You are on page 1of 11

ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023

Bộ môn Đầu tư tài chính

KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG


Bộ môn Đầu tư tài chính
Học phần
QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH
CÔNG TY ĐA QUỐC GIA

Chương 5

CẤU TRÚC VỐN & CHI PHÍ SỬ


DỤNG VỐN ĐA QUỐC GIA

Mục tiêu
 Giải thích tại sao chi phí vốn của MNCs khác với
công ty nội địa
 Giải thích tại sao có sự khác biệt trong chi phí sử
dụng vốn giữa các quốc gia
 Giải thích cách tính chi phí sử dụng vốn khi đánh giá
các dự án quốc tế mới

QuảN trị tài chính MNC 1


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

Nội dung

5.1 Khái quát về chi phí vốn


5.2 Sự khác biệt giữa chi phí vốn MNCs và
công ty nội địa
5.3 Sự khác biệt về Chi phí vốn giữa các
quốc gia
5.4 Chi phí vốn của các dự án nước ngoài
5.5 Quyết định cấu trúc vốn của MNCs
5.6 Tài trợ vốn cho công ty con so với tài
trợ vốn cho công ty mẹ

5.1 Khái quát về chi phí vốn

Các yếu tố chính trong nguồn vốn


của MNC
Vốn của công ty đa quốc gia?
 Vốn chủ sở hữu (Lợi nhuận giữ lại + cổ
phiếu phát hành)
 Vay nợ

5.1 Khái quát về chi phí vốn

 Nguồn vốn chủ sở hữu


• Phát hành cổ phiếu nội địa
• Phát hành cổ phiếu toàn cầu
• Dàn xếp riêng về cổ phiếu (private
placement of equity)

QuảN trị tài chính MNC 2


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.1 Khái quát về chi phí vốn

 Nguồn nợ dài hạn


• Phát hành trái phiếu nội địa
• Phát hành trái phiếu toàn cầu
• Dàn xếp riêng trái phiếu (private placement
of bonds)
• Vay vốn dài hạn từ các tổ chức tài chính

5.1 Khái quát về chi phí vốn


Chi phí sử dụng vốn của MNC
 Chi phí sử dụng nợ
Chi phí sử dụng nợ của MNC phụ thuộc vào lãi suất
mà MNC phải trả khi vay vốn.
 Chi phí sử dụng vốn chủ sở hữu
Một MNC thu hút nguồn vốn chủ sở hữu bằng lợi
nhuận để lại hoặc phát hành cổ phiếu mới.
Chi phí vốn chủ sở hữu bao gồm phần bù rủi ro đủ bù
đắp cho các chủ sở hữu.

5.1 Khái quát về chi phí vốn

QuảN trị tài chính MNC 3


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.1 Khái quát về chi phí vốn

 So sánh chi phí nợ và chi phí vốn chủ sở


hữu
• Sử dụng nợ có một điểm lợi so với sử dụng vốn cổ
phần là khoản lãi trả của nợ được khấu trừ thuế.
• Sử dụng nợ càng nhiều, chi phí lãi vay càng cao, xác
suất công ty không thể thanh toán chi phí lãi vay càng
cao.
• Khi MNC gia tăng nợ, suất sinh lời đòi hỏi từ các cổ
đông mới trong tương lai hoặc các chủ nợ sẽ gia tăng
để phản ánh khả năng vỡ nợ cao.
10

5.2 Sự khác biệt giữa chi phí


vốn MNCs và công ty nội địa

 Quy mô công ty
 Tiếp cận với thị trường vốn quốc tế
 Đa dạng hóa quốc tế

11

5.2 Sự khác biệt giữa chi phí


vốn MNCs và công ty nội địa
 Đối mặt với rủi ro tỷ giá
 Đối mặt với rủi ro quốc gia

12

QuảN trị tài chính MNC 4


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.2 Sự khác biệt giữa chi phí


vốn MNCs và công ty nội địa

13

5.2 Sự khác biệt giữa chi phí


vốn MNCs và công ty nội địa
Mô hình CAPM - Capital Asset Pricing
Model: là một mô hình thể hiện quan hệ giữa
suất sinh lợi kỳ vọng của một tài sản, so với rủi
ro của chính tài sản đó.
Ke = Rf + B*(Rm – Rf)
• Rf: Suất sinh lợi đòi hỏi của tài sản phi rủi ro
• Rm: Suất sinh lợi đòi hỏi của thị trường
• B: Beta của cổ phiếu
14

5.3 Sự khác biệt về Chi phí vốn


giữa các quốc gia
 Chênh lệch về chi phí nợ giữa các quốc gia
 Khác biệt trong lãi suất phi rủi ro
 Khác biệt trong phần bù rủi ro
 Chênh lệch về chi phí sử dụng VCSH giữa
các quốc gia
Ví dụ: ước tính chi phí nợ và chi phí sử dụng
vốn chủ sở hữu

15

QuảN trị tài chính MNC 5


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.4 Chi phí vốn của các dự án


nước ngoài

 Xác định NPV dựa vào WACC


 Điều chỉnh WACC do có sự khác biệt
rủi ro
Ví dụ: Phân tích dự án Lexon

16

5.4 Chi phí vốn của các dự án


nước ngoài
Ví dụ: Phân tích dự án Lexon
Lexon, MNC Mỹ đang cân nhắc cách thu hút vốn cho DA
tại Argentina trong năm tới. Thông tin liên qua như sau:
 Lãi suất phi rủi ro của Mỹ là 6%, của Argentina là 10%.
 Phần bù rủi ro của nợ bằng USD được cho vay bởi chủ
nợ Mỹ là 3%, bằng đồng peso được cho vay bởi chính
phủ Argentina là 5%.
 Beta DA (độ nhạy dự đoán của suất sinh lời DA đối với
nhà đầu tư Mỹ so với thị trường Mỹ) là 1,5. Suất sinh
lời thị trường Mỹ được dự đoán là 14%. Thuế TNDN
Mỹ là 30%, tại Argentina là 30%.
 Các chủ nợ gần như không chấp nhận tài trợ quá 50%.
17

5.4 Chi phí vốn của các dự án


nước ngoài
• Chi phí mỗi thành phần vốn của Lexon:
 Kd (USD) = (6% + 3%) x (1 – 0,3) = 6,3%
 Kd (peso Argentina) = (10% + 5%) x (1 –
0,3) = 10,5%
 Ke (USD) = 6% + 1,5 x (14% - 6%) = 18%

18

QuảN trị tài chính MNC 6


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.4 Chi phí vốn của các dự án


nước ngoài
Lexon đang cân nhắc 4 cấu trúc vốn khác nhau cho DA
này. Ước lượng WACC của Lexon đối với DA:
Vay nợ
Vay nợ Mỹ
Argentina (lãi VCSH (chi Ước lượng
CTV có thể (lãi vay =
vay = 10,5%) phí = 18%) WACC
6,3%)

Vay nợ Mỹ 30%, VCSH 30% x 6,3% 70% x 18% = 14,49%


Mỹ 70% = 1,89% 12,6 %
Vay nợ Mỹ 50%, VCSH 50% x 6,3% 50% x 18% = 12,15%
Mỹ 50% = 3,15% 9%
Vay nợ Mỹ 20%, Vay nợ 20% x 6,3% 30% x 10,5% = 50% x 18% = 13,41%
Argentina 30% = 1,26% 3,15% 9%
VCSH Mỹ 50%
Vay nợ Argentina 50% 50% x 10,5% = 50% x 18% = 14,25%
VCSH Mỹ 50% 5,25% 9% 19

5.5 Quyết định cấu trúc vốn


của MNCs
Ảnh hưởng đặc trưng công ty
 Tính ổn định trong dòng tiền của công ty đa
quốc gia
 Rủi ro tín dụng của MNCs (rủi ro vỡ nợ của
các khoản vay từ chủ nợ)
 Tận dụng lợi nhuận giữ lại của MNCs
 Đảm bảo khoản nợ của MNCs
 Vấn đề đại diện
20

5.5 Quyết định cấu trúc vốn


của MNCs
Quyết định cấu trúc vốn của MNC
 Ảnh hưởng của các đặc trưng công ty
• Tính ổn định trong dòng tiền
MNC với dòng tiền ổn định hơn có thể sử dụng nhiều nợ nhờ có
dòng tiền vào cố định để chi trả các khoản lãi vay định kỳ.
• Rủi ro tín dụng
Công ty đa quốc gia có rủi ro tín dụng thấp có nhiều khả năng
tiếp cận với nguồn tín dụng hơn.
• Tận dụng lợi nhuận để lại
Nếu lợi nhuận để lại cao, công ty sử dụng để tài trợ cho các
khoản đầu tư, do đó cấu trúc vốn phần lớn là vốn chủ sở hữu và
ngược lại.
21

QuảN trị tài chính MNC 7


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.5 Quyết định cấu trúc vốn


của MNCs
Quyết định cấu trúc vốn của MNC
 Ảnh hưởng của các đặc trưng công ty
• Bảo lãnh nợ
Nếu MNC bảo lãnh cho khoản nợ của các công ty
con, khả năng vay mượn của công ty con sẽ gia tăng.
• Vấn đề đại diện
Nếu MNC nhận thấy khó kiểm soát công ty con tại
nước ngoài, chi phí đại diện cao hơn.

22

5.5 Quyết định cấu trúc vốn


của MNCs

Ảnh hưởng đặc trưng quốc gia


 Các hạn chế về cổ phiếu ở nước sở tại
 Định giá cổ phiếu của quốc gia sở tại
 Lãi suất của quốc gia sở tại
 Sức mạnh tiền tệ của quốc gia nước sở tại
 Rủi ro quốc gia của nước sở tại
 Luật thuế của nước sở tại
23

5.5 Quyết định cấu trúc vốn


của MNCs
Quyết định cấu trúc vốn của MNC
 Ảnh hưởng của các đặc trưng quốc gia
• Lãi suất tại quốc gia sở tại
MNC có thể thu hút nguồn vốn vay với chi phí khá
thấp tại một số nước nhất định.
• Giá trị của đồng tiền tại quốc gia sở tại
- dự báo mất giá  MNC sử dụng nợ tại quốc gia sở
tại.
- dự báo tăng giá  MNC sử dụng lợi nhuận để lại.
24

QuảN trị tài chính MNC 8


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.5 Quyết định cấu trúc vốn


của MNCs
Quyết định cấu trúc vốn của MNC
 Ảnh hưởng của các đặc trưng quốc gia
• Rủi ro quốc gia tại quốc gia sở tại
- Tạm thời phong tỏa lợi nhuận => sử dụng nợ tại
quốc gia sở tại.
- Tịch thu tài sản => sử dụng nợ tại quốc gia sở tại.
• Luật thuế tại quốc gia sở tại
Công ty con ở nước ngoài của MNC chịu thuế
chuyển lợi nhuận về công ty mẹ => sử dụng nợ tại
quốc gia sở tại.
25

5.6 Tài trợ vốn cho công ty con so


với tại trợ vốn cho công ty mẹ

 Tác động của việc gia tăng nợ tại công ty


con
 Tác động của việc giảm nợ của công ty con
 Những hạn chế trong bù trừ đòn bẩy tài
chính
 Tác động của tình hình toàn cầu lên vấn đề
tài trợ

26

5.6 Tài trợ vốn cho công ty con so


với tại trợ vốn cho công ty mẹ
Quyết định cấu trúc vốn của công ty con so với
công ty mẹ
Một vài công ty con thích sử dụng tài trợ từ nợ trong khi đó một
vài công ty con thích sử dụng tài trợ từ vốn chủ sở hữu.
 Tác động của việc gia tăng nợ tại công ty con
Khi công ty con dựa chủ yếu vào nguồn tài trợ nợ, nhu cầu của
công ty con về vốn chủ sở hữu (lợi nhuận giữ lại) sẽ giảm
xuống.
 Tác động của việc giảm nợ tại công ty con
Khi công ty con cần dùng nhiều nguồn tài trợ bên trong hơn, sẽ
chuyển ít tiền về công ty mẹ hơn và làm giảm nguồn ngân quỹ
sẵn có cho công ty mẹ. 27

QuảN trị tài chính MNC 9


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

5.6 Tài trợ vốn cho công ty con so


với tại trợ vốn cho công ty mẹ
 Những hạn chế trong bù trừ đòn bẩy tài
chính của công ty con
Các chủ nợ có thể phạt công ty con vì cấu trúc
vốn nội tại sử dụng đòn bẩy cao do họ tin rằng
công ty con có thể không đáp ứng các khoản
chi trả nợ cao của mình.

28

5.6 Tài trợ vốn cho công ty con so


với tại trợ vốn cho công ty mẹ
 Tác động của tình hình toàn cầu lên vấn đề tài trợ
Tài trợ từ Vốn sẵn có của Tài trợ từ
Tình hình nước sở tại Cty con Cty mẹ Cty mẹ

Rủi ro quốc gia cao hơn Cao hơn Cao hơn Thấp hơn

Lãi suất cao hơn Thấp hơn Thấp hơn Cao hơn
Lãi suất thấp hơn Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
Sự mất giá của đồng nội tệ Cao hơn Cao hơn Thấp hơn

Sự lên giá của đồng nội tệ Thấp hơn Thấp hơn Cao hơn

Nguồn vốn bị phong tỏa Cao hơn Cao hơn Thấp hơn

Thuế lợi tức cao Cao hơn Cao hơn Thấp hơn
Thuế TNDN cao Cao hơn Cao hơn Thấp hơn 29

Tóm lược

 Chi phí vốn của MNCs có thể thấp hơn công ty nội
địa do những đặc trưng riêng của MNCs như: quy
mô, khả năng tiếp cận thị trường vốn quốc tế và
mức độ đa dạng hóa.
 Chi phí vốn của MNCs có gia tăng hơn công ty nội
địa do những đặc trưng riêng của MNCs như: Rủi
ro tỷ giá và rủi ro quốc gia.
 CP vốn khác nhau giữa các quốc gia do những khác
biệt quốc gia trong thành phần cấu tạo chi phí vốn
(lãi suất vay nợ, phần bù rủi ro, chi phí sử dụng vốn
chủ sở hữu. 28

QuảN trị tài chính MNC 10


ĐH Văn Lang – Khoa Tài chính Ngân hàng 2023
Bộ môn Đầu tư tài chính

Tóm lược

 Khi xem xét một dự án quốc tế, MNC


hoạch định ngân sách vốn bằng cách tính
NPV. Điều này sẽ thấy rõ tác động của tỷ
giá hối đoái.
 Quyết định cấu trúc vốn của MNC bị tác
động bởi các đặc trưng doanh nghiệp và
đặc trưng quốc gia.

31

Chương 5

END

QuảN trị tài chính MNC 11

You might also like