You are on page 1of 40

0047

CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT Y TẾ - DINH DƯỠNG

HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG CÔNG CỤ GIÁM SÁT – ĐÁNH GIÁ
CÁC CHỈ SỐ ĐẦU RA & KẾT QUẢ HÀNG NĂM

GIAI ĐOẠN 2023 - 2027

(Bản chưa hoàn thiện - Cập nhật ngày 16/12/2022)


Phần hướng dẫn nhập lên H3 sẽ được cập nhật và thông báo cho các AP sau khi hoàn thiện

-----------------------------------------------------
TẦM NHÌN THẾ GIỚI VIỆT NAM
Tháng 10/2022
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

AP Chương trình vùng


BMTE Bà mẹ trẻ em
CLTS Mô hình Vệ sinh tổng thể do cộng đồng làm chủ

CMAM Mô hình Quản lý suy dinh dưỡng cấp tính dựa vào cộng đồng
DF Nhân viên phát triển cộng đồng
HWTS Mô hình xử lý và trữ nước an toàn hộ gia đình
MAM SDD cấp tính vừa
NSVSMT Nước sạch-Vệ sinh-Môi trường
OTP Chương trình điều trị ngoại trú
SAM Suy dinh dưỡng cấp tính nặng
SFP Chương trình thực phẩm bổ sung
TNV Tình nguyện viên
TP Chương trình kỹ thuật Y tế và dinh dưỡng
TPBS Chương trình thực phẩm bổ sung
Dịch vụ tư vấn hộ gia đình/ Mô hình chăm sóc sức khỏe lồng
TTC/CHW
ghép tại cộng đồng
TYT Trạm y tế
WASH Nước sạch, vệ sinh, môi trường
WV Tầm nhìn thế giới

1
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.............................................................................................1


MỤC LỤC.................................................................................................................................2
PHẦN A: CÁC CHỈ SỐ ĐẦU RA ĐO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG/LẦN.......................................4
1. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.01 - C1C.21404..................................................................................5
2. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.01 - C1B.0354.....................................................................................6
3. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.01 - C1C.21218..................................................................................7
4. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.02 - C1A.21048...................................................................................9
5. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.02 - C1A.21047.................................................................................10
6. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.02 – C1A. 25842...............................................................................11
7. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.02 - C1A.25843.................................................................................12
8. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.02 - C1A.11350.................................................................................13
9. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.02 - C1A.19924.................................................................................13
10. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.03 - C1A.22710.................................................................................15
11. CHỈ SỐ ĐẦU RA 15.03 - C1A.22707.................................................................................15
12. CHỈ SỐ ĐẦU RA 16.01 - C1B.19342.................................................................................16
13. CHỈ SỐ ĐẦU RA 16.02 - C1C.19354................................................................................18
14. CHỈ SỐ ĐẦU RA 16.02 - C4B.24282.................................................................................19
15. CHỈ SỐ ĐẦU RA 16.03 - C1B.25929.................................................................................20
16. CHỈ SỐ ĐẦU RA 17.01 - C1C.22159................................................................................21
17. CHỈ SỐ ĐẦU RA 17.02 - C1C.22890................................................................................22
PHẦN B: CÁC CHỈ SỐ KẾT QUẢ ĐO ĐỊNH KỲ 1 NĂM/LẦN........................................24
1. CHỈ SỐ KẾT QUẢ 15_ C1C.0152......................................................................................25
2. CHỈ SỐ KẾT QUẢ 15_C1A.0047.......................................................................................26
3. CHỈ SỐ KẾT QUẢ 15_ C1A.21050....................................................................................27
4. CHỈ SỐ KẾT QUẢ 15_C1A.21057.....................................................................................28
5. CHỈ SỐ KẾT QUẢ 15_ C1A.15898....................................................................................29
6. CHỈ SỐ KẾT QUẢ 17_ C4N.000218..................................................................................30

2
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ GIÁM SÁT –


ĐÁNH GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT Y TẾ & DINH
DƯỠNG

PHẦN A
CÁC CHỈ SỐ ĐẦU RA ĐO ĐỊNH KỲ 6 THÁNG/LẦN

3
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Ghi chú chung:


 Về tình trạng khuyết tật của trẻ ở trong các công cụ đo, AP cần chú ý hướng dẫn điền như sau:

Thể chất / nghe/ nói/ nhìn Tinh thần/ cảm xúc Đa khuyết tật

Ghi chú chung: Chỉ chọn đánh “1” vào 1 trong 3 ô về tình trạng khuyết tật

Nếu trẻ/ người lớn có vấn đề về tinh Nếu trẻ/ người lớn bị tổng hợp 2
Nếu trẻ/ người lớn bị 1 trong những loại
thần hoặc cảm xúc thì đánh “1” loại khuyết tật thể chất và tinh
khuyết tật trên thì đánh “1” vào ô này
vào ô này thần thì đánh “1” vào ô này

 Về cách nhập lên H3

Chỉ số Global/ NO Định dạng chỉ số FY Total setting


Chỉ số output
1 Chỉ số đầu ra 15.01 - C1C.21404 Global % -Numerator/ Denominator Highest
2 Chỉ số đầu ra 15.01 - C1B.0354 Global % -Numerator/ Denominator Highest
3 Chỉ số đầu ra 15.01 - C1C.21218 Global % -Numerator/ Denominator Highest
4 Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.21048 Global Numeric Cumulative
5 Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.21047 Global Numeric Cumulative
6 Chỉ số đầu ra 15.02 – C1A.25842 Global Percentage Highest
7 Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.25843 Global Numeric Highest
8 Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.11350 Global Numeric Highest
9 Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.19924 Global % -Numerator/ Denominator Highest
10 Chỉ số đầu ra 15.03 - C1A.22710 Global Numeric Cumulative
11 Chỉ số đầu ra 15.03 - C1A.22707 Global Numeric Cumulative
12 Chỉ số đầu ra 16.01 - C1B.19342 Global Numeric Cumulative
13 Chỉ số đầu ra 16.02 - C1C.19354 Global Numeric Cumulative
14 Chỉ số đầu ra 16.02 - C4B.24282 NO defined Numeric Highest
15 Chỉ số đầu ra 16.03 - C1B.25929 Global Numeric Highest
16 Chỉ số đầu ra 17.01 - C1C.22159 Global Numeric Cumulative
17 Chỉ số đầu ra 17.02 - C1C.22890 Global Numeric Cumulative
Chỉ số kết quả hàng năm
1 Chỉ số kết quả 15_ C1C.0152 Global % -Numerator/ Denominator N/A
2 Chỉ số kết quả 15_C1A.0047 Global % -Numerator/ Denominator N/A
3 Chỉ số kết quả 15_ C1A.21050 Global % -Numerator/ Denominator N/A
4 Chỉ số kết quả 15_C1A.21057 Global % -Numerator/ Denominator N/A
5 Chỉ số kết quả 15_ C1A.15898 Global % -Numerator/ Denominator N/A
6 Chỉ số kết quả 17_ C4N.000218 NO defined % -Numerator/ Denominator N/A

Định dạng Loại chỉ số 6 tháng 1 năm FY Total LOP 5 years


áp dụng
Thấp nhất % A B % thấp nhât = AP nhập hoặc sửa
(Lowest) trong tay (manually) số liệu
Cao nhất % = Số cao để đảm bảo khớp với
(Highest) nhất trong tổng số thực tế triển
FY khai tại AP của cả 5
năm
4
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Cộng dồn Số A B A+B Tự cộng = FY Total


(Cummulitativ (FY23 + FY24 +
e) FY25 + FY26 +
FY27)

Để tính LOP 5 năm = AP nhập hoặc sửa tay (manually) số liệu để đảm bảo khớp với tổng số thực tế
triển khai tại AP của cả 5 năm

5
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

1. Chỉ số đầu ra 15.01 - C1C.21404


# và % tình nguyện viên TTC/CHW hoạt động tích cực
1.1. Định nghĩa chỉ số
Số tình nguyện viên ttC/CHW đã hoàn thành tất cả các mô-đun đào tạo ttC/CHW với năng lực đạt yêu cầu
theo đánh giá của giảng viên ttC và tích cực cung cấp các dịch vụ của mô hình ttC trong mỗi 3 tháng qua trong
cộng đồng.
1.2. Các khái niệm
Các mô đun đào tạo ttC/CHW, phải đạt tối thiểu 2 nội dung yêu cầu sau:
- Các khóa tập huấn/tập huấn lại về phương pháp triển khai mô hình ttC/CHW
- Tất cả các nội dung kỹ thuật về sức khỏe và dinh dưỡng (các chủ đề 7 + 11), đối với những AP đã tập huấn
3+8 ở giai đoạn trước thì chỉ cần tập huấn bổ sung những nội dung còn thiếu và cập nhật thông tin vào bảng
tổng hợp chỉ số đính kèm ở mục 1.6
Hoạt động tích cực: Thăm đầy đủ các hộ theo danh sách quản lý và không bỏ qua bất kỳ lần thăm/mỗi bà mẹ
trong suốt thời gian báo cáo.
1.3. Đơn vị tính : Tỷ lệ % tình nguyện viên ttC/CHW
- Tử số : Số tình nguyện viên ttC/CHW thỏa mãn 2 điều kiện sau : (1) hoàn thành tất cả các mô đun tập huấn
ttC/CHW cần thiết với kết quả "Đạt" và (2) Không bỏ qua bất kỳ lần thăm nào trong suốt thời gian báo cáo
(Có thể thăm bù cho lần thăm theo lịch bị thiếu theo hướng dẫn của mô hình ttC)
- Mẫu số : Tổng số tình nguyện viên ttC/CHW (Người trực tiếp đi thăm hộ) theo giới tính, dân tộc đã được
tham gia tập huấn về ttC/CHW trên địa bàn can thiệp
1.4. Tần suất đo và báo cáo: Hàng tháng, quý (cập nhật vào cuối tháng/quý) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật
vào bảng theo dõi chỉ số
1.5. Phương pháp đo:
Ghi chú: Những TNV đã được tập huấn những năm trước thời điểm báo cáo thì dùng kết quả của khóa tập
huấn lại hàng năm để làm bằng chứng thể hiện đã hoàn thành khóa tập huấn ttC/CHW, mỗi TNV “hoạt động tích
cực” chỉ được đếm 1 lần. Những lần tiếp theo chỉ đo đối với những TNV chưa “hoạt động tích cực” (bao gồm
những TNV mới vào và chưa đạt từ kỳ đo lần trước)
1.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 Cập nhật danh sách những TNV ttC/CHW đã được tập huấn cơ bản về ttC/CHW
tại thời điểm đo lường (Người đi thăm hộ trực tiếp): Danh sách tổng tình nguyện
viên ttC/CHW của kỳ trước + số TNV mới được tập huấn (Người đi thăm hộ trực
tiếp) về ttC/CHW trong kỳ báo cáo vào sheet “C1C.21404 Consolidation” của
công cụ đính kèm ở cột bên
Ở những sheet còn lại, cập nhật kết quả thăm hộ theo danh sách các hộ quản lý của
từng TNV (Có thể sử dụng kết quả cập nhật từ chỉ số C1B.0354), đọc kết quả
“Thăm hộ tích cực” ở hàng cuối cùng của mỗi sheet
Những TNV ttC/CHW nào đã “hoạt động tích cực” mà ngừng tham gia thì khi
cập nhật danh sách mẫu vẫn giữ nguyên và được tính vào cả tử số và mẫu số.
Bước 2 DF cập nhật kết quả tập huấn và thăm hộ vào file theo dõi hàng tháng/quý ngay
sau khi kết thúc các lớp tập huấn về ttC/CHW và các đợt thăm hộ

6
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Bước 3 DF hướng dẫn biểu mẫu báo cáo tháng cho cán bộ chuyên trách TYT xã, nhắc nhở
TYT xã theo dõi, cập nhật số liệu hàng tháng vào biểu mẫu “C1C.22104_Lich
C1C.21404_Lich
tham ho” tham ho ttC.xlsx

Bước 4 DF phụ trách các xã sử dụng số liệu báo cáo về ttC/CHW của y tế xã hàng tháng,
tổng hợp kết quả từng xã theo tuổi, dân tộc, và giới vào biểu mẫu đính kèm ở bước
1 và bước 3 và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương
trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 1.7
1.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
Mục tiêu %A %B (Target 6 %B %D %E (Target 6 % E tương
= FY23 total+
(Target) tháng đầu + tháng đầu + tự như
FY24 total +
% tăng thêm % tăng thêm FY23,
FY24
FY25 total +
trong 6 tháng trong 6 tháng FY26 total +
cuối) cuối)
FY27 total
Kết quả A’/ N1 B’/N2 (N2 (A’+B’)/ D’/N3 E’/N4 (N4 = (D’+ E’)/ = FY23 total+
(Achieved =N1+ Số N2 (N3 = N3 + Số mẫu N4 FY24 total +
) mẫu mới N2 + mới trong kỳ FY25 total +
trong kỳ báo Số mẫu báo cáo) FY26 total +
cáo) mới
FY27 total
trong
kỳ báo
cáo)

1.8. Báo cáo:


- Cập nhật hàng tháng/ quý để khuyến nghị cho hoạt động xây dựng năng lực
- Chia sẻ với đối tác y tế để tiếp tục xây dựng năng lực cho mạng lưới y tế xã và thôn thông qua các hoạt động
tập huấn các nội dung còn lại của 3+8, các buổi chia sẻ kiến thức/kinh nghiệm, hội thi, phản hồi về thực hành,
áp dụng tư vấn, khám, chữa bệnh cho đối tượng mục tiêu tại hộ gia đình
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
1.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bản scan TOR tập huấn ; báo cáo tập huấn kèm danh sách và kết quả đánh giá đầu ra
- Bản scan Báo cáo/Kết quả thăm hộ hàng tháng/quý của TNV theo mẫu đính kèm ở bước 3, mục 1.6
- Bảng tổng hợp chỉ số cấp AP đính kèm ở bước 1, mục 1.6 được hoàn thành

7
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
2. Chỉ số đầu ra 15.01 - C1B.0354
Tỷ lệ % phụ nữ mang thai và bà mẹ/người chăm sóc trẻ 0-23 tháng tiếp nhận tư vấn dinh dưỡng và chăm sóc
phòng bệnh nhiễm khuẩn.
2.1. Định nghĩa chỉ số:
# và % bà mẹ mang thai và bà mẹ có con từ 0-23 tuổi trong vùng dự án được Tình nguyện viên ttC/CHW tiếp
cận với các thông điệp và kỹ năng liên quan đến chăm sóc phụ nữ mang thai và trẻ em dưới hai tuổi; ít nhất ba lần
thăm.
2.2. Các khái niệm:
Bộ thông điệp và kỹ năng liên quan đến chăm sóc phụ nữ mang thai và trẻ em dưới hai tuổi này đã được tham
vấn bởi các cơ quan chuyên môn của Bộ Y tế và được mô tả trong giáo trình chăm sóc dinh dưỡng và sức khỏe
BMTE của Tầm Nhìn thế giới quốc tế.
2.3. Đơn vị tính: % Phụ nữ mang thai và bà mẹ/người chăm sóc trẻ 0-23 tháng tuổi được tư vấn dinh dưỡng và
chăm sóc phòng bệnh nhiễm khuẩn
Tử số: số phụ nữ mang thai và bà mẹ/người chăm sóc trẻ từ 0-23 tháng tuổi “ ĐẠT” - tiếp nhận được ít nhất 3
lần thăm theo lịch tính đến thời điểm báo cáo.
Mẫu số: Số phụ nữ mang thai/bà mẹ/ người chăm sóc trẻ từ 0- 23 tháng tuổi hiện đang cư trú trong địa bàn
can thiệp trong tất cả các thôn mục tiêu đang tham gia mô hình ttC/CHW trong kỳ báo cáo (có danh sách kèm
theo). Các AP cần cập nhật mẫu tại thời điểm đo lường chỉ số (Loại bỏ những bà mẹ có con quá 24 tháng tuổi chưa
ĐẠT và cộng thêm những bà mẹ mới tham gia mô hình ttC trong giai đoạn báo cáo)
2.4. Tần suất đo và báo cáo: Cập nhật danh sách hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật
Bảng theo dõi chỉ số
2.5. Phương pháp đo
- Chỉ số này chỉ được tính thông qua hoạt động thăm hộ gia đình ttC/CHW
- Tiến trình tư vấn cho phụ nữ mang thai/ bà mẹ/ người chăm sóc trẻ < 2 tuổi được tiến hành trong thời gian dài,
để đo được chỉ số AP sẽ cộng dồn số đối tượng từ tất cả các buổi tư vấn theo mô hình ttC/CHW từ đầu giai
đoạn đến thời điểm đo dựa trên danh sách theo dõi tư vấn
- Đối với những AP đã và đang triển khai ttC trước đó, thì số bà mẹ đạt ở chỉ số này trong giai đoạn FY18 –
FY22 sẽ được tiếp nối và không cần phải tiến hành đo lại. Ví dụ AP có 500 bà mẹ tham gia ttC, trong giai
đoạn vừa qua đã đạt 300 bà mẹ, thì 300 bà mẹ này sẽ không cần đo lại. Trong FY23, AP có thêm 100 bà mẹ
mới tham gia và 50 bà mẹ quá tuổi ; trong đó có 150 bà mẹ đạt chỉ số này
Số bà mẹ tham gia ttC (mẫu số) = 500+100 – 50 = 550 bà mẹ
Số bà mẹ đạt = 150 + 300 bà mẹ đã đạt trong giai đoạn trước đó = 450 bà mẹ (Tử số)
2.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 Lập danh sách mẫu (Cập nhật tại thời điểm đo lường chỉ số - Loại bỏ những bà
mẹ có con quá 24 tháng tuổi chưa ĐẠT tại thời điểm đo, cộng thêm những bà
mẹ mới tham gia mô hình ttC trong giai đoạn báo cáo)
Bước 2 Dựa vào báo cáo thăm hộ theo mô hình ttC/CHW hàng tháng của tình nguyện
viên, cập nhật danh sách bà mẹ tiếp nhận các lần thăm hộ vào bảng tổng hợp chỉ
số C1B. 0354
Bước 3 Đếm số phụ nữ có thai/bà mẹ có con 0-23 tháng tuổi “ĐẠT” tiếp nhận ít nhất 3
lần thăm theo lịch, phân tách theo giới, dân tộc và NCS trẻ MVC tính đến kỳ
báo cáo.
Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng

8
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 2.7
2.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
Mục tiêu %A %B (Target 6 %B %D %E (Target 6 % E tương
= FY23 total+
(Target) tháng đầu + tháng đầu + tự như
FY24 total +
% tăng thêm % tăng thêm FY23,
FY24
FY25 total +
trong 6 tháng trong 6 tháng FY26 total +
cuối) cuối)
FY27 total
Kết quả A’/ N1 B’/N2 (N2 (A’+B’)/ D’/N3 E’/N4 (N4 = (D’+ E’)/ = FY23 total+
(Achieved =N1+ Số N2 (N3 = N3 + Số mẫu N4 FY24 total +
) mẫu mới N2 + mới trong kỳ FY25 total +
trong kỳ báo Số mẫu báo cáo) FY26 total +
cáo) mới
FY27 total
trong
kỳ báo
cáo)

2.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, Phân tích theo giới, dân tộc
- Cập nhật hàng quý/năm để khuyến nghị cho hoạt động truyền thông thay đổi hành vi và thăm hộ tư vấn tại gia
đình
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện kế hoạch truyền thông và giám sát thay đổi hành vi tại
hộ gia đình
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
2.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Báo cáo/Kết quả thăm hộ hàng tháng của TNV theo mô hình ttC - Kèm danh sách và chủ đề thăm của tư vấn
viên theo mẫu sau (Bản scan)
- Bảng tổng hợp chỉ số cấp AP

3. Chỉ số đầu ra 15.01 - C1C.21218


# và ước tính % trẻ em 0-23 tháng tuổi trong vùng dự án được tiếp cận bởi mô hình TTC/CHW
3.1. Định nghĩa chỉ số :
Số lượng và % trẻ em 0-23 tháng tuổi được tình nguyện viên ttC/CHW thăm ít nhất 1 lần trong kỳ báo cáo
theo giới tính.
3.2. Các khái niệm :
Được tiếp cận : Được thăm ít nhất 1 lần trong kỳ báo cáo về các chủ đề liên quan.
3.3. Đơn vị tính : Số lượng và tỷ lệ %
9
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
- Tử số : Số lượng trẻ em 0-23 tháng tuổi được tình nguyện viên ttC/CHW thăm ít nhất 1 lần trong kỳ báo cáo
theo giới tính tính đến thời điểm báo cáo (Từ lần thăm số 5 trở đi).
Những trẻ nào quá tuổi nhưng “Đạt” theo chỉ số thì khi cập nhật danh sách mẫu vẫn GIỮ NGUYÊN và được
tính vào cả tử số và mẫu số.
- Mẫu số : Tổng số trẻ em 0-23 tháng tuổi ở thôn mục tiêu được đăng ký vào mô hình ttC/CHW theo danh sách
lập từ đầu kỳ báo cáo. Các AP cần cập nhật mẫu tại thời điểm đo lường chỉ số (Theo trình tự: Cập nhật kết quả
đo => Loại bỏ những trẻ quá 24 tháng tuổi nhưng chưa được thăm lần nào =>Bổ sung những trẻ mới sinh tham
gia vào mô hình ttC/CHW)
3.4. Tần suất đo và báo cáo : Cập nhật danh sách hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần
3.5. Phương pháp đo :
Dựa vào danh sách tham gia mô hình ttC, đếm những trẻ từ 0 – 23 tháng tuổi được thăm ít nhất 1 lần (từ lần 5
trở đi) trong giai đoạn báo cáo. Mỗi trẻ chỉ đếm 1 lần, nếu đã “Đạt” thì không cần đếm ở những giai đoạn báo cáo
tiếp theo
3.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 Cập nhật danh sách mẫu tại thời điểm đo lường chỉ số
Sau khi cập nhật kết quả đo chỉ số của kỳ báo cáo, tiến hành loại bỏ trẻ quá
24 tháng tuổi nhưng chưa được thăm lần nào =>Bổ sung những trẻ mới sinh
vào danh sách mẫu
Những trẻ nào quá 24 tháng tuổi nhưng “Đạt” theo chỉ số thì khi cập nhật
danh sách mẫu vẫn giữ nguyên và được tính vào cả tử số và mẫu số.
Bước 2 DF sử dụng báo cáo thăm hộ hàng tháng của TNV ttC/CHW, cập nhật vào
bảng tổng hợp chỉ số đính kèm ở cột bên

Bước 3 Đếm số trẻ từ 0-23 tháng tuổi “ĐẠT” – theo bảng tổng hợp trong kỳ báo cáo

Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và gửi
cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 3.7
3.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
Mục tiêu %A %B (Target 6 %B %D %E (Target 6 % E tương
= FY23 total+
(Target) tháng đầu + tháng đầu + tự như
FY24 total +
% tăng thêm % tăng thêm FY23,
FY24
FY25 total +
trong 6 tháng trong 6 tháng FY26 total +
cuối) cuối)
FY27 total
Kết quả A’/ N1 B’/N2 (N2 (A’+B’)/ D’/N3 E’/N4 (N4 = (D’+ E’)/ = FY23 total+
10
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

=N1+ Số N2 (N3 = N3 + Số mẫu N4 FY24 total +


(Achieved mẫu mới N2 + mới trong kỳ FY25 total +
) trong kỳ báo Số mẫu báo cáo) FY26 total +
cáo) mới FY27 total
trong
kỳ báo
cáo)

3.8. Báo cáo :


- Phân tích theo AP, Phân tích theo tuổi, dân tộc
- Cập nhật hàng quý/năm để khuyến nghị cho hoạt động truyền thông thay đổi hành vi và thăm hộ tư vấn tại gia
đình
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện kế hoạch truyền thông và giám sát thay đổi hành vi tại
hộ gia đình
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
3.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Báo cáo/Kết quả thăm hộ hàng tháng của TNV theo mô hình ttC - Kèm danh sách và chủ đề thăm của tư vấn
viên theo mẫu sau
- Bảng tổng hợp chỉ số cấp AP
4. Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.21048
# trẻ em từ 6-59 tháng được nhận vào Chương trình thực phẩm bổ sung (SFP)
4.1. Định nghĩa chỉ số
# trẻ từ 6 - 59 tháng tuổi được đưa vào chương trình Thực phẩm bổ sung (SFP) phân tách theo giới tính và tình
trạng khuyết tật của trẻ
4.2. Các khái niệm
Chương trình thực phẩm bổ sung (TPBS) : Trẻ tham gia chương trình TPBS theo điều kiện của mô hình
CMAM (1. MUAC<12,5cm hoặc Cân nặng/Chiều cao <-2SD; 2. Không có Phù 2 bên; 3. Còn cảm giác thèm ăn;
4. Tình trạng lâm sàng tốt, tỉnh táo)
4.3. Đơn vị tính : Số trẻ suy dinh dưỡng cấp tính
4.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
4.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file dữ liệu CMAM database để lọc ra số trẻ tham gia chương trình thực
phẩm bổ sung trong giai đoạn báo cáo
4.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã hướng dẫn TYT các xã điền thông tin vào CMAM database
đính kèm ở cột bên
Bước 3 DF sẽ đếm và tổng hợp số lượng trẻ SDD cấp tính trung bình (MAM) tham gia
vào mô hình CMAM bằng cách lọc ra những trẻ tham gia chương trình “Thực
phẩm bổ sung” ở cột AA của sheet “CMAM database” (Nếu có trẻ cũ của 6
tháng trước đã tham gia thì cần trừ đi số trẻ cũ tương ứng, chỉ tính số trẻ mới)
Bước 4 DF tiến hành gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương

11
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

trình vùng.
Sử dụng thông tin ở sheet “Report” của công cụ đính kèm ở cột bên để nhập lên
hệ thống CMAM database online theo đường dẫn sau
“https://cmam.wvncoe.org/DataEntry.aspx”
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 4.7 của chỉ số này

4.7. Cách nhập chỉ số lên H3: Định dạng chỉ số - Cumulative
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

4.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Cập nhật hàng tháng/quý/năm để khuyến nghị cho các TYT lập kế hoạch triển khai CMAM trên địa bàn xã
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để tăng cường độ bao phủ của mô hình CMAM trên địa bàn huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
4.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bảng scan kết quả khám sàng lọc và theo từng tuần của TYT
- Bảng tổng hợp kết quả chỉ số cấp AP ở bước 4.6

5. Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.21047


# Số trẻ em <6 tháng và từ 6-59 tháng được nhận vào Chương trình điều trị ngoại trú (OTP) (< 6 tháng,
6-59 tháng)
5.1. Định nghĩa chỉ số
# Số trẻ em từ 6-59 tháng được nhận vào Chương trình điều trị ngoại trú (OTP) phân tách theo giới tính và tình
trạng khuyết tật của trẻ
5.2. Các khái niệm
Chương trình Điều trị ngoại trú : Trẻ tham gia chương trình điều trị ngoại trú theo điều kiện của mô hình
CMAM (1. MUAC<11,5cm hoặc Cân nặng/Chiều cao <-3SD; 2. Không có Phù 2 bên; 3. Còn cảm giác thèm ăn;
4. Tình trạng lâm sàng tốt, tỉnh táo)
5.3. Đơn vị tính : Số trẻ suy dinh dưỡng cấp tính
12
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
5.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
5.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file dữ liệu CMAM database để lọc ra số trẻ tham gia chương trình điều trị ngoại
trú trong giai đoạn báo cáo
5.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã hướng dẫn TYT các xã điền thông tin vào CMAM database
đính kèm ở cột bên
Bước 2 DF sẽ đếm và tổng hợp số lượng trẻ SDD cấp tính trung bình (MAM) tham gia
vào mô hình CMAM bằng cách lọc ra những trẻ tham gia chương trình “Điều trị
ngoại trú” ở cột AA của sheet “CMAM database” (Nếu có trẻ cũ của 6 tháng
trước đã tham gia thì cần trừ đi số trẻ cũ tương ứng, chỉ tính số trẻ mới)
Bước 3 DF tiến hành gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương
trình vùng.
Sử dụng thông tin ở sheet “Report” của công cụ đính kèm ở cột bên để nhập lên
hệ thống CMAM database online theo đường dẫn sau
“https://cmam.wvncoe.org/DataEntry.aspx”
Bước 4 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 5.7 của chỉ số này
5.7. Cách nhập chỉ số lên H3: Định dạng chỉ số FY total- Cumulative
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

5.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Cập nhật hàng tháng/quý/năm để khuyến nghị cho các TYT lập kế hoạch triển khai CMAM trên địa bàn xã
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để tăng cường độ bao phủ của mô hình CMAM trên địa bàn huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP

13
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
5.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bảng scan kết quả khám sàng lọc và theo từng tuần của TYT
- Bảng tổng hợp kết quả chỉ số cấp AP ở mục 5.6

6. Chỉ số đầu ra 15.02 – C1A. 25842


# và % cơ sở y tế cung cấp dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng (SAM) và SDD cấp tính trung bình
(MAM) có sẵn vật tư và thiết bị điều trị thiết yếu.
6.1. Định nghĩa chỉ số
# và % Cơ sở y tế cung cấp dịch vụ quản lý Suy dinh dưỡng cấp tính nặng (SAM) và trung bình (MAM) có
sẵn vật tư và thiết bị điều trị thiết yếu.
6.2. Các khái niệm
Cơ sở y tế: Bao gồm các trạm y tế, trung tâm y tế, bệnh viện đa khoa khu vực trong địa bàn dự án có cung cấp
dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng (SAM) và SDD cấp tính trung bình (MAM)
Các loại vật tư và thiết bị điều trị thiết yếu bao gồm:
- Cân (Còn hoạt động tốt, không hỏng hóc)
- Thước đo MUAC (Chất lượng tốt, không hỏng)
- HEBI (13.8 Kg HEBI/trẻ SDD nặng)
- Thuốc thiết yếu (Amoxicilline, thuốc tẩy giun, vắc-xin tiêm phòng)
- Mẫu phiếu theo dõi điều trị ngoại trú cho trẻ SDD nặng (mỗi trẻ 1 phiếu, lưu tại Trạm Y tế)
- Phiếu nhận khẩu phần HEBI ngoại trú cho trẻ SDD nặng (1 phiếu Trạm y tế lưu)
- Tài liệu tập huấn Suy dinh dưỡng cấp tính
- Tờ rơi, áp phích/ tài liệu truyền thông nuôi dưỡng trẻ nhỏ (Chất lượng tốt, không rách nát)
6.3. Đơn vị tính : Số cơ sở y tế cung cấp dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng và trung bình
6.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
6.5. Phương pháp đo :
Sử dụng bảng kiểm đính kèm ở mục 6.6 để kiểm tra những cơ sở y tế (trạm y tế, trung tâm y tế, bệnh viện đa
khoa khu vực trong địa bàn dự án) có thực hiện cung cấp dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng (SAM) và SDD cấp
tính trung bình (MAM)
6.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách liệt kê tất cả các cơ sở y tế trên địa bàn xã có thực hiện cung cấp
dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng (SAM) và SDD cấp tính trung bình (MAM),
sử dụng bảng kiểm đính kèm ở bên để tiến hành kiểm từng cơ sở y tế

Bước 2 DF sẽ đếm và tổng hợp số lượng cơ sở y tế trên địa bàn xã có thực hiện cung cấp
dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng (SAM) và SDD cấp tính trung bình (MAM)
có kết quả “đạt” theo bảng kiểm và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP
và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và gửi cho
và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 6.7 của chỉ số này
6.7. Cách nhập chỉ số lên H3
FY FY23 FY24 FY25,
FY26,

14
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

FY27
Giai 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng đầu năm 6 tháng cuối năm FY24 Cách tính
đoạn đầu cuối năm total total tương tự
năm như FY23,
Target A B= Target =B C= Target 6 tháng D = Target 6 tháng = D FY24
6 tháng đầu năm FY24 + B cuối năm FY24 + C
cuối năm +
A
Achieve A’ B’ = Kết =B’ C’= kết quả 6 tháng D’= kết quả 6 tháng = D’
d quả 6 đầu năm FY24 + B’ cuối năm FY24 +
tháng cuối C’
năm + A’

6.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới
- Cập nhật hàng tháng/quý/năm để khuyến nghị cho các cơ sở y tế cung cấp dịch vụ quản lý SDD cấp tính nặng
(SAM) và SDD cấp tính trung bình (MAM) củng cố cơ sở vật chất và trang thiết bị
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện Kế hoạch cải thiện chất lượng dịch vụ quản lý SDD cấp
tính trên địa bàn huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
- Lưu trữ bằng chứng chỉ số
AP cần lưu bản scan các bằng chứng sau đây :
- Bảng kiểm đính kèm ở mục 6.6 được hoàn thành
- Bảng tổng hợp kết quả chỉ số cấp AP
7. Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.25843
# Số nhân viên y tế được đào tạo về CMAM
7.1. Định nghĩa chỉ số
# Số nhân viên y tế được đào tạo về CMAM
7.2. Các khái niệm
Được đào tạo về CMAM nghĩa là đã được tập huấn về quy trình triển khai mô hình CMAM tại cộng đồng
Nhân viên y tế: Tất cả cán bộ y tế các cấp thôn, xã, huyện (bao gồm cả tình nguyện viên y tế)
7.3. Đơn vị tính : Số nhân viên y tế huyện, xã, thôn
7.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
7.5. Phương pháp đo :
Dựa trên các khóa tập huấn và báo cáo tập huấn về mô hình CMAM trong giai đoạn báo cáo, đếm số lượng
Cán bộ y tế huyện/xã/thôn/TNV y tế (Phân theo giới) được tập huấn về mô hình CMAM
7.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã dựa vào bằng chứng là báo cáo tập huấn kèm theo danh sách
tham gia và kết quả tập huấn về mô hình CMAM của TNTG, điền tên những cán
bộ y tế các cấp huyện, xã, thôn/TNV y tế đã tham gia tập huấn vào công cụ đính
kèm ở cột bên

15
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Bước 2 DF dựa vào kết quả sau tập huấn, đếm và tổng hợp số lượng cán bộ y tế huyện,
xã, thôn/TNV y tế đã được tập huấn theo giới dựa trên bảng tổng hợp chỉ số và
gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và gửi lên
cho trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 7.7 của chỉ số này
7.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total: Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

7.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới
- Cập nhật hàng tháng/quý/năm để khuyến nghị tập huấn bổ sung/đào tạo nâng cao năng lực về mô hình CMAM
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện Kế hoạch đào tạo lại hàng năm cho cán bộ y tế cơ sở của
Y tế huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
7.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
AP cần lưu bản scan các bằng chứng sau đây :
- TOR và báo cáo tập huấn về CMAM
- Danh sách cán bộ y tế đã được tập huấn về CMAM
- Kết quả bài kiểm tra sau tập huấn
- Công cụ đính kèm ở mục 7.6 được hoàn thành và tổng hợp cấp AP

8. Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.11350


# Trẻ từ 0 - 59 tháng tuổi tham gia vào hoạt động theo dõi tăng trưởng, phân tích theo giới
8.1. Định nghĩa chỉ số :
Số trẻ 0-59 tháng tham gia các hoạt động theo dõi và thúc đẩy tăng trưởng (Trong mô hình CMAM và PDH).
8.2. Các khái niệm :
Hoạt động theo dõi tăng trưởng: Bao gồm thực hiện các biện pháp đo tăng trưởng của trẻ, theo dõi tiến trình
tăng trưởng của trẻ, hoàn thành biểu đồ tăng trưởng, thảo luận, tư vấn về các phương pháp giúp trẻ tăng trưởng với
người chăm sóc trẻ, xác định trẻ chậm phát triển cần theo dõi, và tư vấn về thực hành nuôi dưỡng trẻ sơ sinh và trẻ
nhỏ phân biệt theo giới tính, dân tộc và tình trạng khuyết tật của trẻ (Trong mô hình CMAM và PDH)

16
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
8.3. Đơn vị tính : Số lượng trẻ từ 0 – 59 tháng tuổi
8.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
8.5. Phương pháp đo :
Sử dụng danh sách trẻ được theo dõi tăng trưởng trong mô hình CMAM và PDH của chương trình vùng, phân
tách theo giới tính, dân tộc và tình trạng khuyết tật của trẻ
8.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước 1 Nội dung Công cụ
Bước 1 DF sử dụng danh sách trẻ được theo dõi tăng trưởng trong mô hình CMAM
và PDH của xã phụ trách, phân tách theo giới tính, dân tộc và tình trạng
khuyết tật của trẻ, nhập vào biểu mẫu đính kèm ở cột bên

Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng tổng hợp lại thành 1 bảng
tổng hợp của toàn AP.
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 8.7 của chỉ số này
8.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY total : Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

8.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới
- Cập nhật hàng tháng/quý/năm
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện mô hình PDH và CMAM
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
8.9. Lưu trữ bằng chứng cho chỉ số
- PDH database
- CMAM database
- Dữ liệu cân đo trẻ
9. Chỉ số đầu ra 15.02 - C1A.19924

17
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

# và % trẻ nhẹ cân (WAZ<-1.0) tham gia vào đợt phục hồi dinh dưỡng PDH (Ngày 1)
9.1. Định nghĩa chỉ số
# và % trẻ nhẹ cân (WAZ<-1.0) đăng ký tham gia vào đợt phục hồi dinh dưỡng PDH từ đánh giá ban đầu phân
tách theo giới tính và tình trạng khuyết tật của trẻ
9.2. Các khái niệm
Đợt phục hồi dinh dưỡng PDH : Được tính cả đợt phục hồi theo mô hình PDH của chương trình vùng theo
nguồn ngân sách bảo trợ hoặc dự án đặc biệt
9.3. Đơn vị tính : % trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân tham gia vào PDH

Tử số: Số trẻ SDD thể nhẹ cân hoặc có nguy cơ suy dinh dưỡng nhẹ cân tham gia vào mô hình PDH
Mẫu số: Tổng số trẻ 6-59 tháng được cân trong quá trình đánh giá bị nhẹ cân hoặc có nguy cơ suy
dinh dưỡng nhẹ cân (WAZ < -1,0) (Sheet Initial Assessment)
9.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi chỉ
số
9.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file dữ liệu PDH database để lọc ra số trẻ tham gia vào ngày đầu tiên của đợt phục
hồi dinh dưỡng trong giai đoạn báo cáo
9.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã điền thông tin vào tệp “PDH database” hoặc hướng dẫn các PDH database
trung tâm phục hồi dinh dưỡng nhập thông tin đầy đủ vào PDH database, file FY23
Excel đính kèm ở cột bên, nhập đầy đủ thông tin ở sheet “Initial Assessment”
Bước 2 Sử dụng thông tin ở sheet “Initial Assessment” để chọn ra những trẻ phù hợp
tham gia vào mô hình PDH, sau đó nhập thông tin trẻ lên hệ thống PDH
database online theo đường dẫn sau đây
“https://cmam.wvncoe.org/pdhearth/DataEntry.aspx”
Bước 3 Mỗi quý, DF tiến hành xuất báo cáo trên hệ thống database online, sau đó đếm
số trẻ tham gia ngày 1 ở bảng 1 – hàng baseline, cột total của báo cáo này và
điền vào file tổng hợp ở cột bên
Kết quả của chỉ số này = số trẻ tham gia ngày 1 ở bảng 1 – hàng baseline/ Tổng
số trẻ được cân đo ở sheet “Initial Assessment” có WAZ<-1.0 (Theo tử số và
mẫu số hướng dẫn ở mục 9.3)
Bước 4 DF tiến hành gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương
trình vùng.
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 9.7 của chỉ số này
9.7. Cách nhập chỉ số lên H3: Định dạng chỉ số FY Total: Highest
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 –
FY26, FY27
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng cuối FY23 6 tháng 6 tháng cuối FY24 Cách
đầu total đầu năm Total tính
18
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Mục tiêu %A %B (Target 6 %B %D %E (Target 6 % E tương = FY23 total+


(Target) tháng đầu + tháng đầu + tự như FY24 total +
% tăng thêm % tăng thêm FY23, FY25 total +
trong 6 tháng trong 6 tháng FY24 FY26 total +
cuối) cuối)
FY27 total
Kết quả A’/ N1 B’/N2 (N2 (A’+B’)/ D’/N3 E’/N4 (N4 = (D’+ E’)/ = FY23 total+
(Achieved =N1+ Số N2 (N3 = N3 + Số mẫu N4 FY24 total +
) mẫu mới N2 + mới trong kỳ FY25 total +
trong kỳ báo Số mẫu báo cáo) FY26 total +
cáo) mới
FY27 total
trong
kỳ báo
cáo)

9.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Cập nhật hàng tháng/quý/năm để khuyến nghị cho các TYT lập kế hoạch triển khai PDH trên địa bàn xã
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để tăng cường độ bao phủ của mô hình PDH trên địa bàn huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
9.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Sheet Initial Assessment của file PDH database đính kèm ở bước 1, mục 9.6 được hoàn thành
- PDH database online theo đường dẫn đính kèm ở bước 2, mục 9.6 hoặc file PDH database excel (của toàn
AP) được nhập đầy đủ thông tin
- Bảng tổng hợp kết quả chỉ số cấp AP ở bước 3, mục 9.6

10. Chỉ số đầu ra 15.03 - C1A.22710


# Phụ nữ mang thai nhận hỗ trợ vi chất dinh dưỡng
10.1. Định nghĩa chỉ số
# Phụ nữ mang thai nhận hỗ trợ vi chất dinh dưỡng trong giai đoạn báo cáo
10.2. Các khái niệm
Vi chất dinh dưỡng: Bao gồm các loại vi chất như Vitamin A, Sắt/Acid Folic; viên đa vi chất
Phụ nữ mang thai: Tất cả những phụ nữ mang thai được nhận hỗ trợ vi chất, kể cả những trẻ tảo hôn mang
thai
10.3. Đơn vị tính : Số lượng phụ nữ mang thai được hỗ trợ vi chất dinh dưỡng
10.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi
chỉ số
10.5. Phương pháp đo :
Sử dụng danh sách hưởng lợi từ các hoạt động hỗ trợ vi chất của chương trình vùng theo từng kỳ báo cáo
10.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ

Bước 1 DF sử dụng danh sách phụ nữ mang thai nhận hỗ trợ vi chất dinh dưỡng từ các
hoạt động của dự án trong giai đoạn báo cáo, phân tách theo giới tính, dân tộc
và tình trạng khuyết tật của người hưởng lợi, nhập vào biểu mẫu đính kèm

19
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho và Trưởng chương trình vùng.
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 10.7

10.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative


FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

10.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
10.9. Lưu trữ bằng chứng cho chỉ số
- TOR/ kế hoạch hoạt động hỗ trợ vi chất dinh dưỡng cho phụ nữ mang thai trong giai đoạn báo cáo
- Danh sách phụ nữ mang thai được hỗ trợ vi chất dinh dưỡng trong giai đoạn báo cáo (Bản scan và excel)
- Bảng tổng hợp chỉ số C1A.22710 đính kèm ở mục 10.6 được hoàn thành và tổng hợp cấp AP

11. Chỉ số đầu ra 15.03 - C1A.22707


# trẻ em <60 tháng tuổi được tẩy giun (được uống thuốc tẩy giun) trong vòng 6 tháng qua
11.1. Định nghĩa chỉ số:
# trẻ em được dùng thuốc tẩy giun, phân biệt theo giới tính và tình trạng khuyết tật của trẻ mỗi sáu tháng hoặc
trong kỳ báo cáo nửa năm một lần
11.2. Các khái niệm:
Thuốc tẩy giun: Theo các loại thuốc tiêu chuẩn của BYT
Số trẻ được tẩy giun: Tính cả trẻ được tẩy giun tại địa phương (tại TYT hoặc trường học) hoặc được TNTG
hỗ trợ thuốc tẩy giun
11.3. Đơn vị tính: Số lượng trẻ em <60 tháng tuổi được tẩy giun
11.4. Tần suất đo và báo cáo: Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi
chỉ số
11.5. Phương pháp đo:
- DF chia sẻ và hướng dẫn biểu mẫu tổng hợp chỉ số ngay từ đầu năm tài chính cho cán bộ y tế các xã
20
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
- Ghi chú: Có thể dùng số liệu thứ cấp từ TYT các xã/ các trường mầm non/ y tế thôn cập nhật danh sách trẻ em
được dùng thuốc tẩy giun phân tách theo tuổi, giới tính, dân tộc và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Số trẻ được tính mỗi chu kỳ riêng biệt “trong vòng 6 tháng qua”, nên tổng số trẻ hàng năm sẽ bằng tổng của
chu kỳ 6 tháng đầu năm và cuối năm, không ảnh hưởng tới việc bị trùng lặp trẻ. Do vậy con số báo cáo thực tế
có thể cao hơn so với số trẻ hiện có tại AP
11.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF sử dụng số liệu cập nhật từ TYT xã, phân tách theo tuổi, giới tính, dân
tộc và tình trạng khuyết tật của trẻ, nhập vào biểu mẫu đính kèm ở cột bên

Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 11.7
11.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

11.8. Báo cáo


 Phân tích theo AP, phân tách theo tuổi, giới tính, dân tộc và tình trạng khuyết tật của trẻ
 Cập nhật 6 tháng 1 lần để làm căn cứ xây dựng kế hoạch năm và điều chỉnh kế hoạch chương trình truyền
thông về tẩy giun cho trẻ
 Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
11.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Danh sách trẻ được tẩy giun từ đối tác địa phương theo mẫu đính kèm ở mục 11.6
- Bảng tổng hợp chỉ số C1A.22707 cấp AP được hoàn thành

12. Chỉ số đầu ra 16.01 - C1B.19342


Số người tiếp cận được điểm lấy nước uống cơ bản trong cộng đồng
12.1. Định nghĩa chỉ số :
# người đã tiếp cận được điểm lấy nguồn nước uống cải thiện, đi lấy trong vòng 30 phút bao gồm cả thời gian
xếp hàng chờ đợi, được phân tách theo độ tuổi, giới tính và khuyết tật
21
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
12.2. Các khái niệm
Điểm lấy nước: Là vòi hoặc máy bơm tay, hoặc giếng nước cộng đồng/cụm hộ gia đình
Nguồn nước cải thiện gồm: (1) Nước máng lần, tự chảy (từ khe núi, suối) được bảo vệ (không nhiễm bẩn bởi
phân người, phân súc vật, rác thải…) và đã qua xử lý đầu nguồn (lọc cát, chắn rác…); (2) Giếng đào/giếng khoan
không bị ô nhiếm (không đục, không mùi) hoặc đã được xử lý; (2) Nước mưa được lưu giữ trong bể chứa (không
đục, không mùi); (4) Nước máy/ hệ thống cấp nước tập trung dẫn về tận nhà hoặc bể nước công cộng
12.3. Đơn vị tính : Số người tiếp cận được điểm lấy nước uống cơ bản
12.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật Bảng theo dõi
chỉ số
12.5. Phương pháp đo :
- Lập danh sách toàn bộ những hộ đã tham tất cả các đợt truyền thông liên quan tới nước hợp vệ sinh, bao gồm
cả mô hình xử lý và dự trữ nước an toàn hộ gia đình trong kỳ báo cáo. Sử dụng báo cáo truyền thông, kèm
danh sách tham gia làm bằng chứng
Lưu ý: Trước khi lập kế hoạch thực hiện truyền thông cần thực hiện khảo sát (Có thể sử dụng bảng kiểm
nguồn nước hợp vệ sinh) để xác định số hộ có nhu cầu.
- Sử dụng bảng kiểm để kiểm 100% số hộ tham gia truyền thông trong kỳ báo cáo.
- Ngoài những hộ tham gia truyền thông, những hộ hưởng lợi từ các sáng kiến cộng đồng về hệ thống nước
liên quan đến khái niệm “Nguồn nước cải thiện” ở mục 12.2 cũng được tính vào chỉ số này và cần sử dụng
bảng kiểm để kiểm tra.
12.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ

Bước 1 DF Lập danh sách toàn bộ những hộ đã tham các đợt truyền thông về xử lý và
dự trữ nước an toàn hộ gia đình trong kỳ báo cáo theo các xã phân tích theo
giới, độ tuổi, theo mẫu đính kèm ở cột bên

Bước 2 Tại thời điểm báo cáo, DF hướng dẫn điền bảng kiểm cho cộng tác viên/thành
viên ban giám sát của các xã/thôn
Cộng tác viên/thành viên ban giám sát tiến hành kiểm theo bảng kiểm và gửi
kết quả lên cho DF phụ trách xã
Bước 3 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 4 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo
cáo cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 12.7 của chỉ số này

12.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative

FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27


FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +

22
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

FY23, FY26 total + FY27


FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

12.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tách theo tuổi, giới tính, dân tộc và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Cập nhật 6 tháng 1 lần để làm căn cứ xây dựng kế hoạch năm và điều chỉnh kế hoạch chương trình truyền
thông thay đổi hành vi vệ sinh
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động của Chương trình y tế
quốc gia về Chương trình VS-NS-MT
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
12.9. Lưu trữ bằng chứng cho chỉ số
- Bản scan TOR/ kế hoạch hoạt động truyền thông về về xử lý và dự trữ nước an toàn hộ gia đình trong kỳ báo
cáo
- Bản scan danh sách các hộ tham gia truyền thông về về xử lý và dự trữ nước an toàn hộ gia đình trong kỳ báo
cáo
- Bản scan Sáng kiến cộng đồng liên quan và Danh sách những hộ hưởng lợi từ các sáng kiến cộng đồng về hệ
thống nước liên quan đến khái niệm “Nguồn nước được cải thiện”Bản scan bảng kiểm được đính kèm ở mục
12.6 và bảng tổng hợp chỉ số C1B.19342 được hoàn thành và tổng hợp cấp AP

13. Chỉ số đầu ra 16.02 - C1C.19354


Số hộ gia đình xây dựng công trình vệ sinh.
13.1.Định nghĩa chỉ số
Số hộ gia đình có công trình vệ sinh do các thành viên cộng đồng xây dựng hoặc do TNTG xây dựng, phân
tách theo các loại công trình vệ sinh hợp vệ sinh và công trình chưa hợp vệ sinh.
13.2.Các khái niệm
Công trình vệ sinh hợp vệ sinh gồm các loại: nhà tiêu tự hoại, Chìm có ống thông hơi, 2 ngăn sinh thái, thấm
dội nước (bán tự hoại).
Công trình vệ sinh chưa hợp vệ sinh: Nhà tiêu tạm, hoặc các loại nhà tiêu khác với mục hợp vệ sinh ở trên
Công trình vệ sinh do TNTG xây dựng: Theo nguyên tắc của mô hình CLTS, Tầm nhìn thế giới không hỗ trợ
vật liệu xây dựng NVS cho các hộ gia đình. Những công trình vệ sinh do TNTG xây dựng ở đây được hiểu là
những công trình vệ sinh điểm tại các thôn sau khi tổ chức kích hoạt mô hình CLTS cho các hộ có trẻ dễ bị tổn
thương nhất. TNTG hỗ trợ vật liệu xây dựng NVS cho những hộ này như 1 hoạt động tập huấn, hướng dẫn về xây
dựng NVS cho những hộ có nhu cầu trong cộng đồng học hỏi
13.3.Đơn vị tính: Số hộ gia đình
13.4.Tần suất đo và báo cáo: 6 tháng/lần và tổng hợp vào bảng theo dõi chỉ số
13.5.Phương pháp đo:
Số công trình vệ sinh được xây mới hoặc sửa chữa/nâng cấp (phân tách theo các loại công trình vệ sinh hợp vệ
sinh và công trình chưa hợp vệ sinh) bởi các hộ gia đình đã tham gia các chương trình truyền thông thay đổi hành
vi về vệ sinh môi trường (CLTS) do TNTG hỗ trợ tính đến thời điểm báo cáo.
Kết quả của chỉ số này được tính là những hộ đã xây dựng/nâng cấp NVS bao gồm cả hợp vệ sinh và không
hợp vệ sinh
13.6. Tiến trình thu thập chỉ số
23
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Bước Nội dung Công cụ


Bước 1 DF thu thập danh sách các hộ gia đình tham gia các chương trình truyền
thông thay đổi hành vi về vệ sinh môi trường (CLTS) trong giai đoạn báo
cáo (Sử dụng mẫu đính kèm ở Bước 3)
Bước 2 DF sử dụng bảng kiểm đính kèm ở cột bên để tiến hành thăm tất cả các hộ
theo danh sách đã lập ở trên, kiểm tra xem nhà vệ sinh có hợp vệ sinh hay
không Bang kiem nha tieu
HVS_C1C.19354.xlsx
(Những hộ đã ĐẠT báo cáo trong kỳ trước không phải làm lại Bảng
kiểm nhà tiêu HVS và không được tính lại trong kỳ báo cáo này)
Bước 3 Cập nhật các hộ có công trình vệ sinh mới bao gồm cả hợp vệ sinh và
không hợp vệ sinh được thực hiện trong kỳ báo cáo vào file Bảng tổng hợp
chỉ số C1C.19354
Báo cáo số Đạt tăng thêm mới trong kỳ báo cáo này/ trong năm.
Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và
báo cáo cho và Trưởng chương trình vùng
Tiến hành nhập lên Horizon theo hướng dẫn ở mục 13.7 của chỉ số này.
13.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative

FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27


FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

13.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, giới, dân tộc, tuổi
- Cập nhật 6 tháng 1 lần để làm căn cứ xây dựng kế hoạch năm và điều chỉnh kế hoạch chương trình truyền
thông thay đổi hành vi vệ sinh
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động của Chương trình y tế
quốc gia về Chương trình VS-NS-MT
- Số liệu được sử dụng để báo cáo giữa năm và báo cáo cuối năm của AP và TP
13.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số

24
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
- Bản scan TOR/ kế hoạch hoạt động truyền thông thay đổi hành vi về vệ sinh môi trường (CLTS) trong kỳ báo
cáo, kèm danh sách tham gia truyền thông
- Bản scan bảng kiểm nhà tiêu hợp vệ sinh (đã được kiểm theo đúng danh sách tham gia truyền thông), đính
kèm ở bước 2, mục 13.6
- Bảng tổng hợp chỉ số C1C.19354 đính kèm ở bước 3, mục 13.6 được hoàn thành và tổng hợp ở cấp AP

14. Chỉ số đầu ra 16.02 - C4B.24822


# Hộ gia đình bắt đầu thực hiện quản lý chất thải tại hộ
14.1. Định nghĩa chỉ số:
# Hộ gia đình bắt đầu thực hiện quản lý chất thải tại hộ
14.2. Các khái niệm
Quản lý chất thải tại nhà có nghĩa là: lắp đặt thùng rác / thùng ủ để xử lý chất thải khó phân hủy và không
phân hủy
Thùng rác/thùng ủ để xử lý chất thải bao gồm: Thùng rác nhựa/thùng rác tự chế;
14.3. Đơn vị tính: Số hộ gia đình
14.4. Tần suất đo và báo cáo: Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật bảng theo dõi
chỉ số
14.5. Phương pháp đo:
Lập danh sách toàn bộ những hộ đã tham các đợt truyền thông về vệ sinh môi trường, bao gồm kích hoạt vệ
sinh tổng thể do cộng đồng làm chủ hoặc hoạt động truyền thông khác về quản lý chất thải trong kỳ báo cáo.
Sử dụng bảng kiểm và đếm các hộ gia đình mới bắt thực hiện quản lý chất thải tại hộ trong kỳ báo cáo.
14.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ

Bước 1 DF Lập danh sách toàn bộ những hộ đã tham các đợt truyền thông vệ sinh tổng thể
do cộng đồng làm chủ hoặc quản lý chất thải trong kỳ báo cáo theo các xã phân tích
theo giới, độ tuổi, dân tộc theo mẫu đính kèm ở cột bên

Bước 2 Tại thời điểm báo cáo, DF hướng dẫn điền bảng kiểm cho cộng tác viên/thành viên
ban giám sát của các xã/thôn
Cộng tác viên/thành viên ban giám sát tiến hành kiểm theo bảng kiểm và gửi kết
quả lên cho DF phụ trách xã
Bước 3 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối
AP và Trưởng chương trình vùng.
Bước 4 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 14.7
14.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total: Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +

25
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

FY23, FY26 total + FY27


FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total
14.8. Báo cáo:
- Phân tích theo AP
- Cập nhật 6 tháng 1 lần để làm căn cứ xây dựng kế hoạch năm và điều chỉnh kế hoạch chương trình truyền
thông thay đổi hành vi vệ sinh
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện Kế hoạch triển khai các hoạt động của Chương trình y tế
quốc gia về Chương trình VS-NS-MT
14.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bản scan TOR/ kế hoạch hoạt động truyền thông về vệ sinh tổng thể do cộng đồng làm chủ hoặc quản lý chất
thải trong kỳ báo cáo, kèm danh sách tham gia truyền thông
- Bản scan bảng kiểm hộ gia đình bắt đầu thực hiện quản lý chất thải tại hộ (đã được kiểm theo đúng danh sách
tham gia truyền thông), đính kèm ở mục 14.6
- Bảng tổng hợp chỉ số C4B.24282 được hoàn thành và tổng hợp ở cấp AP

15. Chỉ số đầu ra 16.03 - C1B.25929


# Hộ gia đình nhạy cảm có thiết lập điểm rửa tay
15.1. Định nghĩa chỉ số:
# hộ gia đình có nhu cầu đã tham gia vào chương trình thay đổi hành vi vệ sinh hiện đã được tiếp cận với các
điểm rửa tay, có xà phòng và nước. Chương trình thay đổi hành vi vệ sinh bao gồm các truyền thông, tập huấn,
(CLTS), các chiến dịch, tham gia vào các câu lạc bộ về NSVSMT ở nhà trường và dịch vụ về WASH, các chiến
dịch thúc đẩy hành vi rửa tay và vệ sinh cá nhân
15.2. Các khái niệm :
- Hộ gia đình nhạy cảm : Là hộ gia đình chưa có điểm rửa tay và có nhu cầu truyền thông để thay đổi hành vi
- Các khu vực rửa tay cơ bản : là những nơi có (1) xà phòng/chất tẩy rửa thay thế, (2) nước và (3) khăn sạch
sẵn có trong hoặc (4) gần các khu vệ sinh cá nhân, khu vực chế biến thực phẩm
- Khu vực rửa tay hạn chế : là những nơi có thể (1) có xà phòng/chất tẩy rửa thay thế và (2) nước, nhưng có
thể KHÔNG được đặt tại cả khu vực chuẩn bị thực phẩm và khu vệ sinh của gia đình.
- Đối với chỉ số này sẽ đếm số hộ gia đình tham gia vào các chương trình thay đổi hành vi vệ sinh tổ chức bởi
TNTGVN và đã lắp đặt các khu vực rửa tay, bao gồm cả hạn chế và cơ bản
15.3. Đơn vị tính: Số hộ gia đình
15.4. Tần suất đo và báo cáo: 6 tháng/lần, cuối tháng 3 & tháng 9 hàng năm cập nhật bảng theo dõi chỉ số ()
15.5. Phương pháp đo:
Đo sự thay đổi hành vi ở tất cả những hộ đã tham các đợt truyền thông về vệ sinh cá nhân/ vệ sinh tổng thể do
cộng đồng làm chủ (CLTS); Chuyển hóa về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường có sự tham gia (PHAST); Tập
huấn cho trẻ về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường (CHAST) trong kỳ báo cáo.
15.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF tổng hợp danh sách các hộ gia đình tham gia các hoạt động truyền thông thay
đổi hành vi về vệ sinh cá nhân/ vệ sinh tổng thể do cộng đồng làm chủ (CLTS);

26
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Chuyển hóa về vệ sinh cá nhân, vệ sinh môi trường có sự tham gia (CHAST);
Tập huấn cho trẻ về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường (CHAST) trong kỳ
báo cáo
Bước 2 Sử dụng bảng kiểm đính kèm ở cột bên để thăm tất cả các hộ gia đình trong danh
sách nêu trên để xác định danh sách hộ có khu vực rửa tay (bao gồm cả cơ bản
và hạn chế).
Bước 3 Sử dụng bảng tổng hợp chỉ số đính kèm ở cột bên để tổng hợp số hộ gia đình
mới Đạt (cột M trong bảng tổng hợp) trong kỳ báo cáo.
(Những hộ đã ĐẠT báo cáo trong kỳ trước không được tính trong kỳ báo
cáo này)
Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo
cho và Trưởng chương trình vùng
Tiến hành nhập lên Horizon theo hướng dẫn ở mục 15.7 của chỉ số này
15.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

15.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP
- Cập nhật hàng quý/năm để khuyến nghị cho hoạt động truyền thông thay đổi hành vi và thăm hộ tư vấn tại gia
đình
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để phối hợp thực hiện kế hoạch truyền thông và giám sát thay đổi hành vi rửa
tay tại hộ gia đình, cộng đồng và trường học
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và
TP.
15.9. Lưu trữ bằng chứng cho chỉ số
- TOR/ kế hoạch triển khai kèm danh sách các hộ gia đình tham gia các hoạt động truyền thông thay đổi hành vi
về vệ sinh cá nhân/ vệ sinh tổng thể do cộng đồng làm chủ (CLTS); Chuyển hóa về vệ sinh cá nhân, vệ sinh
môi trường có sự tham gia (CHAST); Tập huấn cho trẻ về vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường (CHAST)

27
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
- Phiếu scan bảng kiểm C1B.25929 đính kèm ở mục 15.6 và bảng tổng hợp excel được hoàn thành và tổng hợp
ở cấp AP

16. Chỉ số đầu ra 17.01 - C1C.22159


Số khuyến nghị về chính sách liên quan đến lĩnh vực dinh dưỡng-chăm sóc sức khỏe trẻ em được đề
xuất cho các nhà hoạch định chính sách
16.1. Định nghĩa chỉ số :
Số khuyến nghị về chính sách sức khoẻ trẻ em được cung cấp cho các nhà hoạch định chính sách, hình thành
từ chương trình vận động chính sách của WV
16.2. Các khái niệm :
Khuyến nghị về chính sách liên quan đến lĩnh vực dinh dưỡng – chăm sóc sức khỏe trẻ em gồm : những
khuyến nghị cho các nhà hoạt động chính sách nhằm ban hành/sửa đổi hay thực thi các chính sách y tế/dinh
dưỡng/nước sạch vệ sinh môi trường và những khuyến nghị này đã được trình bày cho các nhà hoạt động chính
sách. Ví dụ : Khuyến nghị ban hành những chương trình/kế hoạch hành động phù hợp, những giải pháp kỹ thuật
phù hợp với Chương trình y tế, dinh dưỡng và nước sạch vệ sinh môi trường của chính phủ và/hoặc với địa
phương (bao gồm việc đề xuất thực hiện các mô hình kỹ thuật hiệu quả), giúp cho việc thực hiện các can thiệp cải
thiện sức khỏe, dinh dưỡng trẻ em và nước sạch vệ sinh môi trường
Người đưa ra khuyến nghị gồm : (1) Đại diện của Tầm Nhìn thế giới Việt Nam hoặc (2) các bên liên quan có
những đề xuất với chính quyền và các đối tác liên quan do TNTG tổ chức tại trong hoặc ngoài vùng dự án bao
gồm các hoạt động VĐCS
16.3. Đơn vị tính : Số khuyến nghị liên quan về y tế, dinh dưỡng trẻ em và nước sạch vệ sinh môi trường
16.4. Tần suất đo và báo cáo : 6 tháng/lần (cuối tháng 3 và tháng 9 hàng năm) và tổng hợp vào bảng theo dõi
chỉ số ()
16.5. Phương pháp đo :
Dựa vào các biên bản, báo cáo của các sự kiện, hội thảo, cuộc họp vận động chính sách liên quan đến y tế,
dinh dưỡng/ NSVSMT trong khuôn khổ các hoạt động VĐCS của TNTG tổ chức tại trong hoặc ngoài vùng dự án,
đếm số khuyến nghị liên quan về y tế, dinh dưỡng trẻ em và nước sạch vệ sinh môi trường được cung cấp bởi
TNTG HOẶC đối tác liên quan cho các nhà hoạch định chính sách (chính quyền địa phương / người ra quyết định)
Ghi chú : Khuyến nghị được đếm khi khuyến nghị đó được TNTG/các bên liên quan cung cấp cho lãnh đạo địa
phương hoặc ngành liên quan bằng văn bản (Báo cáo/ bài trình bày của cán bộ TNTG/ của đối tác liên quan/
được ghi lại trong biên bản của cuộc họp với chính quyền địa phương/người ra quyết định)
16.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 Tổng hợp các bài báo cáo/ bài trình bày của cán bộ TNTG tại các sự kiện, hội thảo,
cuộc họp liên quan đến dinh dưỡng/ y tế có sự tham dự của cán bộ TNTGVN tổ chức
tại trong hoặc ngoài vùng dự án.
Bước 2 Đếm các khuyến nghị liên quan đến dinh dưỡng/y tế do cán bộ TNTGVN đề xuất có
trong các báo cáo/bài trình bày nêu trên.
Bước 3 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP
và Trưởng chương trình vùng
Bước 4 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo cho và
Trưởng chương trình vùng
Tiến hành nhập lên Horizon theo hướng dẫn ở mục 16.7 của chỉ số này

16.7. Cách nhập lên H3 : Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative

28
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27


FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

16.8. Báo cáo :


- Phân tích theo AP
- Cập nhật 6 tháng/lần để làm căn cứ xây dựng kế hoạch năm
- Số liệu được sử dụng để báo cáo giữa năm và báo cáo cuối năm của AP và TP
16.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bản scan và bản cứng các bài báo cáo/ bài trình bày/biên bản cuộc họp của cán bộ TNTG/ của đối tác liên
quan của các cuộc họp liên quan đến dinh dưỡng/ y tế có sự tham dự của cán bộ TNTGVN tổ chức tại trong
hoặc ngoài vùng dự án.
- Công cụ đo chỉ số C1C.22159 đính kèm ở mục 16.6 được hoàn thành và tổng hợp cấp AP

17. Chỉ số đầu ra 17.02 - C1C.22890


# Số cuộc giám sát/ đối thoại/vận động hành lang do cộng đồng lãnh đạo và các cuộc họp về các vấn đề y tế
do cộng đồng thực hiện
17.1. Định nghĩa chỉ số:
# Số cuộc giám sát/ đối thoại/vận động hành lang do cộng đồng lãnh đạo và các cuộc họp về các vấn đề sức
khỏe do cộng đồng thực hiện.
17.2. Các khái niệm:
Số cuộc giám sát/ đối thoại/ vận động hành lang bao gồm : Số cuộc đối thoại/vận động hành lang/giám sát và
các cuộc họp về các vấn đề sức khỏe, dinh dưỡng/ NSVSMT do cộng đồng lãnh đạo/ thực hiện theo tiến trình
vận động chính sách cấp cơ sở (LLA) của TNTG, phân tách theo (1) Sự kiện với sự hỗ trợ trực tiếp của WV và
(2) Sự kiện không có sự hỗ trợ trực tiếp của WV
17.3. Đơn vị tính: Số cuộc giám sát/đối thoại/họp/vận động hành lang
17.4. Tần suất đo và báo cáo : 6 tháng/lần, cuối tháng 3 & tháng 9 hàng năm
17.5. Phương pháp đo :
Dựa vào biên bản đối thoại/cuộc họp cộng đồng/ cuộc vận động hành lang theo tiến trình LLA của cộng đồng
với chính quyền địa phương, đếm số cuộc đối thoại/vận động hành lang/giám sát và các cuộc họp về các vấn đề y
tế, dinh dưỡng/ NSVSMT do cộng đồng lãnh đạo/ thực hiện
17.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ

29
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Bước 1 DF phụ trách xã tổng hợp và đếm các biên bản đối thoại/cuộc họp/ các cuộc vận
động hành lang của cộng đồng (người dân cộng đồng/đại diện các tổ nhóm/ đại
diện các cơ quan đơn vị…) tổ chức với chính quyền địa phương liên quan đến sức
khỏe - dinh dưỡng/ nước sạch – vệ sinh môi trường & vệ sinh cá nhân trên địa bàn
xã dự án
Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều
phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp thành kết quả của toàn AP và báo cáo cho và
Trưởng chương trình vùng
Tiến hành nhập lên Horizon theo hướng dẫn ở mục 17.7 của chỉ số này
17.7. Cách nhập lên H3: Định dạng chỉ số FY Total : Cumulative

FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27


FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total

17.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP
- Cập nhật 6 tháng/lần để làm căn cứ xây dựng kế hoạch năm
- Số liệu được sử dụng để báo cáo giữa năm và báo cáo cuối năm của AP và TP
17.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Biên bản đối thoại/cuộc họp cộng đồng/ cuộc vận động hành lang theo tiến trình LLA của cộng đồng với chính
quyền địa phương (Bản cứng và bản scan lưu máy)
- Công cụ đo đính kèm ở mục 17.6 được hoàn thành và tổng hợp cấp AP

30
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÔNG CỤ GIÁM SÁT – ĐÁNH


GIÁ
CHƯƠNG TRÌNH KỸ THUẬT Y TẾ & DINH DƯỠNG

PHẦN B

CÁC CHỈ SỐ KẾT QUẢ ĐO ĐỊNH KỲ 1 NĂM/LẦN

31
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

1. Chỉ số kết quả 15_C1C.0152


Tỷ lệ trẻ sơ sinh được đỡ đẻ bởi người có chuyên môn
1.1. Định nghĩa chỉ số
Tỷ lệ % bà mẹ có con từ 0–23 tháng tuổi có đứa trẻ sinh ra gần đây nhất được đỡ đẻ bởi người có kỹ năng
1.2. Các khái niệm:
- Người đỡ đẻ có kỹ năng: Người đỡ đẻ có kỹ năng là những cán bộ y tế (bác sỹ, y sĩ, hộ sinh, cô đỡ
thôn bản), được đào tạo (ít nhất 6 tháng) và đạt những kỹ năng cần thiết về chăm sóc trước, trong và
sau sinh đối với các trường hợp đẻ thường; phát hiện và xử trí phù hợp với phân tuyến kỹ thuật hoặc
chuyển tuyến những trường hợp có nguy cơ cao hoặc tai biến ở bà mẹ, thai nhi và trẻ sơ sinh lên
tuyến cao hơn (nguồn)
- Đứa trẻ sinh ra gần đây nhất: Là trẻ nhỏ tuổi nhất trong gia đình được sinh ra trong thời gian báo
cáo
1.3. Đơn vị tính (target population): Tỷ lệ %
Tử số: Số bà mẹ sinh con trong thời gian báo cáo được đỡ đẻ bởi người có kỹ năng
Mẫu số: Số bà mẹ sinh con trong thời gian báo cáo trong địa bàn can thiệp
(Riêng đo baseline FY22: Mẫu số là số bà mẹ sinh con từ 1/10/2021 – 30/09/2022), đo cùng thời điểm đo
chỉ số output cho báo cáo năm FY22)
1.4. Tần suất đo và báo cáo: Đo 6 tháng 1 lần vào tháng 3 và tháng 9 hàng năm, và tiến hành báo cáo
1 năm 1 lần (Cuối năm tài chính)
1.5. Phương pháp đo:
- Sử dụng số liệu thứ cấp từ Trạm y tế
- AP cung cấp và hướng dẫn biểu mẫu thu thập thông tin cho TYT xã/ y tế thôn/ Tình nguyện viên ttC
ngay từ đầu mỗi năm tài chính:
- Trạm y tế xã/ y tế thôn/tình nguyện viên ttC cập nhật thông tin ngay khi có ca sinh trên địa bàn xã
vào biểu mẫu
1.6. Tiến trình thu thập
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF gửi danh sách và hướng dẫn điền biểu mẫu cho TYT các xã/ Y tế thôn/
tình nguyện viên ttC vào thời điểm đầu mỗi năm tài chính (Có thể sử dụng
danh sách bà mẹ mang thai theo mô hình ttC dự tính sinh trong năm tài
chính)
Cán bộ y tế xã/ y tế thôn/ Tình nguyện viên ttC cập nhật thông tin ngay khi
có ca sinh trên địa bàn xã/thôn vào biểu mẫu đính kèm (Sheet 2)
Bước 2 DF sẽ đếm và tổng hợp số lượng theo tuổi, dân tộc theo bảng tổng hợp chỉ số
đính kèm
Bước 3 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ
điều phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 4 Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng tổng hợp lại thành 1
bảng tổng hợp của toàn AP.
Tiến hành nhập lên Horizon theo tử số và mẫu số đã hướng dẫn ở trên

32
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

1.7. Cách nhập chỉ số lên H3

Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27


đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu

Target A N1 B N2 C N3 D N4 E N5 A+B+C+D+ N1+N2+N3


E +N4+N5
Achieve A’ N1 B’ N2 C’ N3 D’ N4 E’ N5 A’+B’+C’+ N1+N2+N3
d D’+E’ +N4+N5
1.8. Báo cáo:
 Chia sẻ với đối tác y tế để tiếp tục xây dựng kế hoạch truyền thông, tư vấn nhằm thúc đẩy thực hành sinh con
tại cơ sở y tế của người dân trong cộng đồng
 Số liệu này cũng được tổng hợp hàng năm để làm bằng chứng cho báo cáo cuối năm của các AP và TP
1.9. Lưu trữ bằng chứng cho chỉ số
- Bản scan danh sách các bà mẹ sinh trên địa bàn trong thời gian báo cáo
- Bản tổng hợp chỉ số cấp AP

2. Chỉ số kết quả 15_ C1A.0047


Tỷ lệ trẻ bú mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu
2.1. Định nghĩa chỉ số:
Tỷ lệ phần trăm trẻ từ 0–5 tháng tuổi được bú hoàn toàn bằng sữa mẹ từ khi mới sinh ra đến ngày
trước khi phỏng vấn. Bú sữa mẹ hoàn toàn (BSMHT) có nghĩa là em bé không nhận được bất kỳ chất
lỏng nào khác (kể cả nước) hoặc thức ăn, ngoại trừ nước súc/vệ sinh miệng và các loại thuốc do cán bộ y
tế chỉ định
2.2. Các khái niệm:
- Bú sữa mẹ hoàn toàn: Có nghĩa là em bé không nhận được bất kỳ chất lỏng nào khác (kể cả nước)
hoặc thức ăn, ngoại trừ nước súc/vệ sinh miệng và các loại thuốc do cán bộ y tế chỉ định
- Trẻ từ 0 – 5 tháng tuổi: Là những trẻ từ 0 đến 5 tháng 29 ngày tuổi
2.3. Đơn vị tính: Tỷ lệ %
Tử số: Số bà mẹ có con từ 0–5 tháng tuổi cho con bú hoàn toàn tới thời điểm phỏng vấn trên địa bàn
dự án
Mẫu số: Tất cả bà mẹ có con từ 0-5 tháng tuổi được phỏng vấn trên địa bàn dự án (Mẫu toàn bộ, có
thể sử dụng danh sách mẫu từ mô hình ttC/CHW)
Trong trường hợp có trẻ sinh đôi/sinh ba, tên bà mẹ sẽ cần được lặp lại tương ứng với số trẻ, bộ câu
hỏi cũng sẽ được hỏi lặp lại riêng cho từng trẻ
2.4. Tần suất đo và báo cáo: Đo vào kỳ đo cuối mỗi năm tài chính
2.5. Phương pháp đo:
- Sử dụng đội ngũ tình nguyện viên ttC/CHW để thu thập số liệu vào tháng 9 của mỗi năm tài chính
- AP cung cấp và hướng dẫn biểu mẫu thu thập thông tin (đính kèm ở bước 2, 3 mục 2.6) cho tình
nguyện viên ttC/CHW trước thởi điểm đo
2.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
33
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Bước 1 Lập danh sách mẫu số


Lập danh sách tất cả các bà mẹ có con từ 0 – 5 tháng tuổi tại thời điểm
phỏng vấn
Cập nhật danh sách 1 năm 1 lần tại thời điểm đo lường
Bước 2 DF gửi danh sách và hướng dẫn điền biểu mẫu cho tình nguyện viên
ttC/CHW của các thôn vào thời điểm đo lường
Tình nguyện viên ttC/CHW sử dụng bộ câu hỏi đính kèm để thu thập
thông tin (Có thể kết hợp cùng lần thăm hộ) vào tháng 9 của mỗi năm tài
chính
Bước 3 DF sẽ đếm và tổng hợp số lượng theo tuổi, dân tộc theo bảng tổng hợp
chỉ số đính kèm

Bước 4 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán
bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng
Bước 5 Cán bộ điều phối AP và Trưởng chương trình vùng tổng hợp lại thành 1
bảng tổng hợp của toàn AP.
Tiến hành nhập lên Horizon theo tử số và mẫu số đã hướng dẫn ở trên

2.7. Cách nhập chỉ số lên H3


Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27
đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu

Target A N1 B N2 C N3 D N4 E N5 A+B+C+D+ N1+N2+N3


E +N4+N5
Achieve A’ N1 B’ N2 C’ N3 D’ N4 E’ N5 A’+B’+C’+ N1+N2+N3
d D’+E’ +N4+N5

2.8. Báo cáo


- Báo cáo 1 năm 1 lần
- Chia sẻ với đối tác y tế để tiếp tục tăng cường các hoạt động truyền thông, tư vấn nhằm thúc đẩy thực hành
nuôi con bằng sữa mẹ hoàn toàn trong 6 tháng đầu cho cộng đồng
- Số liệu này cũng được tổng hợp hàng năm để làm bằng chứng cho báo cáo cuối năm của các AP và TP
2.9. Lưu trữ bằng chứng cho chỉ số
- Phiếu scan bảng hỏi các bà mẹ theo biểu mẫu ở bước 2, mục 2.6
- Bảng tổng hợp chỉ số của toàn AP đính kèm trong bước 3, mục 2.6
3. Chỉ số kết quả 15 _C1A.21050
# và % các trường hợp xuất viện (trẻ sơ sinh <6 tháng và trẻ từ 6-59 tháng tuổi) từ Điều trị nội trú
hoặc Chương trình điều trị ngoại trú được phục hồi từ suy dinh dưỡng cấp tính nặng
3.1. Định nghĩa chỉ số

34
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

# và % các trường hợp xuất viện (trẻ sơ sinh <6 tháng và trẻ từ 6-59 tháng tuổi) từ Điều trị nội trú
hoặc Chương trình điều trị ngoại trú được phục hồi từ suy dinh dưỡng cấp tính nặng
3.2. Các khái niệm
Chương trình Điều trị ngoại trú : Trẻ tham gia chương trình điều trị ngoại trú theo điều kiện của
mô hình CMAM (1. MUAC<11,5cm hoặc Cân nặng/Chiều cao <-3SD; 2. Không có Phù 2 bên; 3. Còn
cảm giác thèm ăn; 4. Tình trạng lâm sàng tốt, tỉnh táo)
3.3. Đơn vị tính : Số trẻ suy dinh dưỡng cấp tính nặng được phục hồi suy dinh dưỡng từ chương trình điều trị
ngoại trú
3.4. Tần suất đo và báo cáo : Tổng hợp và báo cáo 1 năm 1 lần
3.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file báo cáo CMAM từ hệ thống CMAM database online để lọc ra số trẻ
được phục hồi từ suy dinh dưỡng cấp tính nặng từ chương trình điều trị ngoại trú trong giai đoạn báo cáo
3.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã hướng dẫn TYT các xã điền thông tin vào CMAM
database đính kèm ở cột bên.
Nhập kết quả lên hệ thống CMAM database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/DataEntry.aspx
Bước 2 Xuất báo cáo từ chương trình Điều trị ngoại trú hệ thống CMAM
database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/MonthlyReports.aspx
AP tham khảo cách xuất báo cáo CMAM ở file đính kèm
Đọc kết quả ở ô N17 (Số trẻ) và N18 (% trẻ)
Bước 3 Cán bộ điều phối AP báo cáo kết quả cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 3.7 của chỉ số này
3.7. Cách nhập chỉ số lên H3
Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27
đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu

Target A N1 B N2 C N3 D N4 E N5 A+B+C+D+ N1+N2+N3


E +N4+N5
Achieve A’ N1 B’ N2 C’ N3 D’ N4 E’ N5 A’+B’+C’+ N1+N2+N3
d D’+E’ +N4+N5

3.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Cập nhật hàng năm để khuyến nghị cho các TYT lập kế hoạch triển khai và nâng cao chất lượng mô hình
CMAM trên địa bàn xã/AP
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để tăng cường độ bao phủ của mô hình CMAM trên địa bàn huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp hàng năm để làm căn cứ báo cáo năm của các AP và TP

35
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
3.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bảng CMAM database được hoàn thành tại cấp AP
- Báo cáo chương trình Điều trị ngoại trú xuất từ hệ thống CMAM database online
4. Chỉ số kết quả 15 - C1A.21057
# và % các trẻ 6-59 tháng tuổi xuất viện từ Chương trình thực phẩm bổ sung được phục hồi từ suy
dinh dưỡng cấp tính vừa
4.1. Định nghĩa chỉ số
# và % các trẻ 6-59 tháng tuổi xuất viện từ Chương trình thực phẩm bổ sung được phục hồi từ suy
dinh dưỡng cấp tính vừa
4.2. Các khái niệm
Chương trình thực phẩm bổ sung (TPBS) : Trẻ tham gia chương trình TPBS theo điều kiện của
mô hình CMAM (1. MUAC<12,5cm hoặc Cân nặng/Chiều cao <-2SD; 2. Không có Phù 2 bên; 3. Còn
cảm giác thèm ăn; 4. Tình trạng lâm sàng tốt, tỉnh táo)
4.3. Đơn vị tính : Số trẻ suy dinh dưỡng cấp tính vừa được phục hồi suy dinh dưỡng từ chương trình Thực phẩm
bổ sung
4.4. Tần suất đo và báo cáo : Tổng hợp và báo cáo 1 năm 1 lần
4.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng sử dụng file báo cáo CMAM từ hệ thống CMAM database online để lọc ra số trẻ
được phục hồi từ suy dinh dưỡng cấp tính vừa từ chương trình thực phẩm bổ sung trong giai đoạn báo
cáo
4.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã hướng dẫn TYT các xã điền thông tin vào CMAM
database đính kèm ở cột bên.
Nhập kết quả lên hệ thống CMAM database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/DataEntry.aspx
Bước 2 Xuất báo cáo của chương trình Thực phẩm bổ sung trên hệ thống CMAM
database online ở đường dẫn
https://cmam.wvncoe.org/MonthlyReports.aspx
AP tham khảo cách xuất báo cáo CMAM ở file đính kèm tại bước 2
của chỉ số 15 - C1A.21050
Đọc kết quả ở ô N17 (Số trẻ) và N18 (% trẻ)
Bước 3 Cán bộ điều phối AP báo cáo kết quả cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 3.7 của chỉ số này
4.7. Cách nhập chỉ số lên H3
Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27
đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu

Target A N1 B N2 C N3 D N4 E N5 A+B+C+D+ N1+N2+N3


E +N4+N5
Achieve A’ N1 B’ N2 C’ N3 D’ N4 E’ N5 A’+B’+C’+ N1+N2+N3
36
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

d D’+E’ +N4+N5

4.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Cập nhật hàng năm để khuyến nghị cho các TYT lập kế hoạch triển khai và nâng cao chất lượng mô hình
CMAM trên địa bàn xã/AP
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để tăng cường độ bao phủ của mô hình CMAM trên địa bàn huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp hàng năm để làm căn cứ báo cáo năm của các AP và TP
4.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Bảng CMAM database được hoàn thành tại cấp AP
- Báo cáo chương trình Điều trị ngoại trú xuất từ hệ thống CMAM database online
5. Chỉ số kết quả 15_C1A.15898
# và % trẻ nhẹ cân tham gia các buổi PDH đã được phục hồi (tại mốc 3 tháng) (WAZ> -2,0 trong 90
ngày nếu khi tham gia WAZ <-2,0, hoặc tăng 900 g trong 90 ngày nếu khi tham gia WAZ ở giữa <-1.0 -
-2.0)
5.1. Định nghĩa chỉ số
# và % trẻ nhẹ cân tham gia các buổi PDH đã được phục hồi (tại mốc 3 tháng) (WAZ> -2,0 trong 90
ngày nếu khi tham gia WAZ <-2,0, hoặc tăng 900 g trong 90 ngày nếu khi tham gia WAZ ở giữa <-1.0 -
-2.0)
5.2. Các khái niệm
Đợt phục hồi dinh dưỡng PDH : Được tính cả đợt phục hồi theo mô hình PDH của chương trình vùng theo
nguồn ngân sách bảo trợ hoặc dự án đặc biệt
5.3. Đơn vị tính : Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân được phục hồi
5.4. Tần suất đo và báo cáo : Hàng tháng (vào cuối tháng) và tổng hợp 6 tháng/lần để cập nhật bảng theo dõi chỉ
số
5.5. Phương pháp đo
Chương trình vùng xuất báo cáo từ hệ thống PDH database online, hoặc sử dụng file dữ liệu PDH
database offline (File excel), trang Report, đọc kết quả ở bảng 8
5.6. Tiến trình thu thập chỉ số
Bước Nội dung Công cụ
Bước 1 DF phụ trách xã điền thông tin vào tệp “PDH database” hoặc hướng PDH database
dẫn các trung tâm phục hồi dinh dưỡng nhập thông tin đầy đủ vào FY23
PDH database, file Excel đính kèm ở cột bên, nhập đầy đủ thông tin
ở sheet “Initial Assessment”
Bước 2 Sử dụng thông tin ở sheet “Initial Assessment” để chọn ra những trẻ
phù hợp tham gia vào mô hình PDH, sau đó nhập thông tin trẻ lên
hệ thống PDH database online theo đường dẫn sau đây
https://cmam.wvncoe.org/pdhearth/DataEntry.aspx
Nhập đầy đủ thông tin ở các đợt phục hồi dinh dưỡng, xuất báo cáo
sau mỗi 3 tháng, tiến hành đọc báo cáo ở bảng 8 theo đường dẫn
sau:
https://cmam.wvncoe.org/pdhearth/MonthlyReports.aspx

37
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá

Tham khảo cách xuất báo cáo PDH ở file ppt đính kèm
Bước 3 Mỗi quý, DF tiến hành xuất báo cáo trên hệ thống database online,
đọc số trẻ tốt nghiệp ở bảng của báo cáo này và điền vào file tổng
hợp ở cột bên
Bước 4 DF tiến hành gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP và Trưởng
chương trình vùng.
Bước 5 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn
AP và báo cáo cho và Trưởng chương trình vùng
Nhập kết quả lên Horizon dựa theo hướng dẫn ở mục 5.7 của chỉ số
này
5.7. Cách nhập chỉ số lên H3
Giai FY23 FY24 FY25 FY26 FY27 LOP FY23 – FY27
đoạn
Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu Tử Mẫu

Target A N1 B N2 C N3 D N4 E N5 A+B+C+D+ N1+N2+N3


E +N4+N5
Achieve A’ N1 B’ N2 C’ N3 D’ N4 E’ N5 A’+B’+C’+ N1+N2+N3
d D’+E’ +N4+N5

5.8. Báo cáo


- Phân tích theo AP, phân tích theo giới và tình trạng khuyết tật của trẻ
- Cập nhật hàng tháng/quý/năm để khuyến nghị cho các TYT lập kế hoạch triển khai PDH trên địa bàn xã
- Chia sẻ báo cáo với đối tác y tế để tăng cường chất lượng của mô hình PDH trên địa bàn huyện
- Số liệu này cũng được tập hợp sau mỗi 6 tháng để làm căn cứ báo cáo giữa năm và cuối năm của các AP và TP
5.9. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Sheet Initial Assessment của file PDH database đính kèm ở bước 1, mục 5.6 được hoàn thành
- PDH database online theo đường dẫn đính kèm ở bước 2, mục 5.6 hoặc file PDH database excel (của toàn
AP) được nhập đầy đủ thông tin
- Báo cáo PDH database xuất ra từ hệ thống PDH database online
- Bảng tổng hợp kết quả chỉ số cấp AP ở bước 3, mục 5.6
6. Chỉ số kết quả 17_ C4N.000218
Số chính sách được chính quyền địa phương, chính phủ / những người ra quyết định thông qua hoặc cải thiện
trong quá trình thực hiện mà có đóng góp của Tầm nhìn thế giới
6.1. Định nghĩa chỉ số
# chính sách liên quan đến y tế, dinh dưỡng và Nước sạch vệ sinh môi trường (hoặc thay đổi chính sách hiện
có) hoặc Kế hoạch hành động liên quan với ngân sách chính phủ được phân bổ do chính phủ và các cơ quan kỹ
thuật ở tất cả các cấp từ cấp Quốc gia đến cấp xã
6.2. Đơn vị tính : Số chính sách liên quan đến sức khỏe, dinh dưỡng và Nước sạch vệ sinh môi trường & Vệ sinh
cá nhân
6.3. Tần suất đo và báo cáo : Hàng năm
6.4. Phương pháp đo
38
Chương trình kỹ thuật Y tế & Dinh dưỡng Hướng dẫn sử dụng công cụ giám sát - đánh giá
Sử dụng số lượng chính sách được ban hành từ báo cáo vận động chính sách hàng năm/ mục “Số chính sách
ra đời từ chương trình vận động chính sách cấp cơ sở”
6.5. Tiến trình thu thập chỉ số

Bước Nội dung Công cụ


Bước 1 DF tổng hợp các chính sách liên quan đến y tế, dinh dưỡng và Nước sạch vệ sinh
môi trường (hoặc thay đổi chính sách hiện có) hoặc Kế hoạch hành động liên
quan với ngân sách chính phủ được phân bổ do chính phủ và các cơ quan kỹ
thuật ở tất cả các cấp từ huyện đến cấp xã ra đời từ chương trình vận động chính
sách của AP vào mẫu đính kèm
Bước 2 DF phụ trách các xã sẽ tổng hợp theo xã và gửi danh sách này cho Cán bộ điều phối AP
và Trưởng chương trình vùng
Bước 3 Cán bộ điều phối AP tổng hợp lại thành 1 bảng tổng hợp của toàn AP và báo cáo cho và
Trưởng chương trình vùng
Tiến hành nhập lên Horizon theo hướng dẫn ở mục 6.7 của chỉ số này
6.6. Cách nhập chỉ số lên H3: Định dạng chỉ số FY Total: Highest (Sẽ tiếp tục được cập nhật)
FY FY23 FY24 FY25, LOP FY23 – FY27
FY26,
FY27
Giai đoạn 6 tháng 6 tháng FY23 6 tháng 6 tháng FY24 Cách
đầu năm cuối năm Total đầu năm cuối năm Total điền
Mục tiêu A B A+B D E D+ E tương tự = FY23 total+ FY24
(Target) như total + FY25 total +
FY23, FY26 total + FY27
FY24 total
Kết quả A’ B’ A’+B’ D’ E’ D’+ E’ = FY23 total+ FY24
(Achieved total + FY25 total +
) FY26 total + FY27
total
6.7. Báo cáo
- Phân tích theo AP về số chính sách liên quan đến sức khỏe, dinh dưỡng và Nước sạch vệ sinh môi trường &
Vệ sinh cá nhân
- Số liệu này cũng được tập hợp hàng năm để làm căn cứ báo cáo cuối năm của các AP và TP
6.8. Lưu trữ bằng chứng chỉ số
- Báo cáo ASM, bản excel và
- Báo cáo năm của AP, mục “Số chính sách ra đời từ chương trình vận động chính sách cấp cơ sở”

………./……….

39

You might also like