Professional Documents
Culture Documents
2022 03 21 HCC Screening - Shared
2022 03 21 HCC Screening - Shared
1
Tình hình nhiễm vi rút viêm gan B, C trên thế giới
Tử vong do viêm gan đang tăng lên
Nhiễm HBV trên thế giới: 257 triệu người ⮚ 1,34 triệu người chết do viêm gan virus năm 2015
Cao nhất ở khu vực Tây Thái Bình Dương
⮚ Đứng thứ 7 trong các căn nguyên gây tử vong
⮚ 96% tử vong do viêm gan là nhiễm HBV và HCV
(xơ gan và ung thư biểu mô TB gan)
2
1.5
Millions of deaths
Nhiễm HCV trên thế giới: 71 triệu người
Ở tất cả các khu vực 1
0.5 Hepatitis
Tuberculosi
0 s
2000 2005 2010 2015
Year
Tỉ lệ mới mắc và tử vong HCC toàn cầu
85% HCC xảy ra ở vùng East Asia và sub-Saharan Africa
Yang et al. Nature Reviews Gastroenterology & Hepatology volume 16, pages589–604(2019)
3
Tình hình nhiễm vi rút viêm gan B, C tại Việt Nam
✓Tại Việt Nam, ước tính của Bộ Y tế và WHO vào T7/2017:
o 7,8 triệu người VGB mạn và
o 1 triệu người có vi rút viêm gan C.
✓Viêm gan C:
o Năm 2017-2018: tỷ lệ anti-HCV:1,8%2, Tỷ lệ kháng nguyên lõi HCV(HCVcAg): 1,0%
o Tỷ lệ anti-HCV (+) ở người tiêm chích ma túy: 50-70%;
o Genotype phổ biến là 1 và 6
1. WHO (2017); 2. MOH- WHO (2017) 2. MOH-CDC (2019)
Tỷ lệ mắc mới ung thư gan rất cao
2500
24,091 patients Nhiễm HBV 60.2%
21,584 tested for HBV and HCV 2353
2000 2201
1895 1925
1840
1500 1682
1546
Nhiễm HCV 25.0%
1000
976
875 906
803 790 Không nhiễm HBV và HCV 12.3%
500 621 657 482
372 422
270 330 Đồng nhiễm
HBV/HCV 2.5%
68 66 70
60 96 95 87 96
0 0
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016
HBV infections HCV infection
HBV and HCV co-infections Non-HBV or HCV infections
Source: Nguyen-Dinh SH et all. HCC in tertiary center in Vietnam. World Journal of Hepatology 2018
Ước tính và dự báo nhiễm HBV, xơ gan , HCC và tử
vong do HBV tại Việt Nam
Số nhiễm HBV mạn theo năm Số ca tử vong do bệnh gan theo năm
Nguồn: MOH/WHO ước tinh gánh nặng bệnh tật do viêm gan, 2017
Mục tiêu điều trị thuốc kháng virus
✓ Xơ gan do bệnh gan tiến triển như nhiễm virus viêm gan mãn tính, bệnh gan do rượu
✓ Gia đình có tiền sử ung thư gan
✓ Hút thuốc
✓ Aflatoxin, một chất độc có trong một số nấm mốc
✓Xơ gan: 80% HCC, Child Pugh A hoặc B (C, chỉ khi đợi ghép gan)
✓Viêm gan mạn tính do virut (HCV hoặc HBV hoặc cả hai)
✓Các yếu tố nguy cơ thường gặp khác: bệnh gan do rượu, bệnh gan mỡ không do rượu
✓Các yếu tố nguy cơ ít gặp khác: xơ gan do đường mật giai đoạn 4, hemochromatosis,
bệnh do dự trữ glycogen, bệnh Wilson, thiếu hụt alpha 1 antitrypsin và bệnh porphyria
Tiến triển của bệnh gan
With cirrhosis
HBV: 2-4%
HCV: 1-4% (some 5-7%)
NASH: 7%
*NASH: non-alcoholic steatohepatitis
APASL consensus statements and recommendations for hepatitis C prevention, epidemiology, and laboratory testing. Hepatol Int (2016) 10:681–701
Asian-Pacific clinical practice guidelines on the management of hepatitis B: a 2015 update. Hepatol Int (2016) 10:1–98
Hành trình BN bệnh gan
Tại lúc nguy cơ Viêm gan virus Xơ gan
NAFLD/NASH
Mục đích Phát hiện nhiễm HBV, HCV Xác định nhiễm Xác định có điều trị Điều trị HBV Theo dõi đáp ứng Đánh giá diễn tiến
đặc biệt ở BN không có TC viêm gan HBV hay
điều trị & tiến triển của bệnh và nguy cơ
càng nhiều càng tốt không, phác đồ
bệnh xơ gan và HCC
HCC
HCC
Tiến trình Giám sát HCC Chẩn đoán HCC Tiên lượng Điều trị Theo dõi
Mục đích Phát hiện HCC ở dân số Hỗ trợ quyết định điều Điều trị bước 1 cho Theo dõi đáp ứng
Chẩn đoán xác định
nguy cơ cao ở giai đoạn trị và lựa chọn điều trị TH HCC không mổ điều trị & tiến triển
sớm được bệnh
Lựa chọn chiến lược sàng lọc
Add a footer 13
Đo lường giá trị của xét nghiệm sàng lọc
Add a footer 14
Sàng lọc ung thư gan vẫn còn là 1 thách thức
✓Theo AASLD 2018: tất cả người lớn bị xơ gan do bất kỳ nguyên nhân nào, viêm gan siêu vi
B mạn, và tất cả BN có HBsAg (+) :
➢ Xơ gan
➢ Người nam Châu Á 40 tuổi
➢ Nam da đen 40 tuổi
➢ Phụ nữ Châu Á 50 tuổi
➢ Có thành viên gia đình bị HCC
➢ BN viêm gan do virut D
✓Các hướng dẫn khác: bệnh nhân viêm gan C mạn tính kèm xơ gan hoặc đang tiến triển xơ
gan
HCC diễn tiến nhanh trong vòng 2-5 năm
Các hướng dẫn quốc tế về sàng lọc ung thư gan
• Dấu ấn sinh học • Chẩn đoán mô học thì • Lựa chọn CT hoặc MRI
không dễ có được thích hợp
• APF thì thiếu độ nhạy và độ
đặc hiệu • Đôi khi thất bại trong xác • Kinh nghiệm của BS đọc kết
định tổn thương ung thư quả
Có hình ảnh giả HCC như ung thư biểu mô đường mật trong gan, kết hợp HCC-ung thư biểu mô đường mật, thông
động mạch-tĩnh mạch cửa và u máu trong xơ gan.
Siêu âm
AFP Có đề cập
Dân số
1. HeimbachJKetal.AASLDGuidelinesfortheTreatmentofHepatocellularCarcinoma.Hepatology2018;67:358-380; 2. Galle, PR et al. EASL Clinical Practice Guidelines: Management of hepatocellular carcinoma. J. Hepatol. 2018; https://doi.org/10.1016/j.jhep.2018.03.019; 3. Omata M,
et al. Asian Pacific Association for the study of the liver consensus recommendations on hepatocellul;ar carcinoma. Hepatol. Int. 2010; 4: 439-474.; 4. Kokudo,Netal.Evidence-
basedClinicalPracticeGuidelinesforHepatocellularCarcinoma:TheJapanSocietyofHepatology2013update(3rdJSH-HCC Guidelines).HepatologyResearch2015;45:123–127; 5. Qin S, et al. Guidelines on the diagnosis and treatment of primary liver cancer (2011 edition). Chin Clin Oncol
2012; 1:10.
Kết luận
✓Tỉ lệ cao những bệnh nhân HCC ở Việt Nam có nhiễm HBV, HCV hoặc đồng nhiễm HBV-
HCV
✓Việc sàng lọc HCC nên được thực hiện định kỳ cho những đối tượng nguy cơ cao, phối
hợp chẩn đoán hình ảnh và các marker sinh học phù hợp
Trân trọng cảm ơn
datvq@hmu.edu.vn
22