet mật độ cao, tạo không gian lưu trữ cần thiết và giảm chi phí thiết bị.
 Chứa tải trọng lớn và đa dạng loại hàng hóa.
 Thay thế con người ở một số bước vận hành.
11

máy tính như: chủng loại, số lượng; hệ thống AS/RS xác định vị trí thích hợp và di chuyển mặt
hàng đến để lưu trữ. Khi đã lưu trữ thì máy tính sẽ cập nhật lên hệ thống.
Lợi ích:
 Lưu trữ pallet mật độ cao, tạo không gian lưu trữ cần thiết và giảm chi phí thiết bị.
 Chứa tải trọng lớn và đa dạng loại hàng hóa.
 Thay thế con người ở một số bước vận hành.
 Tiết kiệm thời gian và giảm sự căng thẳng cho người lao động.
1.15 Triển khai IoT
IoT giúp nhà kho giảm thiểu rủi ro, sai lầm hay tai
nạn bằng cách phát hiện sớm và phòng tránh như:
các loại cảm biến để theo dõi nhiệt độ, độ ẩm và
các yếu tố khác, dữ liệu đến từ phương tiện vận
chuyển hay sản phẩm có thể kết hợp để tránh làm
giả, làm hư hỏng hay trộm cắp.
Bằng cách tổng hợp dữ liệu trên cùng một mạng,
IoT cho phép dễ dàng truy cập và kiểm soát hàng tồn kho. IoT sẽ càng được khai thác nhiều hơn
nữa khi tích hợp với nền tảng kiểm soát hàng tồn kho tự động, lập kế hoạch hoạt động,...
2. Thực trạng quản trị hàng tồn kho ở Việt Nam
2.1 Thực trạng ứng dụng công nghệ 4.0 ở các doanh nghiệp tại Việt Nam
Năm 2016, thuật ngữ “công nghệ 4.0” dần được đề cập nhiều tại các doanh nghiệp Việt Nam.
Tuy nhiên, rất ít doanh nghiệp Việt Nam ứng dụng công nghệ 4.0 vào hoạt động kinh doanh của
mình. Cụ thể, theo Công ty Cổ phần Tập đoàn Công nghệ CMC năm 2017, trong 2.000 người
tham dự, có 79% doanh nghiệp nói rằng họ chưa làm gì để chuẩn bị cho công nghệ 4.0, 55%
doanh nghiệp đang tìm hiểu, 19% doanh nghiệp đã xây dựng kế hoạch và chỉ có 12% doanh
nghiệp đang triển khai[10]. Theo Diễn đàn Khoa học và Công nghệ năm 2019, có 81,3% doanh
nghiệp chưa có chiến lược tiếp cận công nghệ 4.0, doanh nghiệp đầu tư đổi mới công nghệ chỉ
dưới 1 tỷ đồng[2]. Tuy nhiên, theo Phòng Công nghiệp và thương mại Việt Nam (VCCI) năm
2020 cho thấy: 50,9% doanh nghiệp đã ứng dụng các công nghệ số 4.0 trước khi dịch Covid-19
xảy ra; 25,7% doanh nghiệp bắt đầu ứng dụng công nghệ số từ khi bắt đầu có dịch và có ý định
tiếp tục sử dụng công nghệ này; 3,1% doanh nghiệp bắt đầu ứng dụng công nghệ số từ khi có
dịch nhưng sẽ quay lại cấu trúc cũ sau khi hết dịch. Tuy nhiên, 17,3% doanh nghiệp chưa ứng

12

dụng công nghệ số nhưng quan tâm tới công nghệ số kể từ khi có dịch và 3,1% doanh nghiệp
chưa áp dụng công nghệ số và cũng không có kế hoạch áp dụng trong tương lai[1].
12

dụng công nghệ số nhưng quan tâm tới công nghệ số kể từ khi có dịch và 3,1% doanh nghiệp
chưa áp dụng công nghệ số và cũng không có kế hoạch áp dụng trong tương lai[1].

Kết quả khảo sát về mức độ ứng dụng công nghệ của các doanh nghiệp Việt Nam do Phòng
Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) thực hiện năm 2020.

Hiện nay, Vinamilk - một doanh nghiệp vươn tầm quốc tế là doanh nghiệp đứng đầu về quy mô
trong ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho.

2.2 Lợi ích khi ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho

Quản lý hàng hóa dễ dàng và hạn chế sai sót vì mọi thứ đều hoàn toàn tự động.

Tiết kiệm tối ưu không gian nhà kho nhờ tận dụng chiều cao của kho, đặc biệt các kho dạng
AS/RS có không gian tiết kiệm lên đến 70%.

Tiết kiệm thời gian, chi phí nhân công, máy móc chuyên dụng: với kho thông minh, chỉ cần một
số ít người điều khiển phần mềm, còn lại đều là hệ thống tự động.

Năng suất làm việc tăng vượt bậc nhờ hoạt động nhanh chóng của máy móc, thao tác chính xác,
không lãng phí thời gian trên các hàng hóa trọng lượng lớn, hoạt động liên tục,...

Tăng tính an toàn cho cả hàng hóa và người lao động.

Đáp ứng nhu cầu khách hàng nhanh chóng.

13

2.3 Khó khăn khi ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho

Chi phí đầu tư quá cao: chi phí lắp đặt, sửa chữa, vận chuyển hay thậm chí là chi phí dỡ bỏ kết
cấu tổ chức.

Trình độ chuyên môn không đủ để lựa chọn, đáp ứng, vận hành hệ thống khi áp dụng công nghệ
4.0.
13

2.3 Khó khăn khi ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho

Chi phí đầu tư quá cao: chi phí lắp đặt, sửa chữa, vận chuyển hay thậm chí là chi phí dỡ bỏ kết
cấu tổ chức.

Trình độ chuyên môn không đủ để lựa chọn, đáp ứng, vận hành hệ thống khi áp dụng công nghệ
4.0.

Văn hóa doanh nghiệp, cơ cấu tổ chức khó thích ứng.

Mất thời gian khá nhiều để lựa chọn thiết bị, phần mềm và sử dụng, quản lý chúng.

Chi phí đào tạo nguồn nhân lực và truyền thông.

Mất cân bằng kết cấu lao động vì sa thải một lượng lớn nguồn nhân lực.

Sự không hợp tác trong nội bộ: cổ đông, người lao động,... vì họ không muốn sự thay đổi.

Khiến con người trở nên lười biếng vì lạm dụng hệ thống tự động quá mức, từ đó không khai
thác hết năng suất người lao động.

Dữ liệu, thông tin được bảo mật trên máy tính luôn tiềm ẩn nguy cơ bị đánh cắp, ảnh hưởng đến
sự tồn vong của doanh nghiệp.

2.4 Giải pháp

Tìm ra nguồn cung máy móc, thiết bị giá rẻ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng.

Có kế hoạch sắp xếp vị trí máy móc hợp lý, hạn chế phá bỏ và bố trí lại từ đầu.

Đào tạo nguồn nhân lực đủ trình độ chuyên môn, có thể mời các chuyên gia ở nước ngoài chuyên
về quản trị hàng tồn kho thông minh.

Truyền thông đầy đủ, có tính thuyết phục nhằm giải đáp thắc mắc, nghi vấn trong và ngoài doanh
nghiệp. Dần dần có thể thay đổi văn hóa tổ chức.

Nhờ sự tư vấn từ các chuyên gia trong lĩnh vực kho thông minh nhằm lựa chọn thiết bị phù hợp.

14

Có chính sách phân bổ nguồn lao động hợp lý, tránh làm mất sự ổn định trong nguồn nhân lực,
ảnh hưởng đến tâm lý người lao động.

Cử người giám sát trong bộ phận kho hàng nhằm kiểm soát tình trạng làm việc của máy móc lẫn
người lao động.

Tăng cường tính bảo mật cho máy tính nội bộ bằng những phần mềm giám sát, chống virus, mật
14

Có chính sách phân bổ nguồn lao động hợp lý, tránh làm mất sự ổn định trong nguồn nhân lực,
ảnh hưởng đến tâm lý người lao động.

Cử người giám sát trong bộ phận kho hàng nhằm kiểm soát tình trạng làm việc của máy móc lẫn
người lao động.

Tăng cường tính bảo mật cho máy tính nội bộ bằng những phần mềm giám sát, chống virus, mật
khẩu mạnh,...

Học tập và ứng dụng từ những doanh nghiệp nổi trội trong và ngoài nước.

III. Kết luận và Kiến nghị

1. Kết luận

Qua bài tiểu luận, chúng ta có thể thấy rằng công nghệ 4.0 có tác động vô cùng mạnh mẽ đến
quản trị hàng tồn kho trong doanh nghiệp, bằng những công cụ, phần mềm tiên tiến; đã giúp cho
nhà kho trở thành một hệ thống hoàn toàn tự động. Tuy có nhiều lợi ích mang lại, song vẫn chứa
đựng vô vàn thách thức, khó khăn. Chính vì lẽ đó mà hiện nay các doanh nghiệp tại Việt Nam
với quy mô vừa và nhỏ vẫn chưa thực sự ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho nói
riêng và hoạt động sản xuất nói chung.

Như vậy, để có thể thúc đẩy hơn nữa các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ 4.0, tự bản thân
doanh nghiệp phải nỗ lực hết sức để phá bỏ mọi rào cản, ngày càng đổi mới công nghệ nhiều hơn
nữa, góp phần vươn mình ra thị trường thế giới.

2. Kiến nghị

Nhà nước cần tuyên truyền và nâng cao nhận thức doanh nghiệp về tầm quan trọng của công
nghệ 4.0 trong hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là lĩnh vực quản trị hàng tồn kho.

Nhà nước cần đưa ra những chính sách phù hợp nhằm hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp
trong việc ứng dụng công nghệ 4.0 vào quản trị hàng tồn kho.

Doanh nghiệp cần phải tự mình vươn lên, cố gắng ứng dụng công nghệ 4.0 bằng những giải pháp
nêu trên để bắt kịp xu hướng thời đại.

15

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình làm bài tiểu luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy về những bài giảng chi tiết
và dễ hiểu của thầy ở trên lớp, những ví dụ minh họa thực tế và những lời giải đáp thắc mắc cho
em, nhờ đó mà em có thể định hướng bài làm và hoàn thành bài tiểu luận một cách tốt hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO


15

LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình làm bài tiểu luận này, em xin chân thành cảm ơn thầy về những bài giảng chi tiết
và dễ hiểu của thầy ở trên lớp, những ví dụ minh họa thực tế và những lời giải đáp thắc mắc cho
em, nhờ đó mà em có thể định hướng bài làm và hoàn thành bài tiểu luận một cách tốt hơn.

TÀI LIỆU THAM KHẢO

1. 1OFFICE (2021) Các doanh nghiệp ứng dụng công nghệ số 4.0 trong vận hành. Link:
https://1office.vn/cac-doanh-nghiep-ung-dung-cong-nghe-so-4-0-trong-van-hanh.

2. Abivin (2021) Phân Tích ABC Trong Quản Lý Tồn Kho. Link:
https://www.abivin.com/vi/post/phan-tich-abc-quan-ly-ton-kho.

3. Asoft (2021) Khó khăn của doanh nghiệp nhỏ trước những đổi mới công nghệ của thời
đại 4.0. Link: https://asoft.com.vn/vn/erp-tin-tuc/quan-tri-doanh-nghiep/kho-khan-cua-
doanh-nghiep-nho-truoc-nhung-doi-moi-cong-nghe-cua-thoi-dai-4.0/713/1.

4. CNC Vina, 7 công nghệ cho kho thông minh bạn cần áp dụng ngay hôm nay-phần 1.
Link: https://cncvina.com.vn/7-cong-nghe-cho-kho-thong-minh-ban-can-ap-dung-ngay-
hom-nay-phan-1/.

5. CNC Vina, 7 công nghệ cho kho thông minh bạn cần áp dụng ngay hôm nay-phần 2.
Link: https://cncvina.com.vn/7-cong-nghe-cho-kho-thong-minh-ban-can-ap-dung-ngay-
hom-nay-phan-2/.

6. Intech Group (2021), Xu hướng kho thông minh, kho tự động thời đại 4.0. Link:
https://intech-group.vn/xu-huong-kho-thong-minh-kho-tu-dong-thoi-dai-4-0-bv241.htm.

7. Intech Group (2022) Những công nghệ kho thông minh hàng đầu bạn nên sử dụng hiện
nay. Link: https://intech-group.vn/nhung-cong-nghe-kho-thong-minh-hang-dau-ban-nen-
su-dung-hien-nay-bv397.htm.

16

8. IROCO (2021) 10 xu hướng mới trong tự động hóa kho hàng 2021. Link:
https://iroco.vn/10-xu-huong-moi-trong-tu-dong-hoa-kho-hang-2021/.

9. ITG (2020) Thành công ứng dụng Giải pháp quản trị Kho 4.0 cho doanh nghiệp phụ trợ
– Bài học từ Công ty TNHH Nhật Minh. Link: https://itgtechnology.vn/thanh-cong-ung-
dung-giai-phap-quan-tri-kho-4-0-cho-doanh-nghiep-phu-tro-bai-hoc-tu-cong-ty-tnhh-
16

8. IROCO (2021) 10 xu hướng mới trong tự động hóa kho hàng 2021. Link:
https://iroco.vn/10-xu-huong-moi-trong-tu-dong-hoa-kho-hang-2021/.

9. ITG (2020) Thành công ứng dụng Giải pháp quản trị Kho 4.0 cho doanh nghiệp phụ trợ
– Bài học từ Công ty TNHH Nhật Minh. Link: https://itgtechnology.vn/thanh-cong-ung-
dung-giai-phap-quan-tri-kho-4-0-cho-doanh-nghiep-phu-tro-bai-hoc-tu-cong-ty-tnhh-
nhat-minh/.

10. Khắc Kiên & Phương Linh (2017) Cách mạng Công nghiệp 4.0: Doanh nghiệp Việt làm
gì để đón sóng, Báo điện tử Kinh tế & Đô thị, Link: https://kinhtedothi.vn/cach-mang-
cong-nghiep-4-0-doanh-nghiep-viet-lam-gi-de-don-song.html.

11. Kiều Nguyễn Việt Hà (2019) Số hóa sản xuất - Yêu cầu thiết yếu của doanh nghiệp trong
CMCN 4.0, Diễn đàn Khoa học và Công nghệ.
Link:https://a.vjst.vn/Images/Tapchi/2019/8A/16-8A-2019.pdf

12. KiotViet (2022) Ứng Dụng Phần Mềm Quản Lý Kho Bằng Mã Vạch Tránh Thất Thoát.
Link: https://www.kiotviet.vn/phan-mem-quan-ly-kho-bang-ma vach/#:~:text=KiotViet
%20h%E1%BB%97%20tr%E1%BB%A3%20ng%C6%B0%E1%BB%9Di%20d
%C3%B9ng,trong%20kho%20d%E1%BB%85%20d%C3%A0ng%20h%C6%A1n.

13. Luật Dương Gia (2023) Quản trị hàng tồn kho là gì? Vai trò của quản lý hàng tồn kho?
Link: https://luatduonggia.vn/quan-tri-hang-ton-kho-la-gi-vai-tro-cua-quan-ly-hang-ton-
kho/.

14. PGS.TS. Nguyễn Thế Nghĩa, Cách Mạng Công Nghiệp 4.0 và Vai Trò Của Trí Thức
Khoa Học – Công Nghệ, Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí
Minh. Link: https://hcmusta.org.vn/cach-mang-cong-nghiep-4-0-va-vai-tro-cua-tri-thuc-
khoa-hoc-cong-nghe/.

15. Theo Viện hàn lâm khoa học xã hội Việt Nam (2023) Tài liệu nghiên cứu cuộc cách
mạng công nghiệp lần thứ tư 4.0, Trang thông tin điện tử - Đảng bộ huyện Nam Trà My .
Link:http://huyenuy.namtramy.quangnam.gov.vn/Default.aspx?

17

tabid=1292&Group=219&NID=3099&tai-lieu-nghien-cuu-cuoc-cach-mang-cong-
nghiep-lan-thu-tu-4.

16. ThuanNhat, Ứng dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất. Link: https://thuannhat.com.vn/ung-
dung-cong-nghe-4-0-trong-san-xuat/.

17 Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Và Truyền Thông Sơn La (2020) Lợi ích và hạn chế
17

tabid=1292&Group=219&NID=3099&tai-lieu-nghien-cuu-cuoc-cach-mang-cong-
nghiep-lan-thu-tu-4.

16. ThuanNhat, Ứng dụng công nghệ 4.0 trong sản xuất. Link: https://thuannhat.com.vn/ung-
dung-cong-nghe-4-0-trong-san-xuat/.

17. Trung Tâm Công Nghệ Thông Tin Và Truyền Thông Sơn La (2020) Lợi ích và hạn chế
cách mạng công nghiệp 4.0 đem lại cho doanh nghiệp. Link: http://ict.sonla.gov.vn/An-
Toan-Thong-Tin/Loi-ich-va-han-che-cach-mang-cong-nghiep-4-0-dem-lai-cho-doanh-
nghiep-971.html.

18

You might also like